Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Năm học 2009-2010 (Bản 4 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.62 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 14 tháng 12 năm 2009 Tiếng Việt:. TIẾT 1. I - Mục đích- Yêu cầu 1 - Kiểm tra lấy điềm tập đọc va học thuộc lòng kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu . 2 - Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. II - Chuẩn bị - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và HTL trong 17 tuần. - 4 , 5 tờ giấy phô-tô phóng to nội dung bảng ở bài tập 2. - Băng dính III - Các hoạt động dạy - học TG Hoạt động của giáo viên ĐDDH Hoạt động của học sinh ’ 1 1. Ổn định 2 - Kiểm tra bài cũ : 3 - Dạy bài mới - HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK. 1’ a: Giới thiệu bài b.Nội dung bài mới ’ 10-12 Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc và Cả lớp HTL - Số lượng kiẻm tra : 6 em Phiếu - Tổ chức kiểm tra + Gọi từng học sinh lên bốc thăm + Cho HS chuẩn bị bài + Cho HS đọc bài -HS lên bốc thăm -GV ghi điểm -Mỗi em chuẩn bị 2 phút ’ 18-20 Hoạt động2 : Lập bảng tổng kết các - HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ Cả lớp cầu trong phiếu thăm điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. - Nhắc HS lưu ý yêu cầu của bài : chỉ - 1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc ghi lại những điều cần nhớ về các bài thầm tập đọc là truyện kể. - Chia lớp thành 4, 5 nhóm, phát cho - HS trao đổi nhóm, điền những nội mỗi nhóm 1 tờ giấy phô-tô phóng to dung cần thiết vào bảng. Nhóm nào Giấy nội dung của bài tập 2. phô-tô làm xong dán nhanh kết quả lên bảng - GV nhận xét, chốt lại. lớp. -GV treo bảng phụ có ghi hệ thống - Đại diện nhóm trình bày. kiến thức lên bảng ’ 3-5 4 - Củng cố -Trong 2 chủ điểm trên có những nhân vật nào là những con người tài -Nhân vật tài ba: Bạch Thái Bưởi; ba ?Những nhân vật nào là hình ảnh Nguyễn Hiền; Lê o nác đô đa Vin xi; ngộ nghĩnh cả trẻ thơ? Xi ôn cốp xki; Cao Bá Quát - Qua các nhân vật này em học tập Hình ảnh ngọ nghĩnh trẻ thơ: Chú đất được gì? nung; Bu ra ti nô; Nàng công chúa - Nhận xét tiết học -HS nêu ’ 1 5. Dặn dò:. - Chuẩn bị : Tiết 2. Rút kinh nghiệm: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Toán:. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9. I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Giúp HS - Biết dấu hiệu chia hết cho 9 2. Kĩ năng: - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG ĐDDH ’ 1 1. Ổn định: ’ 3-5 2. Bài cũ: Luyện tập -Nêu dấu hiệu chia hết cho2, dấu hiệu chia hết cho 5 3.Bài mới: ’ 1 a. Giới thiệu: b.Nội dung bài mới ’ 7-9 Hoạt động1: GV hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 Cả lớp - Nêu ví dụ về số chi hết cho 9? - Nêu ví dụ về số không chia hết cho 9? -GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu về các số chia hết cho 9. - Cho HS tính tổng của các chữ số của số không chia hết cho 9. 3-5’ 3-5’. 3-5’. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1/97: - Trước khi HS làm bài, GV yêu cầu HS nêu cách làm bài Bài tập 2/97: - Tiến hành tương tự bài 1 - Vì sao các số này không chia hết cho 9? Bài tập 3/97:. Cả lớp. TBình. GV yêu cầu HS nêu cách làm. - Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta làm như thế nào? 3-5’ 2-3’ 1’. Bài tập 4/97: HS làm bài vào vở 4.Củng cố ø: Nêu dấu hiệu chia hết cho 9? Nêu ví dụ? 5. Dặn dò Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 3. T.Bình. Khá. Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS nêu - HS nhận xét. HS tự tìm & nêu -HS nêu -HS quan sát kết hợp với theo dõi gợi ý của GV và rút ra kết luận : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 - HS tính và rút ra kết luận : Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 HS làm bài vào vở sau đó nêu cách làm HS làm bài - Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả -HS nêu - HS làm bài - HS sửa -Tính xem tổng các chữ số của số đó có chia hết cho 9 hay không HS làm bài - HS sửa bài.