Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.73 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011 RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG. Tập đọc: Tuần 17 I/ Mục tiêu: - Biết đọc giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động thầy A/Bài cũ: Trong quán ăn “Ba cá bống” B/Bài mới: 1/ Hướng dẫn luyên đọc - GV chia bài thành ba đoạn. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - GV đọc cả bài 2/ Tìm hiểu bài : - Chuyện gì đã xảy ra với công chúa? - Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Trước khi yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì? + Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa? + Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được + Cách nghĩ của chú hề có khác gì so với các vị đại thần và các nhà khoa học? + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn: + Chú hề đã làm gì để có được “mặt trăng” cho công chúa ?. Hoạt động trò. - 1 hs đọc toàn bài. - HS đọc bài tiếp nối theo đoạn, luyện đọc từ khó, đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. + Cô bị ốm nặng. + Muốn có mặt trăng và........ mặt trăng. + Mời tất cả các vị đại thần và các nhà........ + Không thể thực hiện được.. + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp ngàn lần so với đất nước ta. + Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa nghĩ gì....... người lớn. + Mặt trăng chỉ to hơn cái móng tay, mặt trăng nằm ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. + Chú hề đến gặp thợ kim hoàn. Đặt làm ngay mặt ...lớn hơn móng tay của công chúa. + Thái độ của công chúa ntn khi nhận được + Thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi món quà đó? gường bệnh. 3/ Đọc diễn cảm - Y/c 3 HS đọc phân vai - 3HS đọc phân vai - HS luyện đọc theo cặp Trường Tiểu học Hứa Tạo. Lop4.com. Đỗ Thị Ngọc Hương.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Thi đọc diễn cảm C/ Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài Rất nhiều mặt trăng(tt). Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011 LUYỆN TẬP. Toán: I/ Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy. Hoạt động trò. A/Bài cũ: B/Bàimới: 1. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1a: - Bài tập y/c chúng ta làm gì?. - Đặt tính rồi tính - 3 HS làm bảng, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, lớp làm bài VBT - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a. 54322 : 346 = 157 25275 : 108 = 234 dư 3 86679 : 214 = 405 dư 9 - HS đọc đề - 1 HS làm bảng, lớp làm VBT. Giải: Chiều rộng của sân vân động là 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi của sân vận động là (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số: 68m ; 346m. Bài 3a: - GV y/c HS đọc đề bài - GV y/c HS tự làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - GV gọi 1 HS đọc đề bài - GV y/c HS tự tóm tắt và giải bài toán (nếu còn thời gian cho hs giải) Trường Tiểu học Hứa Tạo. Tuần 17. - 1 HS đọc - 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Giải 18 kg = 18000 g Số gam muối trong mỗi gói là 18000 : 240 = 75 (g). Lop4.com. Đỗ Thị Ngọc Hương.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> C/ Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Luyện tập chung. Đáp số: 75g. Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011 LUYỆN TẬP CHUNG. Toán: I/ Mục tiêu: - Thực hiện được phép tính nhân, phép chia. - Biết đọc thông tin trên bản đồ. II/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy. Tuần 17. Hoạt động trò - 2 hs thực hiện. A/Bài cũ: Cho HS làm bài 3 trong vở bài tập B/Bài mới: 1/Luyện tập: Bài 1: - Bài tập y/c chúng ta làm gì?. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng Thừa số 27 23 23 - Các số cần điền vào ô trống trong bảng Thừa số 23 27 27 là gì trong phép nhân, phép tính chia? Tích 621 621 621 - GV y/c HS nêu cách tính thừa số, tìm tích chưa biết trong phép nhân, tìm số bị Số bị chia 66178 66178 66178 chia, số chia, thương chưa biết trong phép Số chia 203 203 326 chia Thương 326 326 203 - Y/c HS làm bài - 3 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét Bài 4a,b: - Y/c HS quan sát biểu đồ trang 91, SGK - Biểu đồ cho biết điều gì? - GV y/c HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài Bài 2,3: (nếu còn thời gian cho hs giải bài 2,3) C/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học- Chuẩn bị bài sau. Trường Tiểu học Hứa Tạo. - HS cả lớp cùng quan sát - Biểu đồ cho biết số sách bán được trong 4 tuần - HS dựa vào biểu đồ trả lời câu hỏi SGK.. Lop4.com. Đỗ Thị Ngọc Hương.