Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 30 - Trường Tiểu học Suối Bau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (970.42 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án – Hồ Thị Minh Bình – Trường Tiểu học Suối Bau. Tuần 30 Thứ 2 ngày 13 tháng 4 năm 2009. Chào cờ _______________________________________ Tiết 1: Tập đọc Tiết 59: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT Theo Trần Diệu Tần và Đỗ Thái I. Mục tiêu: Giúp học sinh 1. Đọc thành tiếng - Đọc đúng các từ ngữ : Xê - vi- la, biển lặng, Ma- tan, sống sót . - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ, sứ mạng quang vinh mà đoàn thám hiểm đã thực hiện được. - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, chậm rãi,cảm hứng ngợi ca. 2. Đọc - hiểu - Hiểu nghĩa các từ ngữ : Ma - tan, sứ mạng. - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Ma - gen- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn đọc. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy. Tg 5’. A. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động học. - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài Trăng ơi ... Từ đâu đến.. - 2 HS đọc bài.. + Nội dung bài nói lên điều gì ?. - Nêu nd bài.. - GV nx, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài 2. Luyện đọc (10’) a) 1 HS đọc toàn bài. ? Bài chia làm mấy đoạn ?. 1’ - Ghi đầu bài. 10’ - HS đọc bài. - Bài chia làm 6 đoạn: . Đoạn 1: Từ đầu ... vùng đất mới. . Đoạn 2: Tiếp ... Thái Bình Dương. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án – Hồ Thị Minh Bình – Trường Tiểu học Suối Bau. . Đoạn 3: Tiếp ... tinh thần. . Đoạn 4: Tiếp ... mình làm . Đoạn 5: Tiếp ... Tây Ban Nha . Đoạn 6: Còn lại b) Đọc nối tiếp đoạn. - Đọc nối tiếp lần 1, luyện đọc từ khó. - Đọc nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ. c) Luyện đọc trong nhóm. - Luyện đọc theo cặp - T/c cho các nhóm thi đọc.. - Đọc từ khó. - Giải nghĩa các từ trong chú giải. - 2 HS đọc và sửa lỗi cho nhau. - 2 nhóm thi đọc - HS nhận xét.. - GV nx d) GV đọc mẫu. 10’. 3. Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1, 2.. - Đọc thầm đoạn 1, 2. ? Ma- gen - lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ?. ? Vì sao Ma- Gen - lăng lại đặt tên cho Đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương ?. - Tiểu kết rút ý chính. - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3, 4. ? Đoàn thám hiểm gặp những khó khăn gì trên đường đi ?. - Cuộc thám hiểm của Ma- genlăng có nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. - Vì ông thấy nơi đây sóng yên biển lặng nên đã đặt tên cho nó là Thái Bình Dương. * ý1: Mục đích của cuộc thám hiểm và đại dương mới tìm được. - HS đọc thầm. - Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn: hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết, phải giao tranh với dân đảo Ma- tan và Magen- lăng đã chết. - Đoàn thám hiểm còn 5chiếc thuyền thì bị mất 4 chiếc lớn. Gần 200 người thiệt mạng dọc đường chỉ huy Ma- gen - lăng bỏ mình khi giao chiến với dân đảo Ma- tan, chỉ. ? Đoàn thám hiểm đã thiệt hại như thế nào?. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án – Hồ Thị Minh Bình – Trường Tiểu học Suối Bau. còn một chiếc thuyền và 13 thuỷ thủ sống sót. * ý 2: Những khó khăn và thiệt hại trên đường đi của đoàn thám hiểm. - HS đọc thầm.. - Tiểu kết rút ý chính. - Y/c hs đọc đoạn còn lại. ? Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả gì ?. - Đoàn thám hiểm đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. * ý3: Kết quả của đoàn thám hiểm.. - Tiểu kết rút ý chính. ? Bài nói lên điều gì?. 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HD HS đọc diễn cảm đoạn 2, 3. - Cho HS đọc trong nhóm đôi.. 13’. * Nội dung: Ca ngợi Ma - genlăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. - HS nêu cách đọc. - Đọc trong nhóm.. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.. - Mỗi tổ cử một bạn thi đọc với các tổ khác.. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3.. - Nêu cách đọc bài, đọc nối tiếp.. 5. Củng cố – dặn dò. 1’. - Nhận xét tiết học. - Học bài và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------Tiết 2 : Toán Bài 143 : TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu Giúp HS : - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Rèn kĩ năng tính toán. II. Phương pháp - Đàm thoại, thảo luận, thực hành, ... III. Các họat động dạy – học Họat động dạy Tg Hoạt động học 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án – Hồ Thị Minh Bình – Trường Tiểu học Suối Bau. A. Kiểm tra bài cũ 5’ - GV gọi 1 HS lên bảng làm BT5 (Tiết 142). - 1 HS lên bảng thực hiện Bài giải : Nửa chu vi hình chữ nhật là: 64 : 2 = 32 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: ( 32 + 8 ) : 2 = 20 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 32 – 20 = 12 (m) Đáp số: Chiều dài: 20 m Chiều rộng: 12 m Dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - GV nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài, ghi đầu bài 1’ - Ghi đầu bài. Trong giờ học này chúng ta sẽ cùng tìm cách giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 2. Hd giải bài toán tìm hai số khi 15’ biết hiệu và tỉ số của hai số đó a) Bài toán 1 - HS nghe và nêu lại bài toán. - GV: Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là. 3 . Tìm hai số đó. 5. + Bài toán cho ta biết những gì ?. - Bài toán cho biết hiệu của hai số là 24, tỉ số của hai số là. 3 . 5. + Bài toán yêu cầu tìm hai số.. + Bài toán hỏi gì ? - GV: Bài toán cho biết hiệu và tỉ số của hai số rồi yêu cầu chúng ta tìm hai số, dựa vào đặc điểm này nên chúng ta gọi đây là bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của chúng. - GV yêu cầu HS biểu thị hiệu của hai số trên sơ đồ.. - HS phát biểu ý kiến : Biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế.. - GV kết luận vẽ sơ đồ đúng :. Ta có sơ đồ : 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án – Hồ Thị Minh Bình – Trường Tiểu học Suối Bau. Số bé : Số lớn : ? Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé mấy phần bằng nhau ? ? Em làm thế nào để tìm được 2 phần ?. - Số lớn hơn số bé 2 phần bằng nhau. - Thực hiện phép trừ : 5 – 3 = 2 (phần). ? Như vậy hiệu số phần bằng nhau là mấy?. - Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là 5 – 3 = 2(phần) - Số lớn hơn sô bé 24 đơn vị.. ? Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ? ? Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 phần và số lớn hơn số bé 24 đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy phần bằng nhau ? - Như vậy hiệu hai số tương ứng với hiệu số phần bằng nhau. - Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng nhau, hãy tìm giá trị của một phần. ? Vậy số bé là bao nhiêu ? ? Số lớn là bao nhiêu ?. - 24 tương ứng với 2 phần bằng nhau. + Nghe giảng. - Giá trị của một phần là : 24 : 2 = 12. + Số bé là : 12 x 3 = 36 + Số lớn là : 36 + 24 = 60. Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Số bé là : 24 : 2 x 3 = 36 Số lớn là: 36 + 24 = 60 Đáp số : Số bé: 36 Số lớn: 60. b) Bài toán 2 - GV đọc đề bài toán.. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc bài trong SGK. - Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Là 12 m.. ? Bài toán thuộc dạng toán gì ? ? Hiệu của hai số là bao nhiêu? ? Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?. - Là. 7 . 4. - 1 HS vẽ trên bảng lớp, HS cả lớp vẽ ra giấy nháp.. ? Hãy vẽ sơ đồ minh họa bài toán trên. 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án – Hồ Thị Minh Bình – Trường Tiểu học Suối Bau. - GV cùng HS nx. ? Vì sao em lại vẽ chiều dài tương ứng với 7 phần bằng nhau và chiều rộng tương ứng với 4 phần bằng nhau ?. - Vì tỉ số của chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật là. 7 nên nếu biểu thị 4. chiều dài là 7 phần bằng nhau thì chiều rộng là 4 phần như thế. - Hiệu số phần bằng nhau là : 7 – 4 = 3 ( phần). ? Hiệu số phần bằng nhau là mấy ? ? Hiệu số phần bằng nhau tương ứng với bao nhiêu mét ?. - Hiệu số phần bằng nhau tương ứng với 12 mét. - Vì theo sơ đồ chiều dài hơn chiều rộng 3 phần, theo