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiếng Việt:. TIẾT2. I - Mục đích- Yêu cầu 1 - Kiểm tra lấy điềm tập đọc va học thuộc lòng 2 - Ôn luyện kĩ năng đặt câu , kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật . 3 - Ôn các thành ngữ , tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ , tục ngữ hợp với tình huống đã cho. II - Chuẩn bị - 4 , 5 tờ giấy phô-tô phóng to nội dung bảng ở bài tập 3 để HS làm việc nhóm. - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL . - Băng dính III - Các hoạt động dạy – học TG Hoạt động của giáo viên ĐDDH Hoạt động của học sinh ’ 1 1 Ổn định 2 - Kiểm tra bài cũ: 3 - Dạy bài mới - HS đọc và trả lời câu hỏi ’ 1 a Giới thiệu bài b. Nội dung bài mới: 10-12’ Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc và Cả lớp - Lần lượt từng HS bốc thăm đọc Phiếu HTL từng đoạn, bài văn thơ khác nhau Kiểm tra như tiết . và trả lơiø câu hỏi. ’ 8-11 Hoạt động2: Bài tập 2 ( Đặt câu với - Đọc yêu cầu của bài tập . những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật - Nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt. - GV nhận xét chung - Cả lớp nhận xét - Nhận xét và sửa bài Hoạt động 3 : Bài tập 3 (Chọn những Cả lớp thành ngữ, tục ngữ thích hợp để - Đọc yêu cầu của bài tập. Giấy phô - Viết nhanh vào vở những thành khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn) tô ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến - GV nhắc HS nhớ lại bài tập đọc Có khích, khuyên nhủ bạn phù hợp chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, với tình huống. tục ngữ đã học , đã biết . - Phát phiếu làm bài cho HS. - Cả lớp nhận xét và bổ sung. - Nhận xét, bổ sung, kết luận về lời giải đúng. 2-3’ 4 - Củng cố Em ước mơ sau này lớn lên em sẽ làm gì? Để thực hiện được ước mơ đó HS nêu ngay từ bay giờ em phải làm gì? - Nhận xét tiết học. 1’ 5. Dặn dò: Chuẩn bị: Tiết 1. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. 8-10’. Khoa học: I. MỤC TIÊU : Giúp HS. KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -. Làm thí nghiệm để chứng minh: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều oxy và sự cháy sẽ được tiếp diễn. - Muốn có sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông - Biết được vai trò của khí nitơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí. - Biết được những ứng dụng thực tế có liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hai cây nến bằng nhau - 2 lọ thủy tinh - 2 lọ thủy tinh không đáy để kê. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY ĐT/ĐD HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 1. Ổn định tổ chức “ 2. KTBC: 3. Bài mới 1’ a. Giơiù thiệu bài: b. Nội dung bài mới: 10-11’ Hoạt động 1 : Vai trò của ôxi đối với Cả lớp - Quan sát tra đổi và phát biểu sự cháy 2 cây nến -Yêu cầu HS làm thí nghiệm HS làm thí nghiêm theo nhóm 6 - Hiện tượng gì xảy ra? - Cả hai cây nến cùng tắt nhưng cây nến trong lọ to cháy lâu hơn cây nến trong lọ nhỏ. - Tại sao cây nến trong lọ to lại cháy Lọ thuỷ - Vì trong lọ to có chứa nhiều lâu hơn cây nến trong lọ nhỏ? tinh không khí hơn lọ nhỏ, mà không khí có oxy duy trì sự cháy. - Oxy có vai trò gì? - Oxy để duy trì sự cháy lâu hơn Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Các nhóm lần lượt trình bày kết làm việc của nhóm mình quả làm thí nghiệm. -Muốn duy trì sự cháy được lâu ta -Thường xuyên cung cấp không khí làm như thế nào? vì trong không khí có chứa ô xi - Khí Ni tơ có vai trò như thế nào đối Giúp xho sự cháy trong không khí với sự cháy? diễn ra quá nhanh, quá mạnh 8-10’ Hoạt động2: Cách duy trì sự cháy Cả lớp - GV làm thí nghiệm yêu cầu HS quan sát. - Theo em, vì sao cây nến chỉ cháy - Do lượng oxy trong lọ đã cháy hết được trong thời gian ngắn như vậy ? mà không được cung cấp thêm. GV phổ biến thí nghiệm : - Lắng nghe – quan sát - Thay đế gắn nến bằng một đế không - Một số HS nêu dự đoán của mình kín (cho HS quan sát vật thật) hãy dự Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ? - Học sinh quan sát - GV thực hiện thí nghiệm - Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều oxy và sự cháy diển ra - H : Vì sao cây nến có thể cháy bình liên tục. thường? 