Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Đánh giá thực thi chính sách đối với người có công trên địa bàn huyện gia lâm, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 118 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

PHẠM THỊ UYÊN

ĐÁNH GIÁ THỰC THI CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI
CĨ CƠNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIA LÂM,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã ngành:

60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Nguyễn Hữu Ngoan

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp này là cơng trình nghiên cứu của tơi. Các
số liệu, báo cáo, kết quả nghiên cứu là hoàn toàn trung thực và chưa từng được sử dụng
trong bất kỳ khóa luận, luận văn, luận án nào.
Tôi xin cam đoan các thơng tin trong khóa luận đều được ghi rõ nguồn gốc và
trích dẫn đầy đủ.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Phạm Thị Uyên

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn đến tới
PGS.TS. Nguyễn Hữu Ngoan, là người trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp
đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế và PTNT, Học
viện Nông nghiệp Việt Nam đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt q trình
học tập, nghiên cứu.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn, các cơ quan, UBND huyện Gia Lâm, phòng
LĐTBXH huyện Gia Lâm đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cung cấp số liệu, tài liệu giúp
đỡ tôi hồn thành luận văn này
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các đồng nghiệp, bạn bè cùng toàn thể gia
đình, người thân đã động viên tơi trong thời gian nghiên cứu đề tài.
Mặc dù có nhiều nỗ lực, song do trình độ và thời gian có hạn nên luận văn
khơng tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy, Tơi kính mong nhận được sự góp ý chỉ bảo của các
thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng


năm 2017

Tác giả luận văn

Phạm Thị Uyên

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ................................................................................................................. ix
Danh mục sơ đồ ............................................................................................................... ix
Danh mục biểu đồ ............................................................................................................ ix
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract................................................................................................................. xii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 3


1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................... 3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 3

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3

1.4.

Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 4

1.5.

Đóng góp mới của luận văn ................................................................................ 3

1.6.


Kết cấu nội dung luận văn .................................................................................. 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ................................................................................. 5
2.1.

Một số vấn đề lý luận cơ bản về thực thi chính sách đối với người có cơng ..... 5

2.1.1.

Một số khái niệm cơ bản .................................................................................... 5

2.1.2.

Đặc điểm, vai trị và mục đích của thực thi chính sách đối với người có cơng. ........ 9

2.1.3.

Nội dung đánh giá thực thi chính sách người có công ..................................... 12

2.1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng tới thực thi chính sách người có cơng .......................... 19

2.2.

Cơ sở thực tiễn về thực thi chính sách đối với người có cơng tại Việt Nam .... 22

2.2.1.

Kinh nghiệm thực thi chính sách đối với người có cơng ở một số địa ............. 22


iii


2.2.2.

Rút ra bài học kinh nghiệm cho thực thi chính sach đối với người có cơng
huyện Gia Lâm ................................................................................................. 23

2.2.3.

Một số nghiên cứu có liên quan........................................................................ 25

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 26
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 26

3.1.1.

Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................. 26

3.1.2.

Đặc điểm kinh tế xã hội .................................................................................... 28

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 34


3.2.1.

Phương pháp tiếp cận ....................................................................................... 34

3.2.2.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu: ............................................................... 34

3.2.3.

Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 34

3.2.4.

Phương pháp xử lý phân tích số liệu ................................................................ 36

3.2.5.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 36

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 36
4.1.

Tình hình chung về thực hiện chính sách đối với người có cơng trên địa bàn
huyện Gia Lâm................................................................................................... 37

4.1.1.

Các chính sách áp dụng đối với người có cơng ................................................ 37


4.1.2.

Tổ chức bộ máy thực hiện chính sách người có cơng ...................................... 43

4.1.3.

Kết quả chung về thực hiện chính sách người có cơng .................................... 46

4.2.

Thực trạng thực thi chính sách đối với người có ................................................. 55

4.2.1.

Thực trạng thực thi cơng tác tun truyền, phổ biến chính sách đối với.......... 55

4.2.2.

Thực trạng thực thi chế độ ưu đãi người có công thời kỳ trước cách mạng ..... 56

4.2.3.

Thực trạng thực thi chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sỹ ............................. 61

4.2.4.

Thực trạng thực thi chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng............. 62

4.2.5.


Thực trạng thực thi chế độ ưu đãi đối với thương, bệnh binh .......................... 63

4.2.6.

Thực trạng thực thi chính sách đối với người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học và các chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người
HĐKC bị nhiễm chất độc hóa học .................................................................... 65

4.2.7.

Đánh giá chung kết quả thực thi các chế độ ưu đãi người có cơng trên Địa
bàn huyện huyện Gia Lâm ................................................................................ 66

4.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực thi chính sách đối với người có cơng
trên địa bàn huyện Gia Lâm ............................................................................. 71

iv


4.3.1.

Chủ chương chính sách của Đảng, pháp luật nhà nước .................................... 71

4.3.2.

Phân cấp phân quyền trong tổ chức thực thi chính sách................................... 73

4.3.3.


Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong các hoạt .......... 77

4.3.4.

Năng lực của tổ chức, cán bộ thực thi chính sách ............................................ 80

4.3.5.

Đối tượng người có cơng .................................................................................. 82

4.4.

Định hướng và giải pháp tăng cường thực thi chính sách đối với người có
cơng huyện Gia Lâm ......................................................................................... 83

4.4.1.

Định hướng tăng cường thực thi chính sách đối với người có cơng huyện Gia
Lâm ................................................................................................................... 83

4.4.2.