đề bài chiều dài hơn chiều rộng 12 mét nên 12 mét tương ứng với 3 phần bằng nhau. - Giá trị của một phần là : 12 : 3 = 4 (m) - Chiều dài hình chữ nhật là : 4 x 7 = 28 (m) - Chiều rộng hình chữ nhật là : 28 – 12 = 26 (m) - 1 HS trình bày.. ? Vì sao ?. ? Hãy tính giá trị của một phần ? ? Hãy tìm chiều dài ? ? Hãy tìm chiều rộng hình chữ nhật ? - GV yêu cầu HS trình bày bài toán.. Bài giải Ta có sơ đồ : Chiều dài : Chiều rộng : Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 7 – 4 = 3 (phần) Chiều dài là : 12 : 3 x 7 = 28 (m) Chiều rộng là : 28 – 12 = 16 (m) Đáp số : Chiều dài: 28m Chiều rộng là: 16m c) Kết luận 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án – Hồ Thị Minh Bình – Trường Tiểu học Suối Bau. ? Qua 2 bài toán trên , bạn nào có thể nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ?. - HS trao đổi, thảo luận và trả lời : • Bước 1 : Vẽ sơ đồ minh họa bài toán. • Bước 2 : Tìm hiệu số phần bằng nhau. • Bước 3 : Tìm giá trị của 1 phần. • Bước 4 : Tìm các số.. - GV nêu lại các bước giải. GV : Khi trình bày lời giải, chúng ta có thể gộp bước tìm giá trị của một phần với bước tìm các số. 3. Thực hành 18’ * Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. ? Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Bài toán cho hiệu và tỉ số của hai số. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Ta có sơ đồ : Số thứ nhất : Số thứ hai : Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 5 – 2 = 3 (phần) Số thứ nhất là : 123 : 3 x 2 = 82 Số thứ hai là : 82 + 123 = 205 Đáp số : Số thứ nhất : 82 Số thứ hai : 205 * Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. 7 Lop4.com. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án – Hồ Thị Minh Bình – Trường Tiểu học Suối Bau. - GV nhận xét bài làm của HS, kết luận về bài làm đúng và cho điểm HS.. xét. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau theo kết luận của GV.. * Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Hiệu của hai số bằng số bé nhất có ba chữ số, tức là bằng 100.. ? Bài toán thuộc dạng toán gì ? ? Hiệu số của hai số là bao nhiêu ?. 9 . 5. ? Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?. - Tỉ số của hai số là. - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán và giải. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.. Bài giải Ta có sơ đồ : Số lớn : Số bé : Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 9 – 5 = 4 (phần) Số lớn là : 100 : 4 x 9 = 225 Số bé là : 225 – 100 = 125 Đáp số : Số lớn: 225 Số bé: 125 - GV cùng HS nx, chữa bài. 3. Củng cố – dặn dò 1’ - GV nx giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập 2 (trang 151) ----------------------------------------Tiết 3: Chính tả Bài 30: ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Mục tiêu - Nhớ - viết lại chính xác , trình bày đúng đoạn văn đã HTL trong bài Đường đi Sa Pa. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án – Hồ Thị Minh Bình – Trường Tiểu học Suối Bau. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ viết nd bài tập 2a, 3a. III. Phương pháp - Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận, thực hành, … III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Tg A. KTBC 5’ - Gọi 2 HS lên bảng viết: xử trảm, chài lưới, chuẩn đoán, chặng đường.. Hoạt động của trò. - 2 HS viết bài trên bảng, lớp viết bảng con. - HS nhận xét.. - GV nx, sửa sai. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài 1’ 2. Hd HS nhớ - viết chính tả 20’ - Gọi 1 HS đọc thuộc lòng đoạn viết. - GV nhắc nhở HS chú ý cách trình bày đoạn văn.Và những từ ngữ dễ viết sai. - Cho HS gấp sgk, nhớ lại đoạn văn viết bài. - GV thu một số vở để chấm, chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập 13’ * Bài 2: (a)Tìm những tiếng có nghĩa ứng vứi mỗi ô trống dưới đây. - GV treo bảng phụ, gọi 1 em lên bảng điền. - GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải đúng.. - Ghi đầu bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS luyện viết từ khó ra nháp: Thoắt cái, khoảnh khắc, lay ơn,... - HS gấp SGK, viết bài. - 1 HS lên bảng điền, vở bài tập. a ong r ra, ra rong lệnh, ra chơi, vào, rà bán soát, hàng cây rong,... rạ,... d. 9 Lop4.com. da, da cây thịt, da dong, trời, dòng giả nước,. dưới lớp làm vào ông nhà rông, rộng, rống lên, rồng, rỗng,... cơn dông,. ưa rửa, rữa, rựa. dưa, dừa, dứa,....

