Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 4 - Tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.5 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 21 / 10 / 2011 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 24 / 10 / 2011 Tiết 1: Chào cờ --------------------------------------------------------------------Tiết 2: Tập đọc $17: Thưa chuyện với mẹ. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu ND: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(TL được các CH trong SGK). - GDKNS: Lắng nghe tích cực. - Có những ước mơ chính đáng. Có ý thức học tập tốt để t/hiện ước mơ của mình. II. Đồ dùng dạy - học: - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học III. Phương pháp: - Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành. - Làm việc theo nhóm – chia sẻ thông tin. IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nd -tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1HS đọc bài : “ Đôi -2 HS thực hiện yêu cầu (5’) dày ba ta màu xanh” + trả lời câu hỏi - Gọi 1 hs nêu ý nghĩa của bài. - GV nhận xét, ghi điểm . 2.Dạy bài mới: 2.1.Giới thiệu bài. - Nêu mục tiêu bài học - HS ghi đầu bài vào vở (1’) - Ghi đầu bài lên bảng 2.2.Luyện đọc: (12’) *Luyện đọc đoạn. - Gọi 1 HS khá đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV chia đoạn: bài chia làm - HS đánh dấu từng đoạn 2 đoạn L1: Gọi 2 HS đọc nối tiếp -2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. đoạn GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. L2:Yêu cầu 2 HS đọc nối - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 . tiếp đoạn lần 2+ nêu chú giải + nêu chú giải SGK. 1 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> *Đọc trong nhóm. *Đọc cả bài.. 2.3. Tìm hiểu bài: (11’). - HDHS luyện đọc câu khó. (Bảng phụ) L3: Gọi 3 (H) đọc. - Y/cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi (h) đoc toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc bài - Đọc mẫu toàn bài . * Đoạn 1 - Y/cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi: + Từ : “ Thưa” có nghĩa là gì?. - HS luyện đọc nối tiếp đoạn theo cặp. - 1-2 hs đọc cả bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi.. - Thưa: trình bày với người trênvề một vần đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn. + Cương xin mẹ đi học nghề - Cương xin mẹ đi học nghề gì? thợ rèn. + Cương học nghề thợ rèn để - Cương học nghề thợ rèn để làm gì? giúp đỡ mẹ. Cương thương mẹ vất vả nên muốn tự mình kiếm Kiếm sống: Tìm cách làm sống. việc để tự nuôi mình. + Đoạn 1 nói lên điều gì? *Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. * Đoạn 2 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn - HS đọc bài và trả lời câu hỏi 2 và trả lời câu hỏi: + Mẹ Cương phản ứng như - Mẹ cho là Cương bị ai xui vì thế nào khi Cương trình bày nhà Cương thuộc dòng dõi ước mơ của mình? Mẹ cương quan sang. Bố của Cương cũng nêu lý do phản đối như thế không chịu cho Cương làm nào? nghề thợ rèn, sợ mất thể diện Nhễ nhại: mồ hôi ra nhiều, của gia đình. ướt đẫm + Cương đã thuyết phục mẹ - Cương nghèn nghẹn nắm lấy bằng cách nào? tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha, nghề nào cũng đáng quý trọng, chỉ có những nghề trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. + Nội dung đoạn 2 là gì? * Cương thuyết phục mẹ để mẹ đồng ý với em. - Yêu cầu HS đọc toàn bài và - HS đọc bài và trả lời câu hỏi trả lời câu hỏi: 2 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con, cách xưng hô, cử chỉ trong lúc trò chuyện?. - Cách xưng hô đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình. Cương lễ phép. mẹ âu yếm. Tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. Cử chỉ trong lúc trò chuyện thân mật, tình cảm. + Nội dung chính của bài là *ND: Cương mơ ước trở thành gì? thợ rèn và em cho rằng nghề nào cũng rất đáng quý và em đã thuyết phục được mẹ.. - GV ghi nội dung lên bảng HS ghi vào vở -nhắc lại nội dung 2.4.Luyện đọc diễn - Gọi HS đọc phân vai cả cảm: (8’) bài. GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét chung. 