Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.42 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Ngày soạn: 10 tháng 11 năm 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: CHÀO CỜ. Tiết 2: Thể dục: GV chuyên dạy. Tiết 3: Toán:. Tiết 51 NHÂN VỚI 10, 100, 1000,… CHIA CHO 10, 100, 1000, …. Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần đến bài học được hình thành - Biết thực hiện phép nhân, phép chia. - Biết thực hiện phép nhân (chia) với 10, 100, 1000,… I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,… và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, … - Hoàn thành các bài tập: Bài 1a (Cột 1, 2); b (Cột 1, 2); Bài 2 (3 dòng đầu) - Giáo dục ý thức tích cực học tập II. Đồ dùng: - Bảng phụ, phấn màu - Bảng con, nháp III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: - GV cho HS hát chuyển giờ. - Thực hiện: 23 109 x 8 = ? - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000, ... Chia 1 số tròn chục cho 10, 100, 1000, ... a) Nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ... - GV viết bảng phép nhân 35 x 10 - Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 Lop4.com. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 1 HS thực hiện 23 109 x 8 = 184 872. - HS nêu 35 x 10 = 10 x 35.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> bằng ? - 10 còn gọi là mấy chục? - Vậy 35 x 10 = ? x 35 - 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? - 35 chục là bao nhiêu? - GV viết bảng: 10 x 35 = 35 x 10 = 350 - Nhận xét về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10? - Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào? - GV lấy VD y/c HS vận dụng tính 12 x 10 = ? 475 x 10 = ? 78 x 10 = ? 7891 x 10 = ? - GV hướng dẫn HS thực hiện nhân với 100, 1000, …tương tự như nhân với 10 35 x 100 = ? 35 x 1000 = ? b) Chia một số tròn chục cho 10, 100, 1000, ... - GV ghi phép tính 350 : 10 - Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện PT? - Ta có 35 x 10 = 350, vậy khi lấy tích chia cho một TS thì kết quả sẽ là ? - Vậy 350 : 10 bằng bao nhiêu? - Nhận xét số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = ? - Khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả như thế nào? - GV lấy VD HS áp dụng thực hiện 70 : 10 = ? 2170 : 10 = ? 140 : 10 = ? 7800 : 10 = ? - GV hướng dẫn HS thực hiện chia cho 100, 1000, … tương tự 3 500 : 100 = ? 35 000 : 1 000 = ?. - 10 còn gọi là 1 chục - 1 chục nhân với 35 bằng 35 chục - 35 chục là 350 - Kết quả chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải. - Ta chỉ việc thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó. - HS nêu kết quả 12 x 10 = 120 78 x 10 = 780. 475 x 10 = 4750 7891 x 10 = 78910. - HS làm bảng con 35 x 100 = 3500 35 x 1000 = 35000. - Kết quả là thừa số còn lại. - 350 : 10 = 35 - Thương chính là số bị chia xoá đi 1 chữ số 0 - Ta bỏ đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó. - HS thực hiện bảng con. 70 : 10 = 7 2170 : 10 = 217 140 : 10 = 14 7800 : 10 = 78 - HS thực hiện bảng con. 3500 : 100 = 35 35000 : 1000 = 35 - Khi nhân hoặc chia cho 10, 100, - HS trả lời 1000, … ta làm như thế nào? * Nhận xét (Tr 59) - Gọi HS nêu - 2 em nêu nhận xét. 2.2. Luyện tập * Bài 1 (Tr 59): - GV viết bảng, yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng miệng và giải thích cách làm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 18 x 10 = 180. 82 x 100 = 8200. 9000: 10 = 900. 6800 : 100 = 68. 18 x 100 = 1800. 75 x 1000 = 75000. 9000 : 100 = 900. 420 : 10 = 42. 18 x 1000 = 18000. 19 x 10 = 190. 9000 : 1000 = 9. 2000 : 1000 = 2. * Bài 2 (Tr 60): - GV viết phép tính lên bảng, yêu cầu HS thực hiện phép đổi - Gọi HS lên bảng làm và nêu cách làm. GV hướng dẫn HS các bước đổi như SGK - 100 kg bằng bao nhiêu tạ? - Muốn đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm 300 : 100 = 3 . Vậy 300 kg = 3 tạ - Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại vào bảng con. (HS làm 3 dòng đầu; HSKG làm cả bài) - GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách đổi 3. Kết luận: - Nêu cách nhân, chia nhẩm cho 10,100,1000, - Nhận xét giờ học - Về nhà xem lại các bài tập. Tiết 4: Tâp đọc:. - HS thực hiện - 2 HS nêu. - HS nhắc lại: Đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm 300 : 100 = 3 . Vậy 300 kg = 3 tạ - HS làm bảng con, 2 HS làm bảng phụ. 70 kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn 800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn 300 tạ = 30 tấn 4000 g = 4 kg. Tiết 21 ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU. Những kiến thức đã biết liên Những kiến thức mới trong bài học cần được quan đến bài học hình thành - Đọc rành mạch trôi chảy bài - Đọc trôi chảy rành mạch, đọc toàn bài. - Biết tấm gương vượt khó học tốt của Nguyễn tập đọc. - Biết tìm nội dung bài. Hiền. I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó, nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (Trả lời được câu hỏi trong SGK ) - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc với giọng kể chậm rãi; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Đọc đúng: Mảnh gạch vỡ, mỗi lần, nghe giảng - Giáo dục HS ý thức vượt khó học tập tốt II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ trong SGK. - Bảng phụ ghi các từ, câu luyện đọc - SGK Tiếng việt 4 tập 1. III. Hoạt động dạy và học: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - Đọc bài: Điều ước của vua Mi- đát - Vua Mi -đát ước điều gì? - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Luyện đọc - 1HS đọc bài - Chia đoạn: 4 đoạn. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 1HS đọc & TLCH.. - 1HS đọc + Đoạn 1: Từ đầu …lấy diều để chơi. + Đoạn 2: Tiếp … thì giờ chơi diều. + Đoạn 3: Tiếp …các học trò của thầy. + Đoạn 4: Còn lại. - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn của - 4 HS đọc tiếp nối lần 1 bài - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - Đưa từ khó: Mảnh gạch vỡ, mỗi lần, - HS đọc các từ khó. nghe giảng - Gọi HS đọc tiếp nối lần 2 - 4 HS đọc tiếp nối lần 2 - Gọi HS đọc chú giải - Đọc theo cặp - Yêu cầu đọc theo cặp - 2 cặp đọc bài - GV đọc mẫu 2.2. Tìm hiểu bài * Đoạn 1, 2: - Gọi HS đọc trao đổi TLCH: - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm trả lời: - Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? - Đời vua Trần Nhân Tông, nhà cậu rất hoàn cảnh gia đình cậu như thế nào? nghèo - Cậu bé ham thích trò chơi gì? - Chơi diều - Những chi tiết nào nói lên sự thông - Chi tiết: Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó, minh của Nguyễn Hiền? có trí nhớ lạ thường, có thể thuộc 20 trang sách trong một ngày, mà vẫn có thì giờ chơi diều - Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì? * Đ1,2: Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền - HS nhắc lại ý 1, 2 * Đoạn 3: - Gọi HS đọc, trả lời: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Nguyễn Hiền ham học và chịu khó - Nhà nghèo, phải bỏ học, ban ngày đi như thế nào? chăn trâu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đợi bạn học thuộc bài, mượn vở của bạn… Nhờ bạn xin thầy chấm hộ. - Nội dung đoạn 3 là gì? * Đ3: Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền - HS nhắc lại ý 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Đoạn 4: - Gọi HS đọc, trả lời: - Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều? - Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 SGK, trả lời - Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Đoạn 4 cho em biết điều gì? - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Nội dung chính của bài này là gì? - Ghi nội dung chính của bài 2.3. Luyện đọc - Gọi HS đọc tiếp nối, cả lớp theo dõi nêu cách đọc - Treo bảng phụ, luyện đọc đoạn văn - Yêu cầu 1 HS đọc - GV hướng dẫn đọc mẫu - HS đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn 3. Kết luận: - Câu chuyện ca ngợi ai? - Truyện đọc giúp em học được điều gì ở Nguyễn Hiền? - GV nhận xét tiết học - Đọc và CB cho giờ sau.. - HS đọc, trả lời - Vì cậu đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều. - Phát biểu theo suy nghĩ: Tuổi trẻ tài cao; Có chí thì nên; Công thành danh toại - Có ý chí quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn * Đ4: Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên - 2 HS nhắc lại - 1 HS đọc toàn bài. * Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó, nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi - 3 HS đọc. - 4 HS đọc, nêu cách đọc - 1 HS đọc. - Nghe GV hướng dẫn - Luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm - Ca ngợi Trạng nguyên Nguyễn Hiền - Muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ chịu khó. Ngày soạn: 12 tháng 11 năm 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Toán: Tiết 52 TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần đến bài học được hình thành - Biết tính chất kết hợp của phép - Biết tính chất kết hợp của phép nhân. cộng. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Hoàn thành BT 1a; 2a - HSKG hoàn thành các BT 1,2,3. - Giáo dục ý thực tích cực học tập. II. Đồ dùng: - Bảng phụ - Bảng con, nháp III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: - Kiểm tra sĩ số. - Yêu cầu HS nhẩm phép tính - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Tính chất kết hợp của phép nhân - GV - Yêu cầu HS tính và so sánh giá trị của 2 BT: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) - GV làm tương tự với các cặp BT (5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4 ) - Treo bảng số (như SGK) - GV ghi vào cột - Phải tính giá trị của những biểu thức nào? Đó là biểu thức có chứa mấy chữ? - GV cùng HS làm ý 1 - Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của BT (a x b) x c và a x (b x c) để điền vào bảng 2 ý còn lại. - So sánh GT của 2 BT khi a = 3, b = 4, c = 5 và với các giá trị khác của a, b, c - Vậy giá trị của 2 BT này luôn như thế nào với nhau? - Gọi HS viết biểu thức chữ - (a x b) x c = a x (b x c) - GV giảng: - Vậy khi thực hiện nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể làm như thế nào? * Kết luận( SGK) 2.2. Luyện tập * Bài 1a ( 61): - GV viết bảng BT 2 x 5 x 4; HD mẫu.. Hoạt động của trò - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 2 HS thực hiện 2020 : 10 = 202 20200 : 100 = 202. - HS tính và so sánh (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24 Vậy(2 x 3) x 4 =2 x (3 x 4) - HS thực hiện. (5 x 2) x 4 = 10 x 4 = 40 5 x (2 x 4) = 5 x 8 = 40 Vậy (5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4) - HS nêu giá trị của a,b,c - Tính GT của (a x b) x c & a x (b x c). Đó là BT có chứa 3 chữ. - HS tính giá trị của BT và nêu cách so sánh. - Giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn bằng giá trị của biểu thức a x (b x c) => (a x b) x c = a x (b x c) - … ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai & số thứ ba. - 2 HS nêu KL - HS tính giá trị BT Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40 - Yêu cầu HS làm tiếp các phép tính còn 2 x 5 x 4 = 2 x (5 x 4) = 2 x 20 = 40 a) 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60 lại 3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90 b) 5 x 2 x 7 = (5 x 2) x 7 = 10 x 7 = 70 - GV nhận xét, chữa bài. 3 x 4 x 5 = 3 x (4 x 5) = 3 x 20 = 60 * Bài 2a (61): - BT yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính bằng cách thuận tiện nhất. - GV viết bảng BT: 13 x 5 x 2 - 1HS lên làm - Hãy tính giá trị của BT bằng 2 cách 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130 13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130 - Trong 2 cách trên, cách nào thuận tiện - Cách 1 thuận tiện hơn, vì đưa về nhân hơn? Vì sao? với 10 ta tính nhẩm được, không mất nhiều tời gian. - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại - HS làm bảng con theo 2 dãy, 2 HS làm theo 2 dãy bảng phụ. a) 5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340 b) 2 x 26 x 5 = (2 x 5) x 26 = 10 x 26 = 260 5 x 9 x 3 x 2 = (5 x 2) x (9 x 3) - GV nhận xét. = 10 x 27 = 270 * Bài 3 ( 61): HSKG - Gọi HS đọc đề toán - 2 HS đọc - Yêu cầu HS giải theo 2 cách vào vở Bài giải - GV chữa bài Số bộ bàn ghế có tất cả là: 15 x 8 = 120 (bộ) Số học sinh có tất cả là: 120 x 2 = 240 (học sinh) - Bài toán còn có cách giải nào khác? Đáp số: 240 học sinh. - HS trả lời (15 x 8) x 2 = 240 3. Kết luận: - Em đã biết thêm tính chất gì của phép nhân? Nêu tính chất đó? - GV nhận xét giờ học - Xem lại các bài tập và học thuộc tính chất kết hợp.. Tiết 2: Chính tả (Nhớ viết): Tiết 11 NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Những kiến thức đã biết liên Những kiến thức mới trong bài học cần quan đến bài học được hình thành - Viết được một đoạn văn hoặc - Nhớ viết đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ một đoạn thơ. Nếu chúng mình có phép lạ - Trình bày đúng thể thơ. I. Mục tiêu: - Nhớ- viết đúng chính tả bài nếu chúng mình có phép lạ. Trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. - Làm đúng bài tập 3 (Viết lại các chữ sai chính tả trong các câu đã cho); Làm được bài tập 2 a/b - HSKG làm đúng yêu cầu bài tập 3 trong SGK (viết lại các câu) - Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch viết chữ đẹp II. Đồ dùng: - Bảng phụ - Bảng con, VBT Tiếng việt 4 tập 1. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - Viết: Ngõ nhỏ, ngã ngửa, hỉ hả. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Hướng dẫn viết chính tả - Gọi HS đọc 4 khổ thơ đầu - Các bạn nhỏ trong bài thơ đã mong ước điều gì? - GV đưa các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Hạt giống, đáy biển, trong ruột - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày bài thơ - HS nhớ viết - HS soát lỗi - Thu chấm chính tả 2.2. Hướng dẫn làm BT chính tả * Bài 2a ( 105): - Gọi HS đọc yêu cầu - Phát bảng phụ cho 2 HS - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét, kết luận lời giải đúng: - Lối sang - nhỏ xíu - sức nóng - sức sống - thắp sáng. - Gọi HS đọc lại bài thơ * Bài 3 (106): HSKG. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết BC.. - 1 HS đọc - Các bạn nhỏ mong ước thế giới trở nên tốt đẹp hơn - HS viết từ khó ra bảng con Hạt giống, đáy biển, trong ruột - HS viết bài - HS đổi vở soát lỗi. - 1 HS đọc - HS tự làm bài - Lối sang - nhỏ xíu - sức nóng - sức sống - thắp sáng. - 1 HS đọc Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu - Phát bảng phụ cho 2 HS - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS đọc yêu cầu - Nhận xét bổ sung bài của bạn a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn b) Xấu người, đẹp nết c) Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng: - Gọi HS đọc lại lời đúng - Mời HS giải thích từng câu 3. Kết luận: - Gọi HS đọc những câu trên - Nhận xét giờ học. - Học thuộc lòng những câu thành ngữ. - HS đọc lại bài giải đúng. - HS giải thích.. Tiết 3: Đạo đức: Tiết 11 ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần đến bài học được hình thành - Biết trung thực, vượt khó trong HT; - Củng cố về trung thực, vượt khó trong bày tỏ ý kiến; tiết kiệm tiền của, thời HT; bày tỏ ý kiến; tiết kiệm tiền của, thời giờ & ích lợi của những điều trên. giờ & ích lợi của những điều trên. I. Mục tiêu: - HS nêu lại những kiến thức và kĩ năng đã học ở 5 bài đạo đức đã học. - Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đó vào cuộc sống. II. Đồ dùng : - GV: phiếu học tập. - HS: thẻ màu, vở,… III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - Tại sao phải tiết kiệm thì giờ? Tiết kiệm thì giờ có lợi gì? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Phát triển bài: 2.1. Hướng dẫn HS nhớ lại các bài đạo đức đã học. - Gọi HS nối tiếp nêu tên 5 bài đạo đức đã học.. Lop4.com. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 1 HS nêu. - HS tiếp nối nêu Bài 1:Trung thực trong học tập. Bài 2: Vợt khó trong học tập. Bài 3: Bày tỏ ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 4: Tiết kiệm tiền của. Bài 5: Tiết kiệm thời giờ. 2.2. Tổ chức cho HS lên hái hoa dân chủ trả lời câu hỏi. * Tổ chức cho HS hái hoa kiến thức: - HS lên hái hoa trả lời câu hỏi. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ xung. - Tại sao cần phải trung thực trong học - Trung thực trong học tập thể hiện lòng tập? Trung thực trong học tập sẽ đạt kết tự trọng.Trung thực trong học tập giúp em quả như thế nào? tiến bộ & được mọi người yêu mến. - Khi gặp những khó khăn trong học - Khi gặp những khó khăn trong học tập tập chúng ta cần làm gì? chúng ta cần cố gắng, kiên trì vượt qua những khó khăn. - Hãy kể những khó khăn trong học tập - HS kể. của em và cách khắc phục? - Đối với những việc có liên quan đến - Mỗi trẻ em đều có quyền mong muốn, mình các em có quyền gì? có ý kiến riêng về những việc liên quan đến trẻ em. - Khi bày tỏ ý kiến em phải có thái độ - Khi bày tỏ ý kiến em cần mạnh dạn bày ntn? tỏ những ý kiến của mình một cách rõ ràng, lễ độ. - Thế nào là tiết kiệm tiền của? - Không sử dụng tiền bạc một cách phung phí. - Nêu những việc làm biết tiết kiệm - Giữ gìn