Giải pháp tăng cường thực thi chính sách đối với người có cơng huyện ........ 84

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 90
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 90


5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 91

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 93
Phụ lục .......................................................................................................................... 98

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

NCC

:

Người có cơng

CĐHH

:

Chất độc hóa học

BHYT

:


Bảo hiểm y tế

HĐKC

:

Hoạt động kháng chiến

HĐCM

:

Hoạt động cách mạng

LĐTB&XH

:

Lao động - Thương binh và Xã hội

UBND

:

Ủy ban nhân dân

HĐND

:


Hội đồng nhân dân

UĐXH

:

Ưu đãi xã hội

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Tình hình đất đai của huyện Gia Lâm giai đoạn 2014 – 2016 .................. 29

Bảng 3.2.

Tình hình dân số và lao động của huyện Gia Lâm giai đoạn 2014 - 2016 ........ 31

Bảng 3.3.

Tình hình cơ sở hạ tầng huyện Gia Lâm năm 2016 .................................. 32

Bảng 3.4.

Kết quả sản xuất - kinh doanh của huyện Gia Lâm giai đoạn 2014 – 2016 ...... 33

Bảng 3.5.


Số lượng mẫu điều tra ............................................................................... 35

Bảng 4.1.

Tổng hợp các văn bản chính sách đối với người có cơng ......................... 41

Bảng 4.2.

Đội ngũ cán bộ LĐTBXH huyện Gia Lâm ............................................... 44

Bảng 4.3.

Qui mô, cơ cấu người có cơng huyện Gia Lâm ........................................ 47

Bảng 4.4.

Tình hình chi trả chế độ hàng tháng cho người có cơng năm 2016 .......... 48

Bảng 4.5.

Tổng hợp danh sách đối tượng điều dưỡng .............................................. 50

Bảng 4.6.

Bảng tổng hợp xây nhà tình nghĩa ............................................................ 51

Bảng 4.7.

Tổng hợp kết quả vận động quỹ đền ơn đáp nghĩa ................................... 53


Bảng 4.8.

Kinh phí tặng quà đối tượng chính sách nhân dịp kỷ niệm ngày
Thương binh – Liệt sỹ 27/7/2016 ............................................................. 54

Bảng 4.9.

Kết quả hoạt động thông tin tuyên truyền................................................. 55

Bảng 4.10.

Tổng hợp đối tượng người HĐCM trước ngày 01/01/1945 và thân
nhân hưởng tuất người HĐCM trước 01/01/1945 .................................... 57

Bảng 4.11.

Các chế độ ưu đãi của người HĐCM trước ngày 01/01/1945 .................. 58

Bảng 4.12.

Tổng hợp đối tượng người HĐCM từ ngày 01/01/1945 đến trước tổng
khởi nghĩa năm 1945 và thân nhân hưởng tuất cán bộ tiền khởi nghĩa........... 59

Bảng 4.13.

Các chế độ ưu đãi của người HĐCM từ ngày 01/01/1945 đến trước
tổng khởi nghĩa 19 tháng tám năm 1945 .................................................. 60

Bảng 4.14.


Tình hình thực hiện các chế độ ưu đãi đối vơi thân nhân liệt sĩ ............... 61

Bảng 4.15.

Tình hình thực hiện các chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng..... 62

Bảng 4.16.

Tổng hợp đối tượng thương bệnh binh ..................................................... 64

Bảng 4.17.

Tình hình thực hiện các chế độ ưu đãi đối với Thương bệnh binh ........... 65

Bảng 4.18.

Tình hình thực hiện các chế độ ưu đãi đối với người HĐKC và con
đẻ bị nhiễm CĐHH ................................................................................... 66

Bảng 4.19.

Tình trạng sức khỏe người có cơng .......................................................... 67

vii


Bảng 4.20.

Nguồn thu nhập khác của người có cơng với cách mạng tại huyện

Gia Lâm .................................................................................................... 68

Bảng 4.21.

Vấn đề việc làm của người có cơng .......................................................... 68

Bảng 4.22.

Hồn cảnh gia đình người có cơng ........................................................... 69

Bảng 4.23.

Đánh giá của cán bộ LĐTBXH về sự phù hợp của các chính sách
khi thực thi chính sách NCC thời gian gần đây ........................................ 73

Bảng 4.24.

Tổng hợp tình hình kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực thi chính
sách người có cơng giai đoạn 2010 - 2015 ............................................... 78

Bảng 4.25.

Đánh giá năng lực cán bộ LĐTBXH qua cán bộ đánh giá cán bộ
cùng cấp .................................................................................................... 81

Bảng 4.26.

Đánh giá của đối tượng NCC về năng lực cán bộ thực thi chính sách
người có cơng ........................................................................................... 82


viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1.