3-5’ Hoạt động3: Ứng dụng liên quan Cả lớp đến sự cháy - Bạn nhỏ trong hình đang dùng Yêu cầu HS quan sát tranh ống nứa thổi không khí vào trong - Bạn nhỏ đang làm gì? bếp củi. - Bạn làm như vậy để làm gì ? - Để không khí trong bếp được ' 2 4. Củng cố: 2 HS đọc bài học cung cấp liên tục và bếp không bị tắt khi oxy bị mất đi 5. Dặn dò: Xem bài” Không khí cần cho sự sống” Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................. Thứ ba, ngày 15 tháng 12 năm 2009 Toán:. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3. I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Giúp HS - Biết dấu hiệu chia hết cho 3 2. Kĩ năng: - Vận dụng để nhận biết một số có chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG ĐDDH HOẠT ĐỘNG CỦA DNTN ’ 1 1. Ổn định 2. Bài cũ: ’ 2-3 Nêu Dấu hiệu chia hết cho 9? Nêu - HS neâu ví dụ?. - HS nhaän xeùt 3.Bài mới: 1’ a.Giới thiệu: b. Nội dung bài mới ’ 6-8 Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3 -Nêu ví dụ về các só chia hết cho 3 Cả lớp HS tự tìm và nêu -Nêu ví dụ về những số không chia hết cho 3? -HS lần lượt nêu GV ghi bảng - GV gợi ý HS nhận ra đặc điểm các - HS suy nghó vaø ruùt ra keát số chia hết cho 3? luận:Các số có tổng các chữ số -GV cho HS tính tổng các chữ số chia heát cho 3 thì chia heát cho 3 không hia hết cho 3 và rút ra kết luân? Các số có tổng các chữ số không - Cho HS thảo luận so sánh dáu hiệu chia heát cho 3 thì khoâng chia heát Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> cho 3 -Thảo luận nhóm đôi để sau đó ruùt ra keát luaän: +Dấu hiệu chia hết cho 3 căn cứ vào tổng các chữ số của số đó +Daáu hieäu chia heát cho 2 vaø cho 5 thì căn cứ vào chữ số tận cùng. chia hết cho 2,5 và dấu hiệu chia hết cho 3, 9?. 4-6’. 5-7’ 3-5’. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1/98: - Trước khi HS làm bài, GV yêu cầu HS nêu cách làm bài Bài tập 2/98: HS làm bài -Tại sao những số này không chia hết cho Bài tập 3/98:. Cả lớp. Cả lớp. -Cả lớp làm vào vở sau đó gọi 2 HS leân baûng laøm - Cả lớp nhận xét sửa chữa -HS laøm baøi Các số này có tổng các chữ số khoâng chia heát cho 3. GV yêu cầu HS nêu cách làm và tự làm. 4-6’. 2’. 1’. Một số HS nêu kết quả bài làm Bài tập 4/98: GV hướng dẫn cả lớp cùng làm vài ví dụ đầu GV yêu cầu HS nêu nhận xét: Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó chỉ chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. - Yêu cầu HS tự làm phần còn lại, sau đó vài HS chữa bài trên bảng lớp. 4. Củng cố: Để xác định một số có chia hết cho 3 hay không ta căn cứ vào đâu? 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài: Luyện tập. T.Bình. 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở -Cả lớp nhận xét. Khaù -3 HS leân baûng laøm - HS giaûi thhích caùch laøm. -Căn cứ vào tổng các chữ số của số đó có chia hết cho 3 hay không. Ruùt kinh nghieäm : ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Tieáng Vieät:. TIẾT 3. I. Mục đích yêu cầu:. - Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1) - Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong bài văn kể chuyện II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu thăm viết tên các bài tập đọc Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài, 2 cách kết bài đã học III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên ĐDĐT Hoạt động