đồ dùng học tập, giữ gìn quần tiền của? áo, đồ dùng đồ chơi; tắt điện khi ra khỏi phòng, …. - Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? - Thời giờ là thứ quý nhất, vì nó đã trôi qua thì không bao giờ trở lại được. Do đó chúng ta cần sử dụng thời giờ vào những việc có ích, một cách hiệu quả. 2.3. HS thi kể những câu chuyện những tấm gương biết trung thực, - HS thi kể trong nhóm sau đó thi kể trước vượt khó , tiết kiệm. lớp. - Gọi HS thi kể trước lớp - Một số em lên kể. 3. Kết luận: - GV hệ thống lại những kiến thức vừa ôn. - Nhận xét giờ học. - Học thuộc ghi nhớ, CB cho giờ sau.. Tiết 4: Luyện từ và câu:. Tiết 11 LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ. Những kiến thức đã biết. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> liên quan đến bài học thành - Biết thế nào là động từ. - Biết một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho ĐT I. Mục tiêu: - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (Đã, đang, sắp) - Nhận biết sử dụng các từ đó qua các bài tập thực hành (1, 2, 3) trong SGK - HSKG biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ, chép bảng lớp VD III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - Thế nào là động từ? Cho ví dụ?. Hoạt động của trò. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: * Bài 2 (Tr 106): - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS trao đổi cặp làm bài .. - Cả lớp hát. - 1 HS trả lời: ĐT là từ chỉ hoạt động trạng thái của người và vật. VD: nghe, nói, viết). - 2 HS nối nhau đọc - Trao đổi, thảo luận cặp - Chữa bài - Gọi HS nhận xét, bổ sung a) Điền từ: đã - GV kết luận lời giải đúng b) Điền từ: đã ,đang, sắp - Tại sao chỗ trống này em điền từ (đã, - HSTL sắp, sang)? * Bài 3(Tr 106): - Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui - 2 HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - Trao đổi nhóm bàn - Gọi HS đọc bài làm - HS đọc và chữa bài - Nhận xét, kết luận lời giải đúng đã thay bằng đang - Gọi HS đọc lại câu chuyện đã sửa bỏ từ đang, bỏ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang - Vì nhà bác học đang làm việc. - Tại sao lại thay từ đã bằng đang (bỏ - Bỏ từ đang vì người phục vụ đi vào đã, bỏ sẽ)? phòng rồi. - Bỏ từ sẽ vì tên trộm đã lẻn vào phòng rồi. - 2 HS đọc lại truyện - Truyện đáng cười ở điểm nào? - Giải thích: Đáng cười vì ông hỏi tên trộm đọc sách gì? Quên rằng tên trộm đâu phải vào thư viện để đọc sách. 3. Kết luận: - Những từ nào thường dùng bổ sung Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ý nghĩa thời gian cho ĐT? - Nhận xét tiết học - CB cho bài sau.. Ngày soạn: 14 tháng 11 năm 2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Toán Tiết 53 NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần đến bài học được hình thành - Biết tính chất kết hợp của phép - Biết tính chất kết hợp của phép nhân. cộng. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép nhân với các số có tận cùng là chữ số 0. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm; Hoàn thành BT 1, 2. - HSKG hoàn thành BT 3. - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ - HS: bảng con, nháp III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: - Kiểm tra sĩ số. - Thực hiện phép tính: 13 x 5 x 2 = ? - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 - GV viết lên bảng phép nhân a) 1324 x 20 = ? - Thừa số 20 có mấy chữ số? chữ số tận cùng là mấy? - 20 bằng 2 nhân mấy? - Vậy ta có thể viết như thế nào? - GV nêu cách thực hiện. - Hãy đặt tính và thực hiện phép tính. Hoạt động của trò - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 1 HS làm bài: 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130. - HS đọc đọc phép tính - Có 2 chữ số, tận cùng là chữ số 0 - 20 bằng 2 x 10. - Cả lớp làm nháp 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10 = 2 648 x 10 = 26 480 - Nêu miệng KQ Lop4.com. 1324 x 20 26480.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV lấy VD yêu cầu HS áp dụng tính: 124 x 30 4 578 x 40. - HS nhận xét và TL - HS đặt tính vào bảng con 124 x 30 = 3720 4 578 x 40 = 193120. b) 230 x 70 = ? - Chuyển thành nhân một số với 100, - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV yêu cầu HS tách số 230 thành tích của - 2 HS nối nhau lên bảng, nêu cách tính 230 1 số nhân với 10, 70 thành tích của 1 số 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x x nhân với 10. 