Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.91 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3 Ngày soạn: 18 tháng 09 năm 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 09 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ: Tiết 2: Thể dục: GV chuyên dạy. Tiết 3: Toán Tiết 11 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo) Những kiến thức đã biết liên Những kiến thức mới trong bài học cần quan đến bài học được hình thành - Biết hàng triệu, chục triệu, trăm - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. - Củng cố về các hàng, lớp đã học. triệu và lớp triệu I- Mục tiêu: Giúp HS : - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. - Củng cố về các hàng, lớp đã học. - Yêu thích học Toán. II- Đồ dùng: - Bảng lớp viết sẵn: Bảng các hàng, lớp. - HS : bảng con III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Kiểm tra sĩ số. - Đọc số: 543 678 nêu rõ mỗi chữ số thuộc hàng nào? lớp nào? - NX, đánh giá. - Giới thiệu bài. 2- Phát triển bài: 2.1- HD đọc và viết số đến lớp triệu - GV treo bảng các hàng, lớp lên bảng - GV viết bảng và giới thiệu: 342 157 413 - Gọi HS lên bảng viết số trên - Gọi HS đọc số vừa viết. - GV hướng dẫn lại cách đọc - Tách số thành từng lớp thì được 3 lớp + Lớp đơn vị + Lớp nghìn + Lớp triệu Lop4.com. Hoạt động của trò - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 1 HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá.. - 1 HS viết bảng, lớp viết bảng con. - 1 HS đọc và nêu cách đọc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch dưới từng lớp - Đọc từ trái sang phải tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có 3 chữ số và thêm tên lớp. - GV yêu cầu HS đọc lại số trên - Gọi HS đọc: 234 432 123; 98 765 456 2.2- Luyện tập * Bài 1(Tr 15): - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS viết số mà BT yêu cầu.. - HS quan sát.. - 1 em đọc lại số: 342 157 413 - 5 HS đọc. - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. a) 32 000 000 d) 834 291 712 b) 32 516 000 đ) 308 250 705 - GV chỉ các số trên bảng và yêu cầu c) 32 516 497 e) 500 209 037 - 2 HS đọc lại số HS đọc số. - Nhận xét. - Nhận xét. * Bài 2(Tr 15): - BT yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nêu: Đọc các số sau: - GV viết các số trong bài lên bảng, chỉ - HS nối tiếp đọc các số - Nhận xét. định HS đọc số. - Nhận xét. * Bài 3(Tr 15): - GV đọc số, yêu cầu HS viết số theo - 3 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào đúng thứ tự vào bảng con. bảng con a) 14 250 214 c) 400 036 105 b) 253 564 888 d) 700 000231 - Nhận xét - Nhận xét * Bài 4(Tr 15): HSKG - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát bảng thống kê (15) - 1 HS đọc bảng số liệu. - Tổ chức cho HS làm bài theo cặp, 1 - HS trả lời theo nhóm đôi HS hỏi, 1 HS TL và đổi ngược lại. - Chữa bài. a) Số trường THCS là: 9873 b) Số HS tiểu học là: 8 350 191 c) Số giáo viên THPT là: 98 714. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá. 3- Kết luận: - Nêu các lớp các hàng đã học? - 1 HS nêu. - Xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.. Tiết 4: Tập đọc: THƯ THĂM BẠN Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Lòng nhân ái, cảm thông và giúp đỡ - Sự cảm thông, thương bạn, chia sẻ đau người không may gặp hoạn nạn. buồn cùng bạn. I-Mục tiêu - Đọc đúng: Lũ lụt, xả thân, quyên góp. - Biết đọc diễn cảm một đoạn thư, thể hiện sự thông cảm với người bạn rất bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mấp ba. - Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK, nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư. - HS biết tác hại do lũ lụt gây ra, tuyên truyền cho mọi người tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. - Ham thích môn Tiếng việt. II-Đồ dùng dạy học: - SGK bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn cần luyện đọc - SGK Tiếng Việt 4. III- Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự thông cảm. - Xác định giá trị. - Tư duy sáng tạo. IV- Các phương pháp/kỹ thuật có thể sử dụng: - Động não. - Trải nghiệm. - Trao đổi cặp đôi. V- Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Cho lớp hát chuyển giờ. - Đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình, trả lời câu hỏi nội dung bài - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: 2.1- Hướng dẫn HS luyện đọc - 1 HS đọc bài - Gọi 3 HS nôí tiếp nhau đọc bài. (lần 1) - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - GV đưa từ khó: Yêu cầu HS đọc - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ khó. - Tổ chức cho HS đọc theo cặp. - GV đọc mẫu 2.2- Tìm hiểu bài * Đoạn 1: Yêu cầu HS đọc thầm trả lời: Lop4.com. Hoạt động của trò - Cả lớp hát một bài - 1HS đọc bài - Nhận xét, đánh giá. - 1 HS đọc bài - 3 HS đọc nối tiếp lần 1. - HS đọc từ khó - 3 HS đọc lần 2 - HS đọc theo cặp. - HS đọc thầm và TLCH.