Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.02 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 71. Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 Môn: TOÁN Bài: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. - Bài tập cần làm: bài 1, 2a, 3a. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát. 2. Kiểm tra - HS1: Làm bài 1a/ 79. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS2: Làm bài 1b/ 79. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng Gv nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. giúp các em biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. HĐ 2. HD thực hiện phép chia 320 : 40 (trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng). - GV viết lên bảng 320 : 40. yêu cầu HS -HS thực hiện và nêu cách tính của suy nghĩ và thực hiện phép chia trên. mình. 320 : (8 x 5) 320 : (10 x 4) 320 : (2 x 20) ... - Các cách trên đều đúng và đưa ra cách - HS thực hiện tính: 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 thuận tiện 320 : (10 x 4) = 32 : 4 = 8 - Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 - Hai phép tính có cùng kết quả là 8. và 32 : 4 ? - Em có nhận xét gì về các chữ số của - Nếu cùng xóa đi một chữ số 0 ở tận 320 và 32, 40 và 4 ? cùng của 320 và 40 thì ta được 32 và 4. - Vậy để thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xóa đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32 : 4. HĐ 3. HD thực hiện phép chia 32000 : 400 (trường hợp số chữ 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia). - GV viết lên bảng 32000 : 400. Yêu cầu - HS thực hiện và nêu cách tính của 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS suy nghĩ và thực hiện phép chia trên.. mình. 32000 : (80 x 5) 32000 : (100 x 4) 32000 : (2 x 200) ... - Các cách trên đều đúng và đưa ra cách 32000 : (100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 thuận tiện : 32000 : (100 x 4) - Em có nhận xét gì về kết quả - Hai phép tính có cùng kết quả là 80. 32000 : 400 và 320 : 4 ? - Em có nhận xét gì về các chữ số của - Nếu cùng xóa đi hai chữ số 0 ở tận 32000 và 320, 400 và 4 ? cùng của 32000 và 400 thì ta được 320 và 4. -Vậy để thực hiện 32000 : 400 ta chỉ việc xóa đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320 : 4. - Vậy khi thực hiện chia hai số có tận - Khi thực hiện chia hai số có tận cùng cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực là các chữ số 0 ta có thể cùng xóa đi hiện như thế nào? 1,2,3 ... chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường. HĐ 4. Luyện tập thực hành * Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, đánh giá. Kết quả: a) 7; 9 b) 170; 230 * Bài 2a: Bài tập yêu cầu chúng ta làm - Tìm x. gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. a) x x 40 = 25600 x = 25600 : 40 - HSKG: Có thể làm thêm bài 2b x = 640 b.x x 90 = 37800 x = 37800 : 90 x = 420 * Bài 3a: - Gọi HS đọc đề bài toán. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. Bài giải a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là : 180 : 20 = 9 (toa xe) b) Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn * Bài 3b) HS khá, giỏi làm thêm. hàng thì cần số toa xe là : 180 : 30 = 6 (toa xe) Đáp số : a) 9 toa xe 4. Củng cố, dặn dò: b) 6 toa xe 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là - HS nêu. các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào ? - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn - Lắng nghe và thực hiện. lại ở sách giáo khoa. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 29. Môn: TẬP ĐỌC Bài: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - KNS: Xác định giá trị; tự nhận thức; giao tiếp; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài TĐ SGK/146. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp nhau đọc - HS thực hiện yêu cầu của GV. bài Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. B. BÀI MỚI : HĐ1. Giới thiệu bài - Treo tranh minh họa và hỏi. + Bức tranh vẽ cảnh gì ? + Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang thả diều. + Em đã bao giờ thả diều chưa ? Cảm + Em rất vui sướng khi thả diều. Em mơ giác của em khi đó như thế nào ? ước sao mình có thể bay lên cao mãi, cất - Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các tiếng sáo du dương như cánh diều. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. em hiểu kĩ hơn những cảm giác đó. HĐ2. Hướng dẫn luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, HS khác lắng nghe và đọc thầm theo. - Gợi ý HS chia đoạn. - 2 đoạn. - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự. + Đoạn 1 : Tuổi thơ của tôi ... vì sao của bài. sớm. + Đoạn 2 : Ban đêm ... nỗi khát khao của 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> tôi. - HS luyện đọc từ khó, câu khó cá nhân, nhóm: Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời / và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi ! Bay đi !” - HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc cá nhân, nhóm. - 1 HS đọc toàn bài, em khác lắng nghe và đọc thầm theo.. - HDHS luyện đọc từ, câu khó.. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. HĐ 3. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?. - HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè ... như gọi thấp xuống những vì sao sớm. + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai những giác quan nào ? và mắt. - Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ - Lắng nghe. bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn. - Đoạn 1 cho em biết điều gì ? - Tả vẻ đẹp của cánh diều. + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ + Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung em niềm vui sướng như thế nào ? sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời. + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ + Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp em những mơ ước đẹp như thế nào ? như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng. - Cánh diều là ước mơ, là khao khát của Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ước chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay mơ của mình vào đó. Những ước mơ đó xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng tha thiết cầu xin “Bay đi diều ơi ! Bay đi !”. sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống. - Đoạn 2 nói lên điều gì ? - Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp. + Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ ? cho tuổi thơ. HĐ 4. Luyện đọc phù hợp nội dung bài. - GV đọc mẫu. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gợi ý HS nêu cách đọc đoạn, bài. - Toàn bài đọc với giọng tha thiết, thể hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả diều,… - HDHS luyện đọc từng đoạn, bài. - Lắng nghe và thực hiện. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS luyện đọc cá nhân, nhóm. - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài.. - Luyện đọc cá nhân, nhóm. - HS đọc, em khác lắng nghe và đọc thầm theo. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm. đoạn văn: Tuổi thơ của tôi…..như gọi thấp xuống những vì sao sớm. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội chính của bài ? - HS nêu. - Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi - HS nêu. thơ những gì ? - Đọc bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học Tiết 15. Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. - Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. * Sửa tình huống: Các bạn ơi, cô Bình bị ốm đấy! Chiều nay…; Câu 2: bỏ từ cùng; Bài tập 2: ở từ chia sẻ. - KNS: Lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô; thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi các tình huống. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra - Vì sao phải biết ơn thầy giáo, cô giáo ? - Thực hiện yêu cầu của GV. Nêu một số việc làm thể hiện biết ơn thầy giáo, cô giáo ? - Nhận xét, đánh giá. - Cùng Gv nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. HĐ1: Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. HD thực hành. Bài tập 2: Làm việc cá nhân. 