Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 25 năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.22 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25 ……………………………………………………………………………. Thứ hai, ngày 23 tháng 2 năm 2015 TOÁN. PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I – Mục tiêu : Biết thực hiện phép nhân hai phân số. Bài 1, bài 3 II – Chuẩn bị: Hình vẽ trên bảng phụ hoặc giấy khổ to. III – Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Giới thiệu bài: Các em đã biết cách - Lắng nghe cộng, trừ phân số, thế nhân phân số với phân số ta làm sao? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Bài mới: a/ Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật - Y/c hs thực hiện vào B tính diện tích - Thực hiện B: 5 x 3 = 15 (m2) hình chữ nhật có chiều dài là 5m, chiều rộng là 3m. (1 hs lên bảng tính) - Các em tính tiếp diện tích hình chữ nhật có chiều dài. 4 2 m và chiều rộng m 5 3. - Để tính diện tích của hình chữ nhật trên ta phải làm sao? b. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số b.1. Tính diện tích hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ - Chúng ta sẽ đi tìm kết quả của phép nhân trên qua hình vẽ sau: (đưa bảng phụ đã vẽ hình) - Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu? - Chia hình vuông có diện tích 1 mét vuông thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu mét vuông? - Hình chữ nhật được tô màu gồm bao nhiêu ô?. - Ta thực hiện phép nhân. 4 2 x 5 3. - Diện tích hình vuông là 1m2 - Mỗi ô có diện tích là: - Được tô màu 8 ô - Bằng. 1 Lop4.com. 8 2 m 15. 1 2 m 15.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông? b.2. Phát hiện quy tắc nhân hai phân số - Dựa vào cách tính diện tích hình chữ nhật bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết 4 2 x ? 5 3. 4 2 8 2 x  m 5 3 15. - số ô của hình chữ nhật (4x2) - số ô của hình vuông (5x3) 4 2 4 x2 8 x   5 3 5 x3 15. - 8 là gì của hình chữ nhật mà ta phải tính diện tích? - 15 là gì của hình vuông? - Ta có phép nhân sau: (ghi bảng và gọi hs lên tính kết quả) - Dựa vào ví dụ trên bạn nào cho biết: Muốn nhân hai phân số tà làm sao? Kết luận: Ghi nhớ SGK/132 3) Thực hành: Bài 1: Yc hs thực hiện vào bảng con. - Ta lấy tử số nhân với tử số, lấy mẫu số nhân với mẫu số. - Vài hs đọc lại. làm bài (gọi 2 hs lên bảng làm). - 1 hs đọc đề bài - Tự làm bài Diện tích hình chữ nhật là:. - HS thực hiện vào bảng a). 24 2 8 ; b) ; c ) 35 18 6. - rút gọn trước rồi tính. 2 7 1 7 1x7 7 x  x   6 5 3 5 3 x5 15 11 5 11 1 11 b) x  x  9 10 9 2 18 3 6 1 3 1x3 3 1 *Bài 2 ( Dành cho HSKG ): Gọi hs nêu yc c) x  x    9 8 3 4 3 x 4 12 4 - HD mẫu câu a, các câu còn lại yc hs tự. a). 6 3 18 x  (m2) 7 5 35 18. Đáp số: m2 Bài 3: Gọi hs đọc đề bài 35 - YC hs tự làm bài vào vở (1 hs lên bảng - Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số lớp thực hiện) nhân với mẫu số. - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng C/ Củng cố, dặn dò: - Muốn nhân hai phân số ta làm sao? - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Luyện tập TẬP ĐỌC. KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I Mục tiêu 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đọc rành mạch trôi chảy toàn bài .Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II Chuẩn bị - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn các từ, câu, đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III Các hoạt động dạy học giáo viên học sinh a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Giới thiệu chủ điểm Những người quả cảm. b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc HS khá giỏi đọc toàn bài . - GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn ( 2 - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn ( 3 lần ) đoạn ). Lần 1 : Từ : gườm gườm ,soạt,làu bàu… Câu: Riêng bác sĩ / vẫn ôn tồn giảng cho - Lần 2 : kết hợp hướng dẫn đọc câu khó ông chủ quán trọ/ cách trị bệnh .// Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. HS lắng nghe -GV Đọc diễn cảm cả bài. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài câu hỏi . - Tính hung hãn của tên chúa tàu ( tên cướp - Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể biển ) được thể hiện qua những chi tiết nào hiện ở các chi tiết : đập tay xuống bàn quát ? tháo mọi người im ; quát bác sĩ Li “ Có căm mồm không “ một cách thô bạo ; rút soạt đao ra, lăm lăm chực đăm bác sĩ Li. . . - Qua lời nói và cử chỉ của bác sĩ Li, ta thấy ông là người rất nhân hậu nhưng cũng - Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy rất cứng rắn, đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy ông là người như thế nào ? hiểm. - Vì bác sĩ Li đứng về phía lẽ phải, dựa vào pháp luật để đấu tranh với tên côn đồ - Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên và đã đấu tranh một cách quyết liệt, với thái độ cứng rắn, với tinh thần tiến công, cướp biển hung hãn ? không lùi bước trước sự hăm doạ của tên cướp biển. - HS phát biểu tự do + Phải đấu tranh một cách không khoan - Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ? nhượng với cái xấu, cái ác trong cuộc sống. + Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, giữa người tốt với kẻ xấu, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài , giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật.. + Sức mạnh tinh thấn của một con người chính nghĩa, quả cảm có thể làm một đối thủ hung hãn phải khiếp sợ, khuất phục… - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng 1 khổ thơ hoặc bài thơ.. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Chuẩn bị : Bài thơ về tiểu đội xe không kính. ĐẠO ĐỨC:. THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I/Mục tiêu -Ôn tập từ bài8 đến bài 11 -Học sinh nêu được các việc làm thể hiện lòng yêu lao động ,kính trọng và biết ơn người lao động, lịch sự với mọi người và bảo vệ đươc các công trình công cộng II/Hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS - Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh hãy viết -Lần lượt từng học sinh nêu ,vẽ, hay kể về một công việc trong tương lai mà em thích +Đó là công việc hay nghề nghiệp gì ? +Lí do em thích công việc hay nghề nghiệp đó +Để thực hiện được ước mơ của mình ngay từ bây giờ em cần thực hiện những công việc gì? - Giáo viên sẽ đưa ra 3 ô chữ nội dung có -Các dãy lần lượt tham gia đoán ô liên quan đến một số câu tục ngữ hoạt những câu thơ mỗi dãy sẽ tham gia đoán ô chữ chữ 1.Đây là bài ca dao ca ngợi những người N Ô N G D Â N lao động này Cày đồng đang buổi ban trưa ( 7chữ cái ) Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày Ai ơi bưng bát cơm đầy L A O C Ô N G Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần 2.Đây là bài thơ của Tố Hữu mà nội dung ( 7chữ cái ) nói về công việc luôn gắn với chiếc chổi tre. G I Á O V I Ê N 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3.Vì lợi ích mười năm trồng cây Vì lợi ích trăm năm trồng người Đây là câu nới nổi tiếng của Hồ Chủ tịch về người lao động nào ?. (8 chữ cái ). 4./Đây là người lao động luôn đối mặt với nguy hiểm, những kẻ tội phạm. C Ô N G A N (6 chữ cái ) -Học sinh thảo luận nhóm và giải thích nội dung ý nghĩa các cầu tục ngữ ca dao trên. - Em hiểu nội dung ý nghĩa câu tục ngữ ca dao sau đây thế nào? +Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau +Học ăn ,học nói ,học gói ,học mở +Lời chào cao hơn mâm cỗ -Giáo viên đưa ra 3 ô chữ và những lời gợi ý học sinh phải đoán xem đó là ô chữ gì 1./ Đây là việc làm nên tránh thường xảy ra ở các công trình công cộng như hang đá, công viên…. 2./ Trách nhiệm bảo vệ công trình công cộng thuộc về đối tượng này. K H Ắ C T Ê N ( 7chữ cái ) M Ọ I N G Ư Ờ I. 3./ Công trình công cộng còn gọi là gì của tất cả mọi người. (8 chữ cái ) T À I S Ả N C H U N G. -Yêu cầu hs kể về các mẫu chuyện về việc giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung học tập. (11 chữ cái ) -Tấm gương của các chiến sĩ công an truy được kẻ trộm tháo ốc đường ray -Các bạn học sinh tham gia thu don rác cùng bác dân phố gần trường. LỊCH SỬ. TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH I Mục tiêu: - Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút: + Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chí cắt thành Nam triều và 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài. + Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến. + Cuộc tranh gìanh quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển. - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài-Đàng Trong. II. Chuẩn bị: - Lược đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII - Phiếu học tập của HS . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ HS đọc đoạn: “Năm 1527… khoảng đầu thế kỉ XVI . 60 năm” Hoạt động 2 : Hoạt động cả lớp HS trình bày quá trình hình thành - GV giới thiệu nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung Nam triều và Bắc triều trên bản đồ . - GV yêu cầu HS trình bày quá trình hình thành Nam triều và Bắc triều trên bản đồ . Hoạt động 3: Hoạt động nhóm HS thảo luận nhóm Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì? Đại diện nhóm lên báo cáo Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào? HS nhận xét, bổ sung ý kiến Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn ra sao? Hoạt động 4: Làm việc cá nhân - Năm 1592 , ở nước ta có sự kiện gì ? - Làm trên phiếu học tập . - Sau năm 1592 , tình hình nước ta thế nào? - HS trình bày cuộc chiến tranh Trịnh - Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh Nguyễn ra sao ? Nguyễn . Hoạt động 5 : Hoạt động cả lớp Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng như Vì quyền lợi , các dòng họ cầm quyền chiến tranh Trịnh - Nguyễn diễn ra vì mục đích đã đánh giết lẫn nhau . Nhân dân lao động cực khổ , đất nước gì? Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì ? bị chia cắt . Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK . - Chuẩn bị bài: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong. ……………………………………………………………………………. Thứ ba, ngày 24 tháng 2 năm 2015 TOÁN. LUYỆN TẬP I – Mục tiêu : 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. Bài 1, bài 2, bài 4(a) II - Các hoạt động dạy Hoạt động GV Hoạt động HS A/ KTBC: Phép nhân phân số 2 hs thực hiện theo yêu cầu - Muốn nhân hai phân số ta làm sao? - Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số - Gọi hs lên bảng tính nhân với mẫu số -. 1 6 1x6 6 3 x    2 7 2 x7 14 7 5 3 5 x3 15 5 x    9 2 9 x 2 18 6. - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, - Lắng nghe các em sẽ làm một số bài toán luyện tập về phép nhân phân số. 2) Hướng dẫn luyện tập - Theo dõi Bài 1: GV thực hiện mẫu như SGK - Thực hiện bảng - YC hs thực hiện vào B 9 9 x8 72 45 x1   8 c) 45 x1  9 a) x8  5 5 11 9 9 b) - Muốn nhân phân số với STN ta làm sao? - Em có nhận xét gì về kết quả câu c, d?. 5 5 x7 35 x7   6 6 6. d). 5 x0  0 8. - Ta viết STN dưới dạng phân số, rồi thực hiện phép nhân hai phân số - Bất kì 1 phân số nào nhân với 1 thì kết quả cũng bằng chính số đó. Bất kì phân số nào nhân với 0 thì kết quả cũng bằng 0 - Theo dõi. Bài 2: GV thực hiện mẫu (trong quá trình thực hiện hỏi hs để hs nêu được - Tự làm bài, một số hs lên bảng thực cách tính và cách viết gọn) - YC hs tự làm bài (lần lượt hs lên hiện 24 12 5 bảng thực hiện) a) ; b) ; c) ; d )0 7. 11. 4. *Bài 3(dành cho hskg ) Ghi 2 phép - 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào tínhlên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện vở nháp 2 2 x3 6 x3   5 5 5. - Em hãy so sánh hai kết quả vừa tìm được - Ghi bảng:. - bằng nhau. 2 2 2 2 x3    5 5 5 5. 7 Lop4.com. 2 2 2 222 6     5 5 5 5 5.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận xét này chính là ý nghĩa của - 2 x3 bằng tổng của 3 phân số bằng 5 phép nhân phân số với STN. Bạn nào 2 nhau, mỗi phân số là 2/5 nêu được ý nghĩa của phép nhân x3 ? 5. Bài 4: Gọi hs nêu yêu cầu - HD cả lớp làm chung câu a. - Tính rồi rút gọn - theo dõi. 5 4 5 x 4 20 x   3 5 3 x5 15 20 20 : 5 4   + Sau đó rút gọn: 15 15 : 5 3. + Trước hết tính:. *. Có. thể. trình. bày. như. sau:. 5 4 5 x 4 20 20 : 5 4 x     3 5 3 x5 15 15 : 5 3. - Các em có thể rút gọn ngay trong quá trình tính, chẳng hạn:. 5 4 5x4 4 x   3 5 3 x5 3. - Yc hs thực hiện B câu b,c. - Làm bài vào B b). 