Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.12 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 5 / 9 / 2011 TÂP ĐỌC : (T.5) THƯ THĂM BẠN I/ Mục tiêu: 1/ Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. 2/ Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.( trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài TĐ III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV A/ Bài cũ: Truyện cổ nước mình B/ Bài mới: HĐ1/ Hướng dẫn luyện đọc GV chia bài làm ba đoạn. Hoạt động của HS HS đọc bài kết hợp TL câu hỏi.. * Hiểu các TN: xả thân, quyên góp, bỏ ống HĐ2/ Tìm hiểu bài H/ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? - Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng.. - Nêu tác dụng của các dòng mở đầu và kết thúc bức thư. HĐ3/ Luyệnđọc diễn cảm - GV đọc mẫu C/ Củng cố - Dặn dò: - Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng? - GD học sinh qua bài học. - Nhận xét tiết học. Giáo án lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo Lop4.com. - 1 HS khá, giỏi đọc cả bài - HS đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc câu dài: Nhưng chắc là Hồng … giữa dòng nước lũ. - HS đọc theo cặp - ...Không, Lương biết Hồng khi đọc báo. - Lương viết thư chia buồn với Hồng. - Từ hôm nay........ mãi mãi. - Lương khơi gợi trong lòng Hồng về người cha dũng cảm. +Chắc là Hồng cũng tự hào....nứơc lũ. + Mình tin...... nỗi đau này. + Bên cạnh Hồng.......như mình. - Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ họ và tên người viết thư. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm. GV : Lê Thị Lộc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 5 / 9 / 2011 TOÁN : (T.11) TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt) I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết được một số đến lớp triệu. - HS củng cố thêm về hàng và lớp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1-Kiểm tra bài cũ: Bài 4/14, bài 3 (cột 1) 2-Bài mới: HĐ1/ Hướng dẫn HS đọc và viết số: - Đọc số và viết số: Đọc số: 342 157 413. Hoạt động của HS - 2 HS thực hiện. - HS đọc ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.. +GV hướng dẫn tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn , lớp triệu. 342 157 413 + Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số và thêm tên lớp đó. Viết số: một trăm hai mươi lăm triệu bốn trăm ba mươi tám nghìn không trăm hai mươi. HĐ2/ Luyện tập: Bài 1/15: - Yêu cầu HS đọc và viết theo bảng. - HS nêu cách đọc - HS viết 125 438 020. - HS đọc và viết số vào bảng con. + 32 000 000; 32 516 000; 32 516 497; 834 291 712; 308 250 705; 500 209 037. Bài 2/15: - Yêu cầu HS đọc. - HS đọc nối tiếp các số: 7312836; 57602511; 351600307; 900370200. Bài 3/15:. - HS làm vào vở 10 250 214, 253 564 888 400 036 105, 700 000 231. 3- Củng cố - Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 4/15 - Nhận xét tiết học - Về nhà xem bài Luyện tập. - HS khá giỏi thực hiện. Giáo án lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo Lop4.com. GV : Lê Thị Lộc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ hai ngày 5 / 9 / 2011 KHOA HỌC : (T.5) VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I.Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm ( thịt, cá, trứng, tôm, cua… ), chất béo ( mỡ, dầu, bơ ). - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể. - Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. - Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min A, D, E, K II.Đồ dùng dạy học: - Hình trang 8, 9 SGK. - Vẽ sơ đồ vào VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A.Kiểm tra: -Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn? - 2 H/S trả lời - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường? B.Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo ( Nhóm đôi ) - Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có - H/S quan sát Hình /SGK và trả lời câu trong hình/12 SGK hỏi Tại sao hằng ngày ta lại ăn thức ăn chứa nhiều - Đại diện một số nhóm trình bày chất đạm? - Nói tên những thức ăn giàu chất béo có trong hình/13 SGK - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo *Kết luận: Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể còn chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi -ta –min: A,D.E,K HĐ2: Xác định nguồn gốc các thức ăn chứa - H/S làm bài tập 1/VBT - H/S trình bày. nhiều chất đạm, chất béo ( Bài tạp 1/VBT ) Kết luận: Các thức ăn nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật C. Củng cố - Dặn dò: - H/S nhắc lại mục cần biết Bài sau: Vai trò của vi-ta min, chất khoáng và chất xơ. Giáo án lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo Lop4.com. GV : Lê Thị Lộc.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ hai ngày 5 / 9 / 2011 Luyện toán : ÔN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I . Mục tiêu : - Củng cố về kĩ năng viết số, đọc số ớp lớp triệu. II. Hướng dẫn làm bài : Bài 1 : Viết các số sau : Bài 2 : Đọc các số sau : 769582123, 976825321 Bài 3 : Nêu giá trị của chữ số 3 trong các số sau : 732, 4356, 35161, 5763602, NÂNG CAO : Bài 4 : Viết số biết số đó gồm : a/ 2triệu, 2 trăm nghìn, 2 chục nghìn :…… b/ 5 triệu, 5 trăm nghìn :…….. Bài 5 : a/ Viết tất cả các số cố có một chữ số ? Có mấy số như vậy? b/ Viết tất cả các số có hai chữ số mà có chữ số ở hàng chục là 5? Có bao nhiêu số như vậy ? GV chấm bài nhận xét.. Giáo án lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo Lop4.com. GV : Lê Thị Lộc.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ hai ngày 5 / 9 / 2011 CHÍNH TẢ : (T.3) CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I-Mục tiêu: 1-Nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. 2-Làm đúng BT(2)a/b, hoặc BT do GV soạn. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/Kiểm tra bài cũ: Viết vào bảng con: cỏ xước, tảng đá - HS viết bảng con cuội, mặc áo B/Bài mới: HĐ1/ Hướng dẫn HS nghe - viết -GV đọc bài - HS đọc bài -Bài thơ nói lên điều gì? -Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình. -Phân tích từ khó để viết đúng -gậy:g + ây + thanh nặng -mỏi : m + oi + thanh hỏi -nhòa: nh + oa + thanh huyền -Cho HS viết bảng con -HS viết bảng con -GV đọc cho HS viết vào vở -HS viết vào vở -Chữa lỗi, chấm bài. -HS chữa bài HĐ2/ Luyện tập - Cho HS làm bài tập 2b -HS đọc yêu cầu bài -HS đọc thầm đoạn văn -HS làm bài vào vở -HS đọc bài văn hoàn chỉnh C/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Làm bài tập 2a - Xem bài Truyện cổ nước mình. Giáo án lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo Lop4.com. GV : Lê Thị Lộc.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba ngày 6 / 9 / 2011 TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC. LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (T.5) I-Mục tiêu: 1-Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ). 2- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mụcIII); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). II-Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A/Kiểm tra bài cũ: - Tiếng gồm có những bộ phận nào? B/ Bài mới: HĐ2/ Tìm hiểu bài a-Nhận xét -Tìm từ chỉ một tiếng? -Tìm từ chỉ hai tiếng?. Hoạt động của HS - 2 HS thực hiện. -Từ chỉ gồm một tiếng : nhờ, bạn, lại, có,........ -Từ gồm nhiều tiếng gồm: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến -Tiếng dùng để cấu tạo từ. -Từ dùng để tạo nên câu. - HS đọc phần ghi nhớ. - Tiếng dùng để làm gì? - Từ dùng để làm gì? b- Ghi nhớ: HĐ2/ Luyện tập: Bài 1:. - HS đọc yêu cầu của bài tập Rất/ công bằng, /rất thông minh/. Vừa/ độ lượng/ lại /đa tình, /đa mang/. Bài 2:. - 3 từ đơn: gió, trăng, ngủ - 3 từ phức: thành công, thắng lợi, lễ phép.. Bài 3:. VD: Bạn Nam rất lễ phép. HS suy nghĩ và đặt câu. C/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Đọc thuộc ghi nhớ, xem bài MRVT Nhân hậu - Đoàn kết. Giáo án lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo Lop4.com. GV : Lê Thị Lộc.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày 6 / 9 / 2011 TOÁN : (T.12) LUYỆN TẬP I-Mục tiêu : Giúp HS : -Đọc ,viết được các số đến lớp triệu. -Bước đầu nhận biết được giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1-Kiểm tra bài cũ: Triệu và lớp triệu 2-Bài mới: HĐ1/ Luyện tập - GV cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn( đến lớp triệu). H/Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số? - Cho hs nêu một số ví dụ về một số có đến hàng chục triệu, hàng trăm triệu. Bài 1/16 Viết theo mẫu Bài 2/16 Đọc các số sau: 32640507; 8500658; 830402960 Bài 3a,bc/16 Viết các số sau: a.sáu trăm mười ba mươi triệu b. Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm linh năm nghìn c. Năm trăm mười hai triệu ba trăm hai mươi sáu nghìn một trăm linh ba.. Hoạt động của HS - HS thực hiện bài 4/16. - 7,8 hoặc 9 chữ số. - HS viết theo mẫu ở bảng - HS đọc được các số đến lớp triệu -HS làm vào vở a)613 000 000, b)131 405 000, c) 512 326 103. Bài 4a,b/16 - GV giúp HS cách làm - HS đọc yêu cầu đề bài, làm miệng -Viết số: 571 638 yêu cầu HS chỉ vào chữ số 5 trong số 571 638, sau đó nêu: chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn nên giá trị của nó là năm trăm nghìn. HĐ2/ Củng cố - Dặn dò: - Làm bài 3d,e; 4c - Làm thêm vở bài tập toán - Nhận xét tiết học - Về nhà xem bài Luyện tập. Giáo án lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo Lop4.com. GV : Lê Thị Lộc.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ ba ngày 6 / 9 / 2011 Luyện Tiếng Việt : ÔN TẬP ĐỌC I. Mục tiêu : - Củng cố và đọc trôi chảy, diễn cảm bài “Thư thăm bạn”. - Nắm được cách viết một bức thư II. Lên lớp : 1. Cho HS đọc lại toàn bài 2. Hướng dẫn cách viết một bức thư : a/ Mở bài : Địa điểm, thời gian, lời xưng hộ, lí do viết thư. b/ Phần chính thư : - Thăm hỏi, động viên. - Thông báo tình hình của người viết thư c/ Kết thúc : Lời chúc, lời hứa hẹn, kí tên. III.Củng cố - dặn dò : - Cho HS đọc lại toàn bài. - Về nhà viết một bức thư thăm hỏi người thân ở xa. Nhận xét tiết học.. Giáo án lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo Lop4.com. GV : Lê Thị Lộc.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ ba ngày 6 / 9 / 2011 KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT. TẬP LÀM VĂN : (T.5) I-Mục tiêu: 1-Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc họa tính cách nhân vật, nói lên nghĩa câu chuyện. 2-Bước đầu biết kể lại lời nói ,ý nghĩ nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp. II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1-Kiểm tra bài cũ: -Trong văn kể chuyện cần kết hợp tả ngoại hình nhân vật có tác dụng gì? 2-Bài mới: a- Nhận xét: - Tìm những câu ghi lại lời nói và ý nghĩ của cậu bé trong truyện Người ăn xin. - Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu? - Lời nói và ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau? - GV cho HS đọc phần ghi nhớ b-Luyện tập: Bài 1: Tìm lời dẫn trực tiếp và gián tiếp trong đoạn văn .. Hoạt động của HS -...góp phần nói lên tính cách hoặc thân phậncủa nhân vật - Chao ôi........biết nhường nào - Cả tôi nữa......