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì?. - Không biết bạn Hồng từ trước.. - Em hiểu “ hi sinh” có nghĩa là gì?. - Hi sinh : là chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao đẹp tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống cho người khác. - Các anh bộ đội đã dũng cảm hi sinh để bảo vệ Tổ quốc. Đ1. Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho bạn Hồng. - 2 HS nhắc lại ý 1. - Đặt câu với từ “ hi sinh” - Đoạn 1 cho biết điều gì?. - Viết thư để chia buồn với bạn Hồng. - Ba của bạn Hồng đã bị hi sinh trong trận lũ.. - GV ghi ý 1 * Đoạn 2: - Gọi 1 HS đọc, lớp đọc thầm trả lời: - HS đọc và TLCH - Những câu văn nào trong đoạn 2 cho - " Hôm nay... mãi" thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? - Những câu văn nào cho thấy bạn - Nhưng chắc... nước lũ. Mình tin rằng... nỗi đau này. Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Bên cạnh Hồng... như mình. - Đoạn 2 nói lên điều gì? Đ2. Những lời động viên an ủi của - GV ghi ý 2 Lương với Hồng. * Câu hỏi tích hợp giáo dục BVMT: Lũ lụt ảnh hưởng gì đến đời sống của - Gây thiệt hại lớn...Con người phải con người? Để hạn chế lũ lụt chúng ta tránh phá rừng, trồng cây gây rừng. phải làm gì? * Đoạn 3: Yêu cầu HS đọc thầm trả lời: - HS đọc và TLCH - Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì + Quyên góp ủng hộ , trường Lương để động viên giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt? góp đồ dùng học tập giúp các bạn. - Riêng bạn Lương đã làm gì để giúp đỡ - Gửi toàn bộ số tiền bỏ ống. Hồng? - “Bỏ ống” có nghĩa là gì? - Bỏ ống: dành dụm, tiết kiệm - Đoạn 3 ý nói gì? Đ3. Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt. - Yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết - Nêu địa chỉ, thời gian viết thư, lời thúc bức thư và TLCH: chào hỏi người nhận thư. - Những dòng mở đầu và kết thúc bức - Dòng cuối ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ thư có tác dụng gì? tên người viết thư. - Nội dung bức thư thể hiện điều gì? * Nội dung: Tình cảm của Lương thương bạn chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương. - GV ghi nội dung bài thơ. - 2 HS nhắc lại ND 2.3- Đọc diễn cảm - Gọi 3 HS nối nhau đọc bức thư. - 3 HS đọc và nêu giọng đọc - Yêu cầu HS theo nêu cách đọc - Đoạn 1: trầm buồn Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Đoạn 2: buồn thấp giọng - GV đưa bảng phụ , yêu cầu HS đọc - Đoạn 3: trầm buồn, chia sẻ diễn cảm và luyện đọc đoạn: “Mình hiểu Hồng... như mình.” - GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp , thi đọc trước lớp. - HS đọc trước lớp - NX, đánh giá - NX, đánh giá 3- Kết luận: - Qua bức thư, em học được ở bạn - Là người bạn tốt, giàu tình cảm Lương điều gì? - Em đã làm gì để giúp đỡ những người - HS nêu theo ý cá nhân mình. không may gặp hoạn nạn, khó khăn? - Nhận xét tiết học - Tự luyện đọc thêm và CB bài sau.. Thứ ba ngày 20 tháng 09 năm 2011 Đ/c Chung dạy. Ngày soạn : 18 tháng 09 năm 2011 Ngày giảng : Thứ tư ngày 21 tháng 09 năm 2011 Tiết 1: Âm nhạc: GV chuyên dạy Tiết 2: Toán: Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học - Biết các hàng, các lớp.. Tiết 13 LUYỆN TẬP Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. - Củng cố về các hàng, lớp đã học.. I- Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu. - Nhận biết giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Giáo dục ý thức trình bày vở viết. II- Đồ dùng: - Bảng lớp: chép sẵn bảng BT 1, 3 - Bảng phụ III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - HS đọc số: 276 405 563 nêu giá trị của chữ số: 2, 4, 3. Lop4.com. Hoạt động của trò - Cả lớp hát một bài. - 1 HS thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - NX, đánh giá. - NX, đánh giá - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: * Bài 1 (Tr 17): - HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ - Làm vào vở, 2 HS làm bảng phụ. (HSTB chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số) Số 35 627 449 123 456 789 82 175 263 850 003 200 Giá trị chữ số 3 30 000 000 3 000 000 3 3 000 Giá trị chữ số 3 5 000 000 50 000 5 000 50 000000 - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 2(Tr 17): - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ (HSTB - Làm vào vở, 2 HS làm bảng phụ. a) 5 760 342 c) 50 706 342 làm ý a,b; HSKG làm cả bài) b) 5 706 342 d) 57 634 002 - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét đánh giá. * Bài 3.