Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.48 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 91. Thứ hai ngày 09 tháng 01 năm 2012 Môn: TOÁN Bài: KI - LÔ - MÉT VUÔNG. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông . - Biết 1 km2 = 1 000 000 m2. - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 4 (b). II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn bài tậ tập 1. - Thông tin về Thủ đô Hà Nội: Diện tích hiện tại,… III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát đầu giờ. 2.Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho giờ - Hợp tác cùng GV. học. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Giới thiệu ki - lô-mét vuông. - Để đo diện tích lớn như diện tích thành - Lắng nghe, ghi nhớ. phố, khu rừng, mặt hồ, vùng biển… người ta thường dùng đơn vị đo diện tích là kilô- mét vuông. - Ki- lô- mét vuông là diện tích của hình - Lắng nghe, ghi nhớ. vuông có cạnh là 1 ki- lô- mét. - GV giới thiệu cách đọc và cách viết tắt - Lắng nghe, nhắc lại. của ki- lô- mét vuông: km2 * 1km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại. - Đọc theo yêu cầu của GV. - Yêu cầu HS nêu ví dụ: Diện tích Thủ đô - HS nêu ví dụ. Hà Nôi (theo số liệu năm 2002) là 921 km2. HĐ 3. HD thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS làm vào sách. - Thực hiện làm vào sách. Lần lượt HS - GV treo bảng phụ. Yêu cầu HS lên bảng lên bảng thực hiện thực hiện. - Yêu cầu HS nhận xét và đọc lại kết quả - HS nhận xét và đọc lại kết quả đúng: 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đúng.. - Nhận xét, điều chỉnh. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV yêu cầu HS thực hành cá nhân vào vở. - Yêu cầu HS lần lượt lên bảng sửa bài trên bảng phụ. - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4 b: - Gọi HS nêu yêu cầu đề. Thảo luận và chọn ra số đo thích hợp. - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 37. + Chín trăm hai mươi mốt ki- lô- mét vuông: 921km2 + Hai nghìn ki- lô- mét vuông: 2 000 km2 + 509km2 : năm trăm linh chín ki- lômét vuông + 320 000 km2: Ba trăm hai mươi nghìn ki- lô- mét vuông - Lắng nghe và điều chỉnh. - 1HS đọc yêu cầu bài tập 2. - HS thực hành cá nhân vào vở. - HS lần lượt lên bảng thực hiện: 1km2= 1 000 000 m2 1 000 000m2 = 1k m2 1m2 = 100dm2 5 km2 = 5 000 000 m2 32 m2 49 dm2= 3249dm2 2 000 000 m2 = 2 km2 - HS trao đổi bài và thực hiện sửa bài. - HS nêu yêu cầu đề. Thảo luận nhóm đôi, nêu kết quả hợp lý: b. Diện tích nước VN: 330 991 km2 - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: TẬP ĐỌC Bài: BỐN ANH TÀI. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé. -.Hiểu ND: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.(trả lời được các CH trong SGK). - KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy - học. - Tranh minh hoạ nội dung bài, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III.Các hoạt động dạy - học: 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài. - Giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt 4, tập hai: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm, Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống. Đây là những chủ điểm phản ánh những phương diện khác nhau của con người: giúp học sinh hiểu biết về năng lực, tài trí của con người (Người ta là hoa đất); biết rung cảm trước vẻ đẹp thiên nhiên, đất nước, biết sống đẹp (Vẻ đẹp muôn màu); có tinh thần dũng cảm (Những người quả cảm); ham thích du lịch, thám hiểm (Khám phá thế giới); lạc quan yêu đời (Tình yêu cuộc sống). - Cho HS xem tranh minh họa chủ điểm đầu tiên Người ta là hoa đất (những bạn nhỏ tượng trưng hoa của đất đang nhảy múa, hát ca). - Truyện đọc Bốn anh tài ca ngợi bốn thiếu niên có sức khỏe và tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại làm nhiều việc nghĩa. HĐ 2. HD luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.. Hoạt động của học sinh. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - Gợi ý HS chia đoạn. - Thực hiện chia 5 đoạn: + Đ1 : từ đầu…… thông võ nghệ. +Đ2 Hồi ấy……trừ yêu tinh. + Đ3 Đến một cánh đồng…….trừ yêu tinh. +Đ4 Đến một vùng……bạn lên đường. + Đ5 Phần còn lại. - Gọi HS nối tiếp đọc theo đoạn lần 1. - HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 1. - GV theo dõi và sửa sai phát âm cho - Luyện đọc đúng tiếng, từ cá nhân. HS( lưu ý các từ ngữ dễ sai: Cẩu khây, tinh thông, vạm vỡ, chõ xôi -Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi ở những - Luyện đọc ngắt, nghỉ hơi,.. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> câu văn dài: *Đến một cánh đồng khô cạn, Cẩu Khây thấy một cậu bé vạm vỡ đang dùng tay làm vồ đóng cọc/ để đắp đập dẫn nước vào ruộng. * Họ ngạc nhiên/ thấy một cậu bé đang lấy vành tai tát nước suối/ lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. - Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. - HD giải nghĩa từ. - Cho HS đọc trong nhóm đôi. - Tổ chức cho cá nhân, nhóm thi đọc. - Gọi 1 HS đọc cả bài. HĐ 3. HD tìm hiểu bài. - Cho HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. - Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây:. - HS đọc nối tiếp đọc theo đoạn lần 2. - 1 HS đọc phần chú giải trong SGK. - Đọc trong nhóm. - Thi đọc cá nhân, nhóm. - 1 HS đọc cả bài, lớp lắng nghe và đọc thầm theo. - HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. - Sức khoẻ: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18. - Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn, quyết trừ diệt cái ác -Chuyện xảy ra vối quê hương Cẩu Khây - Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót. -Cẩu Khây đã đi diệt trừ yêu tinh cùng - Người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy với ai? Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. - Các người bạn của Cẩu Khây có những + Nắm Tay Đóng Cọc: có thể dùng tay tài năng gì? làm vồ đóng cọc. +Lấy Tai Tát Nước: có thể dùng tai để tát nước. + Móng Tay Đục Máng: có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. * Hãy nêu nội dung bài ? - HS nêu nội dung chính của bài. HĐ 4. Luyện đọc diễn cảm. - GV đọc diễn cảm cả bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài, từng - HS nêu: nhấn giọng những từ ngữ ca đoạn. ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé,… - Gọi 5 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi để -5 HS thực hiện đọc theo đoạn, lớp tìm giọng đọc phù hợp cho từng đoạn. nhận xét và tìm ra giọng đọc hay: + Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: chín chõ xôi, lên mười, tinh thông võ nghệ, tan hoang, không còn ai, quyết chí, giáng xuống, thụt sâu hàng gang tay, sốt sắng, hăm hở, hăng 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> hái. - Yêu cầu HS luyện đọc đoạn 1; 2 theo - Thực hiện theo HD của GV. nhóm bàn. - Gọi một số nhóm thi đọc diễn cảm - Thi đọc cá nhân, nhóm. trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 4.Củng cố, dặn dò. - Gọi 1 HS nêu nội dung chính của bài. - HS nêu. - Về nhà đọc bài. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học. Tiết 19. Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 1). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động . - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao dộng. - KNS: Tôn trọng giá trị sức lao động, thể hiện sự tôn trọng lễ phép với người lao động II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi tình huống. - Xem trước nội dung bài. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Vì sao phải yêu lao động? - Thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nêu một số hành động biểu hiện của yêu lao động. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. HĐ 2: Tìm hiểu nội dung câu chuyện: “ Buổi học đầu tiên”. - Yêu cầu từng cá nhân đọc thầm nội - Từng cá nhân đọc nội dung câu dung câu chuyện: “Buổi học đầu tiên” chuyện. - Yêu cầu các nhóm bàn trao đổi nội - Các nhóm bàn trao đổi nội dung của 2 dung của 2 câu hỏi trong SGK. câu hỏi trong SGK. - Yêu cầu HS các nhóm trình bày từng - 3-4 nhóm trình bày trước lớp. nội dung. 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu HS các nhóm khác theo dõi và bổ sung các ý cho hoàn chỉnh. - GV chốt lại các nội dung chính ở từng nội dung. - GV nhận xét, liên hệ giáo dục HS luôn phải biết kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. HĐ 3: Vận dụng thực hành. -Yêu cầu HS theo dõi nội dung bài tập 1 trang 29. - Yêu cầu HS thực hiện cá nhân bài tập 1 (Yêu cầu từng HS nêu được trong những người được nêu thì ai là người lao động và giải thích rõ lí do). - Yêu cầu một số cá nhân trình bày trước lớp. - Yêu cầu các cá nhân khác nhận xét và bổ sung thêm cho hoàn chỉnh. - GV kết luận: Những người lao động trí óc: Bác sĩ, giám đốc công ti, nhà khoa học, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ,… + Những người lao động chân tay: nông dân, người giúp việc, người đạp xích lô. + Những người: ăn xin, buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. - GV phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS theo dõi các trang ở bài tập 2, hoàn thành vào phiếu :Nêu được nghề của người lao động trong các bức tranh và nêu được ích lợi mà họ đã mang lại cho xã hội. Người lao động Ích lợi mang lại cho xã hội ………………… ………………… ………………… ………………… ……………….