Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tự chọn nâng cao Vật lí 11 – Năm học 2009 - 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.82 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Tự chọn nâng caoVật lí 11 – Năm học 2009 - 2010  . Chủ đề 1 : ĐIỆN TRƯỜNG – ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ (3 tiết) MỤC TIÊU - Củng cố nội dung kiến thức về điện trường- cường độ điện trường và nguyên lí chồng chất điện trường. - Rèn luyện kĩ năng và phương pháp giải bài tập xác định cường độ điện trường tại một điểm do 1, 2, 3 điện tích gây ra. - Rèn luyện kĩ năng và phương pháp giải bài tập xác định công của lực điện- Điện thế- Hiệu điện thế Tiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu định luật bảo toàn điện tích, định luật Cu-Lông. Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm cường độ điện trường, công của lực điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Lý thuyết 1. Cường độ điện trường Gọi HS giới thiệu khái Ghi nhận khái niệm. Cường độ điện trường tại một điểm là đại niệm. lượng vật lí đặc trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực, được đo bằng thương số của lực điện trường tác dụng lên một điện tích thử đặt tại điểm đó và độ lớn Ghi nhận biểu thức. của điện tích thử đó. E = F/ q 2. Lực tác dụng lên điện tích đặt trong điện trường Nếu q > 0 thì F cùng chiều với E; một Ghi nhận khái niệm. điện tích dương lúc đầu đứng yên sẽ di Gọi HS giới thiệu khái chuyển theo chiều vectơ cường độ điện niệm. trường. Còn lực điện tác dụng lên điện tích âm lại có chiều ngược với chiều vectơ Ghi nhận biểu thức. cường độ điện trường.   Vẽ hình. F  Eq 3. Cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm Q Cường độ điện trường E gây bởi điện tích Q tại điểm cách nó một khoảng r có độ Gọi HS giới thiệu khái Ghi nhận khái niệm. lớn. niệm. Ghi nhận biểu thức và nắm Q vững các đại lượng. E=k 2 r Ghi nhận đơn vị. Có phương là phương của đường thẳng nối điện tích và điểm đó chiều hưóng ra xa Q nếu Q > 0, hướng về Q < 0 (H.15.1a) Kết quả trên đây đúng cho cả vật hình cầu mang điện tích phân bố đều khi ta xét cường độ điện trường tại một điểm ở bên Ghi nhận phần mở rộng. ngoài hình cầu, khi đó r là khoảng cách từ tâm hình cầu đến điểm đó. 4. Cường độ điện trường do nhiều điện tích điểm gây ra Đó là nội dung của nguyên lí chồng chất Gọi HS nêu, vẽ hình minh điện trường. hoạ. Trường THPT Nguyễn Du - Tổ Vật lý – KTCN – Văn Kim Ngọc Lop11.com. Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Tự chọn nâng caoVật lí 11 – Năm học 2009 - 2010  . Gọi HS nêu, vẽ hình minh hoạ. Ghi nhận. Ghi nhận. Hoạt động 3 (10 phút) : Giải bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 1.6 SBT. Hướng dẫn: + XĐ điện tích hạt nhân. + Tính toán F.. Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 1.7 SBT. Hướng dẫn: - Gọi q điện tích cần truyền thì. - Viết ĐKCB của quả cầu. HS lên bảng làm BT:. Một số học sinh lên bảng tóm tắt- phân tích yêu cầu, vẽ hình- giải..    E = E 1+ E 2+… 5. Công của lực điện trường A = F.BH = qEd Nội dung cơ bản II. Bài tập ví dụ 1. Bài 1.6 SBT Cho qe=-1,6.10-19C; qhn=3,2.10-19C; r=2,94.10-11m. Tính Fđ=? qq Giải: Fđ=9.109 1 2 2 r 19 1, 6.10 .1, 6.2.1019  9.109  5,33.107 N 2 22 2,94 .10 2. Bài 1.7 SBT Cho l=10cm, m1=m2=5g=5.10-3kg,  =600, g=10m/s2. Hỏi q=? Giải: q điện tích cần truyền thì A,B tách nhau. q q q1  ; q2  ; q1 , q2 đẩy nhau. 2  2    - ở VTCB Fd  P  T  0 Ta có tg. q  2l.  2. . q2 4. Fd  9.109  p mg (2.l.sin ) 2. mg  tg  3,58.107 C k 2. Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học. Tóm tắt những kiến thức đã học trong Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và bài tập trong bài. SBT. Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Trường THPT Nguyễn Du - Tổ Vật lý – KTCN – Văn Kim Ngọc Lop11.com. Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Tự chọn nâng caoVật lí 11 – Năm học 2009 - 2010  . Tiết 2. ĐIỆN TRƯỜNG. CÁC BÀI TOÁN VỀ XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu câu hỏi lí thuyết dưới dạng trắc nghiệm: Câu 3.1, 3.2 SBT Hoạt động 2 (20 phút): Bài tập trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Nêu câu hỏi trắc nghiệm: Học sinh trả lời: I. Bài tập trắc nghiệm. Câu 3.3,…3.6 SBT Câu Câu 3.3: D  3.3:  Học sinh xác XĐ Yêu cầu học sinh xác định Câu 3.4: C. F  q.E chọn phương án  Câu 3.5: D. F : chọn phườn án. D Câu 3.6:D. Hướng dẫn học sinh quan Câu 3.4: Nhớ lại đặc điểm sát hình vẽ, nhận xét điểm của đường sức. Chọn xuất phát, kết thúc của phương án C. đường sức, dấu của điện Câu 3.5: Chọn phương án tích. D. Câu 3.6: Chọn phương án D. Hoạt động 3 (15 phút) : Giải bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản * Đọc đề bài, yêu cầu học - Chép đề. II. Bài tập ví dụ sinh chép đề. - Đọc đề bài. Đề bài: Cho q1= 2.10-8C và q2=-2.10-8C đặt tại - Yêu cầu học sinh tóm tắt - Tóm tắt thông tin của bài hai điểm A,B cách nhau 1 đoạn 2a trong thông tin của bài toán. toán. không khí. - Yêu cầu học sinh phân a. Xác định cường độ điện trường tại M nằm tích đề. trên đường trung trực của AB và cách AB 1 - Phân tích đề. - Yêu cầu học sinh thảo - Thảo luận nhóm tìm đoạn x. luận nhóm tìm phương phương pháp giải. b. xác định lực điện tác dụng lên q0=2.10-9C pháp giải. - Trình bày bài giải ra giấy đặt tại M - Yêu cầu học sinh trình nháp hoặc vở. Giải. bày bài giải ra giấy nháp hoặc vở. - Lên bảng chữa bài tập. - Gọi học sinh lên bảng - Nhận xét bài giải của bạn. chữa bài tập. - Gọi học sinh nhận xét - Nghe nhận xét, sửa bài và bài giải của bạn. - Nhận xét, sửa bài và đưa đánh giá cuối cùng của giáo ra đánh giá cuối cùng. viên. Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học. Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và bài tập Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà. thêm trong SBT. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Trường THPT Nguyễn Du - Tổ Vật lý – KTCN – Văn Kim Ngọc Lop11.com. Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Tự chọn nâng caoVật lí 11 – Năm học 2009 - 2010  . Tiết 3. ĐIỆN TRƯỜNG. CÁC BÀI TOÁN VỀ XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu câu hỏi lí thuyết dưới dạng trắc nghiệm: Câu 4.1, 4.2 và 4.3 SBT Hoạt động 2 (20 phút): Củng cố nội dung kiến thức về công của lực điện- Điện thế- Hiệu điện thế Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Nêu biểu thức tính công I. Lý thuyết. của lực điện khi làm điện Học sinh trả lời. - Công của lực điệ. tích di chuyển từ điểm M A=q.E.d đến điểm N trong điện - Điện thế. trường đều? trong điện A W VM= M   M trường bất kì? q q - Nêu biểu thức tính thế điện trường đều VM=E.d năng, điện thế của điện tích q? - Hiệu điện thế. AMN q - Mối liên hệ. U=E.d. UMN=VM-VN= - Nêu biểu thức tính hiệu điện thế giữa hai điểm M,N? - Nêu mối liên hệ giữa E,U. Hoạt động 3 (15 phút) : Giải bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Đọc đề BT 4.7 SBT II. Bài tập ví dụ - Yêu cầu học sinh tóm tắt - Tóm tắt thông tin của bài Bài tập 4.7 SBT thông tin của bài toán. toán. Giải - Yêu cầu học sinh phân tích đề. - Phân tích đề. - Yêu cầu học sinh thảo - Thảo luận nhóm tìm luận nhóm tìm phương phương pháp giải. pháp giải. - Trình bày bài giải ra giấy - Yêu cầu học sinh trình nháp hoặc vở. bày bài giải ra giấy nháp hoặc vở. - Lên bảng chữa bài tập. - Gọi học sinh lên bảng - Nhận xét bài giải của bạn. chữa bài tập. - Gọi học sinh nhận xét bài giải của bạn. - Nghe nhận xét, sửa bài và - Nhận xét, sửa bài và đưa đánh giá cuối cùng của giáo ra đánh giá cuối cùng. viên. Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học. Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và bài tập Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà. thêm trong SBT. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Trường THPT Nguyễn Du - Tổ Vật lý – KTCN – Văn Kim Ngọc Lop11.com. Trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Tự chọn nâng caoVật lí 11 – Năm học 2009 - 2010  . Chủ đề 2 : TỤ ĐIỆN – GHÉP TỤ ĐIỆN THÀNH BỘ (3 tiết) MỤC TIÊU 1. Kiến thức Trình bày được cấu tạo của tụ điện, cách tính điện cho tụ. Nêu rõ ý nghĩa, biểu thức, đơn vị của điện dung. Viết được biểu thức tính năng lượng điện trường của tụ điện và giải thích được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức. 2. Kĩ năng Nhận ra một số loại tụ điện trong thực tế. Giải bài tập tụ điện. Tiết 4. TỤ ĐIỆN VÀ ĐIỆN DUNG CỦA TỤ ĐIỆN Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩ tụ điện, điện dụng của tụ điện. Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm hiểu vật dẫn và điện môi trong điện trường, điện dung của tụ điện phẵng và năng lượng điện trường trong tụ điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Lý thuyết 1. Vật dẫn trong điện trường Giới thiệu vật dẫn ở trạng Ghi nhận khái niệm. Vật dẫn ở trạng thái cân bằng tĩnh điện : thái cân bằng tĩnh điện. Sự phân bố điện tích trên vật dẫn không còn thay đổi theo thời gian, không có dòng Cho học sinh tìm ví dụ. Tìm ví dụ. điện tích chạy từ nơi này đến nơi khác. Nêu đặc điểm của vật dẫn Ghi nhận các đặc điểm của Đặc điểm của vật dẫn ở trạng thái cân ở trạng thái cân bằng tĩnh vật dân cân bằng tĩnh điện. bằng tĩnh điện : điện. + Điện tích chỉ phân bố ở mặt ngoài vật dẫn. Phân tích từng đặc điểm. + Không có điện trường ở bên trong vật đẫn. + Véc tơ cường độ điện trường ở mặt vật đãn luôn vuông góc với mặt đó. + Tất cả các điểm trên vật dẫn đều có cùng Vẽ hình. điện thế (đẵng thế). Vẽ hình 1.2. Ghi nhận khái niệm. 2. Điện môi trong điện trường Giới thiệu sự phân cực điện Ghi nhận sự phân cực điện Khi điện môi đặt trong điện trường thì môi. môi làm giảm điện trường trong điện môi có sự phân cực điện. Giới thiệu kết quả của sự ngoài. Sự phân cực điện môi làm xuất hiện một phân cực điện môi. điện trường phụ ngược chiều với điện Ghi nhận điện dung của tụ trường ngoài làm giảm điện trường ngoài. Giới thiệu điện dung của tụ điện phẵng. 