Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp các môn khối 4 - Tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.18 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 23 Ngày soạn: 15/02/2013 Ngày giảng:Thứ 2/ 18/02/2013 Tiết 1: Chào cờ LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT ================================= Tiết 2: Âm nhạc Giáo viên chuyên dạy =================================== Tiết 3: Tập đọc: HOA HỌC TRÒ (43). A. Mục tiêu: - Đọc đúng các từ ngữ: đỏ rực, nỗi niềm, chói lọi. Đọc đúng toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: phượng, phần tử, vô tâm, tin thắm. - Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. - GDHS cảm nhận được vẻ đẹp dộc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả của Xuân Diệu. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, tranh minh hoạ. C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học I. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát - Lớp hát đầu giờ. II. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Đọc lại bài Chợ Tết và nêu - 1 HS thực hiện yêu cầu nội dung bài. - Nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 1’ - Ghi đầu bài. b. Nội dung: *Luyện đọc: 12’ - 1HS đọc bài - Đọc toàn bài - Bài chia làm 3 đoạn: Mỗi lần - Bài chia làm mấy đoạn ? xuống dòng là một đoạn - 3 HS đọc nối tiếp - Đọc nối tiếp lần 1 - Từ khó: Đỏ rực, nỗi niềm, chói + HD luyện đọc từ khó, câu lọi… Câu khó: Mỗi hoa…khít nhau. khó. - 3 HS tiếp đọc nối tiếp lần 2 - Đọc nối tiếp lần 2. - 1 HS đọc các từ trong chú giải. - 2 HS đọc và sửa lỗi cho nhau. - Lắng nghe. - Luyện đọc theo cặp 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đọc mẫu. *Tìm hiểu nội dung:. 10’ - Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. - Những từ cho biết hoa phượng nở rất nhiều: cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. - Tác giả đã sử dụng biện pháp so sánh để miêu tả số lượng hoa phượng. So sánh hoa phượng với muôn ngàn con bướn thắm để ta cảm nhận được hoa phượng nở rất nhiều, rất đẹp. - Vì hoa phượng là loại hoa rất gần gũi quen thuộc với tuổi học trò. Phượng được trồng rất nhiều ở trên các sân trường. Hoa phượng thường nở vào mùa hè, mùa thi của tuổi học trò. Hoa phượng nở làm những cậu học trò nghĩ đến mùa thi và những ngày hè. Hoa phượng gắn liền với những kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò. - Hoa phượng nở gợi cho học trò cảm giác vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì phải xa trường, xa thầy, xa bạn. Vui vì được nghỉ hè hứa hẹn những ngày hè vui vẻ. - Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết đến nhà nhà dán câu đối đỏ. - Tác giả dùng thị giác, vị giác và xúc giác để cảm nhận vẻ đẹp của hoa phượng. - Bình minh hoa phượng màu đỏ còn non, có mưa hoa phượng càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng màu càng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi màu phượng rực lên. *Nội dung:- Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.. - Tìm từ ngữ cho biết hoa phượng rất nhiều Đỏ rực:đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng. - Trong đoạn văn tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng hoa phượng?. - Tại sao tác giả gọi hoa phượng là “hoa học trò”?. - Hoa phượng nở gợi cho học trò cảm giác gì ? vì sao?. - Hoa phượng còn gì đặc biệt làm ta náo nức? - Ở đoạn 2 tác giả đã dùng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng? - Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian?. - Bài có nội dung gì?. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Luyện đọc diễn cảm: 8’ - HD giọng đọc - 3 HS đọc nối tiếp - Đọc nối tiếp lần 3. - Nêu cách đọc bài. - Hướng dẫn đọc diễn cảm - 2-3 HS thi đọc diễn cảm đoạn1 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Bình chọn bạn đọc hay nhất IV. Củng cố - Dặn dò: - Qua bài em cảm nhận được vẻ 3’ - 1HS nhắc lại đẹp của hoa phượng như thế nào? - Hoa phượng nhắc nhở các em - Sắp đến mùa thi cần cố gắng học điều gì? tập tốt,… - Nhắc lại ND bài. 2’ - Học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ. ================================================== Tiết 4: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (123). A. Mục tiêu: - HS biết so sánh hai phân số. - Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. - Tích cực, tự giác trong giờ học. Áp dụng vào trong cuộc sống. B. Đồ dùng dạy – học: - Phiếu bài tập 1(LTC t2) C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học I. Ổn định tổ chức: 1’ - HS hát. II. Kiểm tra bài cũ : 3’ - So sánh hai phân số sau: - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 9 11. và. 9 14. ;. 8 9. và. 8. 9. 11. 11. - Nhận xét và cho điểm HS. III. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: <; >; =. 1’. >. 9 14. ;. 8 9. >. 8 11. - Ghi đầu bài.. - Làm bài cá nhân. 11’ - Đọc y/c. - 6 HS nối tiếp lên bảng làm bài mỗi lượt 3 em, HS cả lớp làm bài 4. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> vào vở bài tập: 9 11 4 4 14 < ; < ; <1 14 14 25 23 15 15 8 24 20 20 = ; > ;1< 9 27 19 27 14. - Nx, ghi điểm. - Nx, chữa bài. Bài 2: 11’ - HĐCN - Đọc đề bài và tự làm bài. - 2 HS đọc đề bài. - Nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1. - Làm bài cá nhân - Suy nghĩ làm vở, 2 HS lên ghi kết quả: - Kết quả : a) - Nx, chữa bài. Bài 1: Tìm chữ số thích hợp …. - Nx, tuyên dương. IV. Củng cố: - Nêu lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số? V. Tổng kết - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - HD làm các bài trong VBT. Chuẩn bị tiết sau Luyện tập chung - Nhận xét tiết học.. 3 <1 5. b). 5 >1 3. - Làm bài cá nhân vào phiếu. - Đọc y/c. - HS làm bài vào phiếu. 3 HS nối tiếp lên điền số và giải thích a. Điền các số 2, 4, 6, 8 c. Điền số 6 vào + Số 756 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 6, chia hết cho 3 vì có tổng các chữ số là 18, 18 chia hết cho 3.. 8’. 3’ - Trả lời 2’ - HS ghi nhớ.. ================================================== Tiết 5: Đạo đức GV bộ môn ==============================. 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 16/02/2013. Ngày giảng:Thứ 3/ 19/02/2013.. Tiết 1: Thể dục GV bộ môn dạy =================================================== Tiết 2: Khoa học GV bộ môn dạy =================================================== Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (123). A. Mục tiêu: - HS biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác. - GDHS có ý thức học tập môn toán. Áp dụng vào trong cuộc sống. B. Đồ dùng dạy – học: - Hình vẽ trong bài tập 5 SGK. C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học I. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát II. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Nhắc lại cách so sánh hai phân - 2 HS lên bảng thực hiện yêu số có cùng mẫu số và hai phân số cầu. có cùng tử số? - Nhận xét, ghi điểm III. Dạy – học bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. 1’ - Nghe GV giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 2: (124) 9’ - Làm bài cá nhân. - Đọc đề bài trước lớp - Đọc đầu bài. - HS làm bài vào vở bài tập. 1 HS lên làm • Tổng số HS của lớp đó là: 14 + 17 = 31 (HS) a) Số HS trai bằng. 14 HS cả 31. lớp. b) Số HS gái bằng. 17 HS cả 31. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: (124) 11’ lớp. - Làm bài cá nhân. - Đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài. + Muốn biết trong các phân số đã + Ta rút gọn các phân số rồi so 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> cho phân số nào bằng phân số. sánh.. 5 ta 9. đã làm như thế nào ? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Rút gọn các phân số đã cho ta có : 20 20 : 4 5 15 15 : 3 5 = = ; = = ; 36 36 : 4 9 18 18 : 3 6 45 45 : 5 9 35 35 : 7 5 = = ; = = 9 25 25 : 5 5 63 63 : 7 20 5 Vậy các phân số bằng và 9 36 35 ; . 63. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2:( 125) Đặt tính rồi tính - Đọc Y/C của bài. - Làm bài cá nhân. 10’ - Đọc Y/C của bài c. 864752 d. 18490 215 - 91846 1290 86 772906 0. - Nhận xét , sửa sai. 3’ - 1 HS nhắc lại IV. Củng cố: - Nêu cách rút gọn phân số? V. Tổng kết - Dặn dò: 2’ - HS ghi nhớ. - Nhắc lại ND bài. - Tổng kết giờ học. HD làm các bài trong VBT. Chuẩn bị bài ssau. - Nhận xét tiết học. ================================================== Tiết 4: Luyện từ và câu DẤU GẠCH NGANG (45). A. Mục tiêu : - HS nắm được tác dụng của dấu gạch ngang. - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang, dấu đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích ( BT2). - Yêu thích bộ môn, vận dụng tốt dấu gạch ngang trong khi viết. B. Đồ dùng dạy học: - 1 tờ phiếu viết lời giải BT1.( Nhận xét ) - 1 tờ phiếu viết lời giải BT1 ( phần luyện tập ) C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn đinh tổ chức: 1’ - Hát 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: - Tìm 1 từ thể hiện vẻ đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người? và đặt câu với từ đó? - Nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b. Nội dung: *Nhận xét: Bài 1: Tìm những câu có chứa dấu gạch ngang ( dấu - ) trong đoạn văn sau.. 3’ - 1 HS thực hiện: VD: Mẹ của em rất dịu dàng.. 1’. - HS nhắc lại đầu bài.. 6’. - 1HS đọc y/c của bài và thảo luận nhóm đôi: - 1- 2 nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét + Đoạn a: - Cháu con ai? - Thưa ông cháu là con ông Thư. + Đoạn b: Cái đuôi dài – bộ phận dài nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công - đã bị chói xếp vào bên mạng sườn. +Đoạn c: - Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi… - Khi điện đã vào quạt, tránh ... - Hàng năm, tra dầu mỡ… - Khi không dùng, cất quạt... - HS đọc y/c.. - Nhận xét và chốt lại:. Bài2: Theo em, trong mỗi đoạn văn trên, dấu gạch ngang có tác dụng gì - Cho HS thảo luận nhóm đôi. 7’. - Thảo luận nhóm đôi và trả lời. - 2-3 nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét. + Đoạn a: Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật ( Ông khách và cậu bé) trong đối thoại. + Đoạn b: Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích ( Về cái đuôi của con cá sấu) trong câu văn. + Đoạn c: Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo vệ quạtt điện được bền.. - Chốt lại đáp án đúng:. - Chốt toàn bài để rút ra ghi nhớ: *Ghi nhớ: * Luyện tập:. 2’ - 3 – 4 H đọc ghi nhớ SGK. 9. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 1: Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện và nêu tác dụng của mỗi dấu. Câu có dấu gach ngang: Pa – xcan thấy bố mình- một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. “ Những dãy tính cộng hàng ngàn con số. Một công việc buồn tẻ làm sao !”- Pa –xcan nghĩ thầm. - Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa – xcan nói: - Chữa bài và chốt lại Bài 2: - Đọc y/c của bài - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, chấm điểm những bài đúng và hay. IV. Củng cố : - Dấu gạch ngang dùng để làm gì? - Khi viết văn ta có nên sử dụng dấu gạch ngang không? Vì sao? V. Tổng kết - Dặn dò:. 7’. 8’. - 1 HS đọc yêu cầu. - Làm việc cá nhân và trình bày, HS khác nhận xét. Tác dụng: - Đánh dấu phần chú thích trong câu ( bố Pa- xcan là một nhân viên tài chính) - Đánh dấu phần chú thích trong câu ( đây là ý nghĩ của Pa – Xcan) - Dấu gạch ngang thứ nhất: Đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa – xcan. - Dấu gạch ngang thứ 2 đánh dấu phần chú thích ( đây là lời nói của Pa – xcan nói với bố) - Làm bài cá nhân. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân. - 2 – 3 HS đọc bài VD: Tuần này, tôi học hành chăm chỉ, luôn được cô giáo khen. Cuối tuần như thường lệ, bố hỏi tôi: - Con gái của bố tuần này học hành thế nào ( gạch ngang đầu dòng đánh dấu chỗ bắt đầu lời hỏi của bố.) Tôi đã chờ đợi câu hỏi này của bố nên vui vẻ trả lời ngay : - Con được 3 điểm 10 bố ạ!( Gạch ngang đầu dòng đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của tôi ) - Thế ư – Bố tôi vừa ngạc nhiên vừa mừng rỡ thốt lên.(gạch ngang đầu dòng thứ nhất đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của bố.Gạch ngang thứ 2 đánh dấu phần chú thích - đây là bố, bố ngạc nhiên mừng rỡ.). 3’ - 1 HS nhắc lại - Có nên sử dụng để dễ người đọc hiểu… 2’ 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhắc lại ND bài. - Về hoàn thành bài. Chuẩn bị - Ghi nhớ. bài sau. - Nhận xét tiết học ================================ Tiết 5: Địa lý Bài 20: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ(Tiếp)( 124). (Tích hợp GDBVMT - Mức độ: Bộ phận) A. Mục tiêu: - HS biết một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. Biết Đồng Bằng Nam Bộ là vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta . - Trình bày được mối quan hệ giữa đặc điểm tự nhiên của đồng bằng với hoạt động sản xuất của người dân Đồng Bằng Nam Bộ . Trình bày được những hoạt động đặc trưng của chợ nổi, nét độc đáo của đồng bằng sông Cửu Long. - GDHS tôn trọng những nét văn hoá đặc trưng của Đồng Bằng Nam Bộ . B. Đồ dùng dạy – học: - GV: Một số tranh ảnh ,băng hình về hoạt động sản xuất công nghiệp và chợ nổi của người dân Đồng Bằng Nam Bộ . - HS: SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: (Nội dung GDBVMT được lồng ghép tích hợp ở HĐ1) Hoạt động dạy TG Hoạt động học I. Ổn định tổ chức: 1’ - HS hát. II.Kiểm tra bài cũ: 3’ III. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’ - Nhắc lai đầu bài. b. Nội dung bài 1. Vùng công nghiệp phát 14’ triển mạnh nhất ở nước ta - Thảo luận nhóm, tìm hiểu - Tiến hành thảo luận nhóm . SGK, thu thập thông tin để - Đại diện 2 nhóm lên trình bày trên điền vào bảng sau: bảng. Kết quả làm việc tốt: T Nghành Sản Thuận lợi T công phẩm do nghiệp chính 1 Khai Dầu Vùng biển thác dầu thô có dầu khí khí khí đốt 2 Sản xuất Điện Sông ngòi 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> điện. - Nhận xét - Tổng hợp các ý kiến của HS. Kết luận: Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy nên đồng bằng Nam Bộ đã trỏ thành vùng có nghành công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta với một số nghành nghề chính như: khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm. - Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng NB có công nghiệp phát triển mạnh?. - Nêu dẫn chứng thể hiện ĐBNB có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta? - Kể tên các ngành CN nổi tiếng ở ĐBNB?. có thác ghềnh 3 Chế biến gạo, Có đất phù LTTP trái sa màu mỡ, cây nhiềunhà máy... 4 ... ... ... - Các nhóm HS nhận xét, bổ sung . - Lắng nghe. - Dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận theo gợi ý: - Nhờ có nguồn nguyên liệu,lại được đầu tư xd nhiều nhà máy nên ĐBNB đã trở thành vùng có ngành CN phát triển nhất đất nước ta - Hàng năm ĐBNB tạo ra được hơn một nửa giá trị sản xuất CN của cả nước - Ngành khai thác dầu khí, sản xuất điện, háo chất, phân bón,cao su, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may. 2. Chợ nổi trên sông: 13’ - Thảo luận nhóm - Trao đổi TLCH - Dựa vào SGK tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi: + Mô tả chợ nổi trên sông? + Chợ nổi trên sông là nét độc đáo (chợ họp ở đâu? người dân của ĐB sông Cửu Long nổi tiếng là đến chợ bằng phương tiện gì, chợ Cái Rằng, Phong Điền (Cần hàng hoá bán ở chợ gồm Thơ), Phụng Hiệp (Hậu Giang) chợ những loại gì? loại hàng nào nổi thường họp ở những đoạn sông có nhiều hơn?) thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng ghe tờ nhiều nơi đổ về. ở chợ 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nx, bổ sung. IV. Củng cố: - Đọc bài học V. Tổng kết - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. nổi ngay từ sáng sớm việc mua bán diễn ra tấp nập. Mọi thứ hàng hoá như rau quả, thịt cá,quần áo đều có thể mua bán trên xuồng ghe 3’ - 2 HS đọc. 2’ - HS ghi nhớ.. =================================================== Tiết 6: Kỹ thuật ( chiều) GV bộ môn dạy\ ================================================= Tiết 7: Bồi dưỡng Toán ( chiều) Dạy buổi chiều ================================================ Tiết 8: Bồi dưỡng Tiếng Việt ( chiều) Dạy buổi chiều ================================================ Ngày soạn: 17/02/2013. Ngày giảng: Thứ 4/20/2/2013. Tiết 1: Tập đọc KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ (48). A. Mục tiêu - Đọc đúng các từ ngữ: A- cay, trên lưng, lún sân. Đọc đúng toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. Đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với giọng nhẹ nhàng âu yếm. Học thuộc lòng bài thơ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Cu- tai, lưng đưa nôi, tim hát thành lời, A- cay. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con của bà mẹ miền núi cần cù lao động, góp sức mình vào cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - GDHS luôn kính yêu và biết ơn cha, mẹ. B.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ (SGK), bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I.Ổn định tổ chức: 1’ - Hát II. Kiểm tra bài cũ. 3’ - Đọc bài Hoa học trò và nêu nội - 1 HS thực hiện yêu cầu dung của bài? - Nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới. a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 1’ - Ghi đầu bài. b. Nội dung: *Luyện đọc: 12’ - Đọc toàn bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Bài chia làm mấy đoạn ? - Bài chia làm 2 đoạn. Đánh dấu từng đoạn - Đọc nối tiếp lần 1 - 2 HS đọc nối tiếp - HD phát hiện từ, câu khó đọc - Từ khó:A –kay, lún sân,trên và luyện đọc. lưng. - Đọc nối tiếp lần 2. - Câu khó: … - 2 HS tiếp đọc nối tiếp 2 đoạn - Luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc các từ trong chú giải. - Đọc mẫu bài thơ. - 2 HS đọc và sửa lỗi cho nhau. * Tìm hiểu nội dung: 10’ - Như thế nào là “những em bé - Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. - Những em bé lớn trên lưng mẹ ngủ trên lưng mẹ”? có nghĩa là những em bé lúc nào cũng ngủ trên lưng mẹ. Mẹ đi đâu, - Người mẹ làm những công việc làm gì cũng địu em trên lưng. - Người mẹ vừa lao động giã gạo, gì, những công việc đó có ý nghĩa như thế nào? tỉa bắp, vừa nuôi con khôn lớn. Mẹ giã gạo để nuôi bộ đội. Những công việc đó đóng góp to lớn vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của - Câu thơ “ Nhịp chày nghiêng toàn dân tộc. - Câu thơ gợi hình ảnh nhịp chày giấc ngủ em nghiêng” được hiểu như thế nào? trong tay mẹ nghiêng làm giấc ngủ của em bé trên lưng mẹ cũng chuyển động nghiêng theo. - Những hình ảnh nào trong bài - Những hình ảnh đó là: lưng đưa nói lên tình yêu thương và niềm hy vọng của người mẹ đối với nôi và tim hát thành lời; mẹ con? thương a- kay; mặt trời của mẹ em nằm trên lưng. Hình ảnh nói lên niềm hi vọng của người mẹ đối với - Cái đẹp thể hiện trong bài thơ con: Mai sau con lớn vung chày này là gì? lún sân. - Cái đẹp trong bài thơ là thể hiện - Nội dung bài? được lòng yêu nước thiết tha và tình thương con của người mẹ. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> *Nội dung: Ca ngợi tình yêu nước, cũng như yêu con của các bà mẹ miền núi, cần cù lao động góp sức vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - 2- HS đọc lại. *Luyện đọc diễn cảm và HTL: 9’ - HD giọng đọc - Đọc nối tiếp lần 3. - 2 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1 - Học thuộc lòng khổ thơ em - Luyện đọc diễn cảm - Lớp học thuộc lòng khổ thơ và thích - Đọc từng khổ thơ, cả bài thơ. bài thơ. - Nhận xét, ghi điểm. - 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. IV. Củng cố - Dặn dò: 3’ - 1 – 2 em đọc thuộc lòng cả bài - Bài thơ ca ngợi ai và ca ngợi thơ. - 1 HS nhắc lại điều gì? - Vậy các em phải làm gì để tỏ - Phải chăm ngoan, học giỏi, nghe lòng biết ơn cha mẹ? V. Tổng kết - Dặn dò: 2’ lời bố mẹ,… - Nhắc lại ND bài. - Học bài và chuẩn bị bài sau. - HS ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. ====================================== Tiết 2: Toán PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (126). A.Mục tiêu: - HS biết cộng hai phân số cùng mẫu số. Nhận biết tính chất giao hoán phép cộng hai phân số. - Vận dụng tốt vào làm các bài tập. - HS yêu thích bộ môn, ham học hỏi. Áp dụng vào trong cuộc sống. B.Đồ dùng dạy - học - GV: chuẩn bị 1 băng giấy kích thước 20cm x 80cm - HS: một băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 8cm. Bút màu. C.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học I.Ổn định tổ chức: 1’ - Hát II. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Kiểm tra tiết Luyện tập chung - Mở VBT giao về nhà làm. - Nhận xét chung. III. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Ghi bảng 1’ - Nhắc lại đầu bài. b. Nội dung: 12’ - Đọc ví dụ * Ví dụ: - Có một băng giấy, 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3 băng giấy, 8 2 sau đó Nam tô tiếp của băng 8. Bạn Nam tô màu. giấy. Hỏi bạn Nam đã tô màu bao nhiêu phần của băng giấy ? - Hướng dẫn HS làm việc với băng giấy, đồng thời cũng làm với băng giấy to. + Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau ? + Lần thứ nhất bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy ?. - HS thực hành. + Băng giấy được chia thành 8 phần bằng nhau ? + Lần thứ nhất bạn Nam đã tô màu 3 băng giấy. 8. + HS tô màu theo yêu cầu.. 3 + Tô màu băng giấy. 8. + Lần thứ hai bạn Nam tô màu. + Lần thứ hai bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy ?. băng giấy. + Bạn Nam đã tô màu 5 phần bằng nhau.. + Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy phần bằng nhau ? + Hãy đọc phân số chỉ phần băng giấy mà bạn đã tô màu. - Kết luận: Cả 2 lần bạn Nam tô màu được tất cả là. 5 8. + Bạn Nam đã tô màu. 5 băng giấy. 8. băng. giấy. * Hướng dẫn cộng hai phân số cùng mẫu. - Nêu lại vấn đề như trên, sau đó hỏi - Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả mấy phần băng giấy chúng ta làm phép tính gì ? - Ba phần tám băng giấy thêm hai phần tám băng giấy bằng mấy phần băng giấy ? - Vậy ba phần tám cộng hai phần tám bằng bao nhiêu ?. - Ba phần tám cộng hai phần tám bằng năm phần tám. - HS nêu 3 + 2 = 5.. - Bằng. 5 8. * Nhận xét: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số.. 3 2 5 - Viết lên bảng : + = 8 8 8. - Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào ? * Luyện tập: Bài 1: Tính. 2 8. 8’. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.. 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2 3 23 5 = =1 5 5 5 5 3 5 35 8 b) + = = =2 4 4 4 4 3 7 3  7 10 c) + = = 8 8 8 8 35 7 35  7 42 d) + = = 25 25 25 25. - Làm bài cá nhân.. a) + =. 8’ - Nhận xét bài làm và ghi điểm. Bài 3: - HD, PT: - Tóm tắt bài toán.. - Đọc đề bài - 1 HS tóm tắt trước lớp: ô tô 1. 2 7. số gạo ? 7. số gạo. 3 số gạo 7 - Chúng ta thực hiện phép cộng 2 phân số ô tô 2:. - Muốn biết cả hai ô tô chuyển được bao nhiêu phần số gạo trong kho chúng ta làm như thế nào ? - Làm bài sau đó chữa bài trước lớp.. - Làm bài vào vở bài tập. 1 HS lên làm bảng Bài giải Cả hai ôtô chuyển được là : 3 2 5 + = (số gạo ) 7 7 7 5 Đáp số: số gạo 7. 