Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.17 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 22 / 8 / 2011 TẬP ĐỌC (T.1): DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : - Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Thể hiện sự cảm thông – Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa trong SGK - bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. MỞ ĐẦU : (5 ph) GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK TViệt 4–Tập I. GV kết hợp nói sơ qua nội dung từng chủ điểm . B. BÀI MỚI : (30 ph) 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc : GV giới thiệu chủ điểm đầu tiên : Thương người như thể thương thân với tranh minh họa chủ điểm thể hiện những con người yêu thương, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn, khó khăn 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - Gọi HS đọc - GV chia đoạn Hướng dẫn đọc từ khó, câu khó Đọc mẫu bài 1 lần b) Tìm hiểu bài : Đ1: Hoàn cảnh DM gặp Nhà Trò +Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh ntn ? Đ2, 3: Hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của chị + CH1 (SGK) + CH2 (SGK) Đ4: Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của DM + CH3 (SGK) - Cho HS đọc lướt toàn bài và nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó. c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc, tìm giọng đọc hay - GV đọc mẫu đoạn 3,4 C. Hoạt động nối tiếp : (5 ph) + Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - 1 HS giỏi đọc toàn bài - 4 HS đọc nối tiếp đoạn Đ1 : Từ đầu  bên tảng đá cuội Đ2 : Chị Nhà Trò  chẳng bay được xa Đ3 : Năm trước  ăn thịt em Đ4 : Tôi xòe  hết bài - HS đọc thầm. -HSTL. - 4 HS đọc nối tiếp - HS đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm - HS trả lời Em học được ở Dế Mèn về tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.. - HS về nhà luyện đọc bài nhiều lần. Bài sau : Mẹ ốm.. Lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo. GV : Lê Thị Lộc Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 22 / 8 / 2011 TOÁN (T.1): ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập về : - Cách đọc, viết các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẻ ô bài 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. BÀI CŨ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài : Ở lớp 3 các em đã biết cách đọc và viết các số đến 100 000. Hôm nay cô và các em sẽ ôn tập lại vòng số này. 2) Hướng dẫn ôn tập: * Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. - GV ghi bảng số 43059. - HS đọc số 43059. - Em hãy đọc số này và nêu rõ chữ số hàng đơn - HS nêu vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là chữ số nào ? - GV ghi bảng số 73031, 80851, 15000 và tiến - HS nêu cách truyền miệng hành như số 43059 nhưng HS đọc theo kiểu truyền miệng + Bao nhiêu đơn vị hợp thành 1 chục ? - HSTL + Bao nhiêu chục hợp thành 1 trăm ? - HSTL + Bao nhiêu trăm hợp thành 1 nghìn ? - HSTL + Em nhận xét gì về quan hệ giữa hai hàng - hơn kém nhau 10 lần. liền kề nhau - Cho ví dụ về 3 số tròn chục liên tiếp nhau. … 10, 20, 30 - Nêu ví dụ về 3 số tròn trăm liên tiếp nhau. … 400, 500, 600 - Nêu ví dụ về 3 số tròn nghìn liên tiếp nhau. … 6000, 7000, 8000 - Nêu các số tròn chục nghìn liên tiếp nhau … 70 000, 80 000, Bài 1 : - 1 HS đọc đề + Em có nhận xét gì về các số trên tia số ? - Bài a làm SGK, bài b làm miệng - HS làm bài Bài 2 : GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS dòng 1 - HS làm bài vào SGK bằng bút chì, 1 HS làm - HS làm bài bảng. Bài 3 : - HS làm vở a) Viết được 2 số : 9000+100+70+1, 3000+80+2. b) dòng 1 : 7351, 6203. C. Hoạt động nối tiếp : + Kể tên các hàng thuộc lớp đơn vị, lớp nghìn ? + 2 hàng liền kề nhau thì có mối quan hệ nào ? - Về nhà làm bài 4/4SGK Bài sau : Ôn tập (tt) Lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo. GV : Lê Thị Lộc Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ hai ngày 22 / 8 / 2011. NGLL :. CHỦ ĐIỂM THÁNG 9: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG HĐ:1- 2, 3 : Chuẩn bị cho lễ khai giảng; Ổn định tổ chức lớp. I. Mục tiêu: - HS nắm được quy trình của việc tổ chức lễ khai giảng - Cử 1 ban cán sự lớp đủ năng lực để điều hành hoạt động của lớp suốt năm học. - Phát huy tinh thần dân chủ của HS. Rèn luyện tinh thần tự quản trong mọi hoạt động. II. Chuẩn bị: - Quy trình tổ chức lễ khai giảng. Phân công các tiết mục văn nghệ. III. Hoạt động lên lớp: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ 1: Chuẩn bị cho lễ khai giảng - Ngày khai giảng là ngày gì? - Là ngày tựu trượng