2 3 2 x3 2 7 13 7 x13 x   1 c) x  3 7 3x7 7 13 7 13 x7. *Bài 5( dành cho hskg ): Gọi hs đọc đề bài - Tính chu vi ta lấy cạnh nhân với 4 - Muốn tính chu vi (diện tích) hình - Tính diện tích ta lấy cạnh x cạnh vuông ta làm sao? - Tự làm bài, 1 hs lên bảng giải - Yc hs tự làm bài vào vở Chu vi hình vuông là: 5 20 - Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải x4  ( m) 7 7 đúng Diện tính hình vuông là: 5 5 25 x  (m2) 7 7 49 20` 25 Đáp số: 7 m; 49 m. - Đổi vở nhau kiểm tra - Chấm 1 số bài, Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra - 1 hs trả lời - Nhận xét C/ Củng cố, dặn dò: - Muốn nhân phân số với STN, STN với phân số ta làm sao? - Về nhà xem lại bài. - Bài sau: Luyện tập . KHOA HỌC 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I- Mục tiêu: - Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau,… - Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu. II- Chuẩn bị: - Chuẩn bị chung: Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt; về cách đọc, viết ở nơi có ánh sáng hợp lí, không hợp lí, đèn bàn (hoặc nến). III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy I - Ổn định tổ chức: II - Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người ? - Nêu vai trò của sáng sáng đối với đời sống động vật ? - Nhận xét III - Bài mới: 1. Giới thiệu bài – Viết đầu bài. 2. Nội dung bài a. Hoạt động 1: - YC HS quan sát hình minh hoạ( H1; H 2Trang 98). Hoạt động của trò - Lớp hát đầu giờ. - 2 em thực hiện theo YC. - Nhắc lại đầu bài.. Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng qúa mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng * Dựa vào hình vẽ tìm hiểu những việc không nên và những việc nên làm để tránh tác hại cho mắt. b. Hoạt động 2: - Quan sát tranh H 3, H4 và trả lời các câu - Do ánh sáng quá mạnh : Nhìn thẳng vào hỏi : mặt trời, nhìn vào lửa hàn hoặc đèn pin sẽ - Tại sao chúng ta phải đeo kính, đội mũ khi có hại cho mắt. - Để bảo vệ mắt khi đi nắng cần đội nón, đi ra trời nắng? đeo kính màu để tránh ánh sáng chiếu thẳng vào mắt. - Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu Tìm hiểu một số việc nên và không nên thẳng vào mắt? làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết. + Trường hợp nào cần tránh để bảo vệ đôi - Thảo luận nhóm đôi. mắt ? - Để tạo ra bónh râm thì cần vật cản sáng + Ngồi đọc, viết như thế nào thì không gây hay vật chỉ cho áng sáng truyền qua 1 phần mà mũ , ô kính râm là những vật như hại cho mắt ? 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> vậy nên chúng ngăn không có ánh sáng mặt trời trực tiếp vào cơ thể chúng ta. - Ánh sáng ở đèn pin quá mạnh và tập trung ở 1 điểm . Do vậy nếu chiếu thẳng vào mắt sẽ làm tổn thương mắt + H6 Ngồi trước màn hình chơi điện tử quá lâu + H7 đọc sách mà bóng điện không đúng vị trí và tư thế ngồi đọc khộng đúng. - Tư thế ngồi viết phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và vở khoảng 25 – 30cm. Đọc viết phải ở nơi ánh sáng không quá mạnh, quá yếu, không đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên tàu xe IV – Củng cố – Dặn dò: lắc lư. Khi đọc, viết thì ánh sáng phải - Về thực hiện tốt những việc nên làm và chiếu từ bên tay trái hoặc bên trái phía không nên làm trước. - Về học kỹ bài và CB bài sau. - HS ghi nhớ - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ. KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN PHÂN BIỆT R/ D / GI I – Mục tiêu - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn. II – Chuẩn bị - Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2 a. III – Các hoạt động dạy học GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Cơn tức giận … đến như con thú dữ nhốt chuồng. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. 10 Lop4.com. HỌC SINH. HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS viết bảng con HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra Giáo viên nhận xét chung ngoài lề trang tập Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả HS đọc yêu cầu bài tập 2b. Cả lớp đọc thầm Giáo viên giao việc : Làm VBT sau đó thi tiếp HS làm bài sức. Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài làm. HS trình bày kết quả bài tập HS ghi lời giải đúng vào vở. Bài tập 2b: Mênh mông - lênh đênh - lên - lên Lênh khênh – ngã kềnh (cái thang) Nhận xét và chốt lại lời giải đúng Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung học tập Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) Nhận xét tiết học, làm BT 2 a, chuẩn bị tiết 26 ÑÒA LÍ. THµNH PHè CÇN TH¥ I/ Muïc tieâu :Häc xong bµi nµy häc sinh biÕt: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ : + Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên bờ sông Hậu +Trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long. + Chỉ vị trí thành phố Cần Thơ trên bản đồ Việt Nam. - HS kh¸, giái: Gi¶I thÝch v× sao thµnh phè CÇn Th¬ lµ thµnh phè trÎ nh­ng l¹i nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, xăn hoá, khoa học của đòng bằng sông Cửu Long: nhờ có vị trí địa lí thuận lợi; Cần Thơ là nơI tiếp nhận nhiều mặt hàng nông, thuỷ sản của đồng bằng sông Cửu Long để chế biến và xuất khẩu. IIĐồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Các bản đồ: hành chính, Việt Nam, Tranh, ảnh Cần Thơ 2. Häc sinh : SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức : Lớp hát, chuẩn bị sách vở 2. Kiểm tra bài cũ:Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của TP. HCM ? 3. Bµi míi: Hoạt động của thầy và trò Néi dung a).Thµnh phè ë trung t©m §B s«ng Cöu 1. Thành phố ở trung tâm đồng Long b»ng s«ng Cöu Long * Hoạt động1: Làm việc theo cặp. - TP CÇn Th¬ n»m bªn s«ng HËu, - HS dựa vào bản đồ, trả lời câu hỏi: trung t©m §B s«ng Cöu Long Cho biÕt thµnh phè CÇn Th¬ gi¸p víi tØnh nµo? 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - ChØ vÞ trÝ thµnh phè CÇn Th¬ b). Trung t©m kinh tÕ, v¨n ho¸ vµ khoa häc của đồng bằng sông Cửu Long. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. Bước 1: Các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ Việt Nam, SGK, thảo luận theo c©u hái sau: + T×m nh÷ng dÉn chøng thÓ hiÖn CÇn Th¬ lµ: - Trung t©m kinh tÕ ( kÓ tªn c¸c nghµnh c«ng nghiÖp cña CÇn Th¬) - Trung t©m v¨n ho¸ khoa häc. - Trung t©m du lÞch. + Gi¶i thÝch v× sao thµnh phè CÇn Th¬ lµ thµnh phè trÎ nh­ng l¹i nhanh chãng trë thµnh trung t©m kinh tÕ, v¨n ho¸, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long? Bước 2: Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp. GV giúp HS hoàn chỉnh câu tr¶ lêi. - GV phân tích thêm về ý nghĩa địa lí của CÇn Th¬, ®iÒu kiÖn thu©n lîi cho CÇn Th¬ ph¸t triÓn kinh tÕ.. 2. Trung t©m kinh tÕ, v¨n ho¸ vµ khoa học của đồng bằng sông Cửu Long. - Vị trí ở trung tâm đông bằng sông Cöu Long, bªn dßng s«ng HËu.§ã lµ vÞ trÝ thuËn lîi cho viÖc giao l­u víi các tỉnh khác của đồng bằng sông Cửu Long và với các tỉnh trong nước, các nước khác trên thế giới. Cảng CÇn Th¬ cã vai trß lín trong viÖc xuất, nhập khẩu hàng hoá cho đồng b»ng s«ng Cöu Long. - VÞ trÝ trung t©m cña vïng s¶n xuÊt nhiÒu lóa g¹o, tr¸i c©y, thuû s¶n nhÊt cho cả nước; đó là điều kiện thuận lợi cho viÖc ph¸t triÓn c«ng nghiÖp chÕ biến lương thực, thực phẩm, các nghµnh c«ng nghiÖp s¶n xuÊt m¸y mãc, thuèc, ph©n bãn… phôc vô n«ng nghiÖp.. 4. Cñng cè : - Kh¸i qu¸t ND bµi,. - NhËn xÐt giê häc 5. DÆn dß : - HD vÒ nhµ, chuÈn bÞ giê sau: “ôn tËp”. ……………………………………………………………………………. Thứ tư , ngày 25 tháng 2 năm 2015 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I – Mục tiêu - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). II. Chuẩn bị: 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bảng phụ viết bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV . Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Phần nhận xét. HS đọc yêu cầu đề HS trao đổi nhóm đôi. Câu 1: GV hỏi: Trong các câu trên câu nào có dạng Ai là gì? Câu 2: GV cho 4 HS lên bảng gạch dưới chủ ngữ của các câu vừa tìm. Câu 3: Chủ ngữ trong các câu trên do những từ ngữ như thế nào tạo thành? - Đọc ghi nhớ + Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: GV phát phiếu cho HS Dán bài làm đúng lên bảng. - GV nhận xét. Các chủ ngữ trong câu kể: Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt trận. Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy. Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bông phượng. Hoa phượng là hoa học trò. Bài tập 2: - GV gợi ý: Ghép từ ở cột A với các từ ngữ ở cột B tạo thành câu kể có nội dung thích hợp - GV nhận xét. Kết quả: Trẻ em là tương lai của đất nước. Cô giáo là người mẹ thứ hai của em. Bạn Lan là người Hà Nội. Người là vốn quý nhất. Củng cố – dặn dò: - Chép bài tập 4 vào vở. - Chuẩn bị bài: mở rộng vốn từ dũng cảm TOÁN. LUYỆN TẬP 13 Lop4.com. Hoạt động của HS - HS thực hiện. - Cả lớp nhận xét.. (Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành) .- 2 HS đọc. - HS đọc yêu cầu bài. HS làm bài.. - Thảo luận nhóm: 2 tổ thi đua ghép các từ ở 2 cột. - Cả lớp nhận xét. - 1, 2 HS đọc kết quả..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I – Mục tiêu : Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số Bài 2, bài 3 II – Các hoạt động dạy học GIÁO VIÊN HỌC SINH Giới thiệu: Luyện tập. Bài 1: Hs khá – giỏi HS làm và chữa bài. a) Viết tiếp vào chỗ chấm. Sau khi HS làm bài GV giới thiệu một số tính chất giao hoán, tính kết hợp, nhân một tổng hai phân số với số thứ ba. (phát biểu như SGK) b) Tính bằng hai cách Hướng dẫn HS vận dụng các tính chất để giải toán Bài 2: Tính chu vi hình chữ nhật. HS đọc đề toán, tóm tắt, giải toán. HS làm và chữa bài. Tóm tắt - Chu vi hình chữ nhật là 4 m 5 2 Chiều rộng: m 3. - Chiều dài: -. (. Đáp số:. - Tính chu vi ? m Bài 3: HS đọc đề, tóm tắt và tự giải. Tóm tắt - May 1 túi:. 4 2  )x2= 5 3. HS làm và chữa bài.. 2 m 3. May 3 túi hết số mét vải là 2 x3=2m 3. - May 3 túi ? mét vải. Đáp số 2 m vải Củng cố – dặn dò Nhận xét tiết học Chuẩn bị: KỂ CHUYỆN. NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT I. Mục tiêu - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với nội dung. II – Chuẩn bị - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) III – Các hoạt động dạy học GIÁO VIÊN HỌC SINH *Hoạt động 1:GV kể chuyện Giọng kể hồi hộp; phân biệt lời các nhân vật(lời tên sĩ quan lúc đầu hống hách; sau ngạc - Lắng nghe. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nhiên, kinh hãi đến hoảng loạn; các câu trả lời của chú bé du kích: dõng dạc, kiêu hãnh). Cần làm rõ chi tiết về chiếc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng của các chú bé, nhấn giọng chi tiết vẫn là chú bé mặc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng. Đây chỉ là chi tiết sâu xa có ý nghĩa chỉ sự bất tử của các chú bé dũng cảm, cũng là chi tiết khiến tên sĩ quan phát xít bị ám ảnh đến hoảng loạn. - Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2:Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. -Kể lần 3(nếu cần) *Hoạt động 2: Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu hs đọc nhiệm vụ của bài kể chuyện trong SGK. - Cho hs kể trong nhóm 2 hoặc 4 em và trao đổi về nội dung câu chuyện. - Cho hs thi kể trước lớp: + Các nhóm thi kể nối tiếp từng đoạn của truyện theo tranh. + Hs kể cá nhân toàn bộ câu chuyện. - Cho hs bình chọn bạn kể tốt.. - Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.. - Đọc . - Kể trong nhóm theo tranh và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể. - Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi cho bạn. - Bình chọn bạn kể tốt.. . Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt - Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. KĨ THUẬT. CHĂM SÓC RAU, HOA ( Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Biết mục đích tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động GV Hoạt động HS A/ KTBC: Chăm sóc rau, hoa - 2 hs trả lời 1) Nêu tác dụng của việc tưới nước? 1) Cung cấp nước, giúp cho hạt nảy mầm, hòa tan các chât dinh dưỡng trong đất cho cây hút và giúp cây sinh trưởng 2) Tỉa cây, làm cỏ cho rau, hoa nhằm mục đích gì? 