3.Củng cố-dặn dò: (3’). - 3 HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - 3-4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. ? ND của bài nói lên điều gì? - 1,2 hs nêu ND bài. + Nhận xét giờ học - Lắng nghe + Dặn HS về đọc bài và - Ghi nhớ chuẩn bị bài sau: “ Điều ước của Vua Mi - đát”. ---------------------------------------------------------------------Tiết 3: Chính tả: (Nghe -viết) $41: Thợ rèn I. Mục tiêu: - Nghe, viết đúng bài chính tả: Thợ rèn.Trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n;uôn/uông - Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở cẩn thận, sạch sẽ. II - Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: Phiếu khổ to, bút dạ viết sẵn bài tập 2a, 2b. * Học sinh: Sách vở môn học. III - Phương pháp: 3 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Giảng giải, nêu vấn đề, thảo luận, thực hành, luyện tập... IV - Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nd - tg 1. Kiểm tra bài cũ: (3-5’). 2. Dạy bài mới: (30-32’) a) Giới thiệu bài:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Gọi 1 hs lên bảng đọc cho 3 - Hs thực hiện theo y/c. hs viết bảng lớp: con dao, rao vặt, giao hàng, dắt rẻ, hạt dẻ, cái giẻ... - GV nxét, ghi điểm cho hs. - GV ghi đầu bài lên bảng.. - Hs ghi đầu bài vào vở. b)HDnghe,viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung đoạn văn:. - Gọi hs đọc bài thơ. - Gọi hs đọc phần chú giải. Hỏi: + Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả?. * HD viết từ khó:. - Y/c hs tìm, luyện viết những - Hs viết đúng các từ: trăm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. nghề, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch... - Gv đọc cho hs viết bài. - Hs viết bài vào vở. - Gv đọc cho hs soát lỗi. - Hs soát lỗi.. * Viết chính tả: *Thu - chấm, nxét: c) HD làm bài tập: Bài 2(a,b). - 1 hs đọc, cả lớp theo dõi. - 1 hs đọc phần chú giải. - Các từ ngữ: ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhầy mô hôi, thở qua tai. + Nghề thợ rèn có những điểm - Nghề thợ rèn vui như diễn gì vui nhộn? kịch, già trẻ như sau, nụ cười không bao giờ tắt. + Bài thơ cho em biết gì về - Nghề thợ rèn vất vả nhưng nghề thợ rèn? có niềm vui trong lao động.. - Gv cho cả lớp tự làm bài tập 2a vào vở bài tập. GV phát phiếu cho từng nhóm, y/c hs làm trong nhóm. Nhóm nào xong trước lên dán phiếu trên bảng, các nhóm khác nxét, bổ sung. - Gv nxét, chữa bài. *(HD chữa TT phần (b). 4 GiaoAnTieuHoc.com. - Hs viết bài tập vào vở. - Hs làm việc theo nhóm, trình bày bài vào phiếu. - Trình bày phiếu của nhóm mình. - Các nhóm khác nxét, bổ sung. - Hs chữa bài theo lời giải đúng. Năm gian lều thấp le te..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè. Lưng giậu phất phơ chòm khói nhạt. Làm ao lóng lánh bóng trăng loe. - Gọ hs đọc lại bài thơ. - 2 Hs đọc thành tiếng. + Đây là cảnh vật ở đâu? vào - Đây là cảnh vật ở nông thời gian nào? thôn vào những đêm trăng. Bài thơ: “Thu ẩm” nằm trong - Lắng nghe. chùm thơ thu rất nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh danh là vua thơ của làng quê Việt Nam. 3. Củng cố-dặn dò: - Nxét chữ viết của hs. - Lắng nghe. (2-3’) - GV nxét giờ học, chuẩn bị bài sau. - Dặn hs về nhà tìm đọc bài - Ghi nhớ. thơ thu của Nguyễn Khuyến hoặc các câu ca dao, ôn luyện. -----------------------------------------------------------------------Tiết 4: Toán $41: Hai đường thẳng vuông góc. I.Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được 2 đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh. - Biết dùng ê ke để kiểm tra 2 đường thẳng vuông góc với nhau hay không. - Làm các BT :1,2,3(a). II. Đồ dùng dạy - học : - GV : Giáo án, SGK + Ê ke - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. Phương pháp: - Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: ND-TG. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Kiểm tra bài - Hãy so sánh các góc nhọn góc tù, - 2 Học sinh nêu. (3-5'). góc bẹt với góc vuông ? 5 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -NXghi điểm 2.. Dạy. bài. mới :32' 2.1)Gi 2.1 Giới thiệu - Nêu mục tiêu bài học bài. - HS ghi đầu bài vào vở. - Ghi đầu bài lên bảng. 2.2 Giới thiệu - GV vẽ hình chữ nhật lên bảng. - Hs quan sát.. hai. đường. - Vẽ hình vào vở.. thẳng. vuông. A. B. góc : D. CM N. + Đọc tên hình trên bảng và cho biết - Hình chữ nhật ABCD đó là hình gì ? + Hình chữ nhật là là một hình như + Hai chiều dài bằng nhau, thế nào ? Nêu các góc vuông của hai chiều rộng bằng nhau hình chữ nhật ABCD.. và có 4 góc vuông (hình chữ nhật ABCD có 4 góc. - GV : Vừa kẻ vừa nêu : Kéo dài CD vuông A, B, C, D ) thành đường thẳng DM ; BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. + Hãy cho biết các góc BCD, DCN, + Là góc vuông. NCM, BCM là góc gì ? + Các góc này có chung đỉnh nào ?. - Có chung đỉnh C. - Y/c 1H lên kiểm tra các góc bằng ê - Học sinh lên bảng làm . ke. M. - GV dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM ; ON rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau ( như 6 GiaoAnTieuHoc.com. N. O.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> SGK ). - Y/c Hs lên kiểm tra 4 góc bằng ê ke - Hai đường thẳng ON và và nêu nhận xét.. OM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O. + Ta thường dùng gì để vẽ và kiểm - Dùng ê ke. tra hai đường thẳng vuông góc ? 2.3Thực hành : * Bài 1; CN. - Y/c Hs dùng ê ke để kiểm tra 2 a) Hai đường thẳng IK và hình trong SGK và nêu kết quả.. IH v/ góc với nhau . b) Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau.. *Bài2 :Lớp. - Y/c Hs nêu các cạnh vuông góc - Học sinh đọc yêu cầu. -1 Hs vẽ hình chữ nhật. với nhau còn lại.. ABCD vào vở và làm bài . + BC và CD là 1 cặp cạnh v/ góc với nhau. + CD và AD là 1 cặp cạnh v/ góc với nhau.. - Nhận xét, cho điểm hs. + AD và AB là 1 cặp cạnh v/ góc với nhau. - Hs đổi vở kiểm tra bài của nhau. * Bài 3:CN. -Y/c Hs nêu miệng, Gv ghi bảng.. - Hs đọc yêu cầu của bài, rồi tự làm vào vở. *Góc đỉnh N và P là góc vuông. - AE và ED là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.. 7 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - CD và DE là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. *Góc đỉnh N và P là góc vuông : - PN và MN là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. - PQ và PN là một cặp đoạn -Nhận xét chữa bài.. thẳng vuông góc với nhau.. 3.Củng cố dặn + Nhận xét giờ học. dò (3-4'). + Về làm bài tâp trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------------Tiết 5: Đạo Đức $9: Tiết kiệm thời giờ (Tiết1) Truyện: Một phút. I - Mục tiêu: 1) Kiến thức: Hiểu được thời giờ là cái quý nhất, cái phải tiết kiệm và biết được cách tiết kiệm thời giờ. -Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. 2) Kỹ năng: Thực hiện làm việc khoa học, giờ nào việc nấy, làm việc nhanh chóng, dứt điểm, không vừa làm vừa chơi. -Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,hằng ngày một cách hợp lí. Phê phán, nhắc nhở các bạn cùng tiết kiệm thời giờ. 3) Thái độ: Tôn trọng và quý thời gian. Có ý thức và làm việc khoa học, hợp lý. - GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá. II - Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên:Bảng phụ ghi các câu hỏi, giấy bút cho các nhóm. Bảng phụ (HĐ 3 tiết 1) - Học sinh: Sách vở môn học. III - Phương pháp: - Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, trò chơi, thực hành... - Tự nhủ. 8 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> IV - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Nd -tg 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: (1’) 2.2. Tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện kể. (8’). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Gọi 2 hs nêu bài học + Vì sao chúng ta cần phải tiết - Học sinh thực hiện yêu kiệm tiền của? cầu. - Ghi điểm, nhận xét. - GV ghi đầu bài lên bảng. *Mục tiêu:Qua tuyện kể biết được thờ giờ là cáI quý nhất. *Cách tiến hành: Tổ chức cho hs làm việc cả lớp. - Gv kể chuyện “Một phút” có tranh minh hoạ. - Y/c 3 hs đọc phân vai. - GV hỏi: + Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?. - Hs lắng nghe - Đọc và ghi đầu bài.. - Hs lắng nghe. - Hs đọc phân vai -Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi người.. +Chuyện gì đã xảy ra với Mi- -Mi-chi-a bị thua cuộc thi chi- a? trượt tuyết. +Sau chuyện đó,Mi-chi-a đã -Sau đó,Mi-chi-a hiểu rằng: hiểu ra điều gì? một phút cũng làm nên chuyện quan trọng. - GV cho hs làm việc theo nhóm. - Y/c hs thảo luận đóng vai để kể lại câu chuyện của Mi - chi a và sau đó rút ra bài học. GV kết luận: Mỗi phút đều đáng quý chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.  Từ câu chuyện của Mi - chi a ta rút ra bài học gì? *Hoạt động 2: Làm *Mục tiêu : Biết được tác dụng việc theo nhóm. của việc tiết kiệm thời giờ. *Cách tiến hành : +Tiết kiệm thời giờ có tác dụng 9 GiaoAnTieuHoc.com. - Hs làm việc theo nhóm. - Hs thảo luận, phân vai và rút ra bài học. - Lắng nghe - Cần phải biết quý trọng và tiết kiệm thời gian dù chỉ là một phút..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> gì? - GV tổ chức cho hs làm việc - Hs làm việc theo nhóm, theo nhóm. thảo luận và trả lời câu hỏi. - Y/c các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: + Em hãy cho biết chuyện gì xảy ra nếu: - Hs đến phòng thi muộn? -> Hs sẽ không được vào phòng thi - Hành khách đến muộn giờ -> Khách bị nhỡ tàu, mất tàu, máy bay? thời gian và công việc. - Đưa người đến bệnh viện cấp ->Có thể nguy hiểm đến tính cứu chậm? mạng của người bệnh. + Theo em nếu tiết kiệm thời -> Nếu biết tiết kiệm thời giờ thì những chuyện đáng tiếc giờ học hs, hành khách sẽ trên có thể xảy ra hay không? đến sớm hơn sẽ không bị lỡ, người bệnh có thể được cứu sống. + Tiết kiệm thời giờ có tác + Tiết kiệm thời giờ là có dụng gì? ích + Các em có biết câu thanh - Thời giờ là vàng ngọc ngữ, tục ngữ nào nói vẽ sự quý giá của thời gian không? + Tại sao thời giờ lại rất quý? - Vì thời giờ trôi đi không bao giờ trở lại. GV kết luận chung: chúng ta Lắng nghe phải tiết kiệm thời giờ... Hoạt động 3: Tìm hiểu thế nào là tiết kiệm thời gian? (9’). *Mục tiêu:Bằng kiến thưc đã học Biết đưa ra ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ. *Cách tiến hành: - Hs nhận thẻ màu và đọc - GV tổ chức cho hs làm việc theo dõi các ý kiến GV đưa cả lớp. ra để bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành. + Thời giờ là cái quý nhất. -> Tán thành + Thời giờ là thứ ai cũng có, -> Không tán thành không mất tiền mua nên không cần tiết kiệm. + Học suốt ngày, không làm gì -> Không tán thành khác là tiết kiệm thời giờ. + Tiết kiệm thời giờ là sử dụng -> Tán thành thời giờ một cách hợp lý, có ích. + Tranh thủ làm nhiều việc là -> Không tán thành 10 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> tiết kiệm thời giờ. + Giờ nào việc nấy chính là tiết kiệm thời giờ. + Tiết kiệm thời giờ là làm việc nào xong việc nấy một cách hợp lý. GV yêu cầu hs nhắc lại. - GV kết luận: Tiết kiệm thời giờ là giờ nào việc nấy, sắp xếp công việc hợp lý, không phải là làm việc liên tục, không làm gì hay tranh thủ làm nhiều việc liền một lúc. ?Vì sao phải tiết kiệm thời gian?. - >Tán thành -> Không tán thành - Hs nhắc lại.. - 1,2 em đọc ghi nhớ (sgk). 