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án – Hồ Thị Minh Bình – Trường Tiểu học Suối Bau. da,.... dong dỏng,... gi gia giong đình, buồm, tham gióng gia, giá hàng, bát, giã giong giò, giả trâu dối,... - HS đọc. - HS tự điền vào vở.. * Bài 3 a: Gọi HS đọc y/c - GV cùng HS nx, chốt lại lời giải đúng.. cơn ở giữa, giông, giữa nòi chừng giống. * Lời giải: a) Thế giới - rộng – biên giới – dài.. 3. Củng cố - dặn dò 1’ - GV nhận xét tiết học, y/c những em viết còn sai lỗi chính tả về nhà tập viết nhiều. - Dặn HS CB bài sau.. -------------------------------------------Tiết 4: Đạo đức Bài 29: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết - Hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện luật an toàn giao thông - Tôn trọng luật an toàn giao thông - Đồng tình ,noi gương những người chấp hành luật lệ an toàn giao thông - Thực hiện và chấp hành tốt luật lệ an toàn giao thông II. Đồ dùng dạy học: - SGK,giáo án III. Phương pháp: - Đàm thoại, giảng giải, thảo luận, … IV. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Tg Hoạt động của trò A. KTBC 5’ ? Vì sao chúng ta cần thực hiện luật giao - HSTL. thông? - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: * Họat động 1: Trò chơi “ Tìm hiểu về 8’ 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án – Hồ Thị Minh Bình – Trường Tiểu học Suối Bau. biển báo giao thong” + Mục tiêu: Giúp H nắm chắc luật giao thông qua trò chơi. + Cách tiến hành: - Chia HS thành nhóm và phổ biến trò chơi - GV điều khiển cuộc chơi. - HS quan sát một số biển báo giao thông và nói ý nghĩa của biển báo. - GV đánh giá kết quả, tuyên dương. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT 3- 15’ SGK) + Mục tiêu: Giúp H phân biệt được những việc làm thực hiện đúng luật giao thông và những việc làm không thực hiện đúng luật giao thông. + Cách tiến hành: - Chia hs theo nhóm 2, y/c hs thảo luận. - Các nhóm tiến hành thảo luận - GV nêu y/c thảo luận - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện các nhóm báo cáo, các luận. nhóm khác nhận xét bỏ sung a) Sai vì luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi mọi lúc. b) Nhắc bạn không nện thò đầu ra ngoài vì sẽ rất nguy hiểm. c) Em sẽ không ném và nhắc bạn không được ném đá lên tàu hoả. d) Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn. đ) Khuyên các bạn ra về, không nên cản trở giao thông. e) Khuyên các bạn không nên đi dưới lòng đường vì rất nguy hiểm. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Các việc nên làm … * Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra 6’ thực tiễn (BT 4 - sgk) + Mục tiêu: HS biết điều tra thực tiễn việc thực hiện an toàn giao thông ở địa phương. + Cách tiến hành: - Gọi các nhóm lên báo cáo kết quả điều 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án – Hồ Thị Minh Bình – Trường Tiểu học Suối Bau. tra.. - Đại diện nhóm trình bày kết quả điều tra. -Các nhóm khác bổ sung.. - Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm - GVKL chung: Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông. - Gọi hs nhắc lại ghi nhớ sgk - 2 hs lần lượt nhắc lại. 4. Củng cố - dặn dò. 1’ - GV nhận xét tiết học. - Y/c hs về học bào và cb bài sau. -------------------------------------------------------------------------------Thứ 3 ngày 14 tháng 4 năm 2009 Tiết 1: Thể dục Bài 58: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - NHẢY DÂY I. Mục tiêu - Ôn một số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. II. Địa điểm - phương tiện - Sân trường vệ sinh sạch sẽ. - Còi , dây, trang phục gọn gàng theo quy định . III . Nội dung - phương pháp lên lớp Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu 6 phút - GV tập hợp lớp * - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài ******** ******** học. * Khởi động: Đội hình nhận lớp - Chạy nhẹ nhàng theo một hang dọc trên địa hình tự nhiên: 150 – 200m. - Đi theo vòng tròn hít thở sâu. Đội hình khởi động - Thực hiện các động tác xoay khớp - Cả lớp khởi động dưới sự điều cổ tay, cổ chân, hông, vai , gối,… khiển của cán sự - Một số động tác của bài thể dục 2x8 nhịp phát triển chung. - HS tập ,GV quan sát HS thực 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án – Hồ Thị Minh Bình – Trường Tiểu học Suối Bau. hiện động tác. 2. Phần cơ bản a) Môn tự chọn * Đá cầu: + Ôn tâng cầu bằng đùi + Ôn chuyền cầu theo nhóm hai người. 22 phút * ******** ******** - GV cho HS tập theo nhóm. - Các nhóm luyện tập - Tổ chức cho các tổ thi đua.. * Ném bóng: + Ôn một số động tác bổ trợ. + Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném đích.. - GV làm mẫu kết hợp giải thích - Cho HS tập luyện - GV kiểm tra, sửa động tác sai cho HS.. b) Nhảy dây: + Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.. - HS ôn tập - GV cho HS tập theo nhóm. - Các nhóm luyện tập - Tổ chức cho các tổ thi đua.. 3. Phần kết thúc 7 phút - GV cùng HS hệ thống bài. * - Một số động tác hồi tĩnh. ********* - Nhận xét đánh giá tiết học. ********* - Hướng dẫn HS tập luyện ở nhà. ---------------------------------------------Tiết 2: Toán Bài 143: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS : - Rèn kỹ năng giải bài toán về Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. Phương pháp - Đàm thoại, thảo luận, thực hành, … III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Tg Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ 3’ ? Nêu các bước Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số ? - 2 HS nêu. - GV nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài 1’ - Ghi đầu bài. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án – Hồ Thị Minh Bình – Trường Tiểu học Suối Bau. Trong giờ học này chúng ta cùng luyện tập về bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 2. Luyện tập 35’ * Bài 1 - 1 hs đọc bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở bài tập, 1 HS - Cho HS làm bài vào vở. lên bảng. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS đọc bài - GV cùng HS nx, chữa bài. Bài giải Ta có sơ đồ : Số bé : Số lớn : Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 8 – 3 = 5 (phần) Số bé là : 85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là : 51 + 85 = 136 Đáp số : Số bé: 51 Số lớn: 136 * Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. - Y/c HS tự làm bài.. - HS đọc y/c. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Ta có sơ đồ :. Bóng màu : Bóng trắng : Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 5 – 3 = 2 (phần) Số bóng đèn màu là : 250 : 2 x 5 = 625 (bóng) Số bóng đèn trắng là : 625 – 250 = 375 (bóng) Đáp số : Đèn màu : 625 bóng Đèn trắng : 375 bóng - GV nhận xét và ghi điểm. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án – Hồ Thị Minh Bình – Trường Tiểu học Suối Bau. * Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài.. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. + Bài toán cho biết : Lớp 4A : 35 HS Lớp 4B : 33 HS - Lớp 4A trồng nhiều cây hơn lớp 4B: 10 cây. - Số cây mỗi HS trồng như nhau. + Bài toán hỏi số cây mỗi lớp trồng được.. ? Bài toán cho em biết những gì ?. ? Bài toán hỏi gì ? ? Vì sao lớp 4A trồng được nhiều hơn lớp 4B 10 cây ? ? Lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B mấy học sinh ? ? Biết lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B 2 học sinh và trồng được nhiều hơn lớp 4B 10 cây, hãy tính số cây mà mỗi HS trồng được. ? Biết số học sinh của mỗi lớp, biết mỗi HS trồng được 5 cây, hãy tính số cây của mỗi lớp và trình bày lời giải bài toán.. - GV kiểm tra vở của một số HS. * Bài 4 - Y/c HS quan sát sơ đồ, đọc bài toán. ? Qua sơ đồ bài toán, em cho biết bài toán thuộc dạng toán gì ?. + Vì lớp 4A có nhiều học sinh hơn. + Lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B là: 35 – 33 = 2 (học sinh) + Số cây mỗi HS trồng là: 10 : 2 = 5 (cây) + HS trình bày lời giải bài toán: Bài giải Số HS lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là 35 – 33 = 2 (học sinh) Mỗi HS trồng số cây là: 10 : 2 = 5 (cây) Lớp 4A trồng số cây là: 33 x 5 = 175 (cây) Lớp 4B trồng số cây là: 175 – 10 = 165 ( cây) Đáp số : 4A: 175 cây 4B : 165 cây - HS quan sát, đọc.. + Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. + Hiệu của hai số là 72.. ? Hiệu của hai số là bao nhiêu ? ? Tỉ số của số bé và số lớn là bao nhiêu? ? Dựa vào sơ đồ em hãy đọc thành đề toán. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án – Hồ Thị Minh Bình – Trường Tiểu học Suối Bau 5 + Số bé bằng số lớn. - GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập này. 9. 3. Củng cố – dặn dò - GV nx giờ học. 1’ - Dặn HS về nhà làm bài tập 4 và chuẩn bị bài sau.. + Hiệu của hai số là 72. Số bé bằng. 5 số lớn. Tìm hai số đó. 9. --------------------------------------------Tiết 3: Luyện từ và câu Bài 59: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. Mục tiêu - Tiếp tục mở rộng vốn về Du lịch - Thám hiểm. - Biết viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm được. - Ham thích tìm hiểu những điều mới lạ. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 III. Phương pháp - Đàm thoại, thảo luận, thực hành, ... IV. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy. Tg 5’. A. KTCB - Gọi 2 em nêu ghi nhớ tiết LTVC (giữ phép lịch sự ...) - GV nx, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài 1’ Tiết này cô cùng các em sẽ tiếp tục mở rộng vốn từ thuộc chủ để Du lịch – Thám hiểm. 2. HD làm bài tập * Bài 1 : Tìm những từ ngữ liên 12’ quan đến hoạt động du lịch : - GV chia lớp làm 3 tổ, mỗi tổ trao đổi thảo luận tìm từ một phần. - Gọi HS báo cáo kết quả. - GV cùng HS nhận xét sửa sai. a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch:. Hoạt động học - HS nêu.. - HS đọc y/c. - HS thảo luận tìm từ. - HS báo cáo. + Va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao ( bóng, vợt, lưới, quả cầu, ...), thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn,. 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án – Hồ Thị Minh Bình – Trường Tiểu học Suối Bau. nước uống, ... b) Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông:. + Tàu thuỷ, bến phà, tàu hoả, ô tô con, sân bay, xe buýt, xe máy, xe đạp, xích lô, ... + Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tua du lịch,... + Bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, bảo tàng, nhà lưu niệm, di tích lịch sử, .... c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: d) Địa điểm tham quan du lịch:. * Bài 2 : Tìm những từ ngữ liên 11’ quan đến hoạt động thám hiểm. - Tiến hành như bài 1. - Đọc y/c. a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: + La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí, ... b) Những khó khăn nguy hiểm cần + Bão, thú giữ, núi cao, vực sâu, rừng vượt qua: rậm, mưa gió, cái đói, cái khát, sự cô đơn, ... c) Những đức tính cần thiết của người + Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, tham gia đoàn thám hiểm: bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, tò mò, ham hiểu biết, thích khám phá, không ngại khổ, ... * Bài 3: Gọi HS đọc y/c. 10’ - Y/c mỗi em tự chọn viết về du lịch - HS chọn và viết bài. hay thám hiểm. - Gọi HS đọc bài viết của mình. - HS đọc bài. - GV cùng HS nx, tuyên dương những - HS nhận xét. em có bài viết hay, đúng chủ đề. 3. Củng cố - dặn dò 1’ - GV nx tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------. Tiết 4: Kể chuyện 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án – Hồ Thị Minh Bình – Trường Tiểu học Suối Bau. Bài 30 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu : 1. Rèn kĩ năng nói : - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa, nói về du lịch hay thám hiểm. - Hiểu cốt truyện trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu truyện. 2. Rèn kĩ năng nghe : Lắng nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ viết sẵn đề bài. - Một tờ phiếu viết sẵn dàn ý bài kể chuyện. III. Phương pháp - Đàm thoại, thảo luận, thực hành, ... IV. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng. - GV nx, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài 2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài: - GV treo bảng phụ đề bài. ? Đề bài yêu cầu gì ? – GV gạch chân các từ: Được nghe, được đọc, du lịch, thám hiểm. - Gọi 2 HS đọc nối tiếp gợi ý 1và 2. + GV: Theo gợi ý, có 3 truyện vốn đã có trong SGK Tiếng Việt ( Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất: Gu – li – vơ ở xứ sở tí hon: Đất quý đất yêu. - Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu chuyện mình sẽ kể. - GV dán phiếu ghi vắn tắt dàn ý của bài kể chuyện. b) HS thực hành kể chuyện và trao đổi trong nhóm về nội dung câu chuyện. - Chia lớp thành nhóm đôi. Yêu cầu kể truyện trong nhóm, kể xong các em trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.. Tg 5’. Hoạt động học - 2 HS kể. - HS nhận xét.. 1’ - Ghi đầu bài. 33’ - Đọc đề bài. - HS trả lời - 2 HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý.. - Chú ý. - 1 HS đọc.. - Hai HS trong bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện, 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án – Hồ Thị Minh Bình – Trường Tiểu học Suối Bau. ý nghĩa việc làm, suy nghĩ của nhân vật trong truyện. - HS mỗi tổ cử một bạn kể thi với các bạn ở tổ khác. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.. c) Kể chuyện trước lớp. - Tổ chức cho HS sinh kể trước lớp.. - GV cùng HS nx, bình chọn bạn kể hay nhất. 3. Củng cố – dặn dò 1’ - Nhận xét tiết học. - Học bài và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------Tiết 5: Khoa học Bài 59: NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT. I. Mục tiêu: Sau bài học, học biết - Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật. - Trình bày về nhu cầu về các chất khoáng của thực vật, ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ, phiếu học tập. III. Phương pháp - Quann sát, đàm thoại, thảo luận, ... IV. Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Tg Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ 5’ - Nêu nhu cầu về nước của các loại cây? - HS nêu. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài 1’ - Nhắc lại đầu bài. 2. Nội dung * Hoạt động 1: Vai trò của các chất 15’ khoáng đối với thực vật * Mục tiêu: Kể được vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật. * Cách tiến hành: ? Các cây cà chua ở hình b - c - d thiếu - Cây cà chua ở Hb thiếu Ni-tơ, cây cà các chất khoáng gì ? Kết quả ra sao ? chua ở Hc thiếu Ka-li, cây ở Hd thiếu Phốt-pho. Các cây này đều phát triển kém và ra hoa, kết trái cũng kém hơn cây ở Ha được bón đầy đủ chất 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án – Hồ Thị Minh Bình – Trường Tiểu học Suối Bau. khoáng. ? Trong các cây cà chua ở hình a - b - c d cây nào phát triển tốt nhất ? Tại sao ? Điều đó rút ra kết luận gì ?. - Trong 4 cây đó, cây ở Ha phát triển tốt nhất. Vì nó được bón đầy đủ chất khoáng. Từ đó ta thấy chất khoáng rất cần thiết cho sự phát triển của thực vật.. ? Cây cà chua ở hình nài phát triển kém nhất, tới mức không ra hoa kết quả được ? Tại sao ? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì ?. - Cây cà chua ở Hb là phát triển kém nhất, tới mức không ra hoa kết trái được. Vì nó thiếu chất Ni-tơ. Từ đó ta thấy Ni-tơ là chất khoáng rất quan trọng đối với đời sống của cây trồng.. * Hoạt động 2: Nhu cầu về các chất khoáng của thực vật 13’ * Mục tiêu : Nêu được một số ví dụ về các loại cây khác nhau, cần những loại khoáng khác nhau. Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khoáng của cây. * Cách tiến hành: - Y/c HS làm phiếu học tập. - Nghiên cứ và điền dấu (x) và phiếu học tập : Tên Tên các chất khoáng cây cây cần Nitơ(đạm) Ka- Phốtli pho Lúa x x Ngô x x Khoai x lang Cà x x chua Đay x Cà rốt x Rau x muống Củ cải x - Y/c các nhóm báo cáo kết quả. ? Biết nhu cầu về chất khoáng của cây. - HS báo cáo 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×