3. Điện dung của tụ điện phẵng điện phẵng. Hiểu rỏ các đại lượng trong S S C= = 9 biểu thức. 36.10 9.d 9.10 .4d Trong đó S là phần diện tích đối diện giữa hai bản, d là khoảng cách giữa hai bản và  là hằng số điện môi của chất điện Ghi nhận biểu thức tính môi chiếm đầy giữa hai bản. Giới thiệu năng lượng điện năng lượng điện trường của 4. Năng lượng điện trường trong tụ điện trường của tụ điện. tụ điện. 1 1 Q2 1 W = QU = = CU2 2 2 C 2 Trường THPT Nguyễn Du - Tổ Vật lý – KTCN – Văn Kim Ngọc Lop11.com. Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Tự chọn nâng caoVật lí 11 – Năm học 2009 - 2010  . 5. Mật độ năng lượng điện trường trong Giới thiệu mật độ năng Ghi nhận biểu thức tính mật tụ điện lượng điện trường trong tụ độ năng lượng điện trường E 2 w = điện. trong tụ điện. 72.10 9. Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện tỉ lệ với bình phương của cường độ điện trường E. Hoạt động 3 (10 phút) : Giải bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Bài tập ví dụ Yêu cầu học sinh viết biểu Viết biểu thức tính điện a) Điện dung của tụ điện 2 thức tính điện dung của tụ dung của tụ điện phẵng.  2.10 1   1.  điện phẳng. 2  S  Yêu cầu học sinh tính diện Tính diện tích mỗi bản tụ. C= = 9.10 9.4 .10 2 9.10 9.4d tích bản tụ. = 28.10-12(F) Y/c h/s tính điện dung của Tính điện dung của tụ. b) Điện tích của tụ điện tụ. Q = CU = 28.10-12.120 = 336.10-11 (C) Tính điện tích của tụ. c) Hiệu điện thế mới giữa hai bản Y/c h/s tính điện tích của Ta có : tụ. Xác định Q’ và C’ Q’ = Q S S C Yêu cầu học sinh xác điện C’ = = = 9 9 điện tích và điện dung của tụ 9.10 .4d ' 9.10 .4 2d 2 khi tháo tụ ra khỏi nguồn và Q' Q 2Q  = U’ = = 2U = 2.120 = 240 tăng khoảng cách giữa hai Tính U’ C' C C bản lên gấp đôi. 2 Yêu cầu học sinh tính hiệu (V) điện thế giữa hai bản khi đó. Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hocï. Tóm tắt những kiến thức đã học trong Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và bài tập từ 1 đến bài. 7 trang 8, 9 sách TCNC. Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Trường THPT Nguyễn Du - Tổ Vật lý – KTCN – Văn Kim Ngọc Lop11.com. Trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Tự chọn nâng caoVật lí 11 – Năm học 2009 - 2010  . Tiết 5. GHÉP CÁC TỤ ĐIỆN Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Điện dung của tụ điện phẵng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Làm thế nào để thay đổi điện dung của tụ điện phẵng. Cách thay đổi điện dung của tụ điện phẵng thường sử dụng. Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu cách ghép các tụ điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Lý thuyết 1. Bộ tụ điện mắc nối tiếp Giới thiệu bộ tụ mắc nối Vẽ bộ tụ mắc nối tiếp. Q = q1 = q2 = … = qn tiếp Xây dựng các công thức. U = U1 + U2 + … + Un Hướng dẫn học sinh xây 1 1 1 1    ...  dựng các công thức. C C1 C 2 Cn Giới thiệu bộ tụ mắc song Vẽ bộ tụ mắc song song. 2. Bộ tụ điện mắc song song song Xây dựng các công thức. U = U1 = U2 = … = Un Hướng dẫn học sinh xây Q = q1 + q2 + … + qn dựng các công thức. C = C1 + C2 + … + Cn Hoạt động 3 (15 phút) : Giải bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Bài tập ví dụ a) Trường hợp mắc song song Yêu cầu học sinh lập luận Xác định hiệu điện thế giới Hiệu điện thế tối đa của bộ không thể lớn để xác định hiệu điện thế hạn của bộ tụ. hơn hiệu điện thế tối đa của tụ C2, nếu giới hạn của bộ tụ. không tụ C2 sẽ bị hỏng. Vậy : Umax = U2max = 300V Yêu cầu học sinh tính điện Tính điện dung tương đương Điện dung của bộ tụ : dung của bộ tụ. của bộ tụ. C = C1 + C2 = 10 + 20 = 30(F) Yêu cầu học sinh tính điện Tính điện tích tối đa mà bộ Điện tích tối đa mà bộ có thể tích được : tích tối đa mà bộ tụ tích tụ tích được. Qmax = CUmax = 30.10-6.300 = 9.10-3(C) được. b) Trường hợp mắc nối tiếp Xác định điện tích tối đa mà Điện tích tối đa mà mỗi tụ có thể tích Yêu cầu học sinh lập luận bộ tụ có thể tích được. được: để tính điện tích tối đa mà Q1max = C1U1max = 10.10-6.400 = 4.10-3(C) bộ tụ có thể tích được. Q2max = C2U2max = 20.10-6.300 = 6.10-3(C) Điện tích tối đa mà bộ tụ có thể tích được không thể lớn hơn Q1max , nếu không, tụ C1 sẽ bị hỏng. Tính điện dung tương đương Vậy : Qmax = Q1max = 4.10-3C Yêu cầu học sinh tính của bộ tụ. Điện dung tương đương của bộ tụ : điện dung của bộ tụ. C1C 2 10.20 20   C = (F) Tính hiệu điện thế tối đa có C1  C 2 10  20 3 Yêu cầu học sinh tính hiệu thể đặt vào giữa hai đầu bộ tụ. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào giữa điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu bộ : giữa hai đầu bộ tụ. Q 4.10 3 Umax = max  = 600 (V) 20 6 C .10 3. Trường THPT Nguyễn Du - Tổ Vật lý – KTCN – Văn Kim Ngọc Lop11.com. Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Tự chọn nâng caoVật lí 11 – Năm học 2009 - 2010  . Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học. Tóm tắt những kiến thức đã học trong Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và bài tập từ 1 đến bài. 8 trang 13, 14 sách TCNC. Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Trường THPT Nguyễn Du - Tổ Vật lý – KTCN – Văn Kim Ngọc Lop11.com. Trang 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Tự chọn nâng caoVật lí 11 – Năm học 2009 - 2010  . Tiết 6. BÀI TẬP Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải : Viết biểu thức xác định điện tích, hiệu điện thế và điện dung tương đương của các bộ tụ gồm các tụ mắc song song và bộ tụ gồm các tụ mắc nối tiếp. Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 1 trang 13 : C Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 2 trang 13 : D Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Câu 3 trang 13 : B Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 4 trang 13 : D Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 13 : D Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 6 trang 14 Cho học sinh phân tích Phân tích mạch. a) Điện dung tương đương của bộ tụ mạch Tính điện dung tương đương Ta có : C12 = C1 + C2 = 1 + 2 = 3(F) Yêu cầu học sinh tính điện của bộ tụ. C .C 3.6 C = 12 3  = 2(F) dung của bộ tụ. C12  C3 3  6 b) Điện tích của mỗi tụ điện Tính điện tích trên từng tụ. Ta có : Q = q12 = q3 = C.U = 2.10-6.30 Hướng dẫn để học sinh tính = 6.10-5 (C) điện tích của mỗi tụ điện. q 6.10 5 U12 = U1 = U2 = 12  C12 3.10 6 = 20 (V) q1 = C1.U1 = 10-6.20 = 2.10-5 (C) q2 = C2.U2 = 2.10-6.20 = 4.10-5 Tính điện tích của mỗi tụ điện (C) Yêu cầu học sinh tính điện khi đã được tích điện. Bài 7 trang 14 tích của mỗi tụ khi đã tích Điện tích của các tụ điện khi đã được điện. tích điện q1 = C1.U1 = 10-5.30 = 3.10-4 (C) Hướng dẫn để học sinh tính q1 = C2.U2 = 2.10-5.10 = 2.10-4 (C) điện tích, điện dung của bộ a) Khi các bản cùng dấu của hai tụ điện tụ và hiệu điện thế trên từng Tính điện tích của bộ tụ được nối với nhau tụ khi các bản cùng dấu của Tính điện dung của bộ tụ. Ta có hai tụ điện được nối với Tính hiệu điện thế trên mỗi tụ. Q = q1 + q2 = 3.10-4 + 2.10-4 = 5.10-4 nhau. (C) C = C1 + C2 = 10-5 + 2.10-5 = 3.10-5 (C) Q 5.10 4  U = U’1 = U’2 = = 16,7 Hướng dẫn để học sinh tính C 3.10 5 điện tích, điện dung của bộ Tính điện tích của bộ tụ (V) tụ và hiệu điện thế trên từng Tính điện dung của bộ tụ. b) Khi các bản trái dấu của hai tụ điện tụ khi các bản trái dấu của Tính hiệu điện thế trên mỗi tụ. được nối với nhau hai tụ điện được nối với Ta có nhau. Q = q1 - q2 = 3.10-4 - 2.10-4 = 10-4 (C) C = C1 + C2 = 10-5 + 2.10-5 = 3.10-5 Trường THPT Nguyễn Du - Tổ Vật lý – KTCN – Văn Kim Ngọc Lop11.com. Trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Tự chọn nâng caoVật lí 11 – Năm học 2009 - 2010  . (C) U = U’1 = U’2 =. Q 10 4  = 3,3 (V) C 3.10 5. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Trường THPT Nguyễn Du - Tổ Vật lý – KTCN – Văn Kim Ngọc Lop11.com. Trang 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Tự chọn nâng caoVật lí 11 – Năm học 2009 - 2010  . Chủ đề 3 : ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH CÓ CHỨA NGUỒN ĐIỆN VÀ MÁY THU ĐIỆN (8 tiết) MỤC TIÊU - Củng cố nội dung kiến thức về dòng điện không đổi, nguồn điện. - Giúp học sinh củng cố kiến thức về định luật ôm cho toàn mạch. - Rèn luyện kĩ năng và phương pháp giải bài tập. Tiết 7-8. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH CÓ MÁY THU ĐIỆN Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu, viết biểu thức của định luật Ôm đối với toàn mạch. Hoạt động 2 (35 phút) : Tìm hiểu máy thu điện, định luật Ôm đối với đoạn mạch có máy thu điện, công suất tiêu thụ của máy thu điện, hiệu suất của máy thu điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Lý thuyết 1. Máy thu điện Cho học sinh kể tên một số Kể tên một số dụng cụ tiêu Có hai loại dụng cụ tiêu thụ điện thường dụng cụ tiêu thụ điện. thụ điện. gặp là dụng cụ toả nhiệt và máy thu điện. Giới thiệu máy thu điện. Ghi nhận khái niệm. Máy thu điện là dụng cụ tiêu thụ điện mà phần lớn điện năng được chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác nhiệt năng. Giới thiệu suất phản điện Ghi nhận khái niệm. và điện trở trong của máy Mỗi máy thu diện có một suất phản điện thu điện. A E p và một điện trở trong rp, với E p = . q Trong đó A là phần điện năng được chuyển hoá thành năng lượng, không phải là nhiệt năng khi có điện lượng q chuyển qua máy thu điện. 2. Định luật Ôm cho đoạn mạch có máy Vẽ đoạn mạch. Vẽ hình. thu Xây dựng định luật Ôm Dòng điện qua máy thu điện đi từ cực cho đoạn mạch có máy thu Ghi nhận định luật. dương sang cực âm của máy thu điện. Cường độ dòng điện qua máy thu điện : U  Ep I= rp Với U là hiệu điện thế giữa hai cực của máy thu. Ghi nhận khái niệm. 3. Công suất điện tiêu thụ của máy thu Giới thiệu điện năng tiêu Điện năng tiêu thụ trên máy thu trong Ghi nhận khái niệm. thụ trên máy thu điện. thời gian t : Atp = E pI t+ rpI2t. Giới thiệu công suất tiêu Công suất tiêu thụ điện của máy thu điện thụ trên máy thu điện. : Ghi nhận khái niệm. P = E pI + rpI2 Giới thiệu hiệu suất của 4. Hiệu suất của máy thu điện máy thu điện. E p U  rp I rp I  H= =1U U U Hoạt động 3 (40 phút) : Giải bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Trường THPT Nguyễn Du - Tổ Vật lý – KTCN – Văn Kim Ngọc Lop11.com. Trang 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Tự chọn nâng caoVật lí 11 – Năm học 2009 - 2010  . II. Bài tập ví dụ a) Công suất điện tiêu thụ và hiệu suất của Hướng dẫn để học sinh tính Tính cường độ dòng điện máy cường độ dòng điện chạy chạy qua máy thu điện. PN 1,5  Ta có : PN = rpI2 => I = = qua máy thu điện. rp 6 Yêu cầu học sinh tính công Tính công suất tiêu thụ. suất tiêu thụ và hiệu suất của Tính hiệu suất của máy thu. 0,5(A) Công suất tiêu thụ : P = UI = 12.0,5 = máy thu. 6(W) rp I 6.0,5 Hiệu suất : H = 1 =1= 0,75 Hướng dẫn học sinh lập Lập phương trình để tìm I’ U 12 phương trình để tính cường b) Cường độ dòng điện và suất phản điện độ dòng điện chạy qua máy của máy thu Giải phương trình bậc 2 Ta có : U’.I’ = Ep,I’ + rp.I’2 thu. Yêu cầu học sinh giải bằng máy tính bỏ túi. Hay 12,6.I’ = 5,4 + 6.I’2 Lập luận để loại nghiệm I’ = phương trình để tính I’. => 6I’2 -12,6I’ + 5,4 = 0 Yêu cầu học sinh lập luận 1,5A. Giải ra ta có I’ = 0,6A và I’ = 1,5A. Loại Tính suất phản điện của máy nghiệm I’ = 1,5A vì ứng với nó công suất để loại nghiệm I’ = 1,5A. Yêu cầu học sinh tính suất thu. toả nhiệt trên máy thu rpI’2 lớn hơn công phản điện của máy thu. suất có ích của máy. Suất phản điện : E p = U’ – rpI’ = 12,6 – 6.0,6 = 9(V) Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hocï. Tóm tắt những kiến thức đã học trong Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và bài tập từ 1 đến bài. 5 trang 21, 22 và 7, 8, 9 trang 22 sách TCNC Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Trường THPT Nguyễn Du - Tổ Vật lý – KTCN – Văn Kim Ngọc Lop11.com. Trang 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Tự chọn nâng caoVật lí 11 – Năm học 2009 - 2010  . Tiết 9 - 10. BÀI TẬP VỀ ĐOẠN MẠCH CÓ NGUỒN ĐIỆN VÀ ĐOẠN MẠCH CÓ MÁY THU ĐIỆN Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ : Viết biểu thức định luật Ôm cho mạch kín, cho đoạn mạch có máy thu điện, biểu thức tính công suất tiêu thụ của máy thu và hiệu suất máy thu điện. Hoạt động 2 (35 phút) : Ôn tập lý thuyết : So sánh các công thức về đoạn mạch có chứa nguồn điện và đoạn mạch có chứa máy thu điện. Nguồn điện Máy thu điện Chiều dòng điện. Hiệu điện thế giữa đầu vào và đầu ra Cường độ dòng điện. UAB = Ir - E (UAB < 0) E U AB I= r. UAB = Irp + Ep (UAB > 0) U AB  E p I= rp. P = E.I P = Ep.I + rp.I2 (Cung cấp điện) (Tiêu thụ điện) Hiệu suất U E  Ir E p U AB  Irp H= N  H=  E E U AB U AB (UN = UBA) Hoạt động 3 (40 phút) : Giải bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu học sinh viết biểu Viết biểu thức xác định hiệu Khi nạp điện thì acquy là máy thu điện. thức xác định hiệu điện thế điện thế giữa hai của acquy Hiệu điện thế giữa cực dương và cực âm giữa hai của acquy khi nạp khi nạp điện và khi phát điện. của acquy là E + Ir. Khi phát điện thì hiệu điện và khi phát điện. điện thế đó là : UBA = - UAB = E – Ir. Do đó ta có: Hướng dẫn học sinh tính Tính điện trở trong của a) (E + Ir) – (E – Ir) = U điện trở trong của acquy. acquy. U 1,2  => r = = 0,3() 2I 2.2 Hướng dẫn học sinh tính b) Hiệu suất của acquy khi dùng làm suất điện động của acquy. Tính suất điện động của nguồn acquy. E  Ir H= E Ir 2.0,3 Yêu cầu học sinh tính hiệu  => E = = 6(V) 1  H 1  0,9 suất của acquy khi nạp điện. Tính hiệu suất của acquy khi Khi nạp điện thì hiệu suất là nạp điện. E 6  H’ = = 0,91 E  Ir 6  2.0,3 Hoạt động 4 (10 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hocï. Tóm tắt những kiến thức đã học trong Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và bài tập từ 1 đến bài. 7 trang 25, 26 sách TCNC. Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Công suất. Trường THPT Nguyễn Du - Tổ Vật lý – KTCN – Văn Kim Ngọc Lop11.com. Trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Tự chọn nâng caoVật lí 11 – Năm học 2009 - 2010  . Tiết 11 - 12. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH CÓ CẢ NGUỒN ĐIỆN VÀ MÁY THU ĐIỆN Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu cách phân biệt nguồn phát và máy thu trên mạch điện. Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu đoạn mạch và mạch kín có cả nguồn điện và máy thu điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Lý thuyết 1. Đoạn mạch có cả nguồn điện và máy thu điện Vẽ đoạn mạch điện có cả Vẽ hình. nguồn điện và máy thu điện. Hướng dẫn học sinh cách Phân biệt nguồn và máy thu. phân biệt nguồn và máy thu. Hwớng dẫn học sinh xây Xây dựng biểu thức định luật. T a có : UAB = UAM + UMN + UNB dựng biểu thức định luật. = - (E – Ir) + IR + (Ep + Irp) U AB  E  E p I = Ghi nhận cách xữ lí tình r  rp  R Đưa ra trường hợp mạch huống chưa biết chắc chán Nếu chưa biết chiều dòng điện trong đoạn điện chưa biết chắc chắn chiều dòng điện. mạch, ta có thể giả thiết dòng điện chạy chiều dòng điện để từ đó theo một chiều nào đó rồi áp dụng công hướng dẫn học sinh xử lí thức trên. Nếu kết quả I có giá trị âm thì trường hợp đó. dòng điện có chiều ngược lại. 2. Mạch kín có cả nguồn điện và máy thu Vẽ hình. điện Vẽ mạch điện. Xây dựng biểu thức định luật. Hướng dẫn học sinh xây dựng biểu thức định luật. Hoạt động 3 (35 phút) : Giải bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Vẽ mạch điện. Hướng dẫn học sinh cách giã sử chiều dòng điện để viết biểu thức định luật Ôm để tìm cường độ dòng điện chạy qua các nhánh mạch. C học sinh nhận xét kết quả I1 < 0. Hướng dẫn học sinh cách tính UMN.. Vẽ hình. Giã sử chiều dòng điện. Viết biểu thức định luật Ôm. Tính I1.. Tính I2. Tính UMN.. Trường THPT Nguyễn Du - Tổ Vật lý – KTCN – Văn Kim Ngọc Lop11.com. Khi nối hai điểm A, B trong đoạn mạch trên lại với nhau thì ta được mạch kín E  Ep (UAB = 0). Khi đó : I = r  rp  R Nội dung cơ bản II. Bài tập ví dụ a) Giả sử dòng điện chạy qua nhánh có E1 và E2 có chiều từ trái qua phải. Như vậy E1 là máy thu còn E2 là nguồn điện. Ta có : U  E1  E 2 493 I1 = AB = = - 0,5(A) r1  r2 3 1 I1 < 0 chứng tỏ dòng điện qua nhánh trên có chiều ngược lại. E1 là nguồn, E2 là máy thu. Trong nhánh dưới : U AB 4  I2 = = 0,16 (A) R1  R2 10  15 b) Hiệu điện thế giữa M và N UMN = VM - VN = VM - VA + VA - VN = - 5,9 V Trang 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Tự chọn nâng caoVật lí 11 – Năm học 2009 - 2010  . Hoạt động 4 (10 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hocï. Tóm tắt những kiến thức đã học trong Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và bài tập từ 1 đến bài. 10 trang 28, 29, 30. Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Trường THPT Nguyễn Du - Tổ Vật lý – KTCN – Văn Kim Ngọc Lop11.com. Trang 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Tự chọn nâng caoVật lí 11 – Năm học 2009 - 2010  . Tiết 13 - 14. BỘ NGUỒN MẮC XUNG ĐỐI Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ : Vẽ một đoạn mạch điện có cả nguồn và máy thu và một số điện trở rồi viết biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch đó. Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu bộ nguồn mắc xung đối. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Bộ nguồn mắc xung đối Vẽ mạch mắc xung đối. Vẽ hình. Nếu hai nguồn diện có hai cực cùng dấu Dẫn dắt để đưa ra cách tính Ghi nhận cách tính suất điện nối với nhau thì ta nói hai nguồn đó mắc suất điện động và điện trở động và điện trở trong của bộ xung đối. Khi nối hai cực của bộ nguồn trong của bộ nguồn mắc nguồn mắc xung đối. này với dụng cụ tiêu thụ điện thì nguồn có xung đối. suất điện động lớn hơn thành nguồn phát còn nguồn kia trở thành máy thu. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là: Eb = |E1 – E2| ; rb = r1 + r2 Hoạt động 3 (50 phút) : Giải các bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản viên II. Bài tập ví dụ Yêu cầu học sinh viét Viết biểu thức định luật Bài tập 1 biểu thức tính cường độ Ôm cho từng trường hợp. a) Ta có : dòng điện trong 2 trường ne (n  2)e  2e (n  4)e  I= ; I’ = hợp. R  nr R  nr R  nr Hướng dẫn để học sinh Lập tỉ số I/I’ để tính n. I n =>  = 1,5 => n = 12 tính n. I' n  4 Cho học sinh nhắc lại Nêu các cách mắc. b) Có 6 ước số của 12 nên có 6 cách mắc đối cách mắc hỗn hợp đối xứng xứng. R Hướng dẫn để học sinh Lập luận để đưa ra cách Hiệu suất của bộ nguồn H = cực đại khi R  rb lập luận và nêu ra các mắc cho hiệu suất lớn nhất. rb nhỏ nhất. Mà rb nhỏ nhất khi các nguồn mắc cách mắc. song song nên khi các nguồn mắc song song thì hiệu suất của bộ nguồn là lớn nhất. Hết tiết 1 Yêu cầu học sinh tính Tính suất điện động và Bài tập 2 (6 trang 34) suất điện động và điện điện trở trong của bộ nguồn. a) Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn trở trong của bộ nguồn. Eb = 2e + 1e = 3e = 3.2,2 = 6,6(V) 2r Yêu cầu học sinh tính Tính cường độ dòng điện rb = + r = 2r = 2.1 = 2() cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. 2 chạy trong mạch chính. Cường độ dòng điện chạy qua R Eb 6,6  I= = 0,3(A) Yêu cầu học sinh tính Tính cường độ dòng điện R  rb 20  2 cường độ dòng điện trong hai cách mắc đó, so b) Để cường độ dòng điện qua các nguồn bằng chạy trong mach trong 2 sánh và rút ra kết luận. nhau thì có 2 cách mắc là mắc song song và cách. mắc nối tiếp các nguồn với nhau. Trong 2 cách mắc đó thì cách mắc nối tiếp cho dòng qua R Trường THPT Nguyễn Du - Tổ Vật lý – KTCN – Văn Kim Ngọc Lop11.com. Trang 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Tự chọn nâng caoVật lí 11 – Năm học 2009 - 2010  . lớn hơn. Bài tập 3 (BT 8/tr 49 SGK) Giải Đọc đề bài tập: Yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề, thảo luận nhóm tìm phương pháp giải. Gọi học sinh trình bày bài giải. Gọi học sinh nhận xét bai giả của bạn. Đưa ra nhận xét, đánh giá cuối cùng.. Đọc đề bài tập. Tóm tắt đề bài. Thảo luận nhóm tìm phương pháp giải. Trình bày bài giải. Nhận xét bài giả của bạn Nghe nhận xét đánh giá cuối cùng của giáo viên.. Hoạt động 4 (10 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã hocï. Yêu cầu học sinh về nhà giải các câu hỏi và bài tập trang 32, 33, 34. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Trường THPT Nguyễn Du - Tổ Vật lý – KTCN – Văn Kim Ngọc Lop11.com. Hoạt động của học sinh Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.. Trang 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Tự chọn nâng caoVật lí 11 – Năm học 2009 - 2010  . Chương III : DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG Tiết 15 - 16. LUYỆN TẬP GIẢI CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI VÀ DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ: + Dòng điện trong kim loại: hạt tải điện, nguyên nhân tạo ra, bản chất dòng điện, nguyên nhân gây ra điện trở. + Dòng điện trong chất điện phân: hạt tải điện, nguyên nhân tạo ra, bản chất dòng điện, ứng dụng. Hoạt động 2 (35 phút) : Ghép các nội dung cho phù hợp. Câu 13.1: 1 – c; 2 – i; 3 – d; 4 – g; 5 – h; 6 – e; 7 – k; 8 – đ; 9 – b. Câu 14.1: 1 – c; 2 – p; 3 – m; 4 – h; 5 – a; 6 – n; 7 – o; 8 – l; 9 – b; 10 – d; 11 – đ; 12 – e; 13 – k; 14 – i. Hoạt động 3 (45 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Câu 13.2 : B Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 13.3 : D Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 13.4 : C Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Câu 13.5 : B Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 13.6 : C Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A. Giải thích lựa chọn. Câu 13.7 : A Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 14.2 : D Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A. Giải thích lựa chọn. Câu 14.3 : A Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 14.4 : D Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Câu 14.5 : B Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 14.6 : C RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Trường THPT Nguyễn Du - Tổ Vật lý – KTCN – Văn Kim Ngọc Lop11.com. Trang 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Tự chọn nâng caoVật lí 11 – Năm học 2009 - 2010  . Tiết 17 - 18. LUYỆN TẬP GIẢI CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ, TRONG CHÂN KHÔNG VÀ TRONG CHẤT BÁN DẪN Hoạt động 1 (30 phút) : Kiểm tra bài cũ: + Dòng điện trong chất khí: hạt tải điện, nguyên nhân tạo ra, bản chất dòng điện, sự dẫn điện tự lực. + Dòng điện trong chân không: hạt tải điện, nguyên nhân tạo ra, bản chất dòng điện, ứng dụng. + Dòng điện trong chất bán dẫn tinh khiết: hạt tải điện, nguyên nhân tạo ra, bản chất dòng điện. + Bán dẫn có pha tạp chất: Hai loại bán dẫn, tính chất dẫn điện một chiều của lớp