3.Củng cố-Dặn dò: -Y/c hs tự liên hệ việc sử dụng (3’) thời giờ của bản thân (BT4). *HĐ nối tiếp. - Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. (BT6) -Viết, vẽ, sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. (BT5) --------------------------------------------------------------------Tiết 6: Phụ đạo: Ôn luyện Tập đọc: I/ Mục tiêu : Luyện đọc cho HS cụ thể như sau : - Đối với HS đã đọc thông thạo và đọc ở mức độ trung bình : Rèn kĩ năng đọc ngắt nghỉ hơi đúng và đọc diễn cảm 1, 2 đoạn trong bài. - Đối với HS đọc còn chậm : Rèn cho các em khả năng nhận biết và cách đọc trơn nhanh, đọc to hơn. Chỉ yêu cầu các em đọc 1,2 đoạn văn trong bài. II/ Đồ dùng dạy – học : - SGK môn Tiếng Việt. III/ Phương pháp : - Quan sát, phân tích, làm mẫu, động viên – tuyên dương. IV/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu : Nd- Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn luyện - GV yêu cầu HS mở SGK và - HS quan sát, theo dõi. đọc : (5p) tìm đọc lại bài tập đọc vừa học. - Hướng dẫn HS TB-Khá cách đọc nhanh và diễn cảm bài tập đọc. Đặc biệt là đọc thay đổi giọng ở chỗ có lời nhân vật. 11 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Với HS yếu, đọc còn chậm, sai dấu GV hướng dẫn các em cách đánh vần và phát âm thành tiếng và cách đọc liền mạch. 2. Luyện đọc : (15). - Yêu cầu HS tự Luyện đọc - HS cả lớp luyện đọc. theo hướng dẫn. + Riêng các em : Khố, Thái, Súa, GV xếp các em vào một nhóm và hướng dẫn, chính sửa lỗi trực tiếp cho các em.. 3. Luyện đọc trước - GV mời lần lượt những HS lớp : (15p) yếu lên bảng đọc. Yêu cầu cả lớp theo dõi và chỉnh sửa cho bạn, - Tiếp theo, GV mời HS TBkhá lên đọc bài. - Theo dõi, sửa .lỗi và tuyên dương HS.. - 3HS đọc chậm lần lượt lên đọc. Cả lớp theo dõi. - HS TB – Khá đọc bài. Cả lớp theo dõi.. 4. Nhận xét, dặn - GV nhận xét, tuyên dương và dò : (2p) nhăc nhở HS luyện đọc thêm ở nhà.. Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 21 / 10 / 2011 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 25 / 10 / 2011 Tiết 1: Toán. $ 42: Hai đường thẳng song song. I. Mục tiêu - Nhận biết được hai đường thẳng song song. - Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau. - Vẽ được hai đường thẳng song song. Nhận diện được hai đường thẳng song song. - Làm được các BT :1,2,3(a) II. Đồ dùng dạy - học GV: - Thước thẳng và êke. HS: - Sgk, vở, ĐDHT. III. Phương pháp: - Q/sát, P/tích, ĐT, L/tập TH. IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 12 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nd -tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài - Học sinh lên chữa bài tập 4. - 2 học sinh lên làm bài tập - Giáo viên kiểm tra vở bài tập 4. cũ:(5’) của học sinh. - Nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: - Giờ học hôm nay các em sẽ - Ghi đầu bài và đọc. (1’) được làm quen với hai đường thẳng song song. 2.2. Giới thiệu hai đường thẳng song song. (16’). - Giáo viên vẽ hình chữ nhật ABCD. Học sinh nêu tên hình. - Giáo viên dùng phấn mầu kéo dài hai cạnh đối diện AB và CD về hai phía và được hai đường thẳng song song với nhau. - Yêu cầu học sinh tự kéo dài hai cạnh đối diện còn lại của hình chữ nhật là AD và BC.. - Học sinh đọc: Hình chữ nhật ABCD. - Theo dõi thao tác của Giáo viên.. ? Có được hai đường thẳng song song không ? Hai đường thẳng song song với nhau có bao giờ cắt nhau không ? - Yêu cầu quan sát đồ dùng học tập, lớp học để tìm hình ảnh hai đường thẳng song song có trong thực tế. - Yêu cầu vẽ hai đường thẳng song song. - Giáo viên vẽ hình chữ nhật ABCD và chỉ rõ hai cạnh song song với nhau. - Giáo viên: Ngoài cặp AB và CD trong hình chữ nhật ABCD song song với nhau còn có cặp cạnh nào song song với nhau không ? - Giáo viên vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu học sinh tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ.. - Ta cũng được hai đường thẳng song song.