của học sinh ’ 1 1. Ổn định tổ chức 2. KTBC 3. Bài mới ’ 1 a. Giới thiệu bài: HS theo dõi nội dung yêu cầu b. Nội dung bài mới Của tiết học 10-12’ Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và Số HS HS lần lượt lên kiểm tra HTL(Như tiết 1) còn lại ’ 20-22 Hoạt động 2: Bài tập 2 Cả lớp - 1 HS nêu yêu cầu bài tập Cả lớp đọc đề - Có mấy cách mở bài? Đó là những + Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào cách nào? Đặc điểm của mỗi cách? sự việc mở đầu câu chuyện +Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể -GV treo bảng phụ lên bảng, 2 HS đọc - HS đọc lại -Có mấy cách kết bài? Đó là những - 2 cách cách nào? +Kết bài mở rộng: Nêu ý nghĩa đưa ra lời bình về câu chuyện + Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm -GV treo bảng phụ lên bảng, gọi 2 HS -HS đọc đọc lại - Cho HS làm bài - HS làm bài - GV quan sát theo dõi giúp đỡ Mỗi em viết một mở bài gián tiếp, một kết bài theo kiểu mở rộng - Cho HS trình bày kết quả bài làm - HS lần lượt trình bày - GV nhận xét tuên dương những HS Lớp nhận xét viết hay 2-3’ 4. Củng cố: Em học được gì ở nhân vật Nguyễn HS nêu Hiền? Em đã làm gì để thực hiện được ước mơ đó ? 1’ 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập Tiết 4 Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Lịch sử. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN I Keå chuyeän:. Ôn tập (Tiết 5) I. Mục đích-Yêu cầu:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng -Ôn luyện về : Danh từ, Động từ, Tính từ. Biết đặt câu hỏi hỏi cho các bộ phận của câu II. Chuẩn bị:- Phiếu thăm như tiết 1 - Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để làm bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV ĐT/ĐD Hoạt động của HS ’ 1 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: 3. Bài mới ’ 1 a. Giới thiệu bài b. Nội dung bài mới ’ 13-15 Hoạt động1: Kiểm tra tập đọc và Học Cả lớp HS lần lượt lên kiểm tra thuộc lòng(Như tiết 1) PHIẾU ’ 17-19 Hoạt động2: Ôn về danh từ, động từ, HS đọc yêu cầu BT 2 Cả lớp tính từ, đặt câu hỏi -HS làm bài vào vở, phát phiếu cho 3 Phiếu -HS làm bài vò vở HS làm bài khổ to - Cho HS trình bày - HS lần lượt trình bày, 3 HS làm vào phiéu dán lên bảng lớp -Cả lớp nhận xét, GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - Đặt câu hỏi cho bộ phận được in -HS lần lượt đặt câu nối tiếp đậm? -GV nhận xét tuyên dương những HS đặt câu hay, câu đúng ’ 2-3 4. Củng cố: --Danh từ là gì? -HS lần lượt nêu - Động từ là gì? -Thế nào là tính từ? ’ 1 5. Dặn dò:Chuẩn bị bài Ôn tập tiết 6 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Thứ tư, ngày 16 tháng 12 năm 2009 Tập đọc: Ôn tập (Tiết 4) I. Mục đích-Yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “Đôi que đan” II. Chuẩn bị: - Phiếu thăm III. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV ĐT/ĐD 1’ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: 3. Bài mới; a. Giới thiệubài: b. Nội dung bài mới ’ 12-14 Hoạt động1: Kiểm tra Tập đọc và Học. Hoạt động của HS. 1’. Cả lớp Lop4.com. -Kiểm tra số học sinh còn lại.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 18-20’. thuộc lòng( Như tiết 1) Hoạt động2: Nghe viết chính tả -GV giới thiệu bài chính tả -Hướng dẫn chính tả - GV đọc một lượt bài chính tả - Cho HS đọc thầm bài thơ và nêu nội dung bài thơ. PHIẾU Cả lớp - HS theo dõi - Hai chị em bạn nhỏ tập đan, từ bàn tay của chị, của em những mũ,khăn, áo của bà, của bé, của mẹ,cha ần dần hiện ra - HS viết - HS viếtvào vở - HS soát lại bài- Số vở còn lại cho HS đổi chéo vở để kiểm tra. - Hướng dẫn HS viết các từ khó - GV đọc bài cho HS viết vào vở -GV đọc cho HS kiểm tra lại - GV thu 10 bài chấm -GV nhận xét bài viết 1-2’ 4. Củng cố: GV nhận xét tiết học ’ 1 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài Ôn tập tiết 5 Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. Toán:. LUYỆN TẬP. I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Củng cố về các dấu hiệu chia hết 2, 3, 5, 9. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG ĐT/ĐD ’ 1 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ’ 3 Nêu ví dụ chia hết cho 3? Nêu ví dụ? 3.Bài mới: ’ 1 a. Giới thiệu bài b. Nội dung bài mới 4-6’ Hoạt động 1: Ôn tập các dấu hiệu chia Cả lớp hết -Căn cứ vào đâu để xác định các dấu hiệu chia hết cho 3, 5, 2,9?. 4-6’. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1/98: -HS làm bài -GV chỉ thêm cho HS cách nhẩm : Cộng từng phần các chữ số chia hết cho 3: Ví dụ 3576:3 7+5=12(chia hết cho 3) 3+6=9( Chia hết cho 3) Lop4.com. Cả lớp. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS sửa bài - HS neâu - HS nhaän xeùt. -Căn cứ vào chữ số tận cùng beân phaûi:Daáu hieäu chia heát cho 2,5 - Căn cứ vào tổng của các chữ soá : Daáu hieäu chia heát cho 3,9 HS laøm baøi - Từng cặp HS sửa và thống nhaát keát quûa..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Vậy 3576 chia hết cho 3 - Qua bài toán này em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa số chia hết cho 3 và cho 9?. -Những số chia hết cho 9 thì chia hết cho3 ngược lại những soá chia heát cho 3 coù theå khong chia heát cho 9 - HS laøm baøi, 3 HS leân baûng laøm - HS lần lượt trình bày - Cả lớp nhận xét - HS neâu - HS laøm baøi - Moät soá HS neâu caùch laøm HS laøm baøi - HS sửa bài. 4-6”. 5-7’ 5-7’. Bài tập 2/98: - GV yêu cầu HS nêu lại đầu bài, sau đó suy nghĩ để nêu cách làm. - Cho HS trình bày Bài tập 3/98: -HS đọc đề bài -HS làm bài vào vở -1 số HS nêu kết quả. TBình. TBình. Bài tập 4/98: HS đọc đề và làm bài sau đó nêu cách 1-2’ làm Khaù ’ 4. Củng cố : 1 Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3 ,5,9 HS neâu 5. Dặn dò Chuẩn bị bài: Luyện tập chung Ruùt kinh nghieäm: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Tập làm văn. Ôn tập (Tiết 6). I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiểm tra lấy điểm khả năng học thuộc lòng, thể hiện bài diễn cảm của 1/ 6 số HS trong lớp. 2. Ôn luyện về văn miêu tả: quan sát 1 đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong văn miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật (SGK, trang 156). - Phiếu thăm Một số tờ giấy khổ to để áHS lập dàn ý Bài tập 2a III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 1’ 1’ 12-15’. Hoạt động dạy của GV 1. Ổn định : 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung bài mới Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng. GV tiếp tục kiểm tra HS học thuộc lòng như các tiết học trước.. ĐT/ĐD. Hoạt động học của HS. Như tiết 1 Cả lớp Phiếu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 18-20’ Hoạt động 2: Ôn luyện văn miêu tả - Quan sát một đồ dùng học tập chuyển kết quả quan sát thành dàn ý - Một bài văn miêu tả gồm có mấy phần? Đó là những phần nào? - Em sẽ chọn đồ vật nào để tả ? - Từng HS quan sát đồ vật đã chọn và gh kết quả quan sát ra giấy nháp . - Một số HS trình bày dàn ý của mình GV nhận xét và giữ lạ một dàn ý tốt nhất * Viết mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng - GV theo dõi nhắc nhở những HS còn lung túng - HS trình bày Tuyên dương những em viết mở bài hay Tương tự đối với kết bài. Cả lớp Giấy khổ to. 2 HS nối nhau đọc yêu cầu của bài: 1 em đọc ý a, 1 em đọc ý b. a) Quan sát cái bút, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. 1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng phụ, hoặc trong SGK, trang 156. Từng HS quan sát cái bút của mình, ghi kết quả quan sát vào vở nháp, sau đó chuyển thành dàn ý. GV giúp đỡ những HS yếu làm bài. GV cùng HS cả lớp lập dàn ý chung cho bài văn – một dàn ý được xem như là gợi ý, không bắt buộc móiH phải cứng nhắc tuân theo. b. Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng 1 HS đọc yêu cầu b của bài. HS làm việc cá nhân trên vở nháp. Lần lượt từng HS tiếp nối nhau đọc các mở bài. Cả lớp và GV nhận xét. Tương tự như thế với các kiểu bài. - HS nêu. 1-2’. 4. Củng cố: -Thế nào là mở bài gián tiếp ?-Thế nào là kết bài theo kiểu mở rộng? ’ 1 5. Dặn dò: Ôn tập kĩ để chuẩn bị kiểm tra định kì Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Khoa hoïc: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU : Giúp HS -Nêu dẫn chứng để chứng minh người,động vật, và thực vật đều cần không khí để thở - Xác định vai trò của khí ô xi đối vói quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này vào trong đời sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Hình 72&73 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TG. 1’. HOẠT ĐỘNG DẠY. ĐT/ĐD. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Ổn định. 3-4’. 1’. 2. KTBC: Nêu vai trò của không khí đối với sự chaùy ? 3. Bài mới:. HS neâu. a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài mới. 9-11’ Hoạt động1: Vai trò của không khí Cả lớp đối với con người -GV yeâu caàu HS laøm thí nghieäm caù. -HS tieán haønh laøm thí nghieäm. nhaân. theo mục thực hành. -. - HS trình baøy keát quaû thí nghieäm. -HS lần lượt trình bày. -. - Không khí có vai trò như thế nào đối. -Con người cần không khí để. với đời sống của con người?. thou. -. -. -Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự thou của con người?. 6-8’. -HS lần lượt nêu. Hoạt động2: Vai trò của không khí đối Cả lớp với động vật và thực vật. 4-5’. -GV yêu cầu HS quan sát H3 &4 ở. HS quan saùt vaø TLCH. SGK. -Vì thieáu khoâng khí. -Taïi sao trong hình saâu boï bò cheát?. Vì caây hoâ haáp thaûi ra khí caùc boâ. -Tại sao không nên để nhiều hoa tươi. níc, hút khí ô xi làm ảnh hưởng. trong phòng ngủ đóng kín cửa?. đến sự hô hấp của con người. Hoạt động3: Tìm hiểu một số trường Cả lớp hợp phải dùng bình ô xi. -. -Yeâu caàu HS quan saùt hình 5&6 /73. ớiH quan sát và TLCH. thảo luạn nhóm đôi để TLCH -. + Tên dụng cụ có thể giúp người thợ. Bình ô xi người thợ lặn đeo ở. lặn có thể lặn lâu dưới nước ?. löng. + Tên dụng cụ giúp nước trong bể có Máy bơm không khí vào nước. nhiều không khí hoà tan? -. + Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật và Lop4.com. HS neâu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> thực vật ? 3-4’. - Thaønh phaàn naøo cuûa khoâng khí laø quan trọng đối với sự thou?. THaønh phaàn oâ xi. - Trong trường hợp nào người ta phải. Thợ lặn , người làm trong hầm. thở bằng bình ô xi?. lò, người bệnh nặng phải cấp cứu. 4. Cuûng coá: Nêu vai trò của không khí đối với. HS neâu. người , động vật, thực vật? 1’. 5. Daën doø: Xem baøi: Taïi sao laïi coù gioù. Ruùt kinh nghieäm: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009 Toán:. LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: - Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 - Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải toán. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG ĐT/ĐD HOẠT ĐỘNG CỦA HS ‘ 1 1. Ổn định 2. Bài cũ ’ 4-5 - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 HS sửa bài 3. Bài mới: - HS nhận xét ’ 1 a.Giới thiệu bài b. Nội dung bài mới Bài tập 1/99: Cả lớp ’ 4-5 HS làm bài HS làm bài ,1 số HS nêu kết quả Bài tập 2/99: - GV tổ chức cho HS làm bài T.Bình - HS làm bài - GV cho HS nêu cách làm, sau đó HS - Từng cặp HS sửa và thống tự làm vào vở. nhất kết qua 5-7’ Bài tập 3/99: T.Bình Yêu cầu HS dựa vào dấu hiệu chia hết HS làm bài - HS sửa bài để điền ’ 4-6 Bài tập 4/99: -HS làm bài vào vở Cả lớp - HS đọc bài toán và phân tích và -Dựa vào kết quả HS nêu xem kết quả nêu kết quả bài toán . đó chia hết cho số nào đã học - HS nêu ’ 3-5 Bài tập 5/99: HS làm bài vào vở Khá HS làm bài và nêu cách làm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2-3’. 