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ năm ngày 15 tháng năm 2011 VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?. Luyện từ và câu : Tuần 17 I/ Mục tiêu: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III) II.Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu viết các câu kể Ai làm gì? ở BT.III.1 III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy. Hoạt động trò. A/Bài cũ: B/Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc đoạn văn. - Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn.. - 1 HS đọc thành tiếng - Đoạn văn có 6 câu, 3 câu đầu là câu kể Ai làm gì ? - Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm + Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. + Người các buôn làng kéo về nườm được. nượp. + Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. + Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì? + Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người, của vật trong câu - Vị ngữ trong câu trên do từ ngữ nào tạo - Vị ngữ trong câu trên do cụm động từ thành? tạo thành. HĐ2: Ghi nhớ - 1 HS đọc thành tiếng HĐ3: Luyện tập Bài 1:- Gọi HS đọc y/c và nội dung - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - Phát giấy và bút dạ cho 2 nhóm HS. Y/c + Các câu kể Ai làm gì trong đoạn văn HS tự và làm bài là : 3,4,5,6,7. + Học sinh xác định VN trong các câu vừa tìm được. Bài 2: - Y/c HS tự làm bài - 1 HS đọc đề bài, hs làm bài. Trường Tiểu học Hứa Tạo. Lop4.com. Đỗ Thị Ngọc Hương.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn trên bảng - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. a. Đàn cò trắng đang bay lượn trên cánh đồng. b. Bà em kể chuyện cổ tích. Bài 3: c. Bộ đội giúp dân gặt lúa. - Trong tranh mọi người đang làm gì? - HS hoạt động theo cặp. - Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ, - Quan sát trả lời câu hỏi + Các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ diễn đạt C/ Củng cố, dặn dò chơi nhảy dây; dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc báo. GV nhận xét tiết học Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011 Tập đọc: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tt) Tuần 17 I/ Mục tiêu: - Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời dẫn chuyện. - Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động thầy. Hoạt động trò. A/ Bài cũ: B/ Bài mới: 1/ Hướng dẫn luyện đọc: - GV chia bài thành 3 đoạn - Y/c HS nối tiếp nhau từng đoạn (3 lược HS đọc). GV sữa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS 2/ Tìm hiểu bài: + Nhà vua lo lắng về điều gì?. - 3 HS đọc nối tiếp theo trình tự - HS đọc cả bài. + Vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy sẽ ốm lại. + Nghĩ cách làm cho công chúa không + Nhà vua cho vời các vị đại thần và các thấy mặt trăng. + Vì mặt trăng ở rất xa và rất to,… nhà khoa học đến để làm gì? + Vì sao các vị đại thần và các nhà khoa + Khi mất một chiếc răng, chiếc răng mới học không giúp gì được? + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về 2 sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. Khi ta cắt những mặt trăng để làm gì? bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên … Mặt trăng cũng như vậy, + Công chúa trả lời thế nào? mọi thứ cũng như vậy. + Gọi HS đặt câu hỏi 4 cho các bạn trả lời - Nêu nội dung chính của bài 3/ Đọc diễn cảm: - Tổ chức cho HS thi đọc phân vai Trường Tiểu học Hứa Tạo. - HS luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm. Lop4.com. Đỗ Thị Ngọc Hương.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> C/ Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Ôn tập. Toán:. Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2. Tuần 17. I/ Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 - Nhận biết số chẵn và số lẻ II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1/ Bài cũ: Bài 2/90. 