Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 16 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.42 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án- Lớp 4. Ngày soạn: 8 /12 /2010. Ngày giảng: Thứ 2 ngày 13 tháng 12 năm 2010.. Toán:. Luyện tập. I.Mục đích – yêu cầu - Thực hiện được phép chia cho số có 2 chữ số , giải bài toán có lời văn - Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan, làm đúng bài 1 ( dòng 1,2), bài 2. HS khá giỏi làm thêm bài 3. HSKT biết cộng, trừ; nhân, chia 2 - Gd HS vận dụng tính toán thực tế. II.Đồ dùng dạy – học : - GV : nội dung bài - HS : sgk. III.Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng làm - 2 HS lên bài, HS dưới lớp làm - HS: 75  x = 1800 1855: x = 35 nháp, nhận xét. 456 - 34 x = 1800 : 75 x = 1855: 35 x = 24 x = 53 - GV chữa bài, nhận xét , ghi điểm HS. 2.Bài mới : a .Giới thiệu bài; Trực tiếp. - HS nghe b . Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc. Đặt tính - GV yêu cầu HS làm bài. - 3 HS lên làm bài, mỗi HS thực rồi tính hiện 2 phép tính, cả lớp làm vở 468 + 34 980 – 321 nháp - HS cả lớp nhận xét 4725 : 15 = 315; 35136 : 18 = 1952 890 + 54 - GV nhận xét và cho điểm HS. 4674 : 82 = 57 ; 18408 : 52 = 354 Bài 2 :- GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. Bài 2: Tính - Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán. - 1 HS lên làm bài, cả lớp làm vào 21 x 2 vở. - GV nhận xét và cho điểm HS. 24 x 2 - GV chấm bài 25 viên gạch : 1m2 18 : 2 2 Bài 3: HS khá giỏi 1050 viên gạch : ...? m 16 : 2 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài. Đáp số: 42 m HS làm vở - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi - HS đọc đề bài gì? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - Tìm số trung bình cộng. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải - GV nhận xét và cho điểm Số sản phẩm cả đội làm trong ba GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án- Lớp 4. tháng là 855 + 920 + 1 350 = 3 125 (sản 3.Củng cố, dặn dò : phẩm) - Nhận xét tiết học. Trung bình mỗi người làm được là - Dặn dò HS làm lại bài tập, HS khá 3 125 : 25 = 125 (sản phẩm) giỏi làm bài tập 4 - HS cùng thực hiện - Chuẩn bị : Thương có chữ số 0. Đạo đức:. Yêu lao động (t1). I.Mục đích, yêu cầu: - HS nêu được ích lợi của lao động. -Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. - GDKNS: HS xác định được giá trị của lao động, kĩ năng quản lí thời gian để tham gia những việc vừa sức ở nhà và ở trường. - HS khá, giỏi hiểu được ý nghĩa của lao động - HSKT đọc 2 câu trong bài một ngày của Pê-chi-a. - Gd HS Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II.Đồ dùng dạy - học: - SGK Đạo đức 4 - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Kiểm tra bài cũ:- GV kiểm tra các - HS đưa một số đồ dùng hóa trang phần chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Yêu lao động” - HS nêu lại. - Nghe b.Nội dung: *Hoạt động 1: Đọc truyện “Một ngày của Pê- chi- a” - GV gọi HS đọc truyện. - HS đọc. - HS đọc 2 câu - GV cho lớp thảo luận nhóm theo 3 - HS cả lớp thảo luận. câu hỏi (SGK/25) + Hãy so sánh một ngày của Pê-chi- - Đại diện các nhóm trình bày kết a với những người khác trong câu quả. - HS cả lớp trao đổi, tranh luận. chuyện. + Theo em, Pê-chi-a, sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra? + Nếu là Pê-chi-a, em sẽ làm gì? - GV kết luận về giá trị của lao - HS đọc ghi nhớ. động: Lao động giúp con người phát triển lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài - Các nhóm thảo luận. - HS tham GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc tập 1-SGK/25) - GV chia 2 nhóm và giải thích yêu cầu Nhóm 1:Tìm những biểu hiện của yêu lao động. Nhóm 2: Tìm những biểu hiện của lười lao động. - GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động. *Hoạt động 3: Đóng vai (Bài tập 2SGK/26) - GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống: - GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống. 3.Củng cố - Dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị trước bài tập 3, 4, 5, 6SGK/26.. Giáo án- Lớp 4 - Đại diện từng nhóm trình bày. gia cùng - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. bạn và luyện đọc. - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai. - Mỗi nhóm lên đóng vai. .. - HS theo dõi bạn đóng vai. - HS cả lớp thực hiện.. Tập đọc:. Kéo co. I. Mục đích – yêu cầu:: - Đọc đúng: thượng võ, Hữu Trấp , khuyến khích. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm . Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. HSKT đọc 3 câu trong bài tập đọc - Hiểu nghĩa các từ ngữ: thượng võ , ba kéo Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta. cần được giữ gìn phát huy ( trả lời được các câu hỏi sgk) - GD học sinh ham thích chơi những trò chơi dân gian. II. Đồ dùng dạy - học: GV:- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .Tranh ảnh, vẽ minh hoạ HS : đọc trước bài III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài - HS lên bảng thực hiện yêu cầu.nx - HS đọc " Tuổi ngựa " và trả lời câu hỏi về vài từ trong bài nội dung bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS trả lời nội dung chính của bài - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiêu ghi - Quan sát và lắng nghe. đề. GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV phân đoạn (3 đoạn) + Đoạn 1: kéo co … đến bên ấy thắng . + Đoạn 2: Hội làng Hữu Trấp ... đến người xem hội . + Đoạn 3: Làng Tích Sơn ... đến thắng cuộc - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 - Luyện phát âm - HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải - HS đọc nối tiếp lần 3 - Cho HS luyện đọc nhóm đôi - 1 hs đọc toàn bài - GV giới thiệu qua cách đọc- GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào ? Giảng từ: Ba keo: + Đoạn 1 cho em biết điều gì ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Đoạn 2 giới thiệu điều gì ? + Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ? - Đoạn 2 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi . - Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ? - Theo em vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui ?. Giáo án- Lớp 4. - Lắng nghe.. - HS luyện đọc. - 3 HS đọc - HS đọc - 3HS đọc - 3 HS đọc - HS đọc theo nhóm - 1 HS đọc.. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc - HS tiếp thầm, 2 HS trao đổi, trả lời câu hỏi. tục luyện - Kéo co phải có hai đội và số đọc người hai đội thường là bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau ... - Ý trong bài nói là 3 lần kéo co. - Cách chơi kéo co. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi - Đoạn 2 giới thiệu về cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp . + Cuộc kéo co ở Làng Hữu Trấp rất đặc biệt so với cách thức thi thông thường. Ở đây, cuộc thi kéo co diễn ra một bên nam và một bên nữ .... - Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp . - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo và trả lời câu hỏi. + Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc thi giữa trai tráng giữa hai giáp trong làng . Số lượng mỗi bên không hạn chế .... + Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì có rất nhều người tham gia, không khí ganh đua rất sôi nổi . GV: Hoàng Thị Vân. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc + Ngoài kéo co em còn biết chơi trò chơi dân gian nào khác ? - Đoạn 3 nói lên điều gì? HS quan sát tranh – giáo viên giảng - Nội dung chính của bài " Kéo co " là gì ? * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài Nêu giọng đọc của bài . Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc đoạn 1 Nêu những từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn - Yêu cầu HS luyện đọc. GV nhận xét – ghi điểm - Tổ chức cho HS thi đọc - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Trò chơi kéo co có gì vui ? Kết hợp giáo dục. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - Chuẩn bị : Trong quán ăn"ba cá bống"- đọc trả lời câu hỏi sgk.. Giáo án- Lớp 4 + Những trò chơi , đu quay, đấu vật, múa võ, đá cầu, thi nấu cơm, chọi gà, chọi trâu - Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn . - Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta. cần được giữ gìn phát huy - 3 em tiếp nối nhau đọc - HS luyện đọc lại HS nêu - nx 3 HS đọc – nhận xét 3 HS thi đọc - nx - HS trả lời. - HS cùng thực hiện. Lịch sử:. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông,Nguyên. I.Mục đích, yêu cầu: - Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông – Nguyên sang xâm lược nước ta. - Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ "Sát Thát" và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam. HSKT đọc 2 câu trong bài - Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo. - Gd HS luôn trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng. II. Đồ dùng dạy học: - GV:Hình trong SGK. PHT của HS. - HS: sưu tầm những mẩu chuyện về Trần Quốc Toản. III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Kiểm tra bài cũ: - Nhà Trần có biện pháp gì và thu - 2 HS trả lời. - Nghe được kết quả như thế nào trong việc đắp đê? - HS khác nhận xét. - Ở địa phương em nhân dân đã làm GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc gì để phòng chống lũ lụt ? - GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: trực tiếp b.Phát triển bài : - GV nêu một số nét về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. *Hoạt động cá nhân: - GV cho HS đọc SGK từ “lúc đó ... sát thác.” - GV phát PHT cho HS + Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời: “Đầu thần … đừng lo”. + Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão: “…” + Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “… phơi ngoài nội cỏ … gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng”. + Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “…” - GV kết luận: Rõ ràng từ vua tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của dân tộc ta *Hoạt động cả lớp: - GV gọi HS đọc SGK đoạn: “Cả ba lần … xâm lược nước ta nữa”. - Cho cả lớp thảo luận: Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? Vì sao ? GV: Nhờ những mưu kế cao sâu mà ta đã lấy yếu địch mạnh, lấy ít thắng nhiều. Đó chính là nghệ thuật quân sự mà cha ông ta đã từng vận dụng làm nên ba lần đại thắng quân xâm lược Mông – Nguyên. - GV cho HS đọc tiếp SGK và hỏi: KC chống quân xâm lược Mông Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?. Giáo án- Lớp 4. - HS lắng nghe.. - HS đọc. - HS điền vào chỗ chấm cho đúng câu nói, câu viết của một số nhân vật thời nhà Trần. - Dựa vào kết quả làm việc ở trên, HS trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông –Nguyên của quân dân nhà Trần. - HS nhận xét, bổ sung.. - HS luyện đọc 2 câu trong bài lịch sử. -1 HS đọc .. - HS tiếp tục luyện - Cả lớp thảo luận và trả lời: đọc Đúng.Vì lúc đầu thế của giặc mạnh hơn ta, ta rút để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương: vũ khí lương thảo của chúng sẽ ngày càng thiếu.. - Sau 3 lần thất bại, quân MôngNguyên không dám sang xâm lược nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững. - Theo em vì sao nhân dân ta đạt được - Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm thắng lợi vẻ vang này ? vũ khí và mưu trí đánh giặc. *Hoạt đông cá nhân: GV cho HS kể về tấm gương quyết - HS kể . - HS nghe tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản . - GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc yêu nước này. 3.Củng cố : - Cho HS đọc phần bài học trong - 2 HS đọc. SGK. - Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần - HS trả lời. Đại Việt thắng quân xâm lược Mông –Nguyên ? - Về nhà học bài và sưu tầm một số gương anh hùng cảu dân tộc; chuẩn bị - HS cả lớp. trước bài: “Nước ta cuối thời Trần”. - Nhận xét tiết học.. Giáo án- Lớp 4. Luyện tiếng Việt:. Luyện đọc các bài tuần 15 + 16 I. Mục đích - yêu cầu: - Đọc trôi chảy, diễn cảm các bài tập đọc trong hai tuần 15 và 16. - Hiểu, cảm nhận được bài học, ý nghĩa của bài tập đọc. HSKG rút ra được bài học qua bài tập đọc. HSKT đọc được vài câu trong bài - GDHS biết kiên trì nhẫn nại vượt qua khó khăn. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: SGK, bảng phụ. - HS: sgk. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Bài cũ: - Kể tên các bài tập đọc em đã học - HS nối tiếp kể - HS trong tuần 15 + 16? nghe - Nx ghi điểm. - Lớp nx bổ sung. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi tựa. - Lắng nghe. b. Giảng bài: * Hoạt động1. Luyện đọc theo nhóm 4. - 4 HS trong nhóm luân phiên đọc bài - Chia nhóm. Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. Sau mỗi em đọc phải nêu nội dung hoặc ý nghĩa bài đọc. * Hoạt động 2. Luyện đọc cả lớp. - HS lên bảng đọc bài theo yêu cầu - HS - Gọi HS lên bảng đọc bài kết hợp nêu của GV: luyện câu hỏi về nội dung bài. HSKG có thể + Cánh diều tuổi thơ: Niềm vui sướng đọc vài hỏi thêm : Em học tập được gì qua bài và những khát vọng tốt đẹp mà trò câu trong đọc? Yêu cầu đọc diễn cảm. chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi mỗi bài nhỏ tập đọc + Tuổi ngựa: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy , thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án- Lớp 4 đường về với mẹ. + Kéo co: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta. cần được giữ gìn phát huy - Lắng nghe và ghi nhớ.. - GV nx ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò: - Nêu nội dung vừa luyện. - HS nhắc lại - Về xem lại các bài tập đọc vừa luyện.. Thứ 3 Toán:. Thương có chữ số 0. I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - HS khá, giỏi làm thêm BT2,3 áp dụng để giải các bài toán có liên quan. - Gd HS vận dụng tính toán thực tế, cẩn thận khi tính toán. II. Đồ dùng dạy - học : III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS làm bài tập 2, kiểm tra vở - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp nhận xét về nhà của HS khác bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài GV giới thiệu ghi đề. - HS nghe. b) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương) - GV viết, yêu cầu HS đặt tính và tính. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp. 9450 35 - HS nêu cách tính của mình. 245 270 000 Vậy 9450 : 35 = 270 - Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết - Là phép chia hết vì trong lần chia cuối hay phép chia có dư ? cùng chúng ta tìm được số dư là 0. * Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương) - GV viết phép chia, yêu cầu đặt tính và - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp. tính. - HS nêu cách tính của mình. 2448 24 048 102 0 c , Thực hành: Bài 1: - GV gọi 4 HS lên bảng cả lớp làm bảng - HS nêu yêu cầu. - 4 HS lên bảng thực hiện. Lớp làm theo yêu con. GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án- Lớp 4. Bài 2: HS khá, giỏi - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GVyêu cầu HS giải vào vở. 1 HS chữa bài.- GV chấm bài 5 HS Bài 3: HS khá, giỏi - GV gọi HS đọc đề. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán gì?. - GV chấm bài 5 HS. 3, Củng cố dặn dò: - Về nhà xem lại bài . - Chuẩn bị bài sau. GV nhận xét tiết học.. cầu. 8750 : 35 = 250 2996 ; 28 = 107 23520 : 56 = 420 1420 : = 201 (dư 8) - 2 HS đọc đề, 1 HS tóm tắt, 1 HS nhắc lại đề. 1 giờ12 phút : 97200 l TB 1 phút : ...? l - Đáp số: Đổi : 1 giờ 12 phút = 72 phút. 97200 : 72 = 1350 l - HS đọc. - Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở . Đáp số: Dài :202 . Rộng : 105 Chu vi: 614 m Diện tích: 21210m2 - HS cả lớp.. Chính tả: (Nghe- viết). Kéo co. I. Mục đích, yêu cầu: Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn từ "Hội làng Hữu Trấp ... đến chuyển bại thành thắng" trong bài Kéo co. - Làm đúng bài tập 2, có âm đầu r / d / gi hoặc vần ât / âc. - Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Giấy khổ to và bút dạ, SGK III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết - HS thực hiện theo yêu cầu. vào vở nháp: quả chanh, bức tranh, thả diều, nhảy dây, ngã ngữa, ngật ngưỡng, kĩ năng .... -Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp - Lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc đoạn viết. Cả lớp đọc thầm . + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp diễn ra gì đặc biệt ? giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng. * Hướng dẫn viết chữ khó: GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4 -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn - Các từ: Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích khi viết chính tả và luyện viết. Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú, ganh đua, khuyến khích, trai tráng ,… - HS luyện viết bảng con. - GV đọc ( câu ngắn hoặc cụm từ.) - GV đọc lại bài. - HS viết. - GV chấm bài 10 HS - HS dò bài. - GV sửa 1 số lỗi điển hình của HS. - HS đổi vở chữa lỗi dựa vào sgk. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2:a/ Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu . - 1 HS đọc thành tiếng. - Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS. - Trao đổi, thảo luận; đại diện trình bày - Gọi các nhóm khác bổ sung - Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có . - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. Từ cần điền : nhảy dây - múa rối - giao bóng ( đối với bóng bàn , bóng chuyền ) + Câu b hướng dẫn học sinh thực hiện b/ Đấu vật - nhấc - lật đật . tương tự như câu a 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại một đoạn văn - Thực hiện theo giáo viên dặn dò . miêu tả một đồ chơi hay một trò chơi mà em thích và chuẩn bị bài sau:Chia cho số có 3 chữ số.. Luyện từ và câu:. Mở rộng vốn từ: Đồ chơi, trò chơi. I. Mục đích, yêu cầu: - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1), tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2). - Bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể. (BT3) - Gd HS yêu thích trò chơi, giữ gìn đồ chơi cẩn thận. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ các trò chơi dân gian - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT1 Và BT2. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đặt câu hỏi. - 3 HS đặt câu . - Gọi HS nhận xét + Một câu với người trên. - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS + Một câu với bạn. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Trực tiếp - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành - Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi phiếu và giới thiệu với các bạn một số trò thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc chơi mà em biết. - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Hãy giới thiệu cho các bạn hiểu về cách thức chơi của một trò chơi mà em biết ? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát bút dạ và và giấy cho nhóm 4 HS - Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm để tìm từ, nhóm nào xong trước lên dán phiếu lên bảng. - Yêu cầu HS nhóm khác nhận xét bổ sung nhóm bạn. - Nhận xét kết luận những từ đúng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh hoạt động theo cặp . + Xây dụng tình huống. + Dùng câu tực ngữ, thành ngữ để khuyên bạn.. Giáo án- Lớp 4 . Rèn luyện sức Kéo co , vật mạnh Rèn luyện khéo Nhảy dây, lò cò,... léo Rèn luyện trí tuệ Cờ tướng, xếp hình - 1 HS đọc thành tiếng. - HS thảo luận nhóm. - Bổ sung những từ mà nhóm khác chưa có - Đọc lại phiếu, viết vào vở.. - 1 HS đọc thành tiếng. +2 em ngồi gần nhau trao đổi, trả lời câu hỏi - Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn - Tiếp nối 3 cặp phát biểu , bổ sung . kết luận lời giải đúng. a/ Em sẽ nới với bạn: Ở chọn nơi, chơi - Nhận xét kết luận lời giải đúng . chọn bạn. Cậu nên chọn bạn mà chơi. 3. Củng cố – dặn dò: - b/ Em sẽ nói: "Cậu hãy xuống ngay đi! - Nhận xét tiết học. Đừng có mà" chơi với lửa như thế!"- c / - Dặn HS về nhà làm bài tập 3 và sưu tầm 5 Em sẽ nói với bạn: "chơi dao có ngày đứt câu tục ngữ, thành ngữ, chuẩn bị bài sau: tay" đấy. Câu kể. - Về nhà thực hiện theo lời dặn dò. Ngày soạn: 8 / 12 /2010. Ngày giảng: Thứ 4 ngày 15 tháng 12 năm 2010.. Toán:. Chia cho số có ba chữ số. I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). - HS khá, giỏi làm thêm BT 3. HSKT làm được cộng, trừ; nhân, chia 2 - Gd HS cẩn thận khi tính toán vận dụng tính toán thực tế. II.