10) 70 = 23 x 10 x 7 x 10 = 23 x 7 x 10 x 10 * Chú ý: Khi nhân chỉ thực hiện nhân 16100 = 161 x 100 23 x 7 rồi viết thêm 2 chữ số 0 vào bên = 16 100 phải tích 23 x 7 - Yêu cầu HS tính: 1280 x 30 = ? 4590 x 40 = ? - HS thực hiện: 1280 x 30 = 38400 2.2. Luyện tập 4590 x 40 = 183600 * Bài 1 (Tr 62): - Yêu cầu HS làm bảng con, bảng lớp. - HS làm bảng con, bảng lớp. 1342 13546 5642 x x x 40 30 200 - GV nhận xét. 53680 406380 1128400 * Bài 2 (Tr 62): - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS nhẩm miệng - HS đọc yêu cầu. - HS tính nhẩm - GV nhận xét. a) 397800 b) 69000 c) 1160000 * Bài 3 (Tr 62): HSKG - Gọi HS đọc bài toán. - Bài toán hỏi gì? - 1 HS đọc bài toán. - Muốn biết tất cả có bao nhiêu kg gạo - HS tóm tắt bài toán ra nháp và ngô, chúng ta phải làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ. - 1HS làm bảng phụ, cả lớp làm vở Bài giải Số ki-lô-gam gạo và ngô xe đó chở được - GV chấm, chữa bài là: (30 x 50) + (40 x 60) = 3900(kg) 3. Kết luận: Đáp số: 3900 kg - Khi nhân với số có tận cùng là chữ số 0 em cần lưu ý điều gì? - Nhận xét giờ học. - Xem lại các bài tập.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 2: Kể chuyện:. Tiết 11 BÀN CHÂN KỲ DIỆU. Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần đến bài học được hình thành - Kể chuỵên có ND về lòng tự trọng. - Kể được câu chuyện Lời ước dưới trăng - Hiểu được nội dung chính câu chuyện - Hiểu và nêu được ý nghĩa câu chuyện I. Mục tiêu - Nghe, quan sát tranh minh hoạ kể lại từng đoạn và kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu do GV kể - Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. II. Đồ dùng: - GV: Tranh minh hoạ III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - Không KT. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Kể chuyện - GV kể lần 1 - GV kể lần 2 (kết hợp chỉ tranh minh hoạ và lời bình dưới mỗi tranh) 2.2. Hướng dẫn HS kể a) Kể trong nhóm - GV chia nhóm. Yêu cầu HS trao đổi và Kể chuyện trong nhóm b) Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn - Hai cánh tay của Ký có gì khác mọi người? - Khi cô giáo đến nhà Ký đang làm gì?. Hoạt động của trò - Cả lớp hát.. - HS nghe GV kể chuyện. - Thảo luận nhóm 4, kể trong nhóm, lắng nghe, góp ý. - Đại diện các tổ thi kể, mỗi tổ 1 tranh - Hai cánh tay mềm nhũn, buông thõng, bất động. - Ký đang ngồi giữa sân hý hoáy tập viết. - Ký đã cố gắng như thế nào? - Mấy ngón chân mỏi nhừ, bị chuột rút co quắp lại, không duỗi ra được…. - Ký đã đạt được những kết quả ntn? - …trở thành SV trường đại học tổng hợp. - Nhờ đâu mà Ký đạt được những thành - Nhờ luyện tập kiên trì. công đó? - Tổ chức thi kể toàn truyện - 3 HS thi kể - Gọi HS nhận xét lời kể và TLCH của bạn c) Tìm hiểu ý nghĩa của truyện Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta - Hãy kiên trì, nhẫn lại, vượt lên mọi điều gì? khó khăn thì sẽ đạt được mong ước của mình. - Tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên ... 3. Kết luận: - Em học được ở Nguyễn Ngọc Ký điều gì? GV: Thầy Ký là một tấm gương sáng về học tập và ý chí vươn lên trong c/sống. Từ một cậu bé tàn tật ông trở thành một nhà thơ, nhà văn. Hiện ông là một nhà giáo ưu tú dạy môn ngữ văn trường THPT ở TP HCM - Nhận xét tiết học - VN kể chuyện cho người thân nghe.. Tiết 3: Tập đọc:. Tiết 22 CÓ CHÍ THÌ NÊN. Những kiến thức đã biết liên quan đến Những kiến thức mới trong bài học bài học cần được hình thành - Đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc. - Đọc trôi chảy rành mạch, đọc toàn bài. - Biết tìm nội dung bài. - Biết lời khuyên qua các câu tục ngữ I. Mục tiêu: - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn không nản lòng khi gặp khó khăn (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Đọc trôi chảy, rõ ràng. Đọc đúng các từ khó đọc trong bài. Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng chậm rãi. * GDKNS: - Xác định giá trị. - Tự nhận thức bản thân. - Lắng nghe tích cực. - Các PP/KTDHTC có thể sử dụng: Trải nghiệm; Thảo luận nhóm; Trình bày ý kiến cá nhân. - Giáo dục cho HS ý chí và nghị lực trong cuộc sống. II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn những câu tục ngữ cần luyện đọc III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - Đọc bài Ông Trạng thả diều.. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 1 HS đọc & trả lời câu hỏi. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nguyễn Hiền ham học và vượt khó như thế nào? - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài. - Gọi HS nối nhau đọc 7 câu tục ngữ - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - GV đa từ khó: câu chạch, câu rùa, rã - GV đọc mẫu 2.2. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi và TLCH - Gọi HS đọc câu hỏi 1 - Phát bảng phụ cho 2 nhóm - Gọi HS treo bảng phụ và đại diện trình bày. - Kết luận lời giải đúng - Gọi HS đọc câu hỏi 2, trao đổi TLCH - Gọi HS trả lời. - Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy VD về những biểu hiện của một HS không có ý chí?. - Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? - Ghi nội dung chính của bài. - 1 HS đọc toàn bài. - 7 HS đọc tiếp nối lần 1 - HS đọc từ khó, câu khó - 7 HS đọc tiếp nối lần 2 - Đọc theo cặp - 2 cặp đọc bài - Đọc thầm, trao đổi - Thảo luận nhóm bàn - Treo bảng, đọc kết quả - Khẳng định có ý chí nhất định thành công: 1. Có công mài sắt, có ngày nên kim 4. Người có chí thì nên - Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn: 2. Ai ơi đã quyết thì hành … 5. Hãy lo bền chí câu cua …. - Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn: 3. Thua keo này , bày keo khác 6. Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. 7. Thất bại là mẹ thành công. - 1 HS đọc to, trao đổi nhóm đôi a) Ngắn gọn chỉ bằng 1 câu b) Có hình ảnh: gợi hình ảnh người làm việc như vậy sẽ thành công c) Có vần điệu: hành- vành - Nối nhau TL - HS phải rèn luyện ý chí vượt khó cố gắng vươn lên trong học tập ... - Những biểu hiện của HS không có ý chí: Gặp bài khó không chịu suy nghĩ, chỉ thích chơi không thích học, trời rét không muốn chui ra khỏi chăn .. *Nội dung: Khuyên chúng ta hãy giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: có ý chí nhất định thành công. - 2 HS nhắc lại nội dung Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2.3. Đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS luyện đọc và đọc thuộc lòng theo nhóm - Gọi HS đọc theo hình thức truyền điện (hàng dọc) - Tổ chức cho HS thi đọc cả bài 3. Kết luận: - Các câu tục ngữ trong bài muốn nói với chúng ta điều gì?. - Đọc nhóm 4 - Mỗi HS đọc 1 câu - 3 HS thi đọc - Khuyên chúng ta hãy giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: có ý chí nhất định thành công.. - Nhận xét tiết học - HTL 7 câu tục ngữ.. Tiết 4: Âm nhạc: GV chuyên dạy. Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011 Đ/c Chung dạy. Ngày soạn: 16 tháng 11 năm 2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Toán: Tiết 55 MÉT VUÔNG Những kiến thức đã biết liên quan đến Những kiến thức mới trong bài bài học học cần được hình thành 2 2 - Biết cm , dm là các đơn vị đo diện tích - Biết m2 là đơn vị đo diện tích. I. Mục tiêu: - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được mét vuông - Biết được 1m2= 100 dm2, bớc đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2; cm2 - Hoàn thành BT 1, bài 2 (Cột 1), bài 3; HSKG hoàn thành cả 3 bài tập. - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng: - GV: Vẽ bảng HV có diện tích 1m2 - HS: nháp III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài:. Hoạt động của trò Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Kiểm tra sĩ số. - Nêu mối quan hệ giữa cm2và dm2 - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Giới thiệu mét vuông - Treo bảng HV có diện tích 1m2 - Hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? - GVchỉ vào hình và giới thiệu: mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m - Mét vuông viết tắt là m2 - Cho HS viết kí hiệu mét vuông sau đó viết bảng 5m2, 105m2,200m2 - Hình vuông có cạnh dài 1m= ? dm - Tính S của HV có cạnh 10 dm - Vậy 1m2 = 100dm2 - GV cho quan sát hình trên bảng chỉ cho HS cách tính: mỗi hình vuông nhỏ có S là 1dm2cạnh của HV có ? HV nhỏ - Vậy S của HV có ? HV có S 1dm2 - GV viết bảng 1m2 = 100dm2 1m2 = 10 000cm2 100dm2 =1m2 10 000cm2 = 1m2. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 1 HS nêu. - HS quan sát - Hình vuông có cạnh bằng 1m.. - HS viết bảng: m2 - HS viết bảng 5m2, 105m2,200m2 - 10 dm - 10 x 10 = 100 dm2. - 10 hình vuông nhỏ có S 1dm2 - 100 hình vuông nhỏ có S 1dm2 - HS đọc lại 1m2 = 100dm2 1m2 = 10 000cm2 100dm2 =1m2 10 000cm2 = 1m2. 2.2. Luyện tập * Bài 1 (65): - GV kẻ bảng. Gọi HS lên bảng viết - 5 HS nối nhau lên bảng làm - GV chỉ bảng, gọi HS đọc lại - Cả lớp đọc lại * Bài 2 (65): - HSKG làm cả bài - Yêu cầu HS làm bảng con, 2 HS làm - 2 HS làm bảng , nói cách làm bảng phụ. 400dm2 = 4m2 - Yêu cầu HS giải thích cách điền 2 110m2 = 211 000dm2 15m2 = 150 000cm2 - Nhận xét. 10dm2 2cm2 = 1 002 cm2 * Bài 3 (65): - Gọi HS đọc bài toán - HS đọc bài toán - GV hướng dẫn HS giải - Người ta đã dùng hết bao nhiêu viên - 200 viên gạch. gạch để lát nền căn phòng? - Vậy diện tích của căn phòng chính là - Là diện tích của 200 viên gạch. diện tích của bao nhiêu viên gạch? - Mỗi viên gạch có diện tích là bao - Diện tích của viên gạch là 30 x 30. nhiêu? - Diện tích của căn phòng là bao nhiêu - Diện tích của 1 viên gạch nhân với Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> m2? - Yêu cầu HS trình bày lời giải vào vở. 200 viên. - Lớp làm vở - Chữa bài Bài giải Diện tích của một viên gạch là: 30 x 30 = 900 ( cm2) Diện tích của căn phòng đó là: 900 x 200 = 180 000 ( cm2) 180 000 cm2 = 18 m2 Đáp số: 18 m2. - GV chấm chữa bài. 3. Kết luận: - Nêu mối quan hệ giữa m2 và dm2 - Nhận xét giờ học - Xem lại các bài tập. Tiết 2: Mỹ thuật: GV chuyên dạy Tiết 3: Tập làm văn: Tiết 22 MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN Những kiến thức đã biết liên quan đến Những kiến thức mới trong bài bài học học cần được hình thành - Biết cấu tạo của bài văn kể chuyện gồm - Biết có hai cách mở bài: Trực tiếp ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. và gián tiếp. I. Mục tiêu: - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. - Nhận biét được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2 mục III) - Bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3 mục III) II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và Thỏ. - VBT Tiếng việt 4 tập 1. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - Cả lớp hát. - 2 HS lên thực hiện trao đổi với nhau - 2 HS thực hiện về một nhân vật có ý chí nghị lực vươn lên mà mình khâm phục - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Phát triển bài: 2.1. Nhận xét - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ SGK - Em biết gì qua bức tranh này? * Bài 1, 2. - Gọi HS nối nhau đọc truyện. Cả lớp đọc thầm và thực hiện yêu cầu. - Tìm đoạn mở bài trong truyện trên? - Gọi HS đọc đoạn mở bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng * Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Treo bảng phụ ghi 2 cách mở bài - Gọi HS phát biểu, bổ xung cho đến khi có câu TL đúng - GV giới thiệu 2 cách mở bài - Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp? 2.2. Ghi nhớ (SGK) - Gọi HS đọc ghi nhớ.. 2.3. Luyện tập * Bài 1 (113): - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Đó là những cách mở bài nào? - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng * Bài 2 (114): - Gọi HS đọc yêu cầu truyện Hai bàn tay - Câu chuyện hai bàn tay mở bài theo cách nào?. - HS quan sát - HS nêu. - 2 HS nối nhau đọc - Trao đổi tìm mở bài" Trời mùa thu .... tập chạy" - 1 HS đọc - Trao đổi trong nhóm - Mở bài trực tiếp: Kể ngày vào sự việc mở đầu câu chuyện. - Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - HS nêu: Có hai cách mở bài: Mở bài trực tiếp: Kể ngày vào sự việc mở đầu câu chuyện; Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - HS đọc yêu cầu và nội dung - Trao đổi nhóm bàn và TLCH - Cách a: Mở bài trực tiếp - Cách b,c,d : Mở bài gián tiếp - 1 HS đọc to - Trao đổi cả lớp -Mở bài theo kiểu trực tiếp: kể ngay sự việc ở đầu câu chuyện Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê. - Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung - Kết luận câu TL đúng 3. Kết luận: - Có những cách mở bài nào trong bài - Có hai cách mở bài: Mở bài trực tiếp: văn kể chuyện? Kể ngày vào sự việc mở đầu câu chuyện; Mở bài gián tiếp: Nói chuyện Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×