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2 - Cho HS tự tìm ví dụ về số chia hết cho 2 và số không chia hết cho 2. - Nêu các số chia hết cho 2. - Nêu các số không chia hết cho 2.. *GV chốt ý: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không ta chỉ việc xét một chữ số cuối cùng của số đó - Nêu các số chia hết cho 2 ? *GV kết luận: Các số chia hết cho 2 là các số chẳn b/ HĐ2: Luyện tập *Bài tập 1: Trong các số 35, 89, 98, 1000, 867, 84683, 5782, 8401 a. Số nào chia hết cho 2 b. Số nào không chia hết cho 2. *Bài tập 2: a. Viết 4 số có hai chữ số, mỗi số chia hết cho 2. Trường Tiểu học Hứa Tạo. Hoạt động của HS - 3 HS lên bảng thực hiện theo y/c. - HS thảo luận theo cặp. - 2, 4, 6, 8, 10, 12, ... - 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13,... - HS so sánh và rút ra dấu hiệu chia hết cho 2 : là các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8. - Vài HS nhắc lại. -2, 4, 6, 8, 10, 12, .... - HS trả lời miệng. a.Số chia hết cho 2: 98, 1000, 5782 b. Số không chia hết cho 2: 35,89, 867, 84683, 8401. - HS ghi tiếp sức - Chia lớp làm 2 đội A và B.. Lop4.com. Đỗ Thị Ngọc Hương.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> b.Viết 2 số có hai chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2.. - Cả lớp nhận xét , sửa bài. - HS làm vào vở BT , cả lớp sửa bài. - Lớp nhận xét.. *Bài tập 4(HSG): dành cho học sinh khá giỏi làm nếu còn thời gian. 3/ Củng cố - dặn dò : - Các số như thế nào thì chia hết cho 2 ? - Bài sau : Dấu hiệu chia hết cho 5. Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011 Tập làm văn: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT Tuần 17 I/ Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút(BT2). II/ Đồ dùng dạy học: - Một tờ phiếu khổ to viết bảng lời giải BT2, 3 - Bút dạ và một tờ phiếu khổ to để HS làm BT1 III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Bài cũ :Trả bài viết 2/ Bài mới : Giới thiệu Ghi đề a/ HĐ1: Phần nhận xét *Bài 1,2,3: Gọi 3 HS nối tiếp đọc y/c bài tập - Gọi HS đọc bài “ Cái cối tân” trang 143,144 SGK. - Gọi HS trình bày. - HS theo dõi và trả lời câu hỏi . - Cả lớp theo dõi dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn . + Đoạn 1: Giới thiệu về cái cối tân. + Đọan 2, 3: Tả hình dáng bên ngoài của cái cối và hoạt động của cái cối. + Đoạn 3 : Nêu cảm nghĩ về cái cối - Đoạn văn miêu tả đồ vật thường giới - Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thiệu về đồ vật được tả , tả hình dáng , hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm thế nào? nghĩ của tác giả về đồ vật đó. - Nhờ các dấu chấm xuống dòng để biết - Nhờ đâu em biết được bài văn có mấy được số đoạn trong bài văn đoạn ? - 3 HS đọc thành tiếng - cả lớp đọc thầm . b/ HĐ2: Phần ghi nhớ. Trường Tiểu học Hứa Tạo. Lop4.com. Đỗ Thị Ngọc Hương.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> c/ HĐ3: Luyện tập *Bài 1: Gọi 1 HS đọc y/c bài - GV nhận xét chốt lời giải đúng SGV *Bài 2 :Gọi 1 HS đọc y/c bài 3/ Củng cố dặn dò: Bài sau : Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật.. - HS trao đổi nhóm thảo luận , dùng bút chì đánh dấu vào SGK. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS tự viết bài . - HS nối tiếp nhau đọc bài viết .. Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5. Toán: I.Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 5. - Biết kết hợp dấu hiệu chia hết 2 với dấu hiệu chia hết cho 5. II.Các hoạt động dạy học:. Tuần 17. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ : Dấu hiệu chia hết cho 2. - Những số như thế nào thì chia hết cho 2 ? - 2 HS thực hiện. Cho ví dụ. 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Phát hiện ra dấu hiệu chia hết - HS hội ý theo cặp và trả lời miệng. cho 5 - Cho HS tự tìm ví dụ về số chia hết cho 5 và số không chia hết cho 5. Chia hết cho 5 Không chia hết cho 5 5, 10, 15, 20, ... 6, 7, 8, 9, ... - Các số như thế nào thì chia hết cho 5 ? - Muốn biết một số có chia hết cho 5 không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải , nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5 ; chữ số tận cùng khác 0 hoặc 5 thì số đó không chia hết cho 5. b/ HĐ2:Bài tập *Bài tập 1: Trong các số 35, 8,57, 660, 4674, 3000, 945, 5553 a. Số nào chia hết cho 5 ? b. Số nào không chia hết cho5 ?. - HS nêu : Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. - HS nhắc lại - HS làm miệng. a. Số chia hết cho 5: 35, 660, 3000, 945 b. Số không chia hết cho5: 8, 57, 4674, 5553. *Bài tập 4 : Trong các số 35, 8,57, 660, 4674, 3000, 945, 5553 a. Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 ? Trường Tiểu học Hứa Tạo. Lop4.com. Đỗ Thị Ngọc Hương.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> b. Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho2 ? - Chọn số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2. * Vậy những số như thế nào thì vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 ? 