Bản đồ hành chính huyện Gia Lâm ............................................................ 26

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 4.1. Cơ cấu bộ máy phòng LĐ-TB&XH huyện Gia Lâm .................................. 43
Sơ đồ 4.2. Quy trình lập phân bổ ngân sách chi cho thực hiện pháp Lệnh ưu đãi NCC..... 46
Sơ đồ 4.3. Phân cấp trong xây dựng và thực hiện chính sách NCC............................. 74
Sơ đồ 4.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức thực thi chính sách Người có cơng ....................... 75

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Tình hình chi trả chế độ cho người có cơng qua 3 năm .............................. 47

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Tên tác giả: Phạm Thị Uyên
2. Tên luận văn: “Đánh giá thực thi chính sách đối với người có cơng trên địa bàn
huyện Gia Lâm thành phố Hà Nội”.
3. Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60 34 04 10

4. Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Thực hiện chính sách ưu đãi người có công là đạo lý tốt đẹp của dân tộc:

“Uống nước nhớ nguồn; Ăn quả nhớ người trồng cây”; nên ngay từ những ngày đầu
thành lập nước trong điều kiện còn nhiều khó khăn, Đảng, Chính phủ và Bác Hồ đã
đặc biệt quan tâm tới công tác thương binh, liệt sỹ và đã lấy ngày 27/7/1947 là ngày
thương binh, liệt sỹ đầu tiên ở nước ta. Mục đích của chính sách là đảm bảo cho
người có cơng ln có được n ổn về vật chất, vui vẻ về tinh thần, có cuộc sống
khơng thấp hơn mức sống trung bình của nhân dân địa phương và tạo điều kiện cho
người có cơng sử dụng được khả năng lao động của mình vào những hoạt động có
ích cho xã hội, tiếp tục duy trì và phát huy phẩm chất, truyền thống tốt đẹp của mình
phục vụ cho sự nghiệp đổi mới đất nước.
Trong 70 năm qua, Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách chế độ đối
với thương binh, bệnh binh, liệt sỹ và gia đình liệt sỹ, người và gia đình có cơng giúp đỡ
cách mạng. Đây là chính sách lớn và thường xuyên bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với
từng thời kỳ cách mạng và đến nay đã hình thành một hệ thống chính sách mà các nội
dung đều gắn liền với việc thực hiện chính sách kinh tế xã hội và liên quan đến đời sống
hàng ngày của hàng triệu người có cơng.
Kết quả nghiên cứu cho thấy tồn huyện có 9.714 đối tượng người có cơng,
việc chăm sóc Người và gia đình có cơng với cách mạng huyện Gia Lâm đã được sự
quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy chính quyền, sự tham gia tích cực của các ngành
đồn thể và tồn thể nhân dân. Các xã, thị trấn trên địa bàn huyện đã triển khai thực
hiện khá tốt cơng tác thực thi chính sách ưu đãi người có cơng. Các chế độ ưu đãi đối
với từng đối tượng người có cơng đều được các xã, thị trấn thực hiện kịp thời, chính xác
và đúng đối tượng được hưởng. Đa số người có cơng có những đánh giá tích cực về
cơng tác thực thi chính sách và năng lực thực thi chính sách của cán bộ thực thi chính
sách người có cơng trên địa bàn huyện. Tuy nhiên vẫn còn một số cấp ủy, chính quyền ở
xã, thị trấn có lúc chưa thực sự quan tâm đến thực hiện chính sách đối với người có
cơng dẫn đến việc triển khai và thực hiện chính sách cịn chậm, cơng tác tun truyền
chưa thực sự hiệu quả, chưa phát huy được vai trò của các tổ chức chính trị, chính trị -

x



xã hội và nhân dân tham gia thực hiện tốt nhiệm vụ này. Một số bản thân người có cơng
và thân nhân người có cơng cịn ỷ lại, trơng chờ vào Nhà nước, vào xã hội, khơng tự
khắc phục khó khăn để tự tin vươn nên trong cuộc sống.
Thực thi chính sách người có cơng trên địa bàn huyện Gia Lâm chịu ảnh hưởng
bởi nhiều yếu tố như chủ trương chính sách người có cơng, sự phân cấp phân quyền
trong thực thi chính sách, năng lực của tổ chức cán bộ thực thi chính sách, và bản thân
đối tượng người có cơng cũng có ảnh hưởng đến kết quả thực thi chính sách người có
cơng trên địa bàn huyện Gia lâm.
Nghiên cứu đã đề xuất một số giải pháp đổi mới công tác quản lý và nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, tuyên truyền, nhận thức trong thực hiện chính
sách người có cơng, đổi mới phương thức chi trả trợ cấp người có cơng và thân nhân
người có cơng với cách mạng, đổi mới quy trình xét duyệt hồ sơ, tăng cường chế độ
chăm sóc sức khỏe người có cơng và ứng dụng Cơng nghệ thơng tin trong quản lý nhằm
nâng cao chất lượng thực thi chính sách ưu đãi đối với người có cơng tên địa bàn huyện
ngày càng tốt hơn.

xi


THESIS ABSTRACT
1. Author: Phạm Thị Uyên
2. Thesis title: “The evaluation of the implementation of policies for people who
contributed to the revolution in Gia Lam district Hanoi city”.
3. Major: Economic Management

Code: 60 34 04 10

4. Educational Institution: Vietnam National University of Agriculture
Implementing supporting policies for people who contributed to the revolution