( Tr 17 ): - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc - Yêu cầu HS làm vở, 1HS làm bảng phụ - HS làm vở,1 HS làm bảng phụ a) Ấn Độ: 989 200 000 người (HSTB ý a, HSKG làm cả bài) Lào : 5 300 000 người b) Lào; Căm- pu- chia; Việt Nam; LB Nga; Hoa K ỳ; Ấn Độ - Yêu cầu HS trình bày -1 HS trình bày. - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét đánh giá. * Bài 4(Tr 17): - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến - HS đếm 900 triệu - Nếu đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu - HSTL: 1000 triệu đến 900 triệu như thế thì số tiếp theo 900 triệu là số nào? - GV: số 1000 triệu còn gọi là 1 tỷ - 1 tỉ viết: 1 000 000 000 - HS viết số 1 tỉ: 1 000 000 000 - HS đếm xem số 1 tỉ có mấy chữ số ? - Có 10 chữ số, có 9 chữ số 0 Mấy chữ số 0 ? - Nếu nói 1 tỉ đồng có nghĩa là nói bao - 1 000 triệu đồng nhiêu triệu đồng? Viết Đọc 1 000 000 000 Một nghìn triệu hay một tỷ 5 000 000 000 Năm nghìn triệu hay năm tỷ 315 000 000 000 Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay ba trăm mười lăm tỷ 3 000 000 000 Ba nghìn triệu hay ba tỷ * Bài 5 (Tr 18 ): HSKG - Yêu cầu HS đọc đầu bài. - HS đọc yêu cầu. - HS quan sát số dân của một số tỉnh, - HS nối tiếp đọc. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thành phố đọc số dân của các tỉnh thành - Hà Giang: 648 100 người. - Hà Nội: 3 007 000 người phố đó. - Quảng Bình: 818 300 người - Gia Lai: 1 075 200 người - Ninh Thuận: 546 100 người - TP Hồ Chí Minh: 5 554 800 người - Cà Mau: 1 181 200 người. - GV nhận xét. - Nhận xét. 3- Kết luận: - 1 tỉ có mấy chữ số? mấy chữ số 0? - GV nhận xét giờ học - Xem lại các bài tập. Tiết 3: Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC Những kiến thức đã biết liên Những kiến thức mới trong bài học cần được quan đến bài học hình thành - Những câu chuyện về lòng - Kể được câu chuyên (Mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về nhân hậu. lòng nhân hậu. - Hiểu truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. I- Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Kể được câu chuyên, ( Mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu( Theo gợi ý SGK) - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. - HSKG: kể chuyện ngoài SGK. - Hiểu truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ: Yêu thích môn Kể chuyện. II- Đồ dùng dạy học: - 1 số truyện về lòng nhân hậu. - Bảng phụ viết gợi ý 3, dàn ý kể chuyện, tiêu chuẩn đánh giá. III- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - Kể chuyện thơ: Nàng tiên ốc - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: 2.1- Hướng dẫn HS kể chuyện - Gọi HS đọc đề bài - GV gạch dưới những từ giúp HS xây dựng đúng yêu cầu Lop4.com. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 2 HS kể - Nhận xét, đánh giá.. - 1HS đọc - HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi 4 HS đọc nối tiếp các gợi ý 1,2,3,4 - Cả lớp đọc thầm gợi ý 1 - HS nối tiếp giới thiệu những câu chuyện sắp kể. - HS đọc thầm gợi ý 3 - GV đưa dàn bài kể chuyện - Gọi 1 HS đọc dàn bài 2.2- Học sinh kể chuyện - HS kể theo cặp, kể xong trao đổi ý nghĩa câu chuyện * Tổ chức HS thi kể trước lớp * HSKG: Kể chuyện ngoài SGK - GV đưa tiêu chí lên bảng - HS thi kể chuyện( nêu tên truyện) - GV ghi tên truyện, tên HS - HS kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện - Gọi nhận xét - Câu chuyện bạn kể có đúng chủ đề? - Cách kể: giọng điệu, cử chỉ - GV yêu cầu HS dựa vào bảng điểm để bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất. - Nhận xét, đánh giá 3- Kết luận: - Các câu chuyện các bạn kể nói lên điều gì?. - 4 HS đọc - HS giới thiệu. - 1 HS đọc - HS kể trong nhóm - HS thi kể trước lớp - HS đọc tiêu chí. - HS thi kể chuyện trước lớp.. - HS nhận xét, đánh giá, bình chọn bạn kể hay.. - Đều nói lên những tấm lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đùm bọc lẫn nhau giữa người với người.. - Về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.. Tiết 4: Tập đọc: NGƯỜI ĂN XIN Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học đến bài học cần được hình thành - Sự cảm thông, thương bạn, chia sẻ - l Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu đau buồn cùng bạn. biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. I- Mục tiêu - Đọc đúng: lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa - Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ, lời nói. - Hiểu nội dung ý nghĩa câu truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3. HSKG trả lời được câu hỏi 4.