ông lão +Ông đừng giận....cho ông cả - Cậu bé giàu lòng nhân hậu a-..dẫn trực tiếp lời ông lão. b-...thuật lại gián tiếp lời ông lão. - Lời dẫn trực tiếp: + Còn tớ …gặp ông ngoại. + Theo tớ ..... bố mẹ. - Lời dẫn gián tiếp: bị chó sói đuổi. Bài 2: Chuyển lời dẫn gián tiếp trong đoạn - HS đọc yêu cầu đề bài, làm bài vào VBT. + Xin bà cụ cho biết ai đã têm trầu này. văn thành lời dẫn trực tiếp. + Tâu Bệ hạ, trầu do chính già têm đấy ạ! + Thưa,đó là trầu do con gái già têm. Bài 3: Chuyển lời dẫn trực tiếp trong đoạn - 1 HS làm mẫu, lớp làm vào vở. + Bác thợ hỏi Hòe có thích làm thợ xây văn thành lời dẫn gián tiếp. không. Hòe đáp rằng Hòe rất thích. 3/Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học: - Xem bài Viết thư Giáo án lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo Lop4.com. GV : Lê Thị Lộc.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ tư ngày 7 / 9 / 2011 TẬP ĐỌC : (T.6) NGƯỜI ĂN XIN I-Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài,giọng đọc nhẹ nhàng,thương cảm ,thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói. -Hiểu nội dung ý nghĩa truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khó. II- Đồ dùng dạy học: Tranh SGK phóng to III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A-Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của HS - HS đọc bài Thư thăm bạn Trả lời câu 1,câu 2. B-Bài mới: HĐ1/Luyện đọc và tìm hiểu bài a/ Luyện đọc - GV phân đoạn Đoạn 1:từ đầu.......cứu giúp Đoạn 2:tiếp theo....cho ông cả Đoạn 3 : còn lại Nhấn giọng các từ: chao ôi, gặm nát , cảm ơn, đã cho HĐ2/Tìm hiểu bài - Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?. - 1 hs dọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS luyện đọc theo cặp.. -...già lọm khọm, đôi mắt đỏ dọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi,.... - Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin ntn? - Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói"Như vậy là cháu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? - Theo em cậu bé đã nhận được gì ở ông lão? (dành cho HS giỏi) HĐ3/Đọc diễn cảm:. -Cậu bé chân thành thương xót ông lão, tôn trọng ông, muốn giúp đỡ ông. -Ông lão nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé -Cậu bé nhận được từ ông lão lòng biết ơn -HS đọc theo vai. - HS luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm. C/ Củng cố - Dặn dò: - Nêu nội dung chính của bài. - Xem bài Một người chính trực Giáo án lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo Lop4.com. GV : Lê Thị Lộc.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ tư ngày 7 / 9 / 2011 TOÁN : (T.13) LUYỆN TẬP I-Mục tiêu Giúp HS củng cố về: - Cách đọc, viết thành thạo các số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A/Kiểm tra bài cũ: Bài 4c/16; 3 d,e/16 B/ Bài mới: HĐ1/Luyện tập: Bài 1/17. Hoạt động của HS - 2 HS thực hành -HS đọc và nêu giá trị của chữ số 3. a) 30 triệu b) 3 triệu c) 3 đơn vị d) 3 nghìn -HS tự phân tích và viết số vào vở. a) 5 760 342 b) 5 706 342. Bài 2/17. Bài 3/17. -HS đọc số liệu về số dân của từng nước sau đó trả lời câu hỏi a. Nước có số dân nhiều nhất là : Ấn Độ Nước có số dân ít nhất là : Lào b. Các nước có số dân theo thứ tự từ ít đến nhiều là : Lào, Cam-pu-chia , Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Ấn Độ.. Bài 4/17 H/ Nếu đếm như trên thì số tiếp theo 900 triệu là số nào? - Số 1000 triệu còn gọi là 1 tỉ. - 1 tỉ viết là1 000 000 000. - Nếu nói một tỉ đồng, tức là nói bao nhiêu triệu đồng?. - HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu.... ...1000 triệu - Nói 1 tỉ đồng tức là nói 1000 triệu đồng. (HS khá giỏi) - HS đọc và viết số vào VBT.. HĐ2/ Củng cố - Dặn dò: - Làm bài tập 2c,d ; 5/17 - Nhận xét tiết học - Xem bài Dãy số tự nhiên Giáo án lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo Lop4.com. GV : Lê Thị Lộc.