của năm học mới - Lễ khai giảng được tổ chức vào thời gian - Đầu năm học mới nào? - Than dự lễ gồm có những ai? - Toàn thể các thầy, cô giáo, học sinh và các vị đại biểu. - Chương trình lễ khai giảng gồm có những + Các nhóm thảo luận, trình bày, lớp bổ sung. - Lễ khai giảng gồm có những phần sau: phần nào? - GV chốt ý, kết luận, giáo dục HS ý thức tự + Lễ đón HS vào lớp 1. + Văn nghệ chào mừng. giác + Thầy Hiệu trưởng đọc diễn văn khai giảng và đánh hồi trống khai trường. + Thầy hiệu phó đọc thư của chủ tịch nước. + Phát động thi đua. + Ý kiến của đại biểu. + Ý kiến của đại diện PHHS. + Đại diện HS lên phát biểu cảm tưởng. HĐ2: Ổn định tổ chức lớp (HĐ cá nhân) - Thế nào là ổn định lớp? - Sắp xếp chỗ ngồi ; bầu ban cán sự lớp. - Vì sao phải bầu ban cán sự lớp? - Tạo nề nếp học tập, thói quen sinh hoạt cho HS. - GV chia tổ, phân chỗ ngồi cho HS. - HS ngồi theo tổ. HĐ3: Bầu ban cán sự lớp - Những người như thế nào là đủ điều kiện bầu - Là những người gương mẫu trong các hoạt vào ban cán sự lớp? động của lớp, …….. có uy tín đối với lớp. - Cho HS đề cử những bạn bầu vào ban cán sự - HS đề cử. lớp - Tổ chức cho HD bầu từng chức danh một. - HS bầu bằng hình thức biểu quyết * Lớp trưởng * Lớp phó học tập * Lớp phó phụ trách văn thể mỹ * Lớp phó phụ trách lao động - Tổ chức cho các tổ bầu tổ trưởng, tổ phó - Các tổ tiến hành bầu tổ trưởng, tổ phó. - GV chủ nhệm chúc mừng và giao nhiệm vụ. - Thay mặt ban cán sự lớp mới phát biểu ý kiến. HĐ4: Kết thúc. - Văn nghệ - Người điều khiển cảm ơn, tuyên bố kết thúc. Lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo. GV : Lê Thị Lộc Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ hai ngày 22 / 8 / 2011. An toàn giao thông : (T.1). BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ : GIỚI THIỆU 5 NHÓM BIỂN BÁO. I. Mục tiêu: - Giới thiệu 5 nhóm biển báo giao thông phổ biến, hiểu ý nghĩa, tác dụng và tầm quan trọng của biển báo hiệu GT. - HS biết nội dung của các biển báo giao thông gần trường học, nhà, …… - Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo, tuân thủ và đi đúng phần đường quy định của biển báo II. ĐDDH: +GV: 23 biển báo hiệu ( 12 biển báo mới và 11 biển báo đã học ) có thể gắn bảng. +HS: Quan sát trên đường đi và vẽ 2-3 biển báo hiệu mà em gặp. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Ôn tập - Để điều khiển người và các phương - Đặt những biển báo hiệu GT tiện giao thông đi trên đường an toàn - 2-3 HS lên bảng dán và thuyết minh tên, công người ta làm gì? - Y/c HS dán bản vẽ biển báo mà em dụng của các biển báo mà em thấy. Lớp bổ sung đã thấy, nêu tên, công dụng của biển báo? -GV nhận xét, tuyên dương HĐ2: Tìm hiểu 5 biển báo. - HS thảo luận nhóm, trình bày, lớp bổ sung - GV HD HS nhận xét hình dáng, màu + Biển báo cấm:Dùng để báo những điều cấm sắc, hình vẽ của các biển báo và cho - Đặc điểm: Hình tròn, màu trắng có viền màu đỏ, biết các biển báo này thuộc nhóm biển có hình vẽ màu đen nội dung cấm. + Biển báo nguy hiểm: Để báo nguy hiểm xảy ra. báo nào? Nội dung của biển báo? - GV nhận xét, bổ sung - Đặc điểm: Hình tam giác, màu vàng có viền đỏ, có hình vẽ, kí hiệu màu đen biểu thị nguy hiểm + Biển hiệu lệnh: Để báo hiệu lệnh phải tuân theo - Đặc điểm: Hình tròn, màu xanh lam, có hình vẽ hoặc kí hiệu lệnh phải theo + Biển chỉ dẫn: Để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần biết nhằm thông báo cho người đi đường biết những thông tin cần thiết giúp cho việc đi lại được an toàn. + Biển phụ: Có dạng HCN hoặc HV, được đặt kết HĐ3: Ghi nhớ hợp với các BB nguy hiểm, báo cấm, biển hiệu lệnh, - Khi đi đường các em phải chú ý điều biển chỉ dẫn nhằm thuyết minh bổ sung để hiểu rõ các biển đó hoặc được sử dụng độc lập. gì? HĐ 4: Trò chơi biển báo - 3 - 4 HS nêu - GV treo 7-8 biển báo y/c HS quan sát sau đó các nhóm lần lượt lên gắn - HS hoạt động theo nhóm tên từng nhóm biển báo cho phù hợp. - HS trả lời, lớp bổ sung - Y/c HS từng nhóm đọc tên, nói tác dụng của từng nhóm biển báo. GV nhận xét, tuyên dương. Lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo. GV : Lê Thị Lộc Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ hai ngày 22 / 8 / 2011. KHOA HỌC : (T.1) CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng : - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ - Phiếu học tập theo nhóm- Bộ phiếu dùng cho trò chơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1 : Động não * Mục tiêu : HS liệt kê tất cả những gì các em cần cho cuộc sống của mình. * Cách tiến hành : Bước 1 : GV đặt vấn đề và nêu yêu cầu : Kể ra những thứ - HS nêu các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống Bước 2 : GV tóm tắt ý kiến HS và rút ra nhận xét * Kết luận: Những điều kiện để con người sống và phát triển là điều kiện vật chất (HS đã kể) và điều kiện tinh thần, văn hóa, xã hội (HS đã kể) Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập và SGK * Mục tiêu : HS phân biệt được những yếu tố cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần. * Cách tiến hành : HS làm VBT Chữa bài tập cả lớp. - Đại diện trình bày Thảo luận cả lớp. Dựa vào kết quả làm việc của HS, GV yêu cầu HS mở SGK - HS mở SGK thảo luận và thảo luận lần lượt hai câu hỏi : nhóm 4 + Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình ? * Kết luận : - Con người, động vật và thực vật đều cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình. Hoạt động 3 : Trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” * Mục tiêu : Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người. * Cách tiến hành : Bước 1 : GV chia lớp làm nhóm 4, phát cho mỗi nhóm - HS có thể tự vẽ hay cắt các một bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu. hình trong họa báo để chơi Bước 2 : GV hướng dẫn cách chơi và chơi. - Mỗi nhóm chọn 10 thứ cần mang theo- tiếp theo chọn 6 - Nhóm chọn thứ cần thiết hơn cả để mang theo. + Bước 3 : Thảo luận. - Từng nhóm so sánh kết quả GV kết luận nội dung bài: Lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo. GV : Lê Thị Lộc Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ hai ngày 22 / 8 / 2011. Luyện toán : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I.Mục tiêu: - Củng cố cách đọc, viết các số đến 100 000. Luyện tính, tính giá trị biểu thức, tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: HD HS làm bài tập Bài 1 : - Y/c HS tự làm bài - 4 HS làm bảng, mỗi em 1 bài, lớp VBT - Y/c HS nêu cách thực hiện - HS nêu cách thực hiện các phép tính, - GV nhận xét đọc kết quả phép tính, lớp bổ sung. -KQ: 91 706 ; 79 099 ; 10 492 ; 317 Bài 2: - GV giảng bài mẫu, sau đó y/c HS tự - 1 HS làm bảng, lớp VBT làm bài Bài 3 : - Y/c HS tự làm bài - 4 HS làm bảng, mỗi em 1 bài, lớp VBT - Y/c HS nêu cách tìm X - HS nêu cách tìm X, nhận xét bài làm của bạn. KQ: a, X = 1 345 ; b, X = 992 ; c, X = 217 ; d, X = 935 Bài 4 : - Y/c HS đọc đề và nêu cách giải - Tìm số bạn xếp 1 hàng. - Tìm số bạn xếp 6 hàng - Y/c HS làm bài - 1 HS làm bảng, lớp VBT - GV chấm nhanh 5-7 bài, nhận xét - KQ: 96 bạn. Lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo. GV : Lê Thị Lộc Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ hai ngày 22 / 8 / 2011 CHÍNH TẢ (T.1): DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :. 1. Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài. 2. Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ : BT(2) a hoặc b ; hoặc BT do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ có ghi sẵn bài tập 1(b) chừa trống những vần cần điền. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động dạy A. MỞ ĐẦU (2’) : Nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học vở, bút chì, bút mực, bảng con …) nhằm củng cố nề nếp học tập cho các em. B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài (2’) : 2. Hướng dẫn chính tả (6’) : - GV đọc đoạn văn : “Một hôm …vẫn khóc” - Hỏi : Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? - Hướng dẫn HS phát hiện những hiện tượng chính tả trong bài viết như : danh từ riêng, từ khó. - Hướng dẫn HS viết những chữ khó 3. Viết chính tả (12’) : - GV đọc toàn bài. - GV đọc - Đọc chậm cho HS soát lại bài. 4. Chấm, chữa bài (7’) : - GV chấm chọn 5-7 bài viết của HS. - Nhận xét rút kinh nghiệm. - Hướng dẫn HS tự chấm theo bài trên bảng. 5. Hướng dẫn làm bài (5’) : * Bài tập 2b: - Nhận xét.. Hoạt động học. - HS theo dõi – 1HS khá giỏi đọc lại - HSTL - Dế Mèn, Nhà Trò, cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn… - HS viết bảng con - Theo dõi SGK - HS viết bài vào vở - HS soát lại bài viết. - HS nghe. - HS tự chấm - 1 HS đọc yêu cầu đề - làm bài - Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi. - Lá bàng đang đỏ ngọn cây, Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.. - Cho 1 HS đọc lại toàn bài tập 2b.. 6. Củng cố, dặn dò (1’) : - Những HS viết sai nhiều cho về nhà viết lại. - Bài sau : Mười năm cõng bạn đi học. Lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo. GV : Lê Thị Lộc Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ ba ngày 23 / 8 / 2011. LUYỆN TỪ VÀ CÂU(T.1): CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU : - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND Ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ - VBT TV4/tập I. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. MỞ ĐẦU : Các em đã biết phân môn LTVC - HS lắng nghe là nhằm mở rộng, hệ thống hóa vốn từ và hiểu biết sơ giản về từ và câu mà các em đã được làm quen từ lớp 2. Tiết học sẽ giúp các em MRVT, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn. B. BÀI MỚI : (30 ph) 1) Giới thiệu bài : 2) Phần nhận xét : Yêu cầu 1 : - HS đọc - GV cho HS đếm tất cả số tiếng có trong câu - 14 tiếng tục ngữ. YC 2 : - HS nêu - Tất cả HS ghi lại kết quả đánh vần - HS ghi cách đánh vần vào BC : bờ - âu – bâu - huyền - bầu. YC 3 : Phân tích cấu tạo của tiếng bầu. - HS nêu yêu cầu - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi - HS trao đổi theo nhóm - GV hướng dẫn HS gọi tên các bộ phận : âm - HS gọi tên các bộ phận : âm đầu, vần, thanh. đầu, vần, thanh. YC 4 : Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại. - HS nêu yêu cầu câu 4. - GV cho HS hoạt động theo nhóm 4. - Hoạt động nhóm + Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ? - Tiếng do âm đầu, vần và thanh + Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng “bầu” ? - HSTL +Tiếng nào không có đủ các bộ phận như - HSTL tiếng “bầu”? + Mỗi tiếng thường có mấy bộ phận ? Những - HS trả lời để rút ra ghi nhớ. bộ phận nào nhất thiết phải có ? 3) Phần ghi nhớ: - HS đọc câu ghi nhớ 4) Luyện tập : Bài 1 : - HS làm VBT Bài 2 : (HS khá, Giỏi) - HS làm miệng giải câu đố C. Hoạt động nối tiếp : (5 ph) - HS đọc lại ghi nhớ. - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ Bài sau : Luyện tập về cấu tạo của tiếng. Lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo. GV : Lê Thị Lộc Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ ba ngày 23 / 8 / 2011. TOÁN (T.2):. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt). I. MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập về - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số ; hân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi BT3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. BÀI CŨ : (5 ph) 2HS lên bảng - BT3/4 sgk (2 dòng cuối) B. BÀI MỚI : (30 ph) 1) Giới thiệu bài : 2) Hướng dẫn ôn tập: Bài 1 : ( cột 1) - HS nêu yêu cầu - HS thi đố nhau giữa các đội, lớp nhận xét. Bài 2(a) : - HS đọc câu lệnh - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện - HS lm lần lượt từng bài. - HS làm BC Bài 3 : (dòng 1, 2) - Muốn so sánh 2 số tự nhiên ta làm ntn ? - - HS nêu cách so sánh 2 số tư nhiên, lớp bổ sung - 2 HS làm bảng, lớp VT, lớp nhận xét bài làm của bạn và nêu cách SS một cặp số trong bài. Bài 4 : (b) - 1 HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở b, 92 678; 82 697; 79 862; 62 978 - 3, 4 HS nêu miệng cách so sánh các cặp số với nhau và sắp xếp các số theo thứ tự của bài C. Hoạt động nối tiếp : (5 ph) + Nêu lại cách thực hiện phép tính cộng trừ? + Khi thực hiện phép tính nhân chia ta cần lưu ý điều gì? - Bài về nhà 2a,5/ 4,5sgk Bài sau : Ôn tập các số đến 100 000 (tt). Lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo. GV : Lê Thị Lộc Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ ba ngày 23 / 8 / 2011. Luyện Tiếng Việt : LUYỆN ĐỌC 2 BÀI TẬP ĐỌC TUẦN 1 I. Mục tiêu: - Luyện đọc trôi chảy và diễn cảm 2 bài tập đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và Mẹ ốm II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy - Yêu cầu HS nêu tên các bài tập đọc dã học trong tuần. + Bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Y/c HS đọc nối tiếp 3 đoạn của đoạn văn. Hoạt động trò - HS nêu: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và Mẹ ốm. - 3 HS đọc 2-3 lượt, lớp theo dõi bổ sung tìm giọng đọc và thể hiện giọng đọc hợp nội dung từng đoạn - HS luyện đọc theo cặp, cử đại diện thi - Y/c HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đọc diễn cảm trước lớp, lớp nhận xét đoạn 2 - 3 theo trình tự - HS trả lời tiếp nối sau mỗi lượt đọc - GV kết hợp y/c HS trả lời câu hỏi cuối - 3 HS đọc 2-3 lượt, lớp theo dõi bổ sung bài + Bài: Mẹ ốm tìm giọng đọc và thể hiện giọng đọc hợp - Y/c HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài nội dung từng đoạn - HS luyện đọc theo nhóm, cử đại diện thi đọc trước lớp, lớp nhận xét. - GV hướng dẫn HS luyện đọc - HS trả lời tiếp nối sau mỗi lượt đọc. - GV kết hợp y/c HS trả lời câu hỏi cuối bài, giáo dục HS - Y/c HS về nhà tập đọc nhiều lần. Lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo. GV : Lê Thị Lộc Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ ba ngày 23 / 8 / 2011. TẬP LÀM VĂN (T.1): THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ? I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND Ghi nhớ) - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ - Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện “Sự tích hồ Ba Bể”. Hoạt động học Hoạt động dạy A. MỞ ĐẦU : GV nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn để củng cố nề nếp học tập cho HS. B. BÀI MỚI : HĐ1: Phần nhận xét Bài1: Y/c HS kể tóm tắt câu chuyện Sự tích - 2-3 HS kể, lớp theo dõi hồ Ba Bể. - GV chia nhóm, y/c các nhóm thảo luận ghi - HS làm việc nhóm, cử đại diện trình bày, vào giấy sau đó trình bày. lớp bổ sung. - GVKL cho HS đọc lại ND bài - 1 HS đọc Bài2: Làm việc cả lớp theo các ý sau: + Bài văn có nhân vật không? + Không có nhân vật + Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với + Không có sự kiện nào nhân vật không? + Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể? + Vị trí, độ cao, chiều dài, địa điểm địa + So sánh bài Hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ hình,khung cảnh thi cị gợi cảm xúc thơ ca Ba Bể và rút ra kết luận. + HS nêu những điểm giống nhau và khác nhau, lớp bổ sung. Bài3: - Theo em thế nào là KC? - 2-3 HS nêu HĐ2: Ghi nhớ. - Y/c HS đọc và nêu VD - 3-4 HS đọc, nêu VD về bài văn kể chuyện HĐ3: Luyện tập Bài 1: - Y/c HS suy nghĩ và tự làm, sau đó y/c HS - HS làm VBT. 3-4 HS trình bày, lớp nhận đọc câu chuyện của mình, GV nhận xét xét Bài2: - YC Làm việc cả lớp - HS nêu, rút ra ý nghĩa câu chuyện + Câu chuyện có ít nhất 3 nhân vật: người phụ nữ, đúa con nhỏ, em + Ý nghĩa câu chuyện: phải biết quan tâm, giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn. - GV nhận xét, kết luận * Giáo dục : Biết quan tâm, giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp. C. Hoạt động nối tiếp: - Thế nào là kể chuyện? - Về nhà học thuộc ghi nhớ. Lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo. GV : Lê Thị Lộc Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ tư ngày 24 / 8 / 2011. TẬP ĐỌC (T.2):. MẸ ỐM. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : - Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài) II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Thể hiện sự cảm thông – Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK - Bảng phụ viết sẵn câu, khổ thơ cần hướng dẫn luyện đọc. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ : (5 ph) -Đọc bài Dế Mèn…..- TL Câu hỏi 1,2,3 SGK - 3 HS đọc + trả lời câu hỏi. B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : (8 ph) - GV gọi 1 HS đọc mẫu. - 1HS giỏi đcọ toàn bài - Đọc nối tiếp nhau 7 khổ thơ (2 lượt). - HS đọc - Giải nghĩa từ : truyện Kiều (… truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thúy Kiều.) b) Tìm hiểu bài : (10 phút) * Khổ 1, 2: - HS đọc thầm - CH1 (SGK) - HSTL * Khổ 3: - HS đọc thầm - CH2 (SGK) - HSTL * Khổ 4, 5: - HS đọc thầm - Câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ rất thương mẹ và vui - HSTL khi thấy mẹ đi lại được ? * Khổ 6, 7: HS đọc thầm - Câu thơ nào cho ta thấy người mẹ khổ vì con mình - HSTL ? - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc - CH3 (SGK) - HSTL - Nêu nội dung bài thơ ? … Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : (12 phút) - GV hướng dẫn, đọc mẫu để HS thể hiện diễn biến - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ tâm trạng của bạn nhỏ khi mẹ ốm. - GV treo băng giấy khổ thơ 4,5 hướng dẫn HS đọc - HS đọc nhóm đôi - HS thi đọc thuộc lòng C. Hoạt động nối tiếp : (3 phút) - Nêu nội dung bài thơ ? - HSTL - Dặn HS về học thuộc lòng bài thơ Bài sau : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt) Lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo. GV : Lê Thị Lộc Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ tư ngày 24 / 8 / 2011. TOÁN : (T.3) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tt ) I. Mục tiêu: - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số ; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1 : Ôn tập Bài 1 : - Y/c HS tự nhẩm và ghi kết quả vào - HS làm bài, sau đó đổi vở kiểm tra bài VBT Bài 2 : (b) - 4 HS làm bảng, mỗi em 2 phép tính - Cho HS tự thực hiện các phép tính - HS nêu cách đặt tính, cách thực hiện 1 phép - Y/c HS nhận xét, sau đó GV nhận xét, tính KQ: a, 8 461; 5 404; 12 850; 5 725. (HSG) ghi điểm b, 59 200; 21 692; 52 260; 13 008. Bài 3 : (a, b) - Y/c HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức rồi làm bài - GV nhận xét, ghi điểm Bài 4 : (HSK,G) - Gọi HS nêu y/c bài sau đó tự làm