of the country is a good ethics of the nation as the proverb goes “When drinking water,
remember the source; When eating fruit, remember who planted the tree”; so from the
very early days of the country when there were even many difficulties, the Communist
Party of Vietnam, the Government and Uncle Ho had paid special attention to the
Martyrs and Wounded Soldiers and took July 27, 1947 as the first Remembrance Day in
Vietnam. The main aim of the policy is to ensure that people who contributed to the
revolution always have a reasonable living standard and are happy, so that their living
standard are not worse than the average living standard of local people and give them
opportunities to work, so that they can use their capacities and skills into beneficial
activities, thereby maintaining and promoting their qualities and long-term values to
contribute to the development of the country.
Over the past 70 years, the Communist Party of Vietnam and the government
have issued many policies and supporting schemes for wounded soldiers, sick soldiers,
Martyrs and their families, people and families who have contributed to the revolution.
Those policies are important policies which were frequently amended and adjusted to
match each revolution period, and to date, each policy is now closely in line with the
implementation of socio-economic policies and is directly related to daily lives of
millions of people who have contributed to the revolution.
The research results suggest that there were a total of 9,714 people who
contributed to the revolution in the district, and local authorities paid much attention to
guide and direct the caring for people and families who contributed to the revolution in
Gia Lam district, and all of the unions and local people also activly participated in
taking care of people and families who have contributed to the revolution. The
communes and towns in the district fairly well implemented supporting policies for
people who have contributed to the revolution. The prefenrial regimes for each of the
people who contributed to the revolution were carried out in time, accurately and for the
right beneficiaries. The majority of people who contributed to the revolution highly

xii



evaluated the implementation of supporting policies for people who contributed to the
revolution and the capacities of local officers involved in the district. However, some
comittess or authorities at commune and town levels some times paid inadequate
attention to the implementation of the policies for people who have contributed to the
revolution, resulting in slow policy implementation, ineffective propaganda, and
ineffetive participation of various political and socio-political organizations, and local
residents in fulfilling the responsibility. Some of the people who contributed to the
revolution and families of people who contributed to the revolution were too dependent
on the government and society, and do not try to overcome difficulties themselves to
improve their lives.
The implementation of the policies for people who contributed to the revolution
in Gia Lam district was affected by many factors such as policies for people who have
contributed to the revolution, the decentralization in the policy implementation process
in the district, the organization and assignment of officers directly involved in the
implementation of those policies, and even the people who contributed to the revolution
themselves also influenced the implementation results of the policies for people who
contributed to the revolution in Gia Lam district.
The following recommendations are based on the study findings, including: to
renovate the management and improve of capacities of the state officers; to enhance the
propaganda for raising people’s awareness about the implementation of the policies for
people who have contributed to the revolution; to renovate allowance payment method
for people who contributed to the revolution and family of the people who have
contributed to the revolution, to renovate application approval process, enhance health
care services for people who contributed to the revolution and apply information
technology into management to improve the quality of the implementation of supporting
policies for people who contributed to the revolution in the district area.

xiii



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Chiến tranh đã dần lùi xa nhưng những hậu quả để lại là quá lớn.
Chúng không chỉ tàn phá nặng nề nền kinh tế của nước ta, mà còn để lại
những thương tật, những mất mát mà bao gia đình và người con ưu tú của dân
tộc phải gánh chịu, họ chính là những người có cơng với đất nước. Tuy Nhiên
đời sống vật chất, tinh thần của người có cơng mặc dù đã được Đảng nhà nước
và cả xã hội quan tâm song vẫn cịn gặp khơng ít khó khăn. Ngày ngày, chúng
ta vẫn chứng kiến biết bao người có cơng cịn phải vật vã đối mặt với những
khó khăn trong cuộc sống. Bởi vậy, kế thừa và phát huy đạo lý, truyền thống
tốt đẹp “Uống nước nhớ nguồn”, “ăn quả nhớ người trồng cây”, Đảng, Nhà
nước và nhân dân ta luôn dành sự quan tâm ưu đãi đặc biệt đến những người
có cơng với cách mạng.
Trong 70 năm qua, Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách
chế độ đối với thương binh, bệnh binh, liệt sỹ và gia đình liệt sỹ, người và gia
đình có cơng giúp đỡ cách mạng. Đây là chính sách lớn và thường xuyên bổ
sung, sửa đổi cho phù hợp với từng thời kỳ cách mạng và đến nay đã hình
thành một hệ thống chính sách mà các nội dung đều gắn liền với việc thực
hiện chính sách kinh tế xã hội và liên quan đến đời sống hàng ngày của hàng
triệu người có cơng. Việc chăm sóc Người và gia đình có công với cách mạng
đã được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy chính quyền, sự tham gia
tích cực của các ngành đoàn thể và toàn thể nhân dân. Hồ Chủ tịch đã nói:
Thương binh, bệnh binh, gia đình bộ đội, gia đình liệt sỹ là những người có
cơng với Tổ quốc. Mục đích của chính sách là đảm bảo cho người có cơng
ln có được n ổn về vật chất, vui vẻ về tinh thần, có cuộc sống khơng thấp
hơn mức sống trung bình của nhân dân địa phương và tạo điều kiện cho người
có cơng sử dụng được khả năng lao động của mình vào những hoạt động có
ích cho xã hội, tiếp tục duy trì và phát huy phẩm chất, truyền thống tốt đẹp
của mình phục vụ cho sự nghiệp đổi mới đất nước.

Hiện tại cả nước ta có khoảng 8,8 triệu người có cơng với cách mạng được
hưởng chế độ ưu đãi một lần và hàng tháng, chiếm khoảng 10% dân số. Trong
đó, khoảng 1,47 triệu người hưởng trợ cấp hàng tháng, hàng chục nghìn con