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Giáo dục HS có tấm lòng nhân hậu - Yêu thích môn Tiếng việt. II- Đồ dùng dạy học - SGK Tiếng việt 4. - Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. III- Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự thông cảm. - Xác định giá trị. IV- Các phương pháp/kỹ thuật có thể sử dụng: - Động não. - Trải nghiệm. - Trao đổi cặp đôi. V- Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Cho cả lớp hát. - Gọi HS đọc bài: Thư thăm bạn + Qua bài em hiểu bạn Lương có đức tính gì đáng quí? - Nhận xét, đánh giá 2- Phát triển bài: 2.1- Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài. - GV chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu …cầu xin cứu giúp. + Đoạn 2: Tiếp …để cho ông cả. + Đoạn 3: Còn lại. - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - Gọi HS đọc chú giải - GV đưa từ khó: Yêu cầu HS đọc - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ khó. - Tổ chức cho HS đọc theo cặp. - GV đọc mẫu 2.2- Tìm hiểu bài: * Đoạn 1: Gọi 1 HS đọc, lớp đọc thầm TLCH: - Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? - GV giảng từ: lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, gặm nát GV: Đây là những từ ngữ gợi tả hình ảnh nêu bật được hình ảnh đáng thương của Lop4.com. Hoạt động của trò - Cả lớp hát một bài. - 2 HS đọc bài. - Nhận xét, đánh giá - 1 HS đọc toàn bài.. - 3 HS đọc. - 3 HS đọc.. - 1 HS đọc - Già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng nói rên rỉ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ông lão - Điều gì khiến ông lão thảm thương như - Nghèo đói thế? - Đoạn 1 cho em biết điều gì? Đ1. Ông lão ăn xin thật đáng thương. * Đoạn 2: Yêu cầu HS đọc thầm TLCH: - HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm - Hành động: lục tìm hết túi nọ đến của cậu với ông lão ăn xin? túi kia để tìm 1 cái gì cho ông, nắm chặt tay ông; Lời nói: Ông đừng giận...cho ông cả. - Hành động và lời nói ân cần của cậu bé - Là người tốt bụng, chân thành xót chứng tỏ tình cảm của cậu bé với ông lão thương cho ông lão, tôn trọng và như thế nào? muốn giúp đỡ ông. - Yêu cầu HS giải nghĩa từ: tài sản, lẩy - Tài sản: Của cải tiền bạc. - Lẩy bẩy: Run rẩy, yếu đuối bẩy - Đoạn 2 nói lên điều gì? Đ2. Cậu bé xót thương ông lão muốn giúp đỡ ông. * Đoạn 3: Gọi HS đọc, TLCH: - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - Cậu bé không có gì để cho ông lão, - " Như vậy là cháu đã cho lão rồi." nhưng ông lại nói với cậu như thế nào? - Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? - Cho tình cảm, sự thông cảm và thái độ tôn trọng. - Những chi tiết nào nói lên điều đó? - Cậu cố gắng lục tìm 1 thứ gì đó. Cậu xin lỗi chân thành và nắm chặt tay ông. - HSKG: Sau câu nói của ông lão, cậu bé - Lòng biết ơn sự đồng cảm, ông đã cũng cảm thấy nhận được chút gì từ ông hiểu được tấm lòng của cậu bé. lão. Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin? - Đoạn 3 cho biết điều gì? Đ3. Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé. - Gọi HS đọc cả bài, cả lớp theo dõi tìm *Nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm nội dung chính của bài? lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. - GV ghi nội dung chính - HS nhắc lại nội dung chính 2.3- Đọc diễn cảm - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo - 1 HS đọc bài, nêu cách đọc: giọng dõi nêu giọng đọc. chậm rãi, thương cảm, phân biệt lời NV ông lão và cậu bé. - GV đưa đoạn văn cần luyện đọc: Tôi chẳng biết... ông lão. - GV đọc mẫu, yêu cầu HS nêu cách đọc - HS theo dõi, nêu và gạch chân từ và lên gạch chân từ cần nhấn giọng. cần nhấn giọng. - Tổ chức cho HS đọc phân vai - HS thi đọc phân vai theo 2 nhóm. 3- Kết luận: - Câu chuyện giúp em hiểu thêm điều gì? - HS nối tiếp phát biểu. - Con người phải biết yêu thương, Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> giúp đỡ lẫn nhau. - Biết thông cảm chia sẻ với người nghèo. - GV nhận xét giờ học và CB bài sau.. Ngày soạn: 19 tháng 09 năm 2011 Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 09 năm 2011. Tiết 1: Toán: Tiết 14 DÃY SỐ TỰ NHIÊN Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần đến bài học được hình thành - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên. - Nắm được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. I- Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên. - Nắm được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Giáo dục ý thức yêu thích môn toán. II- Đồ dùng dạy học: - Vẽ sẵn tia số lên bảng lớp. - SGK Toán 4. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Kiểm tra sĩ số. - Nêu số dân ở: Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh? - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: 2.1-Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên - Em hãy kể vài số đã học? - GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được - GV giới thiệu về số tự nhiên - Hãy kể thêm vài số tự nhiên? - Viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn? - Dãy số trên là dãy số gì? Được sắp xếp theo thứ tự nào? - GV giới thiệu về thứ tự dãy số tự nhiên. Lop4.com. Hoạt động của trò - 1 HS nêu: Hà Nội: 3 007 000 người, TPHCM: 5 554 800 người - Nhận xét, đánh giá. - HS nối nhau nêu: 1, 0, 9, 100, 200 - HS đọc - HS lắng nghe. - HS kể tiếp - HS viết bảng con: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 - Là dãy số tự nhiên, được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn - HS nhắc lại : Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> từ số 0 được gọi là dãy số tự nhiên. - GV viết bảng vài dãy số tự nhiên, yêu - HS nhận biết: cầu HS nhận biết đâu là dãy số tự nhiên. - 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 - Dãy số này thiếu số 0 - 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6. - Vì sau số 6 có dấu chấm - 0, 5, 10, 15, 20, 25, 30 , ... - Thiếu các số giữa 5 và 10 - 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,... - Đây là dãy số tự nhiên, dấu ba chấm chỉ các số lớn hơn 9 - GV cho HS quan sát tia số và giới thiệu - HS quan sát tia số. về tia số - Điểm gốc của tia số ứng với điểm nào? - Số 0 - Mỗi điểm trên tia số ứng với gì? - Ứng với 1 số tự nhiên - Các số tự nhiên trên tia số được biểu - Số bé đứng trước số lớn đứng sau diễn theo thứ tự nào? - Cuối tia số có dấu hiệu gì? - Có dấu mũi tên thể hiện tia số còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn. - GV yêu cầu HS vẽ tia số - HS vẽ tia số 2.2-Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên - Yêu cầu HS quan sát dãy số tự nhiên - HS quan sát dãy số tự nhiên. - Khi thêm 1 vào vào bất kì số tự nhiên - Số tự nhiên liền sau đó nào trong dãy số tự nhiên ta được số tự nhiên NTN? - GV: Như vậy dãy số tự nhiên sẽ kéo dài mãi không có số tự nhiên nào lớn nhất - Nếu bớt 1 ở 1 số tự nhiên bất kì ta được - Số liền trước số tự nhiên NTN? - Có bớt 1 ở 0 được không? - Không - Vậy trong dãy số tự nhiên, số 0 có số - Không liền trước không? - Có số nào nhỏ hơn 0 trong dãy số tự - Không nhiên không? - GV kết luận - Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém - 1 đơn vị nhau bao nhiêu đơn vị? 2.3-Luyện tập * Bài 1(Tr 19): - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số liền sau - 1 HS nhắc lai cách tìm - GV cho HS tự làm - HS làm bài 6 7 29 30 99 100 100 101 1000 1001 - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung * Bài 2(Tr 19): - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu - HS nêu cách tìm số liền trước - HS nêu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS làm vào vở, 1HS làm bảng nhóm. - Nhận xét, bổ sung * Bài 3(Tr 19): - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS nhận xét * Bài 4(Tr 19): - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS tự làm vào vở, yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng dãy số.(HSTB ý a, HSKG làm cả bài). - HS làm bài 11 12 99 100 999 1000 1001 1002 9999 10000 - Nhận xét, bổ sung - HS nêu yêu cầu - HS làm bài a) 4, 5, 6. b) 86, 87, 88 c) 896, 897, 898. d) 9, 10, 11 e) 99, 100, 101 g) 998,999,1000. - HS nêu yêu cầu. - HS làm vở, nối nhau nêu đặc điểm của từng dãy số tự nhiên. a) Dãy số TN liên tiếp từ số 909 đến số 916. b) Dãy số chẵn từ số 0 đến số 20. c) Dãy số lẻ từ số 1 đến số 21. - Nhận xét, bổ sung. 3- Kết luận: - Nêu 1 số đặc điểm của dãy số tự nhiên - HS nêu. - GV nhận xét giờ học . - Xem lại các bài tập - Chuẩn bị bài:Viết STN trong hệ thập phân.. Tiết 2: Tập làm văn: KỂ LẠI LỜI NÓI VÀ Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần đến bài học được hình thành - Ngoại hình của