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhận xét, đánh giá. phát triển thuận lợi. 2) Giúp cho cây đủ ánh sáng và chất dinh dưỡng.. B/ Bài mới: Giới thiệu bài: Các em đã biết mục đích, cách tiến hành các thao tác tưới nước, làm cỏ, tỉa cây cho rau, hoa. Tiết học hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em biết mục đích và cách tiến hành vun xới đất đồng thời cho các em thực hành các biện pháp chăm sóc rau, hoa. Hoạt động 1: Vun xới đất cho rau, hoa - Cho hs quan sát đất trên luống, trong chậu rau, hoa. - Nêu những biểu hiện của đất ở trên luống hoặc trong chậu? - Nguyên nhân làm cho đất bị khô, không tơi xốp?. - Tại sao phải xới đất?. - Lắng nghe. - Quan sát - Đất khô, đất ẩm, tơi xốp - Do đất bị dí chặt do mưa và tưới nước liên tục lâu ngày không được xới lên, đất khô do không tưới nước. - Làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí. - Giữ cho cây không đổ, rễ cây phát triển mạnh. - Lắng nghe. - Nêu tác dụng của vun gốc? - Dùng cuốc hoặc dầm xới, Kết luận: Ta phải vun xới đất để làm cho đất tơi vừa thực hiện xới đất vừa vun đất vào gốc cây. xốp, đảm bảo đủ không khí cho cây. - Các em quan sát hình 3 SGK nêu dụng cụ vun xới - Quan sát - Ghi nhớ đất và cách xới đất? - Làm mẫu cách vun, xới đất - Nhắc nhở: Các em nhớ khi xới cố gắng không làm gãy cây hoặc làm cây bị sây sát. Kết hợp xới đất và vun gốc, xới nhẹ trên mặt đất và vun đất vào gốc - tỉa cây, tưới nước, làm cỏ, nhưng không vun quá cao làm lấp thân cây. vun xới * Hoạt động 2: HS thực hành chăm sóc rau, hoa - Tỉa cây, làm cỏ giúp cho cây - Chăm sóc cây rau, hoa bao gồm những công việc đủ ánh sáng và chất dinh nào? dưỡng, tưới nước giúp cho cây hòa tan các chất dinh - Nêu mục đích các công việc chăm sóc rau, hoa? dưỡng trong đất, vun xới làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí. - Vài hs đọc to trước lớp. - Nhóm trưởng báo cáo - Thực hành trong nhóm - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/65 - HS thu dọn dụng cụ, cỏ dại - Kiểm tra sự chuẩn bị lao động của hs và vệ sinh dụng cụ, chân ta 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giao nhiệm vụ thực hành - Quan sát, uốn nắn những sai sót của hs và nhắc nhở các em đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh khi làm xong * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập - Y/c hs tự đánh giá công việc thực hành.. - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của hs. khi làm xong - HS đánh giá theo các tiêu chuẩn: + Chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ + Thực hiện đúng thao tác kĩ thuật. + Chấp hành đúng về an toàn lao động và có ý thức hoàn thành công việc được giao, đảm bảo thời gian qui định.. C/ Củng cố, dặn dò: - Khi tưới nước phải tưới đều, - Khi thực hiện các công việc chăm sóc rau, hoa các không để nước đọng; khi tỉa cây chỉ nhổ cây cong queo, em cần chú ý điều gì? gầy yếu; khi làm cỏ nên nhổ nhẹ nhàng; khi xới đất phải xới nhẹ và không nên vun đất quá cao. - Tại sao phải thường xuyên tưới nước, làm cỏ và - Để cung cấp cho cây đủ các vun xới đất cho rau, hoa? điều kiện giúp cây phát triển - Về nhà thực hành các công việc chăm sóc rau, hoa tốt và cho năng suất cao. đúng kĩ thuật. - Bài sau: Bón phân cho rau, hoa. THEÅ DUÏC. PHỐI HỢP CHẠY ,NHẢY , MANG , VÁC TRÒ CHƠI “ CHẠY TIẾP SỨC NÉM BÓNG VAØO RỔ” I/ Muïc tieâu - Bước đầu biết cách thực hiện chạy nhảy, mang vác. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II/Ñòa ñieåm - Phöông tieän - Địa điểm : Trên sân trường . Dọn vệ sinh nơi tập. - Phöông tieän : Coøi, duïng cuï cho taäp luyeän vaø troø chôi boùng roå. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp 1/ Phần mở đầu: - GV nhận lớp , phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học . XXXXXX - Lớp nhanh chống tập hợp báo cáo sĩ số . XXXXXX -Chạy chậm trên địa hình tự nhiên :Theo 1 hàng XXXXXX GV 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> dọc xung quanh sân trường. -Taäp baøi theå duïc phaùt trieån chung : 1 laàn 2x8 nhòp - Troø chôi Chim bay coø bay 2/ Phaàn cô baûn: XXXXXX a) Baøi taäp RLTTCB. XXXXXX + Tập phối hợp chạy, nhảy, mang, vác. + GV hướng dẫn cách tập luyện bài tập, sau đó cho GV HS thực hiện thử một số lần và tiến hành thi đua giữa các tổ với nhau. b)Trò chơi Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ: + GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách ném rổ, hướng dẫn cách chơi, cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức có tính số lần bóng vào rổ. + Thi ném bóng vào bóng vào rổ theo đơn vị tổ, mỗi em ném 2 lượt xem tổ nào