1


thương binh, con liệt sỹ được hưởng chế độ ưu đãi về giáo dục, đào tạo, chăm
sóc y tế, hơn 1000 cán bộ lão thành cách mạng được hỗ trợ cải thiện nhà ở.
Trong chiến tranh, nhân dân Gia Lâm đã cùng với nhân dân cả nước vùng
lên đập tan xiềng xích nơ lệ, đấu tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc. Hịa
bình lập lại, người dân Gia Lâm cần cù, chịu khó, đồn kết, u thương, đùm bọc
lẫn nhau, ra sức xây dựng quê hương giàu đẹp.
Thời gian qua, việc thực thi chính sách người có cơng trên địa bàn huyện
Gia Lâm đã được quan tâm, chăm lo mọi mặt đời sống vật chất và tinh thần đối
với các thương bệnh binh và gia đình của họ bằng nhiều việc làm thiết thực. Do
vậy, đời sống của nhiều gia đình người có cơng đã phần nào được ổn định và cải
thiện. Tuy vậy, công tác tổ chức thực thi chính sách cịn nhiều hạn chế,việc chăm
sóc, giúp đỡ mới chỉ có thể đáp ứng được những nhu cầu thiết yếu của họ mà
chưa thể đáp ứng những nhu cầu đa dạng khác, công tác tổ chức triển khai thực
hiện một số chính sách hỗ trợ mới cịn chưa kịp thời, Công tác tuyên truyền, phổ
biến về mục đích, nội dung, u cầu của chính sách khơng đầy đủ, rõ ràng và kịp
thời đến các đối tượng người có cơng, cán bộ quản lý, thực thi chính sách người
có cơng ở một số xã trên địa bàn huyện cịn chưa nắm chắc hết các chế độ, chính
sách ưu đãi người có cơng Một số cấp ủy Đảng chưa thật sự quan tâm đến các
đối tượng người có cơng mà coi đây là nhiệm vụ của chính quyền và các cơ quan
chuyên môn; chưa huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trị, của khối đại
đồn kết tồn dân vào việc chăm lo cho người có cơng. Một bộ phận cán bộ,
đảng viên và nhân dân cịn có tư tưởng, nhận thức sai lệch cho rằng người có
cơng đã được Nhà nước quan tâm cho hưởng trợ cấp hàng tháng, ốm đau đã được

khám chữa bệnh miễn phí… nên chưa nêu cao tinh thần, trách nhiệm trước các
cuộc vận động “Đền ơn đáp nghĩa” và các phong trào, hoạt động chăm sóc người
có cơng. Một số bản thân người có cơng và thân nhân người có cơng cịn ỷ nại,
trông chờ vào Nhà nước, vào xã hội, không tự khắc phục khó khăn để tự tin vươn
nên trong cuộc sống.do đó cơng tác tổ chức thực thi chính sách người có cơng
cịn chưa đáp ứng u cầu.
Căn cứ vào tình hình thực tế đó, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá
thực thi chính sách đối với người có cơng trên địa bàn huyện Gia Lâm thành
phố Hà Nội”.

2


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực thi chính sách đối với người có cơng ở huyện Gia Lâm, thành
phố Hà Nội. Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường khả năng thực thi
chính sách người có cơng trên địa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về thực thi chính sách
đối với người có cơng;
- Đánh giá thực trạng thực thi chính sách đối với người có cơng ở huyện
Gia Lâm thời gian qua;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thực thi chính sách đối với người có
cơng trên địa bàn huyện Gia Lâm;
- Đề xuất giải pháp tăng cường thực thi chính sách đối với người có cơng
trên địa bàn huyện Gia Lâm trong giai đoạn tiếp theo;
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các vấn đề lý luận, thực tiễn về thực thi chính sách đối với người có cơng

Cơ quan thực thi chính sách đối với người có trên địa bàn huyện Gia Lâm.
Đối tượng người có cơng được hưởng chế độ chính sách ưu đãi người có
cơng trên địa bàn huyện Gia lâm, thành phố Hà Nội.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung nghiên cứu tập trung đánh giá thực thi chính sách đối với
người có cơng và đề xuất một số giải pháp tăng cường thực thi chính sách này tại
huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
Về không gian nghiên cứu đề tài nghiên cứu tại huyện Gia Lâm, thành
phố Hà Nội.
Về thời gian nghiên cứu:
Số liệu thứ cấp: thu thập số liệu, báo cáo các năm 2016, 2015, 2014.
Số liệu sơ cấp: điều tra và thu thập trong năm 2016.
Từ đó đề xuất giải pháp đến năm 2021.

3


1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
 Thực trạng thực thi chính sách đối với người có cơng trên địa bàn huyện
Gia Lâm trong thời gian qua như thế nào? Đạt được những kết quả và hạn chế gì?
 Các yếu tố nào ảnh hưởng đến vấn đề thực thi chính sách đối với người
có cơng trên địa bàn huyện Gia Lâm?
 Cần có giải pháp gì để tăng cường thực thi các chính sách đối với người
có cơng?
1.5. ĐĨNG GĨP MỚI CỦA LUẬN VĂN
- Luận văn đã góp phần hệ thống hóa và làm rõ một số khái niệm về chính
sách và việc thực thi chính sách của các cấp trên địa bàn huyện Gia Lâm, thành
phố Hà Nội; làm rõ cơ sở lý luận về vai trị, mục đích của việc thực thi chính
sách đối với người có cơng cũng như nội dung chính trong thực hiện chính sách
ưu đãi người có cơng.