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ năm ngày 8 / 9 / 2011 TOÁN ; (T.14) DÃY SỐ TỰ NHIÊN I-Mục tiêu : - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. II-Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn tia số III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A/Kiểm tra bài cũ: Luyện tập B/Bài mới: HĐ1/ Số tự nhiên và dãy số tự nhiên. -GV cho HS nêu vài số tự nhiên -GV các số các em vừa nêu là các số tự nhiên. -Yêu cầu HS nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên. GV kết luận SGK Ghi bảng: 0; 1; 2; 3; 4; ... 1; 2; 3; 4; 5; 6;... 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7;... - HS quan sát tia số HĐ2/Đặc điểm của dãy số tự nhiên. GV hướng dẫn HS nhận xét đặc điểm của dãy số tự nhiên 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10… GV kết luận (SGK) HĐ3/ Luyện tập: Bài 1, 2/19 ? Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào? Bài 3/19. Hoạt động của HS Hai HS làm bài 2c,d;5/17 - 0; 2; 5; 9; 10; 57;..là.số tự nhiên - 0;1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9;...là dãy số tự nhiên. - HS viết và sắp xếp các số TN theo thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ số 0. - Các số TN được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0. - HS nhận xét và cho biết dãy số nào là dãy số TN - HS quan sát tia số và nhận xét. - ...ta lấy số đó cộng thêm 1. - HS làm bảng con.. - HS đọc đề, làm bài vào VBT. H/ Hai số TN liên tiếp hơn kém nhau bao ...hơn kém nhau một đơn vị. + 11 ; 12 99 ; 100 999 ; 1000 nhiêu đơn vị? Bài 4(a)/19 - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng dãy - HS làm bài vào vở. a. 909 ; 910 ;911 ; 912 ; 913 ; 914 ; 915 số C/Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà làm bài tập 4(b,c)/19 Giáo án lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo Lop4.com. GV : Lê Thị Lộc.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ năm ngày 8 / 9 / 2011 KHOA HỌC : (T.6) VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG. VÀ CHẤT XƠ I.Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa V a-ta-min ( cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau ), chất khoáng ( Thịt, cá, trứng, ácc loại rau có màu xanh thẳm.. ) và chất xơ ( các loại rau )- Nêu được vai trò của vi ta min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể II.Đồ dùng dạy học: - Hình trang 8, 9 SGK. - Vẽ sơ đồ vào VBT III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A.Kiểm tra : - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm - 2 H/S trả lời - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo B.Bài mới : HĐ1: Trò chơi: Thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ (Nhóm ) *Kết luận : HĐ2: Thảo luận về vai trò của vitamin, chất khoáng , - H/S làm trong VBT chất xơ và nước - Đại diện các nhóm trình bày 1. Vai trò của vi-ta-min - Nhận xét, tuyên dương *- Kể tên một số vi-ta-min mà em biết?- Nêu vai trò của vitamin đó. - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vitamin đối với cơ thể *Kết luận: Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động, Nếu:- Thiếu vi-ta-min A: mắc bệnh khô mắt quáng gà - Thiếu vi-ta -min D: mắc bệnh còi xương ở trẻ Thiếu vi-ta -min C: mắc bệnh chảy máu chân răng Thiếu vi-ta -min B1: Bị phù 2. Vai trò của chất khoáng - Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó? - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối - H/S trả lời với cơ thể * Kết luận : Một số chất khoáng như: Can-xi, sắt tham - Trình bày và nhận xét gia vào việc xây dựng cơ thể. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh. 3. Vai trò của chất xơ và nước -Tại sao hằng ngày ta phải thức ăn có chứa chất xơ - Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước? * Kết luận : SGV/45 - H/S trả lời C. Củng cố - Dặn dò : Bài sau: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn.. Giáo án lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo Lop4.com. GV : Lê Thị Lộc.