3’. - 1 HS nhắc lại. - Nx, ghi điểm. IV. Củng cố: - Muốn cộng hai phân số cùng 2’ mẫu số ta làm như thế nào? V. Tổng kết - Dặn dò: - HS ghi nhớ. - Nhắc lại ND bài. - Tổng kết giờ học. HD HS làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ================================================ Tiết 3: Khoa học GV bộ môn dạy =========================== 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 4: Tập làm văn: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI (50). A. Mục tiêu: - HS nhận biết được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong những đoạn văn mẫu. - Viết được 1 đoạn văn ngắn tả một loài hoa( hoặc một thứ quả) mà em yêu thích - Yêu thích các loại cây cối, có ý thức trồng và chăm sóc cây. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học I. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát II. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Đọc đoạn văn tả lá, thân hay - 2, 3 học sinh đọc. gốc của cái cây em yêu thích (BT2) - Nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu 1’ b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: NX về cách miêu bài 12’ - Nêu yêu cầu của bài tả của tác giả - 2 HS đọc 2 đoạn văn: Hoa sầu đâu và bài Quả cà chua. - Thảo luận nhóm đôi. - Thảo luận nhóm đôi. Một vài nhóm trình bài. - Nhóm khác nhận xét a- Đoạn tả hoa: Hoa sầu đâu + Tả cả chùm hoa (vì hoa sầu đâu nhỏ bé, nó có cái đẹp của từng chùm) b- Đoạn tả quả: Quả cà chua + Tả mùi thơm của hoa (mùi thơm mát mẻ dịu dàng, hơn cả hương cau, hơn cả mùi hoa mộc). Mùi thơm huyền diệu đó hoà với mùi của đất ruộng cày vỡ ra, mùi đậu già, mùi mạ non, khoai sắn, rau cần. Dùng nhiều từ ngữ để thể hiện tình cảm của tác giả… + Tả cây cà chua từ lúc hoa rụng đến khi kết quả. Từ khi quả còn xanh đến khi quả chín. + Tả cà chua với những hình ảnh - Chốt lại cách tả bộ phận hoa và so sánh và hình ảnh nhân hoá. quả trong bài văn miêu tả cây 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> cối. 18’ - 1 HS nêu yêu cầu của bài. Bài 2: Viết 1 đoạn văn tả 1 loài - Chọn tả hoa hoặc quả. hoa hoặc 1 thứ quả mà em thích. - HD HS dựa vào các bài vừa - Viết đoạn văn. -> 3 - 4 học sinh đọc đoạn viết. tham khảo để viết - Đọc bài viết - 1 HS nhắc lại - Nx, chấm điểm 3’ IV. Củng cố: - 2 – 3 HS nêu tác dụng của cây cối. Trách nhiệm của bản thân… - Qua bài các em được luyện tập bộ phận nào của cây? Khi tả bộ phận đó em cần lưu ý điều gì? - Cây cối có tác dụng gì đối với con người? Em cần làm gì để bảo vệ cây cối? V. Tổng kết - Dặn dò: 2’ - HS ghi nhớ. - Nhắc lại ND bài. - Về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ========================== Tiết 5: Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (47). A. Mục tiêu: - HS biết dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể. - Chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe,đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể, ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. - GDHS thói quen ham đọc sách và có cách xử lí khéo léo khi gặp tình huống có liên quan đến sự đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài. - HS: Các câu chuyện có nội dung đề bài. C. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy TG Hoạt động học I. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát II. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS kể lại chuyện: Con vịt 3’ - 1 HS kể 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> xấu xí và nêu ý nghĩa của chuyện - Nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi bảng b. Hướng dẫn kể chuyện: 1’ * Tìm hiểu toàn bài: - Gắn đề bài: Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi 6’ cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác - Đề bài yêu cầu ta điều gì?. - Ghi đầu bài.. - 1 HS đọc đề bài.. - 1 HS trả lời - 2 HS nối tiếp nhau đọc từng mục của phần gợi ý.. - Đọc gợi ý.. - Các câu chuyện: Chim hoạ mi, Cô bé lọ lem, Nàng công chúa và hạt đậu, Cô bé tí hon, Con vịt xấu xí, Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn.... - Em biết những câu chuyện nào nói về cái đẹp - Những câu chuyện nào nói về cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu?. - Các câu chuyện: Cây tre trăm đốt, Cây khế, Thạch Sanh, Tấm