- Luận văn đã trình bày với nhiều dẫn liệu và minh chứng phong phú về
cơ sở thực tiễn trong việc thực thi các chính sách đối với người hoạt động cách
mạng trước 1/1/1945, thân nhân người có công với cách mạng, thương binh,
bệnh binh, bà mẹ việt nam anh hùng... Sự quan tâm lãnh đạo chỉ đạo của các cấp
ủy chính quyền, sự tham gia tích cực của các ngành đoàn thể và nhân dân các xã
thị trấn trên địa bàn huyện Gia Lâm trong triển khai thực hiện cơng tác thực thi
chính sách ưu đãi đối với người có cơng. Đề tài đã làm rõ được các yếu tố ảnh
hưởng đến việc thực thi chính sách như sự phân cấp phân quyền trong thực thi
chính sách, năng lực của tổ chức cán bộ thực thi chính sách và bản thân đối
tượng người có cơng; đây là cơ sở khoa học đề xuất một số giải pháp để tăng
cường thực thi chính sách đối với người có công.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH
ĐỐI VỚI NGƯỜI CĨ CƠNG
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm Người có cơng với cách mạng
Người có cơng với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có cơng với
cách mạng là những người đã có thành tích trong cuộc đấu tranh giành độc lập
dân tộc, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. (Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, 2012)
* “Người có cơng cách mạng” là những người:
+ Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945.
+ Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước
Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945.
+ Liệt sĩ
+ Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
+ Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động.

+ Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
+ Bệnh binh.
+ Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học.
+ Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày.
+ Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm
nghĩa vụ quốc tế.
+ Người có công giúp đỡ cách mạng
+ Thân nhân của những người có cơng cách mạng.
Trong đó được khái niệm một cách rõ ràng về từng loại đối tượng cụ thể:
Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 là người
được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cơng nhận đã tham gia tổ chức cách mạng
trước ngày 01 tháng 01 năm 1945.
Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước
Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 là người được cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền cơng nhận đứng đầu một tổ chức quần chúng cách mạng cấp xã hoặc

5


thoát ly hoạt động cách mạng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi
nghĩa 19 tháng Tám năm 1945.
Liệt sĩ là người đã hy sinh vì sự nghiệp cách mạng giải phóng dân tộc, bảo
vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế hoặc vì lợi ích của Nhà nước, của nhân dân
được Nhà nước truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công” thuộc một trong các trường
hợp sau đây: Chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu; trực tiếp đấu tranh
chính trị, đấu tranh binh vận có tổ chức với địch; hoạt động cách mạng, hoạt
động kháng chiến bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu
tranh hoặc thực hiện chủ trương vượt tù, vượt ngục mà hy sinh; làm nghĩa vụ
quốc tế; đấu tranh chống tội phạm; dũng cảm thực hiện cơng việc cấp bách, nguy
hiểm phục vụ quốc phịng, an ninh; dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà

nước và nhân dân; do ốm đau, tai nạn khi đang làm nhiệm vụ quốc phòng, an
ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Bà mẹ Việt Nam anh hùng là những bà mẹ có nhiều cống hiến, hy sinh vì
sự nghiệp giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế hay có thể
hiểu bà mẹ Việt Nam anh hùng là người đã sinh ra và nuôi dưỡng những đưa con
liệt sĩ, theo quy định ít nhất là 2 người con.
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
Thương binh là quân nhân, công an nhân dân bị thương làm suy giảm khả
năng lao động từ 21% trở lên, được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp “Giấy
chứng nhận thương binh” và “Huy hiệu thương binh” thuộc một trong các
trường hợp sau đây: chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu; bị địch bắt, tra
tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh, để lại thương tích thực thể;
làm nghĩa vụ quốc tế; đấu tranh chống tội phạm; dũng cảm thực hiện công việc
cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng, an ninh; dũng cảm cứu người, cứu tài
sản của Nhà nước và nhân dân; làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Trong đó được chia ra làm 4 loại:
thương binh loại 1 (trên 81% ), thương binh loại 2 (từ 61% - 80% ), thương binh
hạng 3 (từ 41% - 60% ), thương binh loại 4 (từ 21% - 40% ).
Người hưởng chính sách như thương binh là người khơng phải là quân nhân,
công an nhân dân, bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên thuộc
một trong các trường hợp tại Điều 19 (quy định về thương binh) được cơ quan có
thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh”.

6


Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh được gọi chung là
thương binh.
Bệnh binh là quân nhân, công an nhân dân mắc bệnh làm suy giảm khả
năng lao động từ 61% trở lên khi xuất ngũ về gia đình được cơ quan, đơn vị

có thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận bệnh binh” thuộc một trong các trường
hợp sau đây: chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu; hoạt động ở địa bàn
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ 3 năm trở lên; hoạt động ở
địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn chưa đủ 3 năm nhưng
đã có đủ 10 năm trở lên cơng tác trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân;
đã công tác trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân đủ 10 năm nhưng
không đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí; làm nghĩa vụ quốc tế; dũng cảm
thực hiện cơng việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng, an ninh. Bệnh
binh là quân nhân, công an nhân dân mắc bệnh làm suy giảm khả năng lao
động từ 41% đến 60% đã được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền công nhận
trước ngày 31 tháng 12 năm 1994.
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học là người được
cơ quan có thẩm quyền cơng nhận đã tham gia công tác, chiến đấu, phục vụ chiến
đấu tại các vùng mà quân đội Mỹ đã sử dụng chất độc hoá học, bị mắc bệnh làm
suy giảm khả năng lao động, sinh con dị dạng, dị tật hoặc vô sinh do hậu quả của
chất độc hoá học.
Người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù,
đày là người được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền công nhận trong thời
gian bị tù, đày không khai báo có hại cho cách mạng, cho kháng chiến, khơng
làm tay sai cho địch.
Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm
nghĩa vụ quốc tế được hưởng các chế độ ưu đãi quy định tại Điều 31 của Pháp
lệnh ưu đãi người có cơng cách mạng (về trợ cấp, bảo hiểm) là người tham gia
kháng chiến được Nhà nước tặng “Huân chương kháng chiến”, “Huy chương
kháng chiến”.
Người có cơng giúp đỡ cách mạng là người đã có thành tích giúp đỡ cách
mạng trong lúc khó khăn, nguy hiểm, bao gồm: Người được tặng Kỷ niệm
chương “Tổ quốc ghi cơng” hoặc Bằng “Có cơng với nước”; người trong gia