3/ Củng cố - dặn dò : -Tiết sau: Luyện tập. - 1HS lên bảng, cả lớp thực hiện vào bảng con.. - Làm bài miệng và giải thích vì sao em chọn số đó. - HS nêu và giải thích vì sao.. Thứ năm ngày 15 tháng năm 2011 CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?. Luyện từ và câu: Tuần 17 I.Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo cơ bản câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III; viết được đoạn văn kể việc đã làm trong dó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3, mục III). II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1-Bài cũ: Thế nào là câu kể? Cho ví dụ - 1 HS thực hiện yêu cầu. 2-Bài mới: a-Nhận xét: -Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn. - Tìm trong mỗi câu trên các từ ngữ chỉ: a) b) a. Chỉ hoạt động. - Cụ già nhặt cỏ,đốt lá b. Chỉ người hoặc vật hoạt động. - Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm - Các bà mẹ tra ngô - Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ - Lũ chó sủa om cả rừng - Đặt câu hỏi: a)Các cụ già làm gì? a. Cho từ ngữ chỉ hoạt động. Mấy chú bé làm gì? b. Chỉ người hoặc vật hoạt động. Các bà mẹ làm gì? b)Ai nhặt cỏ, đốt lá? ……… b. Ghi nhớ: - HS đọc ghi nhớ. c.Luyện tập: Bài 1/167: a) Cha tôi......quét sân.Mẹ tôi...mùa sau.Chị a/ Gv cho Hs đọc yêu tôi....xuất khẩu. b) CN VN b/ Cho Hs trình bày VN trong các câu Cha tôi làm .... quét sân Mẹ tôi đựng .....mùa sau đó. Chi tôi đan......xuất khẩu - HS trình bày miệng. Các câu 3,4,5,6,7 là những câu kể Ai làm gì? Trường Tiểu học Hứa Tạo. Lop4.com. Đỗ Thị Ngọc Hương.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 2/167: Gv cho HS đọc đề và làm bài vào VBT. - HS dùng bút chì gạch chéo giữa CN và Vn trong câu. - Viết một đoạn văn kể về công việc trong một buổi sáng của em. - Tìm những câu nào là câu kể trong đoạn văn.. Bài 3/167: Cho hs đọc yêu cầu và làm bài C- Củng cố- dặn dò: - Xem bài Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Thứ sáu ngày 16 tháng năm 2011 Tập làm văn : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: Tuần 17 - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn(BT1) ; viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). II/ Đồ dùng dạy học: - Một số kiểu, mẫu cặp sách HS III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy. Hoạt động trò. A/ Bài cũ: B/ Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả ? b. Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn. - Gọi HS trình bày nhận xét - Chốt lời giải đúng Bài 2: - Viết đoạn văn miêu tả đặc điểm bên ngoài của chiếc cặp. - Y/c HS quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt Bài tập 3 : - Viết đoạn văn miêu tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp. C / Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Xem trước bài Ôn tập Trường Tiểu học Hứa Tạo. - 2 HS nối tiếp nhau đọc a) Cả ba đoạn văn thuộc phần thân bài. b) Đ1/ Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp. Đ2/ Tả quai cặp và dây đeo. Đ3/ Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp.. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Nghe GV gợi ý và tự làm bài - 3 đến 5 HS trình bày - HS làm bài - Học sinh tự viết đoạn văn và trình bày miệng.. Lop4.com. Đỗ Thị Ngọc Hương.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ năm ngày 15 tháng12 năm 2011 PHÁT MINH NHO NHỎ. Kể chuyện: Tuần 17 I/ Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, rõ ý chính đúng diễn biến. - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi ý nghĩa của câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy. Hoạt động trò. A/ Bài cũ: B/ Bài mới: 1. Hướng dẫn kể chuyện: a) GV kể - Lắng nghe GV kể - GV kể lần 1: Chậm rãi, thong thả, phân biệt được lời nhân vật - GV kể lần 2: Kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ tranh 1, 2, 3, 4, 5 b) Kể trong nhóm - Y/c HS kể trong nhóm và trao đổi với + 4 HS ngồi cùng kể chuyện, trao đổi ý nhau về ý nghĩa của truyện nghĩa câu chuyện, sửa chữa cho nhau VD:Muốn trở thành một học sinh giỏi phải - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn biết quan sát, biết tự kiểm nghiệm những quan sát đó bằng thực tiễn. c) Kể trước lớp - Gọi HS thi kể tiếp nối - 2 lượt HS thi kể, mỗi HS chỉ kể về nội dung một bức tranh - Gọi HS thi kể toàn truyện - 3 đến 5 HS thi kể - GV khuyến khích HS dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể - Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Ôn tập. Trường Tiểu học Hứa Tạo. Lop4.com. Đỗ Thị Ngọc Hương.