p-n, ứng dụng. Hoạt động 2 (60 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 15.2 : D Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A. Giải thích lựa chọn. Câu 15.3 : A Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Câu 15.4 : B Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 15.5 : C Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 15.6 : C Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Câu 15.7 : B Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 16.2 : D Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Câu 16.3 : B Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Câu 16.4 : B Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 16.5 : C Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 16.6 : C Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 16.7 : D Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Câu 16.8 : B Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 16.9 : C Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Câu 16.10 : B Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 17.2 : D Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Câu 17.3 : B Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 17.4 : C Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 17.5 : D Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Câu 17.6 : B Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 17.7 : C Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Câu 17.8 : B Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 17.9 : C Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A. Giải thích lựa chọn. Câu 17.10 : A Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 17.11 : D RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Trường THPT Nguyễn Du - Tổ Vật lý – KTCN – Văn Kim Ngọc Lop11.com. Trang 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Tự chọn nâng caoVật lí 11 – Năm học 2009 - 2010  . Chủ đề 4 : TÁC DỤNG CỦA TỪ TRƯỜNG ĐỀU LÊN KHUNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN ỨNG DỤNG CỦA LỰC LO-REN-XƠ (3 tiết) Tiết 20. TÁC DỤNG CỦA TỪ TRƯỜNG ĐỀU LÊN KHUNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN . Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm của véc tơ cảm ứng từ B tại một điểm trong từ trường. Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản 1. Định luật Laplace - Ampere  Yêu cầu học sinh nhắc lại Nhắc lại đặc điểm của lực từ Lực từ F do một từ trường đều có cảm đặc điểm của lực từ tác dụng tác dụng lên đoạn dây dẫn  lên đoạn dây dẫn mang dòng mang dòng điện. ứng từ B tác dụng lên một đoạn dây có độ điện. dài l có dòng điện có cường độ I chạy qua: Giới thiệu véc tơ phần tử Ghi nhận khái niệm. + Đặt tại trung điểm của đoạn dây; . . dòng điện I l . Giới thiệu công thức tính. + có phương vuông góc với B và đoạn dây dẫn l; Ghi nhận công thức.    + Có chiều tuân theo quy tắc bàn tai trái;   lực từ F = [I l , B ]. Cho biết khi nào F = 0 + Có độ lớn F = BIlsin. Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu tác dụng của từ trường đều lên một khung dây dẫn mang dòng điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản 2. Tác dụng của từ trường đều lên một khung dây dẫn mang dòng điện Vẽ hình 3.2. Vẽ hình. + Lực từ tác dụng lên các cạnh NP và QM  Yêu cầu học sinh xác định Xác định lực từ tác dụng lên bằng 0 vì các cạnh này song song với lực từ tác dụng lên các cạnh các cạnh NP và QM.  NP và QM. cảm ứng từ B . Yêu cầu học sinh xác định Xác định lực từ tác dụng lên + Lực từ tác dụng lên các cạnh MN và PQ lực từ tác dụng lên các cạnh các cạnh MN và PQ. là    MN và PQ. F = I[ MN , B ]    Giới thiệu ngẫu lực từ. Ghi nhận khái niệm. F ' = I[ PQ , B ] Hai lực này đều vuông góc với mặt phẵng khung dây và cùng độ lớn F = F’ = B.I.MN, chúng tạo thành một ngẫu lực có Yêu cầu học sinh rút ra kết Nhận xét về sự quay của mômen luận. khung dây có dòng điện khi M = B.I.MN.NP = B.I.S Yêu cầu học sinh cho biết đặt trong từ trường đều. Vậy khi một khung dây dẫn không bị khung dây quay đến vị trí biến dạng, có dòng điện chạy qua tạo nào thì thôi quay. thành một mạch kín được đặt trong một từ Giới thiệu ứng dụng Ghi nhận ứng dụng. trường đều, thì từ trường đó tác dụng lên chuyển động của khung dây khung dây một ngẫu lực từ. trong từ trường đều để làm Nếu khung dây tự do thì ngẫu lực từ làm điện kế khung quay. cho khung dây quay đến vị trí sao cho mặt phẵng của khung dây vuông góc với các đường sức từ. Hoạt động 4 (10 phút) : Giải bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Trường THPT Nguyễn Du - Tổ Vật lý – KTCN – Văn Kim Ngọc Lop11.com. Trang 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×