4.Củng cố : Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 ’ 1 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Kilômet vuông Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Địa lý:. Kiểm tra định kỳ lần 1. Kỹ thuật:. Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (Tiết 4). I. Mục đích-Yêu cầu: Hoàn thành và đánh giá sản phẩm đã làm ở tiết trước II. Chuẩn bị: Vải kim, chỉ … III. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV ĐT/ĐD 1’ 1’ 6-8’. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung bài mới Hoạt động1: HS hoàn thành sản phẩm - HS tiếp tục hoàn thành sản phẩm. Hoạt động của HS. HS theo dõi Cả lớp. 14-16’. -HS tiếp tục hoàn thành sản phẩm để nộp. Hoạt động2: Đánh giá sản phẩm Cả lớp - HS trưng bày sản phẩm - GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm - HS dựa vào cá c tiêu chí để đánh giá sản phẩm của mình và của bạn - GV treo bảng phụ có ghi các tiêu chí đánh giá sản phẩm - HS dựa theo các tiêu cí để đánh giá - GV theo dõi sản phẩm của mình và của bạn -GV nhận xét đánh giá từng sản phẩm -GV tuyên dương những em có sản phẩm đẹp ’ 3-5 4. Củng cố: GV công bố kết quả 1’ 5. Dặn dò:Chuẩn bị bài Trông rau, hoa Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. Đạo đức:. Ôn tập học kỳ 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. Mục đích-Yêu cầu: - Giúp HS ôn tập hệ thống kiến thức về các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học trong kì I - Rèn luyện kĩ năng bày tỏ ý kiến, thái độ đối với những quan niệm, hành vi việc làm có liên quan đến các chuẩn mực đã học. - Biết cách ứng xử, thực hành các chuẩn mực trong cuộc sống II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập của HS - Bảng phụ ghi hệ thốngkiến thức trên giấy khổ lớn III. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV ĐT/ĐD Hoạt động của HS ’ 1 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: 3. Bài mới ’ 1 a. Giới thiệu bài: Ôn tập học kì b. Nội dung bài mới 17-19’ Hoạt động1:Thảo luận nhóm Cả lớp - HS thảo luận nhóm 6 -GV nêu yêu cầu, phát phiếu cho các Phiếu Các nhóm thảo luận nhóm ’ 9-11 Hoạt động2: HS trình bày Các nhóm lần lượt trình bày - Lớp theo dõi nhận xét Cả lớp - Lớp nhận xét - Gv nhân xét tuyên dương - Gv treo bảng phụ hệ thống kiến thức Bảng 3 Hs đọc lại bảng hệ thống kiến thức đã chuẩn bị phụ 1-2’ 4. Củng cố: GV nhận xét tiết học ’ 1 5. Dặn dò:Ôn tập bảng hệ thóng kiến thức Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Thứ sáu, ngày 18 tháng 12 năm 2009 Toán:. Kiểm tra định kỳ lần 1 Luyện từ và câu:. Kiểm tra định kỳ (Đọc) Tập làm văn:. Kiểm tra định kỳ (Viết). Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Sinh hoạt lớp tuần 18 I. Đạo đức tác phong : - Đa số các em đều chấp hành tốt nội quy của nhà trường, chào hỏi lễ phép với người lớn, đi học đúng giờ, ăn mặc sạch sẽ gọn gàng. - Thực hiện sinh hoạt 15 phút đầu giờ đều đặn, tham gia ôn bài nghiêm túc. - Tham gia dọn vệ sinh đầy đủ, nghiêm túc. II. Học tập : - Các em đã thực hiện tốt việc ôn tập để bước vào kì thi cuối học kì I, một số em có ý thức học tập tốt như: Thuý, Dương, Nhung, Đô... - Bên cạnh một số em còn quá lười học, không chịu học bài, còn ham chơi như, cần cố gắng nhiều hơn để nâng cao chất lượng học kì I III. Kế hoạch tuần đến : - Tiến hành thi cuối học kì I Lịch thi : Thứ .......: Thi ..................................................................................................................................... Thứ .......: Thi ..................................................................................................................................... Thứ ...... : Thi ...................................................................................................................................... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×