nhân vật thể hiện - Lời nói, ý nghĩ của nhân vật nói lên tính tính cách nhân vật. cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện. I- Mục tiêu: - HS biết hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện ( ND ghi nhớ) - Bước đầu biết kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: Trực tiếp, gián tiếp. - Rèn kỹ năng kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật theo 2 cách: Trực tiếp, gián tiếp. II- Đồ dùng: - 3 tờ phiếu to viết nội dung của bài 1,2,3 ( phần nhận xét). - VBT Tiếng Việt 4 tập 1. III- Hoạt động dạy và học:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Cho cả lớp hát chuyển giờ. - Khi tả ngoại hình NV cần chú ý tả những gì? - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiẹu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: 2.1- Nhận xét : * Bài 1, 2(Tr 32): - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS đọc thầm bài "Người ăn xin" - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp (2 phút) - Gọi 2 cặp trình bày - Gọi HS nhận xét, bổ sung - Treo bảng phụ để HS đối chiếu - Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu? - Yêu cầu HS nhắc lại. * Bài 3(Tr 32): - HS đọc yêu cầu và nội dung - Y/ cầu HS thảo luận theo cặp - Treo bảng phụ đã ghi sẵn 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của ông lão - Gọi 2HS đọc câu văn - Cho HS làm bài tập.. Hoạt động của trò - Cả lớp hát một bài. - 1 HS trả lời: Tả những đặc điểm tiêu biểu. - Nhận xét, đánh giá.. - 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc bài văn - HS thảo luận cặp - 2 cặp trình bày. - Lời nói : Ông đừng... ông cả - Ý nghĩ: Chao ôi!... nhường nào. - Cậu là 1 người nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn, thương người - HS nhắc lại.. - 1 HS đọc yêu cầu - HS thảo luận cặp. a) Cháu ơi cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi- Ông lão nói bằng giọng khản đặc. b) Bằng giọng khản đặc, ông lão cám ơn tôi và nói... - Gọi đại diện trình bày - Câu a: T/giả dẫn lời nói trực tiếp GV: Tác giả dẫn lời nói trực tiếp là dùng nguyên vănlời của ông lão nguyên văn lời của ông lão. Tác giả thuật - Câu b: T/giả thuật lại gián tiếp lời lại gián tiếp lời của ông lão tức là bằng nói của ông lão bằng lời của mình. lời kể của mình - Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của NV - Thấy rõ tính cách của NV để làm gì? - Có những cách nào để kể lại lời nói và - Có 2 cách: trực tiếp và gián tiếp ý nghĩ của NV? 2.2- Ghi nhớ:(tr 32) - Trong văn kể chuyện kể lại lời nói và ý - 2 HS đọc ghi nhớ nghĩ của NV để làm gì? 2.3- Luyện tập: * Bài 1:(Tr 32): - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm VBT, 1HS làm bảng - Tự làm bài, 1 HS làm bảng phụ: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> phụ - Gọi HS trình bày. - Nhận xét, bổ sung. * Bài 2 (Tr32): - Gọi HS đọc yêu cầu. - Y/ cầu HS làm bài, 1HS làm bảng phụ - Gọi HS trình bày. - Nhận xét, bổ sung. * Bài 3(Tr 32): - Gọi HS đọc yêu cầu. - Y/ cầu HS làm bài, 1HS làm bảng phụ - Gọi HS trình bày. - Cậu bé thứ nhất định nói dối là bị chó sói đuổi - Còn tớ, tớ... ông ngoại - Theo tớ ... bố mẹ. - Lời dẫn trực tiếp là 1 câu trọn vẹn được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang hay dấu ngoặc kép - Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nối: rằng, là và dấu hai chấm. - Nhận xét, bổ sung. - 1HS đọc yêu cầu - HS làm và trình bày Lời dẫn trực tiếp: Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn bà hàng nước: - Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này? Bà lão bảo: - Tâu bệ hạ, trầu này do chính tay gìa têm đấy ạ! Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật: - Thưa đó là trầu do con gái già têm. - Nhận xét, bổ sung. - 1HS đọc yêu cầu - HS làm và trình bày Lời dẫn gián tiếp: Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây không. Hoè đáp rằng Hoè thích lắm. - HS nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bổ sung. 3- Kết luận: - Lời nói ý nghĩ của NV nói lên điều gì? - Nói lên tính cách nhân vật. - Có mấy cách để kể lại lời nói ý nghĩ của - Có 2 cách: trực tiếp và gián tiếp NV? - Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Những kiến thức đã biết liên quan đến Những kiến thức mới trong bài bài học học cần được hình thành - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm - Biết thêm một số từ ngữ về chủ Thương người như thể thương thân. Nắm điểm Nhân hậu - Đoàn kết. Biết cách được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng theo hai nghĩa khác nhau. ác. I- Mục tiêu - Biết thêm một số từ ngữ (Gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu - Đoàn kết ( T 2, 3, 4). Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1) - Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên. - Giáo dục cho HS tinh thần đoàn kết, tính nhân hậu. II- Đồ dùng: - Bảng phụ, bút dạ, từ điển. - VBT Tiếng Việt 4 tập 1. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Cho cả lớp hát chuyển giờ. - Thế nào là từ đơn? thế nào là từ ghép? Cho VD - NX, đánh giá. - Giới thiệu bài. 2- Phát triển bài: * Nội dung: HD HS làm bài tập. * Bài 1(Tr 33): - Gọi HS đọc yêu cầu - Tổ chức hoạt động nhóm 4 - Yêu cầu HS sử dụng từ điển tra từ - GV phát bảng phụ, bút dạ cho 2 nhóm - Gọi 2 nhóm treo bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV hỏi nghĩa của các từ vừa tìm được * Bài 2(Tr 33): - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài theo nhóm 4 - Gọi Các nhóm trình bày, - nhận xét, bổ sung - GV chốt lời giải đúng - GV hỏi nghĩa của các từ. Hoạt động của trò - Cả lớp hát một bài. - 1 HS trình bày - NX, đánh giá. - 1 HS đọc - HS tra từ điển - HS thi tìm từ - Các nhóm treo bảng phụ và trình bày: + Từ chứa tiếng hiền: hiền dịu, hiền lành, hiền hậu, hiền đức, hiền hoà, hiền thảo - HS nêu nghĩa của các từ vừa tìm. - 1 HS đọc - HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày + Nhân hậu nhân ái tàn ác hiền hậu hung ác phúc hậu độc ác đôn hậu tàn bạo trung hậu nhân từ. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Đoàn kết. cưu mang che chở đùm bọc. bất hoà lục đục chia rẽ. * Bài 3 (Tr 33): - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào vào vở, 1 HS - HS làm vở, 1 em làm bảng. lên bảng. a) bụt ( đất) c) cọp b) đất ( bụt) d) chị em gái - Gọi HS nhận xét bài - HS nhận xét - GV chốt lời giải đúng ? Em thích nhất câu thành ngữ nào? Vì sao? * Bài 4 (Tr 34): - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi - HS thảo luận theo cặp - Gọi HS phát biểu - HS nối nhau phát biểu + HSKG: Câu thành ngữ ( tục ngữ ) em vừa giải thích có thể dùng trong tình huống nào? 3- Kết luận: - Nêu 1 số từ ngữ có chứa tiếng hiền - Câu hỏi tích hợp giáo dục BVMT: - Trong cuộc sống hằng ngày phải Qua tiết học này em rút ra cho mình luôn đoàn kết và biết giúp đỡ mọi điều gì? người xung quanh. - Học thuộc các từ, thành ngữ, tục ngữ trong bài. Tiết 4 Địa lí: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HÀNG LIÊN SƠN Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học - Biết về địa hình, khí hậu dãy Hoàng Liên Sơn. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Biết tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao… - Biết Hoàng Liên Sơn Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.. I- Mục tiêu - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao… - Biết HLS là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở HLS - Trang phục: Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; Trang phục của các dân tộc được may thêu, trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ. - Nhà sàn: Được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa - HSKG: Giải thích tại sao người dân ở HLS thường làm nhà sàn để ở II- Đồ dùng dạy học: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - BĐ Địa lí Tự nhiên VN, tranh ảnh về trang phục, lễ hội, một số dân tộc ở HLS. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - Chỉ dãy HLS trên bản đồ nêu 1 số đặc - 2 HS trả lời. ( Nằm ở phía bắc giữa sông Hồng điểm chính? và sông Đà, cao đồ sộ nhất VN dài 180 km rộng 30 km có đỉnh Phan- Nhận xét, đánh giá. xi- păng cao 3 143 m) - Giới thiệu bài. 2- Phát triển bài: * HĐ1: HLSơn - Nơi cư trú của 1 số dân tộc ít người - Yêu cầu thảo luận nhóm 4 và TLCH : - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trả lời - Theo em, dân cư ở HLS thưa thớt hay - Rất thưa thớt đông đúc so với đồng bằng? - Kể tên các dân tộc chính sống ở HLS? - Dao, Mông, Thái - KL, cho HS quan sát tranh ảnh 1 số dân tộc sinh sống ở HLS - GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu về địa - HS quan sát bàn cư trú chủ yếu của 1 số dân tộc ở HLS: - Kể tên các dân tộc theo thứ tự địa bàn cư - Dao, Mông, Thái trú từ nơi thấp đến nơi cao? - Phương tiện giao thông chính của người - Ngựa, đi bộ, vì địa hình núi cao dân ở những nơi núi cao của HLS là gì? hiểm trở - HSKG: Giải thích nguyên nhân? * Kết luận: dân cư ở HLS rất thưa thớt, dân tộc sinh sống ở đây, chủ yếu là DT