- Không bao giờ cắt nhau. - Tìm và nêu ví dụ: quyển sách có hai mép đối diện song song, bảng đen,… - Vẽ. - Quan sát hình a - Cạnh AB // CD - Cạnh AD //BC b - Cạnh MN // PQ; - Cạnh MQ // NP.. 3. Luyện tập, thực * Giáo viên gọi học sinh đọc đề - 1 học sinh đọc. hành: (16’) bài. 13 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 1: (CN). Bài 2: (Miệng). - Giáo viên yêu cầu quan sát hình - QS hình vẽ Sgk thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE. - Yêu cầu tìm các cạnh song song - Các cạnh song song với BE với cạnh AB (hoặc BC, EG, ED). là AG và CD. - Đọc đề bài và quan sát hình. - Yêu cầu quan sát kĩ các hình trong bài. - Trong hình MNPQ các cặp cạnh - Trong hình MNPQ có cạnh nào song song với nhau ? MN song song với cạnh PQ. - Trong hình EDIHG có các cặp - Trong hình này có cạnh DI cạnh nào song song với nhau ? song song với HG, cạnh DG song song với IH. - Giáo viên vẽ thêm một số hình khác và yêu cầu học sinh tìm các cặp cạnh song song với nhau.. Bà 3:(CN- miệng) ? Hai đường thẳng song song với - Hai đường thẳng song song nhau có cắt nhau không ? với nhau không boa giờ cắt nhau. 3. Củng cố - dặn - Tổng kết tiết học. - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị dò : (3’) bài sau. -----------------------------------------------------------------------Tiết 2: Mĩ thuật GV chuyên soạn -----------------------------------------------------------------------Tiết 3: Khoa học: $17: Phòng tránh tai nạn đuối nước I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. - Nêu được một số điều cần thiết khi đi bơi hoặc tập bơi. - Tác hại của tai nạn sông nước. - Luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và động viên các bạn thực hiện. - GDKNS: Kĩ năng phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đén tai nạn đuối nước. II. Đồ dùng dạy - học: - Các hình minh hoạ trang 36, 37 SGK. - Câu hỏi thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp. 14 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Phiếu ghi sẵn các trường hợp. III. Phương pháp: - P/tích, ĐT, T/luận nhóm, Đ/não. IV. Các hoạt động dạy – học: Nd -tg 1. Kiểm tra bài cũ (4’). 2.Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: (1’). 2.2.Các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước: (9’) Hoạt động nhóm.. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ? Cho biết khi bị bệnh cần - 2 học sinh trả lời câu hỏi. cho người bệnh ăn uống như thế nào ? - Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào? -Làm thế nào để phòng tránh - Đọc và ghi đầu bài vào vở. được tai nạn sông nước ? Các em cùng học bài ngày hôm nay. - Cho học sinh thảo luận cặp đôi. 1. Hãy mô tả những gì em thấy ở hình vẽ: 1,2,3. Theo em việc nào nên làm và việc nào không nên làm ? Vì sao ?. - Tiến hành thảo luận, trình bày.. 1.- Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần ao. Đây là việc không nên làm vì chúng có thể ngã xuống ao. -Hình 2: Vẽ một cái going xây cao và có nắp đậy rất an toàn đối với trẻ em. Viêc này nên làm để phòng tránh tai nạn cho trẻ em. -Hình 3: Em thấycác học sinh đang nghịch khi ngồi trên thuyền. Việc làm này không nên vì rất dễ bị ngã xuống sông và chết đuối. 2. Theo em chúng ta phải 2. Phải vâng lời người lớn khi làm gì để phòng tránh tai tham gia giao thông trên sông nạn sông nước ? nước. Trẻ em không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải được xây thành cao và co nắp đậy.. 2.3.Một số n/tắc khi - Yêu cầu thảo luận, quan sát tập bơi hoặc đi bơi: hình 4, 5 trang 37 (sgk) (9’) ? Hình minh hoạ cho em biết điều gì?. - Thảo luận, đại diện trình bày kết quả. *. Hình 4: Các bạn đang bơi đông người. Hình 4: Các bạn đang bơi ở biển. ? Theo em chúng ta nên đi * ở bể bơi nơi có người và 15 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> bơi hoặc tập bơi ở đâu ? phương tiện cứu hộ. ? Trước và sua khi bơi ta cần * Cần phải vận động, tâp các bì chú ý điều gì ? thể dục để không bị cảm lạnh hay “chuột rút”. Tắm bằng nước ngọt trước khi bơi và sau khi bơi cần tắm lại bằng xà phòng và nước ngọt. Dốc và lau hết Kết luận: (các ý trên). nước ở mang tai và mũi. 2.4.Bày tỏ thái độ, - Cho học sinh thảo luận, ý kiến. phát phiếu. (9’) ? Nếu mình ở trong tình huống đó, em sẽ làm gì ? - Nhóm 1: Bắc và Nam vừa đi đá bóng về. Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho mát. Nếu là Bắc em sẽ nói gì với bạn ? - Nhóm 2: Đi học về Nga thấy mấy em nhỏ đang tranh nhau cúi xuống bờ ao gần đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga em sẽ làm gì ?. - Tiến hành thảo luận, nhận phiếu. - Đại diện trình bày ý kiến. + Nhóm 1: Em sẽ nói với Nam là vừa đi đá bóng về mệt, mồ hôi ra nhiều nếu đi bơi hay tắm ngay sẽ rất dễbị cảm lạnh. Hãy nghỉ ngơi cho đỡ mệt và khô mồ hôi rồi hãy tắm. + Nhóm 2: Em sẽ bảo các em không cố lấy quả bóng nữa, đứng xa bờ ao và đi nhờ người lớn lấy giúp. Vì trẻ em không nên đứng gần bờ ao, rất dễ bị ngã xuống nước khi lấy vâth gì đó, dễ sảy ra tai nạn. - 1, 2 hs đọc mục bạn cần biết.. + Để phòng tránh các tai nạn đuối nước các em cần làm gì? 3.Củng cố-Dặn dò: -Nhận xét tiết học. (3’) Về nhà học thuộc mục bạn cần biết. Luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước, vận động mọi người cùng thực hiện và chuẩn bị bài sau ôn tập. -------------------------------------------------------------------Tiết 4: Luyện từ và câu $ 17: Mở rộng vốn từ : Ước mơ I - Mục tiêu: 16 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1) Kiến thức: -Biết thêm một số TN thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ. 2) Kỹ năng: - Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ : “Ước mơ” và tìm ví dụ minh hoạ. - Làm được các BT 1,2,3,4. 3) Thái độ: - Hiểu một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm. II - Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Một số tờ phiếu kẻ bảng để hs các N thi làm BT2,3. - Học sinh: Sách vở, ĐDHT. III - Phương pháp: - Phân tích, Giảng giải, ĐT, Đ/não, thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành. IV - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Nd -tg 1.Kiểm tra bài cũ: (5’). 2. Dạy bài mới: a) G.thiệu bài: (1’) b) HD làm bài tập: (31’) Bài tập 1: Cá nhân. Hoạt động của thầy - Gọi 2 em trả lời câu hỏi: +Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? +Gọi 1 em tìm ví dụ về dấu ngoặc kép? - GV nxét và ghi điểm cho hs.. Hoạt động của trò - 2 Hs trả lời: - 1 hs nêu ghi nhớ bài: “Dấu ngoặc kép” - 1 Hs lên bảng làm bài: +Cô giáo khencả lớp: “Hôm nay các em học rất tốt”. - GV ghi đầu bài lên bảng.. - Hs ghi đầu bài vào vở.. - Y/c hs đọc đề bài. - Y/c cả lớp đọc thầm lại bài “Trung thu độc lập”, ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa với từ: Ước mơ. - Goi hs trả lời: + Mong ước có nghĩa là gì?. - 1 Hs đọc to, cả lớp theo dõi. - 1 hs đọc to bài TĐ, cả lớp đọc thầm và tìm từ: Các từ: mơ tưởng, mong ước.. + “Mơ tưởng” nghĩa là gì?. Bài tập 2:. Nhóm 2 - Gọi hs đọc y/c. - Yc các N t/luận.. - Mong ước nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. + “Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình mốn sẽ đạt được trong tương lai. - 1 hs đọc thành tiếng. - T/luận N. 17 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhóm nào làm xong trước - Đại diện N trình bày. lên dán phiếu, trình bày. - GV kết luận, chốt lời giải Bắt đầu bằng Bắt đầu bằng đúng. tiếng ước tiếng mơ ước mơ, ước mơ ước, mơ muốn, ước tưởng, mơ ao, ước mộng. mong, ước vọng Bài tập 3: Nhóm. Gọi hs đọc y/c và nội dung. - Y/c hs thảo luận cặp đôi để ghép được từ ngữ thích hợp. - Gọi hs trình bày, GV kết luận lời giải đúng. + Đánh giá cao. + Đánh giá không cao. + Đánh giá thấp.. Bài tập 4: (CN- miệng). - Gọi hs đọc y/c của bài. - Y/c hs tìm ví dụ minh hoạ. - Gọi hs phát biểu ý kiến. -GV nxét và chốt lại: + Ước mơ được: đánh giá cao là gì?. - 1 hs đọc to, cả lớp theo dõi. - Thảo luận N và trao đổi ghép từ. - Đại diện từng nhóm lên trình bày. - Hs chữa bài vào VBT. + ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. + ước mơ nho nhỏ. + ước mơ viển vông, ước mơ kỳ quặc, ước mơ dại dột. - 1 hs đọc, cả lớp theo dõi. - Hs nêu ý kiến của nhóm mình.. - Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người như: ước mơ học giỏi, trở thành bác sỹ, kỹ sư, phi công... + Ước mơ được: đánh giá - Đó là những ước mơ giản dị, không cao? thiết thực, có thể thực hiện