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ năm ngày 8 / 9 / 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (T.6)MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU ĐOÀN KẾT I-Mục tiêu: - Biêt thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết ( BT2, BT3, BT4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền,tiếng ác (BT1) II-Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/Kiểm tra bài cũ: H/ Tiếng dùng để làm gì? - Hai HS trả lời câu hỏi H/ Từ dùng để làm gì? Cho ví dụ? B/Bài mới: HĐ1/ Hướng dẫn HS làm bài tập - HS đọc đề, nêu yêu cầu đề Bài 1/33 - HS thi đua làm việc theo nhóm. - Tìm từ chứa tiếng hiền? -...hiền hậu, hiền lành, hiền hòa, dịu hiền.... - Tìm từ chứa tiếng ác? -...hung ác, ác nghiệt, ác ôn, tội ác,... - GV giải nghĩa một số từ mà HS vừa tìm được Bài 2/339 (HS giỏi thực hiện) - HS làm vào vở Xếp các từ vào ô thích hợp trong bảng - nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, nhân từ > < tàn ác, độc ác, tàn bạo. -cưu mang, che chở, đùm bọc > < bất hòa, lục đục, chia rẽ Bài 3/33Yêu cầu học sinh chọn từ ngữ - HS đọc yêu cầu trong ngoặc đơn (đất, cọp, bụt, chị em -Hiền như bụt (đất) gái) điền vào ô trống để hoàn chỉnh -Lành như đất (bụt) các thành ngữ. -Dữ như cọp H/ Em phải chọn từ nào trong ngoặc -Thương nhau như chị em gái mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa - HS đọc các thành ngữ trên của các từ khác trong câu, điền vào ô trống sẽ tạo thành câu có nghĩa hợp lí Bài 4/33 - Cho HS đọc các thành ngữ tục ngữ GV : Muốn hiểu các thành ngữ, tục - HS khá, giỏi giải thích câu tục ngữ ngữ em phải hiểu được cả nghĩa đen - HS trao đổi và làm miệng và nghĩa bóng. Nghĩa bóng của thành ngữ, tục ngữ có thể suy ra từ nghĩa đen của các từ. GV theo dõi và sữa sai. HĐ2/ Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học - Xem bài Từ ghép và từ láy Giáo án lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo Lop4.com. GV : Lê Thị Lộc.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ năm ngày 8 / 9 / 2011 MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN. Địa lí :(T.3) I/ Mục tiêu: - Nêu tên 1 số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn :Thái, Mông, Dao.. - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộcở Hoàng Liên Sơn . II/ Đồ dùng dạy và học: Bản đồ địa lí tự nhiên VN .Tranh ảnh SGK III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Kể tên những dãy núi chính ở phía -2 hs trả lời bắc nước ta? -Tại sao đỉnh núi Phan –xi- păng gọi là nóc nhà của tổ quốc? 2.Bài mới: Ghi đề Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn-Nơi cư trú 2 em trao đổi, đại diện nhóm lên của một số dân tộc ít người. trình bày Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay Thưa thớt thưa thớt hơn so với vùng đồng bằng ? Kể tên những dân tộc chính sống ở Hoàng Dao, Mông, Thái. Liên sơn. Kể tên các dân tộc theo thứ tự địa bàn cư trú Thái, Dao, Mông từ nơi thấp đến nơi cao ? Phương tiện giao thông chính của người dân -Ngựa hoặc đi bộ. Vì là núi cao hiểm ở những nơi núi cao của HLS là gì ? Giải trở chủ yếu là đường mòn thích vì sao. Hoạt động 2: Bản làng với nhà sàn. -Hoạt động 4 nhóm Bản làng thường nằm ở đâu? -Sườn núi và thung lũng,Ít nhà Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà -Sống trong các nhà sàn để tránh ẩm sàn? thấp và thú dữ Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? Gỗ, tre, nứa. Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với Nhiều nơi có nhà sàn, mái lợp bằng trước? mái Hoạt động 3: Cách sinh hoạt của con người ở HLS N1: Chợ Phiên bán những hàng hoá nào? Tại HS hình thành 4 nhóm trao đổi Đại diện nhóm lên trình bày, lớp sao? N2: Lễ hội của các dân tộc ở HLS thường tổ nhận xét, bổ sung. chức vào mùa nào, trong lễ hội thường có những hoạt động gì? N3,4: Hãy mô tả những nét đặc trưng về trang phục của người Thái, Mông, Dao 3.Củng cố - dặn dò: Về xem lại bài -HS đọc bài Giáo án lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo Lop4.com. GV : Lê Thị Lộc.