bài. - GV Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS. - 4 HS lần lượt nêu - 4 HS làm bảng, lớp VBT KQ: a, 6616; b, 3400; c, 61680; d, 9500 - HS nêu cách tìm thành phần chưa biết - 4 HS làm bảng, lớp VBT a, X + 875 = 9936 b, X x 2 = 4826 X = 9936-875 X = 4826: 2 X = 9061 X = 2413 c, X – 725 = 8259 d, X : 3 = 1532 X = 8259+725 X = 1532 x 3 X = 8984 X = 4596. Bài 5 : (HSK,G) - HS nêu, 1 HS làm bảng, lớp VBT - Y/c HS nêu dạng toán, cách giải và tự KQ:1190 chiếc ti vi giải - GV chữa bài và ghi điểm. Lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo. GV : Lê Thị Lộc Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ năm ngày 25 / 8 / 2011. TOÁN : (T.4) BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ. - Biết tính được giá trị của biếu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. II. ĐDDH: - Tranh phóng to bảng ở phần VD SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1 : Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ a, Biểu thức có chứa một chữ. - GV nêu VD, đặt vấn đề, đưa ra tình huống - HS lắng nghe trong SGK đi dần từ các trường hợp cụ thể - HS tự cho các số khác nhau ở cột “ thêm” đến biểu thức 3 + a rồi ghi biểu thức tính tương ứng ở cột có “ tất cả” - Nếu thêm a quyển vở, Lan có tất cả bao - Lan có tất cả 3 + a quyển vở nhiêu quyển vở ? - 3 + a là biểu thức có chứa một chữ, y/c HS - Biểu thức có chứa một chữ bao gồm số, nhận xét. dấu phép tính và một chữ. b, Giá trị của biểu thức có chứa một chữ - Nếu a = 1 thì 3 + a= ? - Nếu a =1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 - GV nêu: 4 là một giá trị của biểu thức 3+a - HS nhắc lại - GV làm tương tự với a = 2, 3, 4, ….. - Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì? - ……… một giá trị của biểu thức 3 + a HĐ2 : Thực hành : Bài 1 : GV cho HS làm chung phần a, thống nhất -1 HS làm bảng, lớp VBT. KQ: b, 108; c, 95 cách làm và kết quả, sau đó HS tự làm các phần còn lại Bài 2 (a) GV giảng bài mẫu, thống nhất cách làm, cho - 2 HS làm bảng, lớp VBT, HS nhận xét bài HS làm, chữa bài, thống nhất kết quả và cho làm của bạn điểm HS Bài 3 : (b) - Y/c HS nêu biểu thức trong phần a. - Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức - 250 + m 250 + m với những giá trị nào? - với m = 10; m= 0; m = 80; m = 30 - Muốn tính giá trị của BT 250 + m em làm ntn? - Với m =10 thì 250 + m = 250 + 10 = 260 - Y/c HS làm bài vào VBT sau đó chấm một số vở HS - HS tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra.. Lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo. GV : Lê Thị Lộc Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ năm ngày 25 / 8 / 2011. Khoa học : (T.2). TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI. I/ MUÏC TIEÂU: - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường: lấy vào ô-xi, thức ăn, nước uống, thả ra khí các – bô – níc, phân và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình minh hoạ trang 6 / SGK. - 3 khung đồ như trang 7 SGK và 3 bộ thẻ ghi từ Thức ăn Nước Không khí Phân Nước tiểu Khí các-bô-níc III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. - GV cho HS quan saùt tranh vaø thaûo luaän theo caëp. + Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 SGK/6 - Quan sát tranh, thảo luận cặp đôi. + Phát hiện những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thể hiện trong hình - Đại diện nhóm nêu kết quả. + Cơ thể con người lấy những gì từ môi trường và - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của - Aùnh sáng, nước, thức ăn mình - HS laéng nghe. - GV nhận xét các câu trả lời của HS. - 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS dưới - Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” lớp theo dõi và đọc thầm. Hỏi:+ Quá trình trao đổi chất là gì ? + Nêu vai trò trao đổi chất đối với con người, động - HS suy nghĩ và trả lời. -HS lắng nghe và ghi nhớ. vật, thực vật. * Keát luaän: - Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường - 2 HS nhắc lại kết luận. xung quanh thức ăn, nước uống, khí ô-xy và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc.Quá trình này gọi là quá trình trao đổi chất. Hoạt động 2: Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. - GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ sự trao đổi chất - 2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ. theo nhoùm 2 HS ngoài cuøng baøn. - Đi giúp đỡ các HS gặp khó khăn. - Từng cặp HS lên bảng trình bày: giải - Goïi HS leân baûng trình baøy saûn phaåm cuûa mình. - Nhận xét cách trình bày và sơ đồ của từng nhóm thích kết hợp chỉ vào sơ đồ mà mình