được không cần nỗ lực lớn: ước mơ truyện đọc, có đồ chơi, có xe đạp... + Ước mơ được: đánh giá - Đó là những ước mơ phi lý, thấp ? không thể thực hiện được; hoặc là những ước mơ ích kỷ, có lợi cho bản thân nhưng có hại cho người khác: ước không phải học bài, ước có nhiều tiền.. 18 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Củng cố - dặn dò: ?Nhắc lại những từ đồng (3’) nghĩa với từ “ước mơ” ? - Nhận xét giờ học, củng cố lại bài. - Dặn hs ghi nhớ học thuộc bài, ở các chủ điểm ước mơ... - Ôn tập, chuẩn bị bài sau.. - ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. - Lắng nghe. - Ghi nhớ.. ---------------------------------------------------------------Tiết 5: Lịch sử: $ 9: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn mười hai sứ quân I,Mục tiêu: - Sau khi Ngô Quyền mất,đất nước rơi vào cảnh loạn lạc các thế lực cát cứ địa phương nổi dạy chia cắt đất nước. - Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước lập nên nhà Đinh. - Đôi nét về ĐBL quê ở vùng Hoa Lư -Ninh Bình là một người cương nghị mưu cao và trí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. - HS yêu thích môn hoc. Tôn trọng lịch sử của DT. II.Đô đùng dạy học : 1.GV: - Hình trong SGK-phiếu học tập 2. HS: - Sgk, vở, ĐDHT. III.Phương pháp: - Đàm thoại , giảng giải ,thực hành IV,Các hoạt động dạy học: Nd -tg 1.KTBC:(3-5’). 2.Dạy bài mới: (27’) 2.1.Giới thiệu bài: 2.2.Giảng bài: a)Kể chuyện b,Tình hình xã hội Việt Nam sau khi Ngô Quyền mất. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò + Nhắc lại hai giai đoạn lịch sử -Buổi đầu dựng nước và giữ đã học? nước.(Khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN) -Hơn mọt nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập (Từ năm 179 TCN đến năm 938) - GV n/xét, ghi điểm. - Ghi đầu bài.. - Đọc và ghi đầu bài vào vở.. -GV kể chuyện tóm tắt lại ND - 1, 2 hs đọc toàn bài. toàn bài.. Kết hợp giải nghĩa từ “niên hiệu” -Sau khi Ngô Quyền mất tình -Triều đình lục đục tranh hình nước ta như thế nào ? nhau ngai vàng đất nước bị chia cắt thành 12 vùng dân chúng đổ máu vô ích,ruộng đồng bị tàn phá quân thù lă 19 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> le ngoài bờ cõi c,Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. - Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ?. -H đọc bài trong SGK: từ bấy giờ đến hết -Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư Gia Viễn Ninh Bình.Truyện cờ lau tập trận đã nói lên ông đã có chí từ nhỏ - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ? -Lớn lên gặp buổi loạn lạc.Đinh Bộ Lĩnh đã XD lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân năm 938,ông đã thống nhất được giang sơn - Sau khi thống nhất đất nước - Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì ? lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng đóng đỏơ Hoa Lư đặt tên nước là Đại Cồ Việt niên hiệu là Thái Bình -G giải thích các từ - Hoàng :là hoàng đế ngầm nói vua nước ta ngang hàng với hoàng đế Trung Hoa - Đại Cổ Việt: nước Việt lớn. - Thái Bình : yên ổn không có loạn lạc và chiến tranh - G chốt và ghi bảng. d,Tình hình nước ta sau khi thống nhất *Thảo luận nhóm. - Y/C H lập bảng so sánh tình -Các nhóm thảo luận theo hình nước ta trước và sau khi nội dung y/c. thống nhất Tgian. Trước khi thống nhất. Sau khi thống nhấ. Các mặt. -Đất nước -Triều đình -ĐSống của Nhân dân.. -Bị chia thành 12 vùng -Đất nước quy về một mối -Lục đục. - Được tổ chức lại quy củ. -Làng mạc, đồng ruộng -Đồng ruộng trở lại xanh bị tàn phá, dân nghèo tươi, ngược xuôi buôn bán, Khổ, đổ máu vô ích. Khắp nơi chùa, tháp được Xây dựng. -G nhận xét chốt lại ghi bảng. -Đại diện các nhóm báo cáo -Các nhóm khác nhận xét bổ sung -Học sinh đọc bài học. *Tiểu kết lại toàn bài -Rút ra bài học ?Sau khi Ngô Quyền mất, tình - Đất nước rơi vào cảnh loạn hình nước ta ntn? lạc do các thế lực PK gây 20 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×