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ năm ngày 8 / 9 / 2011 LỊCH SỬ : (T.3) NƯỚC VĂN LANG I.Mục tiêu: - Nắm được sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: + Khoảng năm 700 TNC nước Văn Lang , nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời . + Người Lạc Việt biết làm ruộng , ươm tơ , dệt lụa , đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật II.Đồ dùng dạy học - Hình trong SGK phóng to và lược đồ Bắc bộ và Trung Bộ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A.Kiểm tra - Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì? -H/S trả lời B. Bài mới: HĐ1: Làm việc cả lớp - GV treo lược đồ Bắc Bộ và 1 phần Bắc trung Bộ - H/S dựa vào kênh hình và kênh trên tường và vẽ trục thời gian lên bảng chữ trong SGK, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ: Xác Năm 700TCN Năm 500TCN CN Năm 500 định theo điểm ra đời trên trục thời gian, HĐ2: Làm việc cả lớp -Xã hội Văn Lang có những tầng lớp nào? Em vẽ sơ Hùng Vương đồ thể hiện các tầng lớp đó? Lạc hầu, Lạc tướng HĐ3 Làm việc cá nhân Lạc dân - Gv đưa khung bảng thống kê ( bỏ trống, chưa điền nội dung )phản ảnh đời sống vật chất và tinh thần Nô tỳ của người Lạc Việt như sau Sản Ăn uống Mặc và Ở Lễ hội - H/S đọc điền nội dung vào cột xuất trang điểm cho hợp lí HĐ4: Làm việc cả lớp; - H/S trả lời - Địa phương em còn lưu giữ nhũng tục lệ nào của người Lạc Việt C. Củng cố:- Dặn dò: :Bài sau: Nước Âu Lạc. Giáo án lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo Lop4.com. GV : Lê Thị Lộc.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ năm ngày 8 / 9 / 2011 KỂ CHUYỆN : (T.3) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I-Mục tiêu: 1. Kể được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu ( theo gợi ý SGK ). 2. Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. II-Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung gợi ý câu 3 III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra bài cũ: Gọi HS kể chuyện Sự tích hồ Ba Bể - 2 HS kể B/ Bài mới: HĐ1/ Hướng dẫn HS kể chuyện a/ Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề - HS đọc đề bài bài. Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu. - HS đọc gợi ý - Cho HS nêu một số biểu hiện của lòng - Yêu thương, quý trọng, quan tâm đến nhân hậu mọi người - Cảm thông sẵn sàng chia sẻ với những người có hoàn cảnh khó khăn. - Kể tên những chuyện nói về tấm lòng - Mẹ ốm, Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Chiếc rễ đa tròn, Ai có lỗi. nhân hậu b/ HS thực hành kể chuyện, trao đổi về - HS thực hành kể chuyện và nêu ý nghĩa ý nghĩa về câu chuyện câu chuyện. - HS kể theo cặp - GV gợi ý HS kể chuyện theo dàn bài - HS thi kể trước lớp - HS khá, giỏi kể chuyện ngoài SGK. HĐ2/ Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học - Tập kể chuyện ở nhà. Giáo án lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo Lop4.com. GV : Lê Thị Lộc.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ sáu ngày 9 / 9 / 2011 TẬP LÀM VĂN : (T.6) VIẾT THƯ I-Mục tiêu: 1-HS nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và cấu kết thông thường của một bức thư (ND ghi nhớ). 