ném bóng được vào rổ nhiều hơn. Đội thắng được biểu dương , đội thua phải kiệu đội thắng lên và hô Học tập đội bạn 2 lần. 3/Phaàn keát thuùc: XXXXXX - Đứng theo vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu XXXXXX - GV cuøng HS heä thoáng baøi. XXXXXX -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. GV - GV giao baøi taäp veà nhaø : Nhaûy daây kieåu chuïm chaân.. ……………………………………………………………………………. Thứ năm , ngày 26 tháng 2 năm 2015 TOÁN. TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I – Mục tiêu : Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số. Bài 1, bài 2 II – Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét HS sửa bài Bài mới: HS nhận xét Giới thiệu: Hoạt động1: Nhắc lại bài toán tìm một phần Cả lớp tính nhẩm. Một HS nêu cách mấy của một số 1 GV đọc đề bài: của 12 quả cam là mấy quả tính 3. cam? 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu đề bài & tìm cách giải bài toán tìm phân số của một số GV yêu cầu HS đọc đề bài. GV đưa giấy khổ to vẽ sẵn hình, yêu cầu HS quan sát & hoạt động nhóm tư để tìm cách giải bài toán.. HS đọc đề bài. HS quan sát & hoạt động nhóm để tìm cách giải. Một cách tự nhiên, HS sẽ thấy được. 1 số quả cam nhân với 2 thì 3. 2 số cam. Từ đó suy ra lời giải 3. bài toán. HS nhắc lại cách giải bài toán: Để tìm 2 của số 12 ta làm như sau: 3 2 12 x = 8 3. 2 của số 12 ta làm như sau: 3 2 12 x = 8 3. Để tìm. HS làm bài và chữa bài. - HS đọc đề bài, sau đó áp dụng phần bài học để làm bài : Bài giải Số học sinh được xếp loại khá là :. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.. 35 . 3 = 21 (học sinh) 5. Đáp số : 21 học sinh - GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. - GV nhận xét Bài 2 - GV tiến hành tương tự như bài tập 1.. . - HS tự làm vào vở bài tập. Bài giải Chiều rộng của sân trường là : 120 . 5 = 100 (m) 6. Đáp số : 100m III. Củng cố dặn dò ; Nhận xét giờ học, yêu cầu học sinh chuẩn bị bài sau. TẬP ĐỌC. BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I – Mục tiêu -Đọc rành mạch trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc 1, 2 khổ thơ). II – Chuẩn bị - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> III - Các hoạt động dạy học GIÁO VIÊN a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn ( 2 lần ) Lần 1 : kết hợp hướng dẫn đọc từ khó : buồng lái.xoa mắt đắng, bom giật,,, Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. / GV Đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - Những hình nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe ?. - Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào ? - Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì ? + Đó cũng là khí thế quyết chiến thắng “ Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước “ của dân tộc ta. Đó cũng chính là tư thế, là chân dung của một dân tộc anh hùng .. - Nêu ý nghĩa của bài thơ ?. d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm đoạn Không có kính ……mau khô thôi. 21 Lop4.com. HỌC SINH - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - Câu : Không có kính / không phải vì xe không có kính // Bom giật,/bom rung/kính vỡ đi rồi// Ung dung /buồng lái ta ngồi// - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . - Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi ; Ung dung buồng lái ta ngồi, Nhìn trời, nhìn đất, nhìn thẳng. . . Không có kính, ừ thì ướt áo ; Mưa tuôn , mưa xối như ngoài trời ; Chưa cần thay, lái vài trăm cây số nữa . . . - Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới ; Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi . . . đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn. + Cảm nghĩ về các chú bộ đội lái xe rất vất vả, rất dũng cảm. + Các chú bộ đội lái xe thật dũng cảm, lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn, bất chấp bom đạn của kẻ thù. + Cảm nghĩ về khí thế ra trận ào ạt, bất chấp khó khăn, vượt lên tất cả của quân và dân ta lúc bấy giờ. - Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính, ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng 1 khổ thơ hoặc bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×