Cám, Sọ Dừa, Gà Trốngvà cáo, Trâu đoàn kết giết hổ.... - Kể cho hs nghe mẫu một vài câu chuyện. - Lắng nghe. - Giới thiệu câu chuyện mình kể.. - Nối tiếp giới thiệu. VD: Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện Chim hoạ mi của An- đúc - xen. Câu chuyện kể về một chú hoạ mi có giọng hót tuyệt vời làm say mê lòng người. Tiếng hót của chú không loại âm thanh nhân tạo nào có thể sánh nổi…. * Kể trong nhóm: - Chia lớp thành các nhóm.. 12’ - 4 HS một nhóm cùng kể chuyện, trao đổi, nhận xét, cho điểm từng bạn.. + Các câu hỏi HS kể hỏi:. + Các câu hỏi HS nghe hỏi:. - Bạn thích nhân vật nào? Vì. - Tại sao bạn chọn chuyện này? 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> sao?. - Câu chuyện của bạn có ý nghĩa gì?. - Hành động nào của nhân vật làm bạn thích nhất?. - Bạn thích nhất tình tiết nào trong chuyện?. - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?. * Thi kể và trao đổi về nội dung ý nghĩa: 12’ - Mỗi tổ cử 1 bạn để thi kể với các - Tổ chức cho HS thi kể trước bạn với tổ khác. lớp - Nhận xét và ghi điểm HS kể - 1 HS nêu. tốt. IV. Củng cố: - Đề bài yêu cầu ta kể câu 3’ - 2 - 3 HS trình bày: Cần phải học chuyện về chủ điểm gì? những cái hay, cái đẹp, biết đấu - Em học được gì từ các câu tranhtrước cái đẹp và cái xấu, tránh xa cái ác, sống lương chuyện đó? thiện,… V. Tổng kết - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. -Về tập kể các câu chuyện khác. - HS ghi nhớ. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ================================================ Ngày soạn: 18/02/2013. Ngày giảng: Thứ 5/21/02/2013. Tiết 1: Mĩ thuật GV chuyên dạy ================================================= Tiết 2: Toán: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (Tiếp) (127). A. Mục tiêu: - HS biết cộng hai phân số khác mẫu số. Biết cách thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu số. - Vận dụng bài học vào làm đúng bài tập. - GDHS tích cực, tự giác trong giờ học. Áp dụng vào trong cuộc sống. B. Đồ dùng dạy – học: - GV: chuẩn bị ba băng giấy màu kích thước 1dm x 6dm. - HS: chuẩn bị ba băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 12cm. Kéo. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học I. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát II. Kiểm tra bài cũ: 3’ 21 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - 2 HS lên bảng thực hiện tính:. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 3 5 35 8 + = = =2 4 4 4 4 3 7 37 10 + = = 8 8 8 8. 3 5 3 7 + ; + 4 4 8 8. - Nhận xét và cho điểm HS. III. Dạy – học bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 1’ b. Nội dung: 12’ - Nghe GV giới thiệu bài. * Hoạt động với đồ dùng trực quan - Có một băng giấy màu, bạn Hà 1 1 - Đọc lại vấn đề GV nêu. lấy băng giấy, bạn An lấy 2. 3. băng giấy. Hỏi cả hai bạn lấy bao nhiêu phần của băng giấy màu ? - Hướng dẫn HS hoạt động với băng giấy, đồng thời cùng làm mẫu với các băng giấy màu đã được chuẩn bị: + Ba băng giấy đã chuẩn bị như thế nào so với nhau ? + Hãy gấp đôi băng giấy theo chiều dài, sau đó dùng thước chia mỗi phần đó thành 3 phần bằng nhau. + Làm tương tự với 2 băng giấy còn lại. + Hãy cắt lấy. + Như nhau (bằng nhau, giống nhau) + HS thực hiện và nêu: Băng giấy được chia thành 6 phần bằng nhau.. 1 băng giấy thứ 2. + HS cắt (cắt lấy 3 phần).. 1 băng giấy thứ 3. + HS cắt (cắt lấy 2 phần).. nhất. + Hãy cắt lấy hai. + Hãy đặt. 1 2. băng giấy và. 1 3. - HS thực hiện.. băng giấy lên băng giấy thứ ba. - Hai bạn đã lấy đi mấy phần bằng nhau ? - Vậy hai bạn đã lấy đi mấy phần băng giấy ? * Hướng dẫn thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số - Muốn biết cả hai bạn đã lấy đi bao nhiêu phần băng giấy màu. - Cả hai bạn đã lấy đi 5 phần bằng nhau. - Hai bạn đã lấy đi. 5 băng giấy. 6. - Chúng ta làm phép tính cộng: 22 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×