… ……………….… ……………..…… …….…………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… - Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm đôi.. - Các nhóm khác theo dõi và nhận xét, đánh giá. - Theo dõi, lắng nghe.. - HS theo dõi nội dung bài tập 1 trang 29. -Từng cá nhân theo dõi và thực hiện bài tập. - 3-4 cá nhân trình bày trước lớp. - Các cá nhân khác nhận xét và bổ sung thêm cho hoàn chỉnh. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Từng nhóm nhận phiếu học tập, trao đổi và ghi lại nghề nghiệp của người lao động trong các bức tranh và nêu được ích lợi mà họ đã mang lại cho xã hội. - Thực hiện theo nhóm đôi. 6. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu 2 nhóm thực hiện trên bảng phụ . - Yêu cầu một số nhóm trình bày trước lớp nôi dung thảo luận của nhóm. - Yêu cầu HS nhận xét bài của nhóm bạn trên bảng. - GV theo dõi và nhận xét. - Yêu cầu các nhóm (nhóm bàn) theo dõi nội dung bài tập 3/ 30- SGK . - Yêu cầu các nhóm theo dõi nội dung các việc làm, sau đó thảo luận và giải thích được việc làm nào thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động. -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Đại diện các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét và đưa ra kết luận: + Các việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động là :Ý a ;c; d; e; g. + Các việc làm thể hiện sự thiếu kính trọng, biết ơn người lao động là : Ý b; h. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1-2 em nhắc lại ghi nhớ. - Yêu cầu HS học bài và thực hiện đúng như điều mình đã được học. Chuẩn bị trước các bài tập trong SGK. - Nhận xét tiết học.. - 2 nhóm thực hiện trên bảng phụ. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS nhận xét bài của nhóm bạn trên bảng. -Theo dõi, lắng nghe. - Theo dõi nội dung bài tập 3/ 30SGK. - Thảo luận và giải thích được việc làm nào thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động. - 3-4 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Đại diện các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Theo dõi, ghi nhớ.. - Thực hiện. - Lắng nghe và thực hiện.. KHOA HỌC TẠI SAO CÓ GIÓ ? I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích nguyên nhân gây ra gió. II.Đồ dùng dạy - học: - Tranh, dụng cụ thí nghiệm: hộp đối lưu, nến, que diêm, miếng giẻ, nhang. - Xem trước nội dung bài. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho giờ học của - Hợp tác cùng GV. HS. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HĐ 1. Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2. Tìm hiểu về sự chuyển động của không khí. - Yêu cầu HS quan xát tranh và tìm hiểu xem: Khi nào thì chong chóng quay? Khi nào thì chong chóng không quay? Khi nào thì chong chóng quay nhanh, quay chậm? - Yêu cầu các nhóm trưởng theo dõi, điều khiển các bạn trong nhóm: HS các nhóm đứng thành vòng tròn, quay mặt vào nhau, đứng yên và giơ chong chóng về phía trước. Quan sát và nhận xét chong chóng của mỗi người. - Yêu cầu HS trình bày những phát hiện của mình. - Yêu cầu 3 HS cầm chong chóng chạy trong vòng tròn cho các HS khác cùng quan sát và nhận xét. - Yêu cầu HS nêu nhận xét. - GV rút ra kết luận: Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay. Nếu gió thổi mạnh sẽ làm cho chong chóng quay nhanh. Nếu gió thổi yếu sẽ làm cho chong chóng quay chậm.Nếu không có gió tác động thời chong chóng sẽ không quay. - Yêu cầu HS nhắc các ý chính. HĐ 3: Nguyên nhân gây ra gió. - Yêu cầu HS các nhóm 4 em báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm. - Yêu cầu các nhóm theo dõi phần hướng dẫn thí nghiệm trang 74 và thực hành. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả làm việc. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung các ý cho hoàn chỉnh. - GV nêu: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió. HĐ 4. Nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. - Yêu cầu các nhóm HS đọc nội dung mục. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Thực hiện theo HD của GV.. - Các nhóm trưởng theo dõi, điều khiển các bạn trong nhóm.. - HS trình bày những phát hiện của mình. -3 HS cầm chong chóng chạy trong vòng tròn cho các HS khác cùng quan sát và nhận xét. - Nhận xét. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Nhắc các ý chính theo bàn. - Các nhóm báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm. - Theo dõi phần hướng dẫn thí nghiệm trang 74 và thực hành. - Một số nhóm trình bày trước lớp. - Theo dõi, thực hiện nhận xét. - Cả lớp lắng nghe, ghi nhớ.. - HS đọc nội dung mục “ Bạn cần biết 8. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> “ Bạn cần biết “ và các kết luận ở hoạt động 2 để giải thích: Vì sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? - Yêu cầu đại diện trình bày kết quả. - Yêu cầu các nhóm thực hiện nhận xét chéo lẫn nhau và bổ sung các ý. - GV nhận xét và chốt ý: Trong tự nhiên, dưới ánh sáng mặt trời, các phần khác nhau của trái đất không nóng lên như nhau. Ban ngày, phần đất liền nóng nhanh hơn phần nước ở biển nên không khí chuyển động từ biển vào dẫn đến có hiện tượng gió thổi từ biển vào đất liền. Tuy nhiên, lại nguội nhanh hơn phần nước nên vào ban đêm có hiện tượng gió từ đất liền thổi ra biển. - Kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngaỳ và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1-2 em nhắc lại nội dung chính của tiết học. - Yêu cầu HS học bài ở nhà. Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học.. Tiết 19. “ và các kết luận ở hoạt động 2 và thực hiện giải thích: Vì sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? - Một số nhóm trình bày trước lớp. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cả lớp lắng nghe, ghi nhớ.. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe và thực hiện.. Thứ ba ngày 10 tháng 01 năm 2012 Môn: CHÍNH TẢ( Nghe- viết ) Bài: KIM TỰ THÁP AI CẬP. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BTCT về âm đầu, vần dễ lẫn. (BT2). II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Htas tập thể. 2.Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của học - Hợp tác cùng GV. sinh. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài. - Nêu gương một số HS nỗ lực phấn đấu, - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. rèn luyện viết chữ đẹp, giữ sạch ở học kì I. Khuyến khích và động viện học sinh cần nỗ lực rèn luyện tốt các tiết chính tả ở học kì II. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn chính tả. - Gọi 1 em đọc bài viết “Kim tự tháp Ai - 1 em đọc, lớp đọc thầm theo. Cập”. - Ý chính của đoạn văn này là gì? - Ca ngợi Kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. - Yêu cầu HS tìm và nêu những danh từ - HS nêu. riêng có trong bài. -Yêu cầu HS tìm những từ khó, dễ lẫn khi - Học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết. viết. - GV nêu thêm một số tiếng HS hay viết sai: lăng mộ, công trình, kiến trúc, nhằng nhịt, ngạc nhiên, … - Gọi 2 HS lên bảng viết, HS lớp viết - HS thực hiện viết vào nháp, trên nháp. bảng. - Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai. - HS thực hiện phân tích trước lớp, -Nhận xét, sửa sai.. sửa nếu sai. Đọc lại các từ khó. - Gợi ý HS nêu cách trình bày, quy tắc viết - HS nêu cách trình bày, quy tắc viết hoa,… hoa,… HĐ 3. Thực hành viết bài. - GV hướng dẫn cách viết và trình bày bài. - Lắng nghe, thực hiện. - Lưu ý quy tắc viết hoa, tư thé ngồi viết,.. - Lắng nghe và thực hiện. - Đọc từng câu, bộ phận của câu cho học - HS lắng nghe, viết bài vào vở sinh viết. - Đọc cho HS soát bài. - Lắng nghe, soát lỗi. - GV treo bảng phụ - yêu cầu HS trao đổi - Thực hiện trao đổi vở sửa lỗi. vở và thực hiện sửa bài theo hướng dẫn. - Thu vở, chấm bài. - GV nhận xét, đánh giá chung. - Theo dõi, sửa sai. HĐ 4. Luyện tập - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 em đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm đôi nội - Làm việc theo nhóm đôi. dung bài tập 2. - Yêu cầu HS trình bày trước lớp, Các HS - Từng cặp HS thực hiện trước lớp. khác nhận xét và bổ sung. Các HS khác nhận xét và bổ sung. - Yêu cầu HS thực hiện làm vào vở. - Từng cá nhân làm bài vào vở. - Yêu cầu HS lên bảng sửa bài. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn. 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm, thực hiện chấm đúng / sai - GV sửa bài theo đáp án. 4.Củng cố, dặn dò: - Nhấn mạnh những chỗ HS cả lớp hay mắc sai lỗi. - Cho HS xem những bài viết đẹp. - Về nhà sửa bài, làm bài vào vở bài tập.Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 92. - Thực hiện sửa bài nếu sai: Thứ tự các từ được chọn: Sinh vậtbiết - biết - sáng tác - tuyệt mĩ xứng đáng. - Lắng nghe, thực hiện.. Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Chuyên đổi được các số đo diện tích. - Đọc được các thông tin trên biểu đồ cột. - Bài tập cần làm: Bài 1; 3 (b); 5. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 5. III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Đổi các số đo sau: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. 2 2 23000 000m = …….km ; 15 km2 = ………..m2 12dm2 35 cm2 = ………cm2 1427cm-2 = ….dm2…….cm2 - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Củng cố kiến thức - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi, trình bày lại - Thảo luận trong nhóm, trình bày lại các kiến thức về mối quan hệ giữa các đơn các kiến thức đã học. vị đo diện tích đã học. - Yêu cầu các nhóm thực hiện hỏi, đáp -3-4 nhóm thực hiện hỏi, đáp trước trước lớp. lớp. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét và bổ - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung, hoàn thiện kiến thức. sung, hoàn thiện kiến thức. HĐ 3. HD luyện tập. Bài 1: 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS nêu đề bài, yêu cầu đề bài. - Gọi học sinh lên bảng điền kết quả. - Nhận xét bài làm của học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? Bài 3 b - Gợi ý HS thực hiện phần b, bài tập 3.. - Hai học sinh đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh. - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. - Lắng nghe, trao đổi với bạn trong nhóm cách thực hiện bài tập 3b. - Thành phố hồ Chí Mính có diện tích lớn nhất: 2095km2; thủ dô Hà Nội có diện tích bé nhất: 921 km2. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh.. - Nhận xét, đánh giá. Bài 5: - GV treo biểu đồ mật độ dân số. Yêu cầu - HS quan sát biểu đồ và trả lời các HS quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi câu hỏi trong SGK. trong SGK. - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. - HS trình bày trước lớp: a. Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất. b. Mật độ dân số ở thành phố Hồ Chí Minh gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu sai). 4.Củng cố, dặn dò: - Có thể làm thêm các bài tập còn lại trong - Lắng nghe, thực hiện. bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?. Tiết 37 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận của ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy - học. - Phiếu bài tập. III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết 2.Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết - Hợp tác cùng GV. học. - Nhận xét, đánh giá chung. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới : 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HĐ 1. Giới thiệu bài: - Trong các tiết Luyện từ và câu ở HK I, các em đã tìm hiểu bộ phận vị ngữ trong câu kể Ai mà gì ?. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về bộ phận chủ ngữ trong kiểu câu này. HĐ 2. Tìm hiểu nội dung bài. - Yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi. - GV theo dõi và chốt ý: Trong đoạn văn có 5 câu kể. - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 2 ,3. - Yêu cầu HS suy nghĩ , trao đổi theo nhóm đôi và trả lời. - Yêu cầu các nhóm HS trình bày trước lớp. Các nhóm HS khác theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, điều chỉnh: Xác định chủ ngữ Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến. Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn dài cổ chạy miết.. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Các HS khác đọc thầm lại đoạn văn. - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi. - Lắng nghe, điều chỉnh, sửa sai. - 1 HS đọc nội dung bài tập 2,3 - Thực hiện các yêu cầu theo nhóm đôi. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận của mình. - Thực hiện nhận xét và bổ sung các ý:. Ý nghĩa của Chủ ngữ Chỉ con vật. Loại TN tạo thành CN Cụm danh từ. Chỉ người. Danh từ. Chỉ người. Danh từ. Chỉ người. Danh từ. Chỉ con vật. Cụm danh từ. - Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ. - Yêu cầu 1 HS phân tích ví dụ minh họa nội dung ghi nhớ. HĐ 3: Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. -GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS hoàn thành theo mẫu. - Yêu cầu từng nhóm (bàn) thảo luận và trả lời yêu cầu. - Yêu cầu một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. -GV nhận xét và chốt các ý đúng:. - 1 HS đọc nội dung ghi nhớ. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - 1 HS đọc bài tập trước lớp. -Hoạt động theo nhóm (bàn), thảo luận và trả lời yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Theo dõi, lắng nghe.. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Câu Trong rừng, chim chóc hót véo von. Thanh niên lên rẫy. Phụ nữ giặt giũ bên giếng nước. Các em nhỏ đùa vui trước sàn. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu từng cá nhân thực hiện đặt câu với các từ ngữ cho sẵn trong SGK.. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - VD: Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng gặt lúa.Trên con đường làng, các bạn học sinh đang tung tăng đến trường. Xa xa, các chú công nhân đang cày những thửa ruộng vừa được gặt xong.Thấy động, lũ chim bay vút lên bầu trời xanh thẳm. - Cùng HS nhận xét, bình chọn HS có đoạn văn hay nhất. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài. -Xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 38:. Chủ ngữ trong câu Chim chóc Thanh niên Phụ nữ Các em nhỏ Các cụ già - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - HS trình bày ý kiến của mình. Các HS khác nhận xét, bổ sung: + Các chú công nhân đang khai thác than trong hầm sâu. + Mẹ em dậy sớm chuẩn bị bữa cơm cho gia đình. + Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẳm. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2, quan sát tranh minh họa. - 1 HS thực hiện mẫu: nói về hoạt động của mỗi người và vật được miêu tả trong tranh. - Thực hiện yêu cầu bài tập vào vở. - Cùng GV nhận xét, bình chọn HS có đoạn văn hay nhất. - Lắng nghe, thực hiện.. Thứ tư, ngày 04 tháng 01 năm 2012 Môn: TẬP ĐỌC CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ. - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng đọc và trả lời cau hỏi tìm hiểu nội dung đoạn đọc. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Ai được sinh ra đầu tiên trên trái đất? Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì ai? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ 2. HD luyện đọc: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ của bài. - HDHS phát âm đúng các từ khó: trụi trần, lời ru, chăm sóc,… - HD HS ngắt nhịp đúng: Nhưng còn cần cho trẻ Tình yêu và lời ru Cho nên mẹ sinh ra Để bế bồng chăm sóc. Thầy viết chữ thật to " Chuyện loài người"/trước nhất. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc lần 2. - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm. - Gọi 1 HS đọc cả bài. HĐ 3. HD tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm từng khổ thơ, bài thơ; kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Trong "câu chuyện cổ tích" này, ai là người được sinh ra đầu tiên?. Hoạt động của học sinh - Hát đầu giờ. - 4 HS lên bảng đọc 4 đoạn và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - 7 HS nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ của bài. - HS luyện đọc cá nhân. - Luyện ngắt nghỉ hơi đúng theo HD của GV. - 7 HS đọc lượt 2. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo. HS đọc thầm từng khổ thơ, bài thơ; kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:. + Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất.Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ con , cảnh vật trống vắng trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ. - Các khổ thơ còn lại cho thấy cuộc sống - Lắng nghe. trên trái đất dần dần được thay đổi. Thay đổi là vì ai? Các em hãy đọc và trả lời tiếp các câu hỏi. + Sau khi sinh ra, vì sao cần có ngay + Để trẻ nhìn cho rõ. mặt trời? + Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay + Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> người mẹ? + Bố giúp trẻ em những gì?. bế bồng, chăm sóc. + Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy cho trẻ biết nghĩ. + Thầy giáo giúp trẻ em những gì? + Dạy trẻ học hành. - Các em hãy đọc thầm lại cả bài thơ, - HS nối tiếp trả lời: suy nghĩ tìm ý nghĩa của bài thơ này là . Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em. . Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân gì? trọng của người lớn với trẻ em. . Mọi sự thay đổi trên thế giới đều vì trẻ em. - Bài thơ tràn đầy tình yêu mến đối với - Lắng nghe, ghi nhớ. con người, với trẻ em. Trẻ em cần được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ. Tất cả những gì tốt đẹp nhất đều được dành cho trẻ em. Mọi vật, mọi người sinh ra là vì trẻ em, để yêu mến, giúp đỡ trẻ em. HĐ 4. HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - GV đọc mẫu. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gọi HS đọc lại 7 khổ thơ của bài. - 7 HS đọc. - Yêu cầu HS theo dõi, lắng nghe tìm ra - Theo dõi, nhận xét tìm ra giọng đọc giọng đọc đúng. thích hợp: Toàn bài đọc giọng kể chậm, dàn trải, dịu dàng; chậm hơn ở câu thơ kết. Nhận giọng ở những từ ngữ: Trức nhất, toàn là, sáng lắm, tình yêu, lời ru, biết gnoan, biết nghĩ, thật to,… - HD đọc diễn cảm khổ 4,5 + Đọc mẫu. - Lắng nghe và đọc thầm theo. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Thực hiện. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Lần lượt vài HS thi đọc trước lớp. Nhưng còn cần cho trẻ Tình yêu và lời ru Cho nên mẹ sinh ra Để bế bồng chăm sóc Muốn cho trẻ hiểu biết Thế là bố sinh ra Bố bảo cho biết ngoan Bố dạy cho biết nghĩ - Yêu cầu nhẩm HTL bài thơ (từng khổ). - Nhẩm bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - Lần lượt vài HS thi HTL. (từng khổ, cả bài) - Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt. 4. Củng cố, dặn dò: - Bài thơ nói lên điều gì? - HS trả lời. - Về nhà tiếp tục luyện HTL. Chuẩn bị - Lắng nghe và thực hiện. 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> bài sau. - Nhận xét tiết học. Môn: TOÁN Bài: HÌNH BÌNH HÀNH. Tiết 93 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác - HS chuẩn bị giấy kẻ ô li. - Một số hình bình hành bằng bìa. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. - Kiểm tra việc thực hiện bài tập ở nhà. - Hợp tác cùng GV. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Các em đã học về các hình hình học - Hình tam giác, tứ giác, hình chữ nào? nhật, hình vuông, hình tròn. - Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm quen - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. với một hình mới, đó là hình bình hành. HĐ 2. Giới thiệu hình bình hành - Cho HS xem một số hình bình hành đã - Quan sát và hình thành biểu tượng về chuẩn bị, sau đó vẽ lên bảng hình bình hình bình hành. hành ABCD, mỗi lần cho HS xem một hình là giới thiệu: đây là hình bình hành. HĐ 3. Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành - Yêu cầu HS quan sát hình bình hành - Quan sát. ABCD đã vẽ lên bảng. - Tìm các cạnh song song với nhau trong - AB song song với DC, AD song song hình bình hành ABCD. với BC. - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện đo độ dài - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp đo các cạnh của hình bình hành, cả lớp thực hình bình hành trong SGK. hiện đo hình bình hành trong SGK. - Em có nhận xét gì về độ dài các cạnh - có 2 cặp cạnh bằng nhau là AB = của hình bình hành? DC, AD = BC - Giới thiệu: Trong hình bình hành ABCD thì AB và DC được gọi là hai cạnh đối diện, AD và BC cũng được gọi 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> là 2 cạnh đối diện. - Vậy trong hình bình hành, các cặp đối diện như thế nào với nhau? Kết luận: Hình bình hành có hai cặp cạnh song song và bằng nhau (ghi bảng) - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Yêu cầu HS nêu ví dụ trong thực tiễn các đồ vật có hình dạng là hình bình hành. - Treo bảng phụ các hình vẽ, gọi HS nhận dạng. - Hình vuông và hình chữ nhật cũng là hình bình hành. Vì sao? HĐ 4. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK. - Hãy nêu tên các hình là hình bình hành? các hình không phải là hình bình hành? - Vì sao các hình 3,4 không phải là hình bình hành? Bài 2: - GV vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ. - Gọi HS lên bảng chỉ các cặp cạnh đối diện của tứ giác và của hình bình hành. - Hình nào có các cặp đối diện song song và bằng nhau? Kết luận: Hình bình hành có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. Bài 3: Dành cho HS khá giỏi. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS quan sát kĩ 2 hình trong SGK/103. - Các em hãy vẽ thêm vào mỗi hình 2 đoạn thẳng để được hình bình hành. - Yêu cầu HS đổi giấy nhau kiểm tra. 4. Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu đặc điểm của hình bình hành? - Về nhà tập vẽ hình bình hành. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học Tiết 38. - Hình bình hành có hai cặp đối diện song song và bằng nhau. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Vài HS đọc. - HS nêu ví dụ. - Lần lượt lên bảng chỉ và nhận dạng hình. - Vì chúng cũng có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. - Quan sát. - Hình 1,2,5 là hình bình hành; hình 3,4 không phải là hình bình hành. - Vì chỉ có 1 cặp đối diện song song với nhau. - Quan sát. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Hình bình hành ABCD. - Lắng nghe, ghi nhớ. - 1 HS đọc đề bài. - Quan sát. - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy kẻ ô li. - Đổi giấy cho nhau và kiểm tra. - 1 HS nêu. - Lắng nghe, thực hiện.. Môn: KHOA HỌC Bài: GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH. PHÒNG CHỐNG BÃO 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. - Nêu cách phòng chống: + Theo dõi bản tin thời tiết. + Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơi. + Đến nơi trú ẩn an toàn. II. Đồ dùng dạy-học: - Phiếu học tập đủ dùng cho các nhóm - Các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra. - Ghi lại những bản tin thời tiết có liên quan đến bão. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn điịnh tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Vì sao có sự chuyển động của không - Thực hiện theo yêu cầu của giáo khí? viên. - Không khí chuyển động theo chiều như thế nào? - Sự chuyển động của không khí tạo ra gì? - Nhận xét, cho điểm - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Bài học trước các - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. em đã biết tại sao có gió. Vậy gió có những cấp độ nào? Ở cấp độ gió nào sẽ gây hại cho cuộc sống của chúng ta? Chúng ta sẽ làm gì để phòng chống khi có gió bão? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ 2. Tìm hiểu về một số cấp gió - Gọi HS đọc trong SGK/76 về người đầu - 1 HS đọc. tiên nghĩ ra cách phân chia cấp gió thành 13 cấp độ. - Em thường nghe nói đến các cấp độ gió - HS nêu. trong chương trình nào? - Các em làm việc nhóm 6, quan sát hình - Làm việc nhóm 6, mỗi em đọc 1 vẽ và đọc các thông tin trong SGK để thông tin trao đổi và hoàn thành phiếu. hoàn thành phiếu học tập sau: Viết tên cấp gió phù hợp với đoạn văn mô tả về tác động của cấp gió đó. (phát phiếu học tập cho các nhóm) - Treo bảng phụ, gọi các nhóm trình bày, - Đại diện các nhóm trình bày (mỗi ghi vào cột thích hợp nhóm 1 ý) - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung. 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét, đánh giá. Kết luận: Gió được chia thành 13 cấp độ, có khi thổi mạnh, có khi thổi yếu, gió càng lớn càng gây tác hại cho con người. HĐ 3. Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/77. - Các em thảo luận nhóm 4 dựa vào mục bạn cần biết, sử dụng tranh, ảnh đã sưu tầm để trả lời các câu hỏi: 1. Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão? 2. Nêu tác hại do bão gây ra? 3. Nêu một số cách phòng chống bão mà địa phương em áp dụng? - Gọi HS trình bày. - Nhận xét về sự chuẩn bị của HS và khả năng trình bày của nhóm. Kết luận: Bão thường làm gãy đổ cây cối, làm nhà cửa bị hư hại. Bão to có lốc có thể cuốn bay người, nhà cửa, làm gãy đổ cây cối, gây thiệt hại về mùa màng, gây tai nạn cho máy bay, tàu thuyền. Vì vậy, cần tích cực phòng chống bão bằng cách theo dõi bản tin thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất, đề phòng tai nạn do bão gây ra. Khi cần, mọi người phải đến nơi trú ẩn an toàn. Ở thành phố cần cắt điện. Ở vùng biển, ngư dân không nên ra khơi vào lúc có gió to. - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết HĐ 4. Trò chơi ghép chữ vào hình - Dán 4 hình minh họa như SGK/76 lên bảng. - Thầy có những tấm phiếu rời ghi các ô chữ: gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ các em hãy thi ghép chữ vào các hình cho phù hợp. Bạn nào gắn nhanh, đúng bạn đó thắng cuộc - Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố, dặn dò: - Từ cấp gió nào trở lên sẽ gây thiệt hại về người và của? - Về nhà nói những hiểu biết của mình cho ba mẹ nghe.. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - 1 HS đọc to trước lớp. - Thảo luận nhóm 4.. - Đại diện nhóm trình bày kèm theo tranh ảnh - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Vài HS đọc. - Quan sát hình minh họa. - Lắng nghe, chọn thành viên.. - Từ cấp 9 trở lên.. 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×