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011. Toán :. LUYỆN TẬP. Tuần 17. I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1/ Bài cũ: - HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2.Cho - 2 HS trả lời. VD - HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5.Cho VD 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề *Hướng dẫn luyện tập a/ HĐ1: Bài 1 - HS trả lời miệng - Gọi 1 HS đọc y/c bài - HS nêu được những số chia hết cho 2 là : 4568, 66814, 2050, 3576, 900. - Số chia hết cho 5 là: 2050, 900, 2355. - HS nhận xét, giải thích vì sao chọn số đó. - GV nhận xét,cho điểm. b/ HĐ2: Bài 2 - HS làm vào bảng con. - Gọi 1 HS đọc y/c bài a. 234, 456, 678 b. 555, 230, 455 c/ HĐ3:Bài 3 - Gọi 1 HS đọc y/c bài. Trường Tiểu học Hứa Tạo. - Học sinh làm bài vào VBT. a/ 2000, 9010. b/ 296, 324. c/ 345, 3995. - HS thảo luận theo cặp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận: Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0. - HS thảo luận nhóm đôi tìm kết quả. *Số nhỏ hơn 20 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho5 là số 10. Lop4.com. Đỗ Thị Ngọc Hương.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> e/ HĐ5(HSG): Bài 5 - GV chốt ý đúng: 10 quả 3/ Củng cố-Dặn dò: - Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5. - Thuộc dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. - Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 9. Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011 MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO. Chính tả: Tuần 17 I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo cao - Làm đúng bài tập (2) a/b, hoặc BT3. II/ Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a hoặc 2b, BT3 III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động thầy. Hoạt động trò. A/Bài cũ: B/Bài mới: 1. Hướng dẫn viết chính tả - Gọi HS đọc đoạn văn - Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết - Viết chính tả - Viết, chấm, chữa bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: a) - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS tự làm bài - Kết luận lời giải đúng b) Tiến hành tương tự như phần a). - 1 HS đọc thành tiếng - Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng … - Các từ ngữ: rẻo cao, sườn núi, trườn xuống … - Luyện viết bảng con - HS viết bài vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Dùng bút chì viết vào vở nháp a) loại nhạc cụ - lễ hội - nổi tiếng b) giấc ngủ - đất trời - vất vả - Đọc bài nhận xét bổ sung - Chữa bài. Bài 3: - Gọi HS đọc y/c - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Tổ chức thi làm bài theo lối tiếp sức. GV - Thi làm bài chia lớp thành 2 nhóm. Y/c HS lần lượt lên bảng dùng bút màu gạch chân từ đúng - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc C/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học Trường Tiểu học Hứa Tạo. Lop4.com. Đỗ Thị Ngọc Hương.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Chuẩn bị bài sau Ôn tập. Đạo dức: YÊU LAO ĐỘNG (Tiết 2) I/ Mục tiêu : - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. II/ Các KNS cơ bẩn được giáo dục :. KN xác định giá trị lao động .. Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia lam những việc vừa sức ở nhà và ở trường III Tài liệu và phương tiện :Một số đồ dùng đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai IV/ Hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Bài cũ: 2.Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Bài tập 5 - HS hội ý theo cặp và trả lời . - Gọi 1 HS đọc y/c bài tập - GV hỏi: Để thực hiện được ước mơ đó - Chăm chỉ học tập. ngay bây giờ em phải làm gì ? B /HĐ2 : Hoạt động nhóm BT6/26 SGK - HS hình thành 3 nhóm: Nhóm thích viết, - Gọi 1 HS đọc y/c bài tập nhóm thích vẽ, nhóm thích kể chuyện. - HS thảo luận và trình bày: Nêu ý tưởng , nội dung bức tranh, bài vẽ, bài viết của mình. - Lớp nhận xét - Bổ sung. * GV kết luận: Lao động là vinh quang. Mọi người cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. - Trẻ em cần tham gia các công việc ở lớp, trường, nhà phù hợp. 3. Củng cố- dặn dò : - Yêu cầu học sinh phải tích cực tham gia lao động ở trường lớp và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. - Chuẩn bị bài sau: Thực hành kĩ năng cuối kỳ I. Trường Tiểu học Hứa Tạo. Lop4.com. Đỗ Thị Ngọc Hương.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×