7



đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi cơng” hoặc Bằng “Có cơng với
nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945; người được tặng Huân chương
kháng chiến hoặc Huy chương kháng chiến; người trong gia đình được tặng
Huân chương kháng chiến hoặc Huy chương kháng chiến.
2.1.1.2. Khái niệm ưu đãi xã hội
Ưu đãi xã hội được hiểu là sự đãi ngộ của Nhà nước, của cộng đồng và toàn
xã hội về đời sống vật chất cũng như tinh thần đối với những người có cơng và
gia đình họ.
Ưu đãi xã hội nhằm ghi nhận và tri ân những cá nhân hay tập thể có cống
hiến đặc biệt cho cộng đồng và xã hội. Nhằm đảm bảo công bằng xã hội, tái sản
xuất những giá trị tinh thần cao đẹp của dân tộc, giữ gìn truyền thống của dân
tộc, ăn quả nhớ người trồng cây, đảm bảo ổn định cho thể chế chính trị của Nhà
nước. Có chính sách thích hợp, mọi người mới có thể an tâm về gia đình của
mình và sãn sàng hy sinh cho sự nghiệp đất nước.
Ưu đãi xã hội hướng đến hai đối tượng chính: Là những người có cống hiến
đặc biệt cho cơng cuộc bảo vệ tổ quốc và những người có cống hiến dặc biệt
trong quá trình xây dựng đất nước.
Là một bộ phận của hệ thống an sinh xã hội, ưu đãi xã hội có vai trị hết sức
quan trọng trên mọi bình diện của đời sống xã hội: kinh tế, chính trị, xã hội và
pháp lý. Nó thể hiện thái độ, tình cảm của đất nước, của dân tộc, của thế hệ con
cháu đối với những người đã cống hiến hy sinh cho đất nước.
2.1.1.3. Khái niệm chính sách
Theo giáo trình chính sách kinh tế - xã hội, Đồn Thị Thu Hà và Nguyễn
Thị Ngọc Huyền (2016) đưa ra định nghĩa: “Chính sách là tổng thể các quan
điểm, tư tưởng, các giải pháp và các công cụ mà Nhà nước sử dụng để tác động
lên các chủ thể kinh tế-xã hội nhằm giải quyết vấn đề nhằm thực hiện những mục
tiêu nhất định”.
2.1.1.4. Khái niệm chính sách xã hội

Chính sách xã hội có nhiều cách nhìn và cách tiếp cận khác nhau. Theo
Đoàn Thị Thu Hà và Nguyễn Thị Ngọc Huyền (2016) “Chính sách xã hội là cụ
thể hóa và thể chế hóa bằng pháp luật những chủ trương, biện pháp để giải quyết
các vấn đề xã hội dựa trên những tư tưởng, quan điểm của những chủ thể lãnh
đạo, phù hợp với bản chất chế độ xã hội – chính trị, phản ánh lợi ích và trách

8


nhiệm của cộng đồng xã hội nói chung và của từng nhóm xã hội nói riêng nhằm
mục đích cao nhất là thỏa mãn những nhu cầu ngày càng tăng về đời sống vật
chất và văn hóa, tinh thần của nhân dân”
Tại Đại hội VI của Đảng cộng sản Việt Nam (12/1986) đã khẳng định:
Chính sách xã hội bao trùm mọi mặt cuộc sống của con người, điều kiện lao động
và sinh hoạt, giáo dục văn hóa, quan hệ gia đình, quan hệ giai cấp, quan hệ dân
tộc…coi nhẹ chính sách xã hội tức là coi nhẹ yếu tố con người trong sự nghiệp
xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Qua đó ta có thể thấy, Chính sách xã hội là sự thể hiện quan điểm chủ
trương của chủ thể quản lý, mà cao nhất là Nhà nước nhằm tác động vào các
quan hệ xã hội, giải quyết những vấn đề xã hội, góp phần thực hiện cơng bằng xã
hội, tiến bộ và phát triển con người. Đối tượng của CSXH là con người.
Theo quan niệm phổ biến hiện nay thì: Chính sách là tổng thể các tư tưởng,
giải pháp và công cụ mà chủ thể quản lý sử dụng để tác động lên các đối tượng
và khách thể quản lý nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định của hệ thống theo
định hướng mục tiêu tổng thể.
2.1.1.5. Khái niệm thực thi chính sách
Tổ chức thực thi chính sách là q trình biến các chính sách thành những
kết quả trên thực tế thơng qua các hoạt động có tổ chức trong bộ máy Nhà nước,
nhằm hiện thực hố những mục tiêu mà chính sách đã đề ra (Đoàn Thị Thu Hà,
Nguyễn Thị Ngọc Huyền, 2016).