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Những việc làm nào dưới đây thể hiện làng biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo. - Yêu cầu HS giơ bảng màu: Màu xanh: thể hiện biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo; Màu đỏ: việc làm không biết ơn thầy giáo, cô giáo. (Câu g bỏ từ chia sẻ). HĐ 2. Thi kể chuyện. (BT3) - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. + Lần lượt mỗi HS kể cho bạn của nhóm nghe câu chuyện mà mình sưu tầm được hoặc kỉ niệm của mình về thầy giáo, cô giáo. + Yêu cầu các nhóm chọn 1 câu chuyện hay để thi kể chuyện. - Tổ chức làm việc cả lớp. + Các nhóm lên kể chuyện. Cử 5 HS làm ban giám khảo, phát cho mỗi thành viên ban giám khảo 3 miếng giấy đỏ-xanhvàng để đánh giá.. Màu xanh: thể hiện biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo: câu a, b, d, đ, e, g; Màu đỏ: việc làm không biết ơn thầy giáo, cô giáo: câu c. - HS làm việc theo nhóm. + Lần lượt kể cho nhóm nghe câu chuyện mình đã chuẩn bị. + Chọn 1 câu chuyện hay dự thi.. + Mỗi nhóm lần lượt lên kể chuyện. + Ban giám khảo đánh giá. Đỏ: rất hay. xanh: hay. Vàng: bình thường. + Em thích nhất câu chuyện nào ? Vì + HS nhận xét, bày tỏ cảm nhận về các sao? câu chuyện. - Kết luận : Các câu chuyện mà các em - Trả lời. được nghe đều thể hiện bài học gì ? Dù chúng ta đã học lớp khác có nhiều - Lắng nghe, ghi nhớ. bạn vẫn nhớ thầy cô giáo cũ. Đối với thầy cô giáo cũ hay thầy cô giáo mới, các em phải ghi nhớ : Chúng ta luôn yêu quí, kính trọng, biết ơn thầy cô. HĐ 3: đóng vai. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - HS làm việc theo nhóm. - Đưa ra các tình huống và đóng vai theo - Các nhóm đọc, thảo luận tính huống nhóm. và đóng vai thể hiện. - Nhận xét, đánh giá. HĐ4: Sưu tầm sản phẩm - Sưu tầm các bài hát, thơ truyện, ca dao, - Làm việc theo nhóm bàn. tục ngữ nói về công lao của các thầy, cô giáo. 4. Củng cố, dặn dò. - Kể một kỉ niệm khó quên với thầy cô - Thực hiện theo yêu cầu của GV. giáo của mình. - Thực hành sự biết ơn, kính trọng thầy - Lắng nghe và thực hiện. cô giáo hàng ngày. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 29. Môn: KHOA HỌC Bài: TIẾT KIỆM NƯỚC. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thực hiện tiết kiệm nước. - Không yêu cầu tất cả HS vẽ tranh. Khuyến khích những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm. - KNS: Các định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước; đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước; bình luận về về việc sử dụng nước. II. Đồ dùng dạy - học: - Các hình minh họa SGK/60,61. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra - Nêu một số biện pháp bảo vệ nguồn - Thực hiện theo yêu cầu của GV. nước ? - Chúng ta thực hiện bảo vệ nguồn nước như thế nào ? - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá cùng GV. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Chúng ta phải - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. làm gì để tiết kiệm nước ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. HĐ2. Những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. - Tổ chức cho HS quan sát tranh, thảo - Tiến hành thảo luận và trình bày trong luận nhóm. nhóm. - Thảo luận và trả lời các câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. 1. Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ ? H1: Vẽ một người khóa van vòi nước khi nước chảy đầy chậu. Việc đó nên làm, vì không để nước chảy lảng phí. H2: Một vòi nước chảy tràn ra ngoài, không nên làm vì gây lãng phí nước. H3: Một em bé mời người đến nhà sửa ống nước bị vỡ. Nên làm vì tránh cho tạp chất lẫn vào nước, tránh lãng phí nước. 2. Theo em, việc làm đó nên hay không H4: Một bạn vừa đánh răng, vừa xả nên làm ? Vì sao ? nước. Không nên làm vì sẽ lãng phí - Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác nước. H5: Một bạn múc nước vào ca đánh có cùng nội dung bổ sung. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận xét, tuyên dương các nhóm.. răng. Nên làm vì tránh lãng phí nước. H6: Dùng vòi tưới lên ngọn cây, không nên làm vì tưới lên ngọn cây không cần thiết mà gây lãng phí nước. * Kết luận: Nước sạch không phải tự - Lắng nghe, ghi nhớ. nhiên mà có, chúng ta nên làm theo những việc làm đúng và phê phán những việc làm sai để tránh gây lãng phí nước. HĐ 3. Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước. - Tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. Yêu - Quan sát, suy nghĩ và tự do phát biểu cầu HS quan sát hình 7,8 SGK/61 và trả ý kiến. lời câu hỏi. 1. Em có nhận xét gì về hình b trong hai -Bạn trai ngồi đợi mà không có nước vì hình ? bạn nhà bên cạnh xả nước quá to. 2. Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ? Vì -Bạn gái chờ nước chảy đầy xô xách về sao ? vì bạn trai nhà bên vặn vòi nước vừa phải. - Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm - Nước sạch không phải tự nhiên mà có. nước? Nhà nước phải chi phí nhiều công sức, tiền của để xây dựng các nhà máy sản xuất nước sạch. Trên thực tế không phải địa phương nào cũng được dùng nước sạch. Mặt khác, các nguồn nước trong thiên nhiên có thể dùng được là có giới hạn. Vì vậy chúng ta cần phải tiết kiệm nước. Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm được tiền cho bản thân, vừa để có nước cho nhiều người khác, vừa góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên nước. HĐ 4. Vẽ tranh cổ động - Khuyến khích HS vẽ tranh tuyên truyền - HS vẽ tranh tuyên truyền mọi người mọi người tiết kiệm nước. tiết kiệm nước. - Nhận xét tuyên dương. * Kết luận : Chúng ta không những thực - Lắng nghe và ghi nhớ. hiện tiết kiệm nước mà còn phải vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. 4. Củng cố, dặn dò. - Luôn có ý thức tiết kiệm nước và tuyên - Lắng nghe và thực hiện. truyền vận động mọi người cùng thực hiện. - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 15. Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 Môn: CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Bài: CÁNH DIỀU TUỒI THƠ. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập 2 a/ b. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - GV đọc cho 2 HS viết: vất vả, tất tả, - HS thực hiện yêu cầu của GV. lấc cấc, lấc láo, ngất ngưỡng, khật khưỡng. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết chính tả - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn đầu trong bài văn Cánh diều tuổi thơ và làm các bài tập chính tả. HĐ 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn trong - 1 em đọc, em khác đọc thầm theo. SGK/146. + Cánh diều đẹp như thế nào ? + Cánh diều mềm mại như cánh bướm. + Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm + Cánh diều làm cho các bạn nhỏ hò hét, vui sướng như thế nào ? vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. b. Hướng dẫn viết từ khó, cách trình bày. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn - HS nêu và viết các từ ngữ : mềm mại, vui khi viết chính tả. sướng, phát dại, trầm bổng ... - Gợi ý HS nêu cách trình bày bài viết - HS nêu. chính tả, quy tắc viết hoa. c. Viết chính tả: - Đọc lại đoạn văn trong SGK. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Lưu ý cách trính bày, quy tắc viết - Lắng nghe và thực hiện. hoa, tư thế ngồi viết,.. - GV đọc cho HS viết bài. -HS viết bài. d. Soát lỗi và chấm bài - Đọc cho HS soát lỗi. - Lắng nghe và soát lỗi. - Thu vở chấm bài. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét, đánh giá. HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2 b. Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Phát phiếu cho nhóm 4 HS, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Nhận xét, kết luận các từ đúng.. - Lắng nghe và điều chỉnh. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Bổ sung những đồ chơi, trò chơi mà nhóm bạn chưa có. - 2 HS đọc lại bài tập. Thanh hỏi: Đồ chơi : ô tô cứu hỏa, tàu hỏa, tàu thủy, khỉ đi xe đạp ... Trò chơi : nhảy ngựa, nhảy dây, điển tử, thả diều, thả chim, dung dăng dung dẻ... Thanh ngã: Đồ chơi : ngựa gỗ, ... Trò chơi : bày cỗ, diễn kịch ... - Lắng nghe và sửa sai (nếu có).. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết đoạn văn miêu tả một đồ - Lắng nghe và thực hiện. chơi hay trò chơi mà em thích. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 72. Môn: TOÁN Bài: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết,chia có dư). - Bài tập cần làm: Bài tập 1; 2. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm viết sẵn bài tập 1. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 71 bài 2a, 2b/80. - 1HS trả lời câu hỏi: Khi thực hiện phép chia số có tận cùng là chữ số o ta làm thế nào ? - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HĐ1. Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. HĐ 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. a. Phép chia 672 : 21 - GV viết lên bảng 672 : 21. Yêu cầu HS - HS thực hiện. 672 : 21 = 672 : (3 x 7) thực hiện phép chia trên. = (672 : 3) : 7 = 224 : 7 = 32 - Yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính chia - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào cho số có một chữ số để đặt tính 672 : 21. bảng con. - GV hướng dẫn cách chia. 672 21 * 67 chia 21 được 3, viết 63 32 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 42 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 42 67 trừ 63 bằng 4, viết 4 0 * Hạ 2, được 42, 42 chia 21 được 2, viết 2 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 42 trừ 42 bằng 0, viết 0. - Vậy 672 : 21 = 32 - Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư - Là phép chia hết vì có số dư bằng 0. hay phép chia hết ? Vì sao ? b. Phép chia 779 : 18 - GV viết lên bảng 779 : 18. Yêu cầu HS - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào thực hiện đặt tính và tính. bảng con. - GV theo dõi HS làm bài, làm tương tự - HS nêu cách tính của mình. Kết quả 779 : 18 = 43 (dư 5). phần a. - Phép chia 779 : 18 là phép chia hết hay - Là phép chia có số dư bằng 5. phép chia có dư ? - Trong các phép chia có số dư, chúng ta - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. phải chú ý điều gì ? HĐ 3. Luyện tập thực hành * Bài 1 - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 2 con tính. Lớp làm bài vào vở nháp. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của - HS nhận xét, điều chỉnh. bạn. * Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT. Tóm tắt 15 phòng : 240 bộ 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1 phòng : .... bộ ? Bài giải Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là: 240 : 15 = 16 (bộ) Đáp số: 16 bộ. - Nhận xét và ghi điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS về nhà có thể làm bài tập còn lại tỏng SGK. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 29. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1. BT2). - Phân biệt được những đồ chơi, trò chơi có lợi hay những đồ chơi, trò chơi có hại (BT3). - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4). - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; lắng nghe tích cực; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa các trò chơi SGK/147. - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu hỏi để thể - HS thực hiện yêu cầu của GV. hiện thái độ : thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn ... - Gọi 1 HS nêu những tình huống dùng câu hỏi không có mục đích hỏi điều mình chưa biết. - Nhận xét, đánh giá chung. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Với chủ điểm nói - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. về thế giới của trẻ em, trong tiết học hôm nay các em sẽ biết thêm một số đồ chơi, trò chơi mà trẻ em thường chơi, biết được đồ chơi nào có lợi, đồ chơi nào có hại và những từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi. 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Treo tranh minh họa yêu cầu HS quan sát nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh. - Gọi HS phát biểu, bổ sung. - Nhận xét, kết luận.. * Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu cho nhóm 4 HS. Yêu cầu HS tìm từ ngữ trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận những từ đúng. - Những đồ chơi, trò chơi các em vừa kể trên có cả đồ chơi, trò chơi riêng bạn nam thích hoặc riêng bạn nữ thích, cũng có những trò chơi phù hợp với bạn nam và bạn nữ. Chúng ta hãy làm bài tập 3.. - 1 em đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi, thảo luận. - Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới thiệu. Tranh 1: diều - thả diều. Tranh 2: đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao - múa sư tử, rước đèn. Tranh 3: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ chơi nấu bếp - Nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổi cơm. Tranh 4: màn hình, bộ xếp hình - trò chơi điện tử, lắp ghép hình. Tranh 5 : dây thừng - kéo co. Tranh 6: Khăn bịt mắt - bịt mắt bắt dê. - 1 em đọc. - Hoạt động trong nhóm. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. Đồ chơi: bóng, quả cầu, quân cờ, súng phun nước, đu, cầu trượt, đồ hàng, các viên sỏi, que chuyền, mảnh sành, bi, viên đá, lỗ tròn, tàu hỏa,… Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, cờ tướng, bắn súng phun nước, đu quay, cầu trượt, chơi ô ăn quan,….. * Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.. - 1 em đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho - Tiếp nối phát biểu, bổ sung. Trò chơi bạn trai ưa thích: đá bóng, bắn bạn. súng phun nước, đấu kiếm, cờ tướng,.. Trò chơi bạn gái ưa thích: búp bê, nhảy - Kết luận lời giải đúng. dây, trồng nụ trồng hoa, chơi ô ăn quan,… Trò chơi cả bạn trai và bạn gái ưa thích: thả diều, rước đèn, cắm trại, xếp hình, đu quay, bịt mắt bắt dê,… * Bài 4 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS phát biểu.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Các từ ngữ : say mê, hăng say, thú vị, hào hứng, ham thích, đam mê, say sưa... - Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con - Tiếp nối đặt câu. Em rất hào hứng khi chơi đá bóng. người khi tham gia trò chơi. Nam rất ham thích thả diều. Em gái em rất thích chơi đu quay. Nam rất say mê chơi điện tử ... 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống kiến thức cho HS ghi nhớ các - Lắng nghe và ghi nhớ. trò chơi, đồ chơi đã biết. - Học và làm bài tập ở nhà. Chuẩn bị bài - Lắng nghe và thực hiện. sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 30. Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011 Môn: TẬP ĐỌC Bài: TUỔI NGỰA. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK, thuộc lòng 8 dòng thơ trong bài thơ. - HS khá, giỏi trả lời câu hỏi 5 SGK. - KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài TĐ SGK/149. Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp nhau đọc bài Cánh diều tuổi thơ và trả lời câu hỏi về nội - HS thực hiện yêu cầu dung bài. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong tranh vẽ gì? - HS trả lời. Chỉ vào tranh minh họa và giới thiệu: Cậu - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bé này thì sao ? Cậu mơ ước điều gì khi vẫn còn trong vòng tay thân yêu của mẹ. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Các em cùng học bài thơ Tuổi ngựa để biết. HĐ2. Hướng dẫn luyện đọc. - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. - Gợi ý HS chia đoạn. - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - HDHS luyện đọc từ khó. - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài lần 2. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. HĐ 3. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm từng khổ thơ, toàn bài. Kết hợp thảo luận để trả lời câu hỏi: + Bạn nhỏ tuổi gì ? + Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ? + Khổ 1 cho em biết điều gì ? + “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu ? - Khổ 2 kể lại chuyện gì ? + Điều gì hấp dẫn “Ngựa con” trên những cánh đồng hoa ?. + Khổ thơ thứ 3 tả cảnh gì ? + “Ngựa con” đã nhắn nhủ với mẹ điều gì?. + Cậu bé yêu mẹ như thế nào ?. - 1 em đọc. - 4 khổ thơ. - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. - HS tìm và luyện đọc từ khó cá nhân. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài lần 2. - HS đọc phần chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm từng khổ thơ, toàn bài. Kết hợp thảo luận để trả lời câu hỏi: + Bạn nhỏ tuổi Ngựa. + Tuổi ngựa không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi. + Giới thiệu bạn nhỏ tuổi Ngựa. + “Ngựa con” rong chơi khắp nơi qua miền Trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá. - Chuyện “Ngựa con” rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió. + Trên những cánh đồng hoa: màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. + Tả cảnh đẹp của đồng hoa mà “Ngựa con” vui chơi. + “Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi cách rừng, cách sông cách biển, con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. + Cậu bé dù đi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ. + HS trả lời cá nhân.. * HS khá, giỏi trả lời câu 5: Nếu vẽ một bức tranh minh họa bài thơ này, em vẽ như thế nào ? - Nêu nội dung bài? - HS nêu. HĐ 4. Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Đọc mẫu. - Lắng nghe và dọc thầm theo. - Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài, từng - Toàn bài đọc với giọng dịu dàng, khổ thơ. hào hứng thể hiện ước vọng lãng mạn và tình cảm của cậu bé đối với mẹ. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc cá nhân, nhóm. đoạn thơ: Mẹ ơi con sẽ phi… ngọn gió của trăm miền. - HS thi đọc cá nhân, nhóm. - 3 HS thi đọc. - Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng 8 - HS thi đọc thuộc lòng. dòng thơ trong bài thơ. - Nhận xét, đánh giá chung. - Lắng nghe và điều chỉnh. 4. Củng cố, dặn dò. - Cậu bé trong bài có nét tính cách gì đáng - HS nêu. yêu ? - Luyện đọc bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. Tiết 73. Môn: TOÁN Bài: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). - Bài tập cần làm: Bài 1, 3a. - KNS: Tư duy sáng tạo; lắng nghe tích cực; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: - Viết sẵn bài tập 1 lên bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra Đặt tính rồi tính - HS thực hiện yêu cầu của GV. HS1: 288 : 24 HS2: 469 : 67 - Nhận xét và đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. nay, các sẽ rèn luyện kĩ năng chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số. HĐ 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia. a. Phép chia 8192 : 64. - GV viết lên bảng 8192 : 64. Yêu cầu - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào HS thực hiện phép chia trên. vở. - Yêu cầu HS trình bày cách thực hiện. 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 8192 64 * 81 chia 64 được 1, viết 1 64 128 1 nhân 4 bằng 4, viết 4; 179 1 nhân 6 bằng 6, viết 6; 128 81 trừ 64 bằng 17, viết 17 512 * Hạ 9, được 179; 179 chia 512 64 được 2, viết 2. 0 2 nhân 4 bằng 8, viết 8; 2 nhân 6 bằng 12, viết 12; 179 trừ 128 bằng 51, viết 51 * Hạ 2, được 512, 512 chia 64 được 8, viết 8; 8 nhân 4 bằng 32, viết 2 nhớ 3; 8 nhân 6 bằng 48, thêm 3 bằng 51, viết 51; 512 trừ 512 bằng 0, viết 0 - Vậy 8192 : 64 = 128 - Phép chia 8192 : 64 là phép chia có dư - Là phép chia hết. hay phép chia hết ? b. Phép chia 1154 : 62. - GV viết lên bảng 1154 : 62. Yêu cầu - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào HS thực hiện đặt tính và tính. vở. - GV theo dõi HS làm bài, làm tương tự - HS nêu cách tính của mình. Kết quả 1154 : 62 = 18 (dư 38). phần a. - Phép chia 1154 : 62 là phép chia hết hay - Là phép chia có số dư bằng 38. phép chia có dư ? - Trong các phép chia có số dư, chúng ta - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. phải chú ý điều gì ? HĐ3. Luyện tập thực hành * Bài 1: Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện một câu. Lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của - HS nhận xét: Kết quả a) 57; 71 (dư 3) b)123; 127 (dư 2) bạn. * Bài 3a. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần. Lớp làm bài vào vở. - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn, sau a. 75 x x = 1800 x = 1800 : 75 đó HS vừa lên bảng nêu cách tìm x của mình. x = 24 - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống kiến thức trong bài. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Yêu cầu HS về nhà có thể làm thêm bài - lắng nghe và thực hiện. tập còn lại trong SGK. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 30. Môn: KHOA HỌC Bài: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ?. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đó có không khí. - KNS: Bình luận cách làm và phân tích, phán đoán, so sánh đối chiếu; quản lý thời gian trong quá trình làm thí nghiệm. II. Đồ dùng dạy - học: - Các hình minh họa SGK/62,63. - Chuẩn bị: 2 túi ni lông to, dây chun, kim băng, chậu nước, chai không, một viên gạch hoặc cục đất khô. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước ? - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước ? * Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài : Trong không khí - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. có khi ô-xy rất cần cho sự sống. Vậy không khí có ở đâu ? Làm thế nào để biết có không khí ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời các câu hỏi này. HĐ 2. Không khí có ở xung quanh ta. - Cho từ 3-5 HS cầm túi ni lông chạy - 3-5 HS làm theo hướng dẫn của GV. theo chiều dọc, chiều ngang lớp sau đó buộc chặt miệng túi lại. - Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi. 1. Em có nhận xét gì về những chiếc túi - Những chiếc túi ni lông phồng lên như này? đựng gì bên trong. 2. Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng? - Không khí tràn vào miệng túi và khi ta buộc lại nó phồng lên. 3. Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì? - Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có không khí. * Thí nghiệm các em vừa làm chứng tỏ - Lắng nghe. không khí có ở xung quanh ta. Khi bạn chạy với miệng túi mở rộng, không khí sẽ tràn vào túi ni lông và làm nó căng phồng. HĐ 3. Không khí có ở quanh mọi vật. 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu các - Tiến hành làm thí nghiệm như SGK và nhóm tiến hành làm thí nghiệm. trình bày trước lớp. - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày thí nghiệm và nêu kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì? - Ba thí nghiệm trên cho em biết không khí ở trong mọi vật: túi ni lông, chai rỗng, bọt biển (hòn gạch, đất khô). - Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng - Lắng nghe và ghi nhớ. bên trong vật đều có không khí. - Treo hình 5 SGK/63 và giải thích: - Lắng nghe. Không khí có ở khắp mọi nơi. - Lớp không khí bao quanh trái đất gọi - Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là gì ? là khí quyển. HĐ 4. Cuộc thi Em làm thí nghiệm. - GV tổ chức cho HS thi theo tổ. - HS thảo luận, trình bày trong nhóm. - Yêu cầu các tổ thảo luận tìm ra trong - Đại diện trình bày. thực tế còn những ví dụ nào chứng tỏ + Khi rót nước vào chai, ta thấy ở không khí có ở xung quanh ta, trong miệng chai nổi lên những bọt khí. Điều những chỗ rỗng của vật. Hãy mô tả thí đó chứng tỏ không khí có ở trong chai rỗng. nghiệm đó bằng lời. + Khi ta thổi hơi vào quả bóng. Quả bóng căng phồng lên. Điều đó chứng tỏ không khí có ở trong quả bóng. + Khi ta dùng sách quạt ta thấy hơi mát ở mặt. Điều đó chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta… - Nhận xét từng thí nghiệm của mỗi - Lắng nghe và điều chỉnh. nhóm. - Không khí có ở xung quanh ta, và cần - Phải bảo vệ không khí không bị ô thiết cho mọi hoạt động sống của chúng nhiễm, bảo vệ môi trường xung quanh ta, vì vậy chúng ta phải bảo vệ bầu để không khí khỏi bị ô nhiễm. không khí trong sạch như thế nào ? - Những bao ni lông thí nghiệm xong ta - HS trả lời. xử lí như thế nào ? 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 15. Môn: LỊCH SỬ Bài: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ. I. Mục tiêu: 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ở tiết học này, HS: - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: + Nhà Trần quan tâm tới việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình minh họa trong SGK. - Phiếu học tập cho HS. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Nhà Trần được thành lập như thế nào ? - Thực hiện yêu cầu của GV. - Những việc nhà Trần đã làm để xây dựng đất nước ? - GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá cùng GV. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Treo tranh minh họa và giới thiệu: Đây là - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. tranh vẽ cảnh đắp đê dưới thời Trần. Mọi người đang làm việc rất hăng say ? Tại sao mọi người lại tích cực đắp đê như vậy ? Đê điều mang lại lợi ích gì cho nhân dân ? Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu điều đó. HĐ 2. Điều kiện nước ta và truyền thống chống lụt của nhân dân ta. - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. - HS làm việc cá nhân. + Nghề chính của nhân dân ta dưới thời + Dưới thời Trần, nhân dân ta làm nghề Trần là nghề gì ? nông nghiệp là chủ yếu. + Sông ngòi ở nước ta như thế nào ? Hãy + Hệ thống sông ngòi nước ta chằng chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con chịt, có nhiều sông như sông Hồng, sông ? sông Đà, sông Đuống, sông Cầu, sông Mã, sông Cả ... + Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và + Sông ngòi chằng chịt là nguồn cung khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và cấp nước cho việc cấy trồng nhưng đời sống nhân dân ? cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm - GV kết luận: Từ thuở ban đầu dựng ảnh hưởng đến mùa màng sản xuất và nước, cha ông ta đã phải hợp sức để cuộc sống của nhân dân. chống lại thiên tai địch họa. Trong kho tàng truyện cổ Việt Nam câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh cũng nói lên tinh thần 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×