2- Vận dụng kiến thức đã học để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III) II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1-Kiểm tra bài cũ: - Có mấy cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật? - Lời nói, ý nghĩ của nhân vật nói lên điều gì? 2-Bài mới: HĐ1/ Phần nhận xét H/ Người ta viết thư để làm gì? H/ Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có nội dung gì?. H/ Qua bức thư đã đọc, em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc ntn? * Cho HS đọc ghi nhớ HĐ2/Luyện tập Viết thư gửi một bạn ở trường khác để hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình trường lớp em hiện nay. - Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? - Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì? - Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng xưng hô ntn? - Nên chúc bạn và hứa hẹn điều gì? 3- Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Xem bài Cốt truyện. Hoạt động của HS. -...thăm hỏi, báo tin, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm. -Nêu lí do, mục đích viết thư. -Thăm hỏi tình hình của người nhận thư -Thông báo tình hình của người viết thư. -Nêu ý kiến cần trao đổi hoăc bày tỏ tình cảm với người nhận thư. - Đầu thư ghi địa điểm, thời gian , lời thưa gởi. - Cuối thư ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư, chữ kí,... -HS đọc ghi nhớ SGK - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Viết thư cho bạn. - thăm hỏi và báo tin tình hình lớp, trường cho bạn nghe -HS thực hành viết thư. Giáo án lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo Lop4.com. GV : Lê Thị Lộc.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ sáu ngày 9 / 9 / 2011 VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN. TOÁN : (T.15) I-Mục tiêu: - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. - Nhận biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II-Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: Dãy số tự nhiên 2-Bài mới: Hai HS làm bài 1,2/16 VBTT4 HĐ1/ HD học sinh nhận biết đặc điểm của hệ thập phân. GV: 10 đơn vị = ... chục - HS trả lời 10 chục = ...trăm 10 trăm = ...nghìn ... nghìn = 1 chục nghìn H/Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở trong ...tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp 1 hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên nó. liền tiếp nó? GV kết luận như SGV HĐ2/ Cách viết số trong hệ thập phân. H/ Hệ TP có bao nhiêu chữ số? đó là chữ số ...Có 10 chữ số đó là: 0; 1; 2; 3; .... nào? - GV cho HS sử dụng 10 chữ số đó để viết - HS sử dụng 10 chữ số để viết và nhận xét số giá trị của mỗi chữ số. VD: 993; 983; 736;... GV kết luận SGV HĐ3/ Thực hành Bài 1/20 -HS đọc đề, làm bài theo mẫu. Bài 2/20. -HS viết các số thành tổng 387= 300 + 80 + 7 873 = 800 + 70 + 3 4738 = 4000 + 700 + 30 + 8. Bài 3/20. -HS nêu được giá trị của mỗi chữ số 5 trong từng số.. 3- Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà làm BT ở vở BT - Xem bài So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Giáo án lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo Lop4.com. GV : Lê Thị Lộc.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Luyện Tiếng việt :. Thứ sáu ngày 9 / 9 / 2011 ÔN CHÍNH TẢ. Nghe viết đúng chính xác, trình bày đúng bài văn “Mười năm cõng bạn đi học” - Hiểu Nội dung bài văn - GV đọc bài - GV cho HS viết từ khó vào BC - Chú ý các danh từ riêng, từ khó. - GV đọc cho HS viết - GV chấm bài nhận xét.. SINH HOẠT LỚP I.. Nhận xét đánh giá các hoạt động của tuần 3 : - Các tổ trưởng nhận xét, đánh giá cuat tổ mình. - Ban chỉ huy chi đội nhận xét - GV nhận xét chung : + Nề nếp : Tương đối ổn định . Vệ sinh khu vực, vệ sinh lớp học sạch sẽ + Học tập : . Lớp học tốt, ngoan, chăm song vẫn còn một số em chưa chăm, không thuộc bài, hay quên vở, đồ dùng ở nhà : Cường, Dung, Văn Hiền, Thảo,… II. Công tác đến : - Duy trì và củng cố nề lớp cho tốt, xây dựng nề nếp tự quản. - Họp phụ huynh HS - Thu các khoản thu - Chuẩn bị Đại hội chi đội – liên đội - Mua báo nhi đồng. III. Sinh hoạt vui chơi.. Giáo án lớp 4A - Trường TH Hứa Tạo Lop4.com. GV : Lê Thị Lộc.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×