Triển khai thực thi chính sách là hoạt động có tổ chức của các cơ quan
quản lý hành chính nhà nước, huy động mọi nguồn lực (con người, tài chính, cơ
sở vật chất) nhằm đạt được mục tiêu của chính sách theo nguyên tắc tối ưu cả về
con người, vốn và kết quả.
Tóm lại, thực thi chính sách người có cơng là q trình biến các chính
sách ưu đãi người có cơng thành những kết quả thực tế thơng qua các hoạt động
tổ chức trong bộ máy Nhà nước, nhằm hiện thực hóa được những mục tiêu mà
chính sách ưu đãi người có cơng đề ra.
2.1.2. Đặc điểm, vai trị và mục đích của thực thi chính sách đối với người
có cơng
2.1.1.1. Đối tượng thực thi chính sách người có cơng
* Những người được hưởng chính sách người có công

9


- Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945.
- Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước
Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945.
- Liệt sĩ.
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động.
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
- Bệnh binh.
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học.
- Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày.
- Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và
làm nghĩa vụ quốc tế.
- Người có công giúp đỡ cách mạng.
- Thân nhân của những người có cơng cách mạng.

* Đối tượng thực thi chế độ chính sách đối với người có cơng
* Phịng lao động thương binh và xã hội huyện Gia Lâm;
* Cán bộ Lao động thương binh xã hội của các xã, thị trấn trên địa bàn
huyện Gia Lâm;
2.1.2.2. Đặc điểm của thực thi chính sách đối với người có cơng
Thứ nhất, thực hiện chính sách người có cơng là q trình tiếp nhận và
triển khai thực hiện từ Trung ương đến địa phương và đến người dân. Thực hiện
chính sách người có cơng chính là việc cụ thể hóa nội dung chính sách, triển khai
thực hiện các hoạt động “ Đền ơn đáp nghĩa”.
Thứ hai, thực thi chính sách người có cơng cịn phụ thuộc vào đặc điểm
tổ chức thực hiện, tình hình kinh tế xã hội ở mỗi địa phương. Mỗi địa phương
khác nhau việc thực thi chính sách người có cơng cũng khác nhau.
Thứ ba, thực thi chính sách người có cơng phải dựa trên phương pháp
có sự tham gia của người dân, họ chính là đối tượng thụ hưởng của việc thực
hiện chính sách. Việc phát huy sự tham gia của người dân trong thực hiện
chính sách là rất quan trọng, góp phần nâng cao hiệu quả các hoạt động chăm
sóc, đền ơn đáp nghĩa, đồng thời tăng cường vai trị của người dân trong thực
hiện chính sách sẽ tận dụng tối đa nguồn lực cộng đồng, đảm bảo tính bền
vững của chính sách.

10


2.1.2.3. Vai trị của thực thi chính sách đối với người có cơng
Ưu đãi người có cơng với cách mạng là một chính sách lớn của Đảng
và Nhà nước ta, đó là sự đãi ngộ đặc biệt của Đảng, Nhà nước đối với người
có cơng, là trách nhiệm và là sự ghi nhận, tôn vinh những cống hiến của họ
đối với đất nước. Vì vậy thực thi chính sách người có cơng với cách mạng
khơng chỉ mang tính chính trị, kinh tế, xã hội mà cịn mang tính nhân văn sâu
sắc. Nó là sự thể hiện những truyền thống đạo lý tốt đẹp của dân tộc Việt

Nam, giáo dục cho thế hệ trẻ ý thức trách nhiệm, ý thức rèn luyện, phấn đấu
vươn lên để cống hiến, hy sinh cho sự nghiệp gìn giữ, xây dựng và phát triển
đất nước, bảo vệ những giá trị tốt đẹp, những thành quả to lớn mà cha ơng ta
đã ra sức gìn giữ. Đồng thời thể hiện được trách nhiệm của toàn xã hội trong
việc thực hiện “đền ơn đáp nghĩa” đối với người có cơng với cách mạng. Vì
vậy, chính sách đối với người có cơng là chính sách vơ cùng quan trọng. Làm
tốt chính sách đối với người có cơng sẽ góp phần vào sự ổn định xã hội, giữ
vững thể chế và ngược lại.
Thực thi chính sách người có cơng góp phần phát huy truyền thống yêu
nước của dân tộc, giáo dục thế hệ trẻ nhận thức và có những hành động tri ân với
những thế hệ người có cơng với đất nước.
2.1.2.4. Mục đích của thực thi chính sách đối với người có cơng
Phịng Lao động – Thương binh và Xã hội ln bám sát tình hình thực
tiễn, huy động nguồn lực, tuyên truyền vận động các tầng lớp nhân dân nhằm
thực thi tốt các chính sách người có cơng, sử dụng có hiệu quả hai nguồn lực:
Ngân sách nhà nước và nguồn xã hội hóa nhằm đảm bảo để thực hiện các chế độ,
chính sách đối với người có cơng qua hình thức: Trợ cấp, phụ cấp, bảo hiểm y tế
và các chế độ ưu đãi khác (Điều dưỡng, nhà ở, quà tết, quà 27/7, ưu đãi trong
lĩnh vực giáo dục, chi cho công tác tu sửa mộ, nghĩa trang liệt sỹ...).
Chú trọng tới các gia đình chính sách cịn gặp nhiều khó khăn, tham mưu
cho UBND huyện thường xuyên tiến hành công tác kiểm tra, thanh tra việc thực
hiện chính sách ưu đãi người có cơng ở các xã, thị trấn trên địa bàn huyện, kịp
thời chấn chỉnh những thiếu sót, xử lý nghiêm những việc làm trái, tiêu cực trong
việc thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có cơng.
Tun truyền sâu rộng chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về
chính sách ưu đãi đối với người có cơng với cách mạng.

11



×