Dao, Mông, Thái. Phương tiện giao thông chủ yếu là đi bộ hoặc ngựa - GV cho HS quan sát tranh ảnh về bản - HS quan sát và trả lời. làng - Bản làng thường nằm ở đâu? - Sườn núi, thung lũng - Bản làng có nhiều nhà hay ít nhà? - Ít nhà * HĐ2 : Bản làng với nhà sàn - GV đưa tranh ảnh về nhà sàn - Hình 2 cho em biết điều gì? - Nhà sàn - Em thường gặp hình ảnh này ở đâu? - Vùng núi cao - HSKG: Vì sao một số dân tộc ít người - Tránh ẩm thấp và thú dữ thường ở nhà sàn? * Kết luận: Các DT ở HLS thường sống tập trung thành bản họ thường làm nhà sàn để ở. * HĐ3 : Chợ phiên, lễ hội và trang phục Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 tìm hiểu về cuộc sống của người dân ở HLS: - Theo em, ở chợ phiên bán những hàng hoá nào? Tại sao ?. - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày:. - Chợ phiên chỉ họp vào những ngày nhất định là nơi trao đổi mua bán hàng hoá như thổ cẩm, măng, mộc nhĩ, thảo quả... và giao lưu văn hoá gặp gỡ của nam nữ thanh niên. - Kể tên một vài lễ hội mà em biết? Trong - Hội chơi núi mùa xuân, Hội các lễ hội thường có những hoạt động gì? xuống đồng. Ném còn, ném pao, nhảy sạp, thổi kèn. - Mô tả nét đặc trưng trong trang phục của - Thêu trang trí thổ cẩm màu sắc người Thái, Mông, Dao? sặc sỡ. - Tại sao trang phục của họ lại có màu sắc - Màu sắc sặc sỡ thường đem đến rực rỡ? cho họ sự may mắn và sung túc. Nhận xét, bổ sung - GV kết luận: * Bài học(SGK): - 2 HS đọc 3- Kết luận: - HLS có những DT nào sinh sống? - Dặn CB cho giờ sau.. Ngày soạn: 21 tháng 09 năm 2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 09 năm 2011 Tiết 1: Mỹ thuật: GV chuyên dạy Tiết 2: Toán: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần đến bài học được hình thành - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên - Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong và dãy số tự nhiên. hệ thập phân. - Nắm được một số đặc điểm của - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số dãy số tự nhiên. theo vị trí của nó trong mỗi số. I- Mục tiêu: Giúp HS : - Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Giáo dục ý thức yêu thích môn toán. II- Đồ dùng: - Bảng phụ - SGK Toán 4; Bảng con. III- Hoạt động dạy và học: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: 2.1- Đặc điểm của hệ thập phân - GV viết bảng BT và yêu cầu HS làm BC. 10 đơn vị = …..chục 10 chục = ……trăm 10 trăm = …….nghìn 10 nghìn = .... chục nghìn 10 chục nghìn = …..trăm nghìn - Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở 1 hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng liên tiếp nó? 2.2- Cách viết số trong hệ thập phân. - Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào? - GV yêu cầu HS sử dụng các chữ số trong hệ thập phân để viết các số sau: . Bốn trăm chín mươi bảy nghìn . Ba nghìn bốn trăm linh năm . Hai triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm . Chín trăm chín mươi chín *Giới thiệu : Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tự nhiên - Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999? * Kết luận : Cùng là chữ số 9 nhưng ở vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau. ? Giá trị của mỗi số phụ thuộc vào điều gì? 2.3- Luyện tập * Bài 1 (Tr 20): - Gọi HS đọc bài mẫu , yêu cầu HS tự làm vào SGK - Yêu cầu HS đổi chéo để kiểm tra kết quả - Gọi 1 HS đọc bài trước lớp Đọc số Viết số Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai 80 712 Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư 5 864 Hai nghìn không trăm hai mươi 2 020 Năm mươi lăm nghìn năm trăm 55 500 Chín triệu năm trăm linh chín 9 000 509 * Bài 2 (Tr 20): - Gọi HS nêu y/c - GV nêu cách viết đúng, y/ cầu HS làm BC. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 1 HS trả lời. - HS làm bài vào bảng con 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn - Cứ 10 đơn vị ở 1 hàng tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó. - Có 10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - HS viết bảng con: 497 000 3 405 2 402 700 999. - HS nêu. - Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. - 1 HS đọc, cả lớp làm bài - HS đổi vở kiểm tra kết quả - 1 HS đọc Số gồm có 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục, 2 đơn vị. 5 nghìn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị 2 nghìn, 2 chục. 5 chục nghìn, 5 nghìn, 5 trăm. 9 triệu, 5 trăm, 9 đơn vị.. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bảng con. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×