thể hieän. Tuyên dương những HS trình bày tốt. - HS dưới lớp chú ý để chọn ra những sơ .Cuûng coá đồ thể hiện đúng nhất và người trình bày - Gọi HS đọc lại mục “ Bạn cần biết”. - Liên hệ thực tế về môi trường sống xung quanh, ý lưu loát nhất. - 2 HS đọc. thức giữ gìn... - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo. GV : Lê Thị Lộc Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ năm ngày 25 / 8 / 2011. Luyện từ và câu (T.2):. LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG. I. MỤC TIÊU : - Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. BÀI CŨ : - Hãy phân tích 3 bộ phận của các tiếng - 2 HS làm - 1 HS đọc câu ghi nhớ. trong câu “Lá lành đùm lá rách”. B. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài : 2) Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : - HS đọc - Mỗi tiếng gồm có mấy bộ phận ? - …3 bộ phận : âm đầu, vần, thanh. - Hai câu thơ trên gồm có tất cả mấy - HS trả lời : 14 tiếng tiếng? - GV cho HS làm bài theo nhóm đôi thi - Các nhóm thực hiện. đua xem nhóm nào phân tích nhanh, đúng. Bài 2 : Bài 3 - GV chốt ý đúng. - HS nêu yêu cầu - Cả lớp trả lời : ngoài – hoài (oai) - HS làm VBT + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắtthoắt; xinh – nghênh. + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt- thoắt. + Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh – nghênh - HS trả lời. Bài 4 : (HSG) GV ghi bảng đề bài. - GV chốt ý. Bài 5 :.(HSK,G) - HS nêu yêu cầu. - GV cho HS đọc bài câu đó. - Hs giải câu đố : út, ú, mập. C. Hoạt động nối tiếp : - Hỏi : Tiếng có cấu tạo ntn ? Những bộ - HS đọc câu ghi nhớ. phận nào nhất thiết phải có ? Nêu ví dụ ? - Về nhà xem lại bài. Bài sau : MRVT : Nhân hậu-Đoàn kết (xem BT2). Lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo. GV : Lê Thị Lộc Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ năm ngày 25 / 8 / 2011. Địa lí : (T.1) LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I/ Mục tiêu: Học xong bài HS biết: - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt TĐất theo một tỉ lệ nhất định. - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên BĐ.phương hướng, kí hiệu bản đồ. II/ Đồ dùng : Bản đồ : thế giới, châu lục, Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: Cả lớp Treo các loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt - HS quan sát, đọc tên bản đồ, nêu phạm Nam. vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ - Bản đồ là gì? …. Là hình vẽ thu nhỏ… nhất định HĐ 2: Làm việc cá nhân Yêu cầu HS xem hình 1, 2 SGK - HS Quan sát chỉ vị trí của Hồ Hoàn Kiếm, Đền Ngọc Sơn, - Muốn vẽ bản đồ ta thường phải làm gì? …. sử dụng ảnh chụp … lên bản đồ - Tại sao cũng vẽ về bản đồ Việt Nam mà …. 2 bản đồ vẽ theo 2 tỉ lệ khác nhau bản đồ hình 3 SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lí tự nhiên VN treo tường? HĐ3: Thảo luận nhóm - Tổ chức các nhóm thảo luận các câu hỏi - 4 nhóm thảo luận như gợi ý SGV/ 12, 13 để tìm hiểu 1 số yếu - Đại diện nhóm trình bày lớp nhận xét bổ tố của bản đồ sung - Kết luận HĐ 4:Thực hành vẽ một số ký hiệu bản đồ -Yêu cầu HS vẽ một số kí hiệu bản đồ của 1 - HS quan sát bản chú giải H 3 - Tập vẽ số đối tượng địa lí như sông, biên giới quốc - 2 đội thi đố mỗi đội 1 em, đội này đố đội kia vẽ và ngươc lại gia. - Tổ chức trò chơi- thi đố vẽ kí hiệu bản đồ 2 HS đọc - Gọi HS đọc ghi nhớ. Lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo. GV : Lê Thị Lộc Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ năm ngày 25 / 8 / 2011. Lịch sử : (T.1) MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ I. Mục tiêu : HS biết - Biết môn LS và ĐL ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người VN, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Biết môn lịch sử và địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. II. ĐDDH: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc của ở số vùng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Giới thiệu vị trí đất nước và các cư dân ở mỗi vùng - Nước Việt Nam bao gồm những gì? - Đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời bao trùm - Cho HS quan sát bản đồ - HS thảo luận chỉ phần đất liền một số đảo, vùng biển nước ta. - Nước ta có bao nhiêu dân tộc sinh sống? - 54 dân tộc HĐ 2: Mục tiêu khi học môn lịch sử và địa lí, một số yêu cầu khi học - Phát cho 6 nhóm một số tranh ảnh về cảnh - HS thảo luận tìm hiểu và mô tả tranh - Đại diện nhóm trình bày sinh hoạt của một số dân tộc + Vậy: Môn lịch sử và địa lí giúp các em - Thiên nhiên, lịch sử , truyền thống dân hiểu biết điều gì? tộc - Để học tốt môn lịch sử và địa lí các em - Tập quan sát thu thập, tìm kiếm lịch cần làm gì? - Cho học sinh kể 1 số sự kiện lịch sử? sử, địa lí, nêu thắc mắc, đặt câu hỏi - Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK - Vài HS kể - 2,3 HS đọc. Lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo. GV : Lê Thị Lộc Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ năm ngày 25 / 8 / 2011 KỂ CHUYỆN (T.1):. SỰ TÍCH HỒ BA BỂ. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Giải thích được sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. - GDYTBVMT : - Khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện). - Tranh, ảnh về hồ Ba Bể (nếu sưu tầm được). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học / A. KIỂM TRA BÀI CŨ : (2 ) - Kiểm tra sách của HS. B. BÀI MỚI : (30/) 1. Giới thiệu truyện : - Trong tiết kể chuyện mở đầu chủ điểm - HS nghe và xem tranh. “Thương người như thể thương thân” các em sẽ được nghe cô kể câu chuyện giải thích “Sự tích Hồ Ba Bể”: một hồ nước lớn, rất đẹp thuộc tỉnh Bắc Kạn - Y/C HS quan sát tranh minh họa và cho các em - HS quan sát tranh đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện hôm nay trong SGK. 2. GV kể chuyện : * Lần 1 : GV vừa kể vừa giải thích một số từ - HS lắng nghe khó đã được chú thích. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. * Lần 2 : GV vừa kể vừa chỉ tranh minh họa. -HS nghe và nhìn tranh 3. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : a) Cho HS kể chuyện theo nhóm - Nhóm 4 HS - HS kể cho nhau nghe. b) Cho HS thi kể chuyển trước lớp - 2 nhóm kể - 1 HS kể lại cả chuyện. c) Cho HS tìm nội dung, ý nghĩa câu chuyện : - Cả lớp trao đổi và trả lời * GV chốt ý : Ngoài việc giải thích sự hình thành - HS nghe và nhắc lại. hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con - Bình chọn bạn kể hay nhất người giàu lòng nhân ái (như hai mẹ con bà nông dân), khẳng định người lòng giàu nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. C. Hoạt động nối tiếp : (5/) - Khen ngợi những HS kể chuyện hay - Về nhà KC lại cho mọi người cùng nghe và - HS nghe và thực hành. xem trước nội dung câu chuyện “Nàng tiên ốc” Lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo. GV : Lê Thị Lộc Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thứ sáu ngày 26 / 8 / 2011. TẬP LÀM VĂN (T.2): NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND Ghi nhớ) - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chyện Ba anh em (BT1, mục III) - Bước đầu biết kể tếp câu chuyện theo TH cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ - VBT Tiếng Việt 4, Tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy A. KIỂM TRA BÀI CŨ : (5 ph) + Bài văn kể chuyện có gì khác so với bài văn không phải là kể chuyện ? B. BÀI MỚI : (30 ph) 1. Giới thiệu bài : 2. Phần nhận xét : Bài 1 : + Nêu những câu chuyện đã học trong giờ tập đọc ? - Phát phiếu cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV gạch chân dưới các nhân vật chính. Bài 2: + Em hãy nêu tính cách nhân vật Dế Mèn ?. Hoạt động học -HSTL phần ghi nhớ. - 1 HS đọc - HS nêu - HS thảo luận nhóm. … hai mẹ con bà nông dân. Dế Mèn - 1 HS đọc - Dế Mèn là nhân vật tốt bụng hay giúp đỡ người yếu.. - GV : Dế Mèn là nhân vật tốt bụng hay giúp đỡ người yếu. + Trong truyện Hồ Ba Bể em thấy mẹ con bà nông - Giàu lòng nhân hậu dân có tính cách gì ? + Để biết được tính cách nhân vật ta dựa vào đâu ? - Lời nói, hành động, suy nghĩ của mẹ bà nông dân. 3. Ghi nhớ. - 3 HS đọc - HS xung phong đọc thuộc. 4. Phần luyện tập : Bài 1 : - HS đọc , quan sát tranh. - GV phát phiếu cho lớp thảo luận. - Thảo luận nhóm 4 + Nhân vật chính trong truyện “Ba anh em” ? - Na-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại. + Em hãy nêu tính cách của từng nhân vật ? - HSTL - GV chốt ý : Muốn có nhận xét đúng về tính cách của từng nhân vật ta cần phải quan sát mỗi hành động, lời nói của nhân vật đó. Bài 2 : - 1 HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS trao đổi, tranh luận về các hướng. - HS trả lời. - GV chốt ý. a) Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo em, xin lỗi em, dỗ em nín khóc. b) Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục nô đùa, mặc em bé khóc. - HS suy nghĩ, thi kể. C. Hoạt động nối tiếp : (5 ph) +Trong bài học chúng ta cần ghi nhớ điều gì ? - Về nhà học thuộc ghi nhớ, luyện tập bài 2 cho tốt hơn. Bài sau : Kể lại hành động của nhân vật. Lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo. GV : Lê Thị Lộc Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×