Đồ dùng dạy - học : - GV và HS nội dung bài. III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên - HS lên bảng làm bài, nhận xét bài bảng làm bài tập 2 làm của bạn. - HS - GV nhận xét và cho điểm HS. 45 + 32 2.Bài mới : GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc a) Giới thiệu bài Trực tiếp b) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 1944 : 162 (trường hợp chia hết) - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 1 944 162 0 324 12 000 Vậy 1944 : 162 = 12 - Phép chia 1944 : 162 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. * Phép chia 8649 : 241 (trường hợp chia có dư) - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính - GV theo dõi HS làm bài. 8469 241 1239 35 034 Vậy 8469 : 241 = 35 dư 34 - Phép chia 8469 : 241 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. c) Luyện tập, thực hành Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài.. Giáo án- Lớp 4 - HS nghe -1 HS lên làm bài, cả lớp bài nháp. - HS nêu cách tính của mình.. - HS theo dõi - HS chia 14 : 2 12 :2. - Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0. - HS nghe 18 : 2 8:2 - HS cả lớp làm bài, 1 HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia. -1 HS lên làm, HS cả lớp làm nháp. - HS nêu cách tính của mình.. - Là phép chia có dư - HS nêu cách tính của mình.. - Đặt tính rồi tính. Bài 1: - 2 HS lên làm, mỗi HS thực hiện 1 128 + 571 phép tính, cả lớp làm bảng con. 437 – 321 2120 : 424 = 5 1935 : 354 = 5 5897 - 345 dư 165 Bài 2: Tính - Tính giá trị của các biểu thức. 4x2 - 2 HS lên bảng làm bài, mồi HS 6 x 2 thực hiện tính giá trị của một biểu 8 x 2 - GV chữa bài nhận xét và cho thức. 6:2 a) 1995 x 253 + 8910 : 495 2:2 điểm HS. = 504375 + 18 HS làm vở = 504753 b) 8700 : 25 : 4 = 348 : 4 = 87 - HS dưới lớp đổi chéo vở để kiểm Bài 3 HS khá, giỏi tra bài lẫn nhau. - Gọi 1 HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề toán. GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4 - GV cho HS tự tóm tắt và giải bài - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài toán. vào vở - Đáp số: Cửa hàng1 bán trong 27 ngày. Cửa hàng 2 bán trong 24 ngày. - GV chấm bài 5 HS. Cửa hàng 2 bán sớm hơn 3 ngày. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm lại bài tập trên - HS cả lớp. và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.. Kể chuyện:. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. I. Mục đích, yêu cầu: - Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. HS nghe bạn kể và đọc 2 câu trong ở gợi ý. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. - Gd HS tự tin mạnh dạn trước tập thể. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. HS: Nội dung câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia về đồ chơi III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể chuyện các em đã được - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Nghe đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em - Gọi 1 HS nhận xét bạn kể. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu - Lắng nghe . b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS đọc 2 câu trong - GV phân tích đề bài, dùng phấn - Lắng nghe. gợi ý màu gạch các từ: đồ chơi của các em, của các bạn. a/ Gợi ý kể chuyện : - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi - 3 HS tiếp nối nhau đọc, lớp đọc ý và mẫu thầm. + Khi kể em nên dùng từ xưng hô - Khi kể chuyện xưng tôi, mình. như thế nào ? - Hãy giới thiệu câu chuyện về đồ + Em muốn kể cho các bạn nghe câu chơi mà mình định kể ? chuyện vì sao em có con búp bê biết * Kể trước lớp: bò, biết bay... - Kể trong nhóm: - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc -Yêu cầu HS thực hành kể trong nhóm. GV hướng dẫn những HS gặp khó khăn. - Kể trước lớp: + Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. + Gọi HS nhận, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.. Giáo án- Lớp 4 trao đổi về ý nghĩa truyện và chữa - HS tiếp cho nhau. tục đọc. - 3 đến 5 HS thi kể. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - HS thực hiện. Tập đọc:. Trong quán ăn “Ba cá bống” I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng: Bu - ra - ti - nô , toóc - ti - la, Đu - rê - ma, A - li - xa, A - di - li - ô, Ba - ra – ba); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - HSKT đọc 3 câu trong bài - Hiểu nghĩa các từ ngữ : mê tín , ngay dưới mũi - Hiểu nội dung bài: Chú bé người gỗ (Bu - ra - ti – nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. (trả lời dược câu hỏi trong SGK). - Gd HS có ý thức học tốt, thông minh và mưu trí. II. Đồ dùng dạy - học: GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 159/SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. HS: SGK, vở,... III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS đọc nối tiếp nối bài" Kéo co - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS nghe " và nêu nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu - HS lắng nghe. b.HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - HS đọc 3 - GV phân đoạn đọc nối tiếp - HS theo dõi câu trong - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc - 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình bài từng đoạn của bài tự. - Lần 1: GV sửa lỗi phát âm. + Phần giới thiệu GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc - Lần 2: giải nghĩa từ khó. - Lần 3: Đọc trơn.. - HS luyện đọc nhóm đôi - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu chú ý cách đọc. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn giới thiệu truyện, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bu - ra - ti nô cần moi bí mật gì từ lão Ba - ra - ha ? - Ý 1 nói lên điều gì ? + Chú bé Bu - ra - ti nô làm cách nào để buộc lão Ba - ra - ha phải nói ra bí mật ? - Giảng từ: Mê tín. + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào ?. Giáo án- Lớp 4 + Đ1 : Biết là Ba - ra - ba ...cái lò sưởi này + Đ2 : Bu - ra - ti - nô hét lên ...Các - lô ạ + Đ3 : Vừa lúc ấy ...nhanh như mũi tên. - HS luyện đọc nhóm đôi. - Một HS đọc thành tiếng.. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc - HS tiếp thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. tục luyện + Bu - ra - ti nô cần biết kho báu ở đọc đâu. - Sự mưu trí của Bu-ra-ti-nô. + Chú đã chui vào một cái bình trên bàn ăn đợi Ba - ra - ha uống rượu say... - HS nêu sgk. + Cáo và mèo â biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất đi báo với Ba - ra ha để kiếm tiền .... + Những hình ảnh chi tiết nào trong + Tiếp nối phát biểu . truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí - Em thích chi tiết Bu - ra - ti nô chui thú ? vào chiếc bình bằng đất , ngồi im thin thít .... + Truyện nói lên điều gì ? + HS nêu ND. * Đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc phân vai - 4 HS tham gia đọc thành tiếng. - HS luyện - Giới thiệu đoạn cần luyện đọc. - HS cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc đọc lại như hướng dẫn. Cáo lễ phép ngã mũ chào rồi nói: .... chú lao ra ngoài, nhanh như mũi + 3 HS đọc tên. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm HS thi đọc. đoạn văn và toàn bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Bạn nhỏ người gỗ Bu - ra - ti nô trong bài có nét tính cách gì đáng - HS nêu. yêu ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài - Về thực hiện theo lời dặn GV và chuẩn bị tiết sau: Rất nhiều mặt trăng. Luyện toán: GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án- Lớp 4. Thực hành: Chia cho số có hai chữ số I. Mục đích - yêu cầu: - Củng cố về phép chia cho số có ba chữ số. - Rèn kĩ năng tính, giải các bài toán có liên quan nhanh, chính xác. HSKG làm được bài toán giải. HSKT làm được phép cộng, trừ; nhân, chia ( 2, 3) - GDHS tính kiên trì và nhẫn nại. II. Đồ dùng dạy – học: GV - HS : SGK. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Giới thiệu bài - ghi đề 2. Hướng dẫn luyện tập : Bài1 Tr89: Đặt tính rồi tính : Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc đề: Đặt tính và tính kết quả. 325 – 120 - Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp, - Làm bài - Sau đó vài em trình bày 6578 – sau đó trình bày cách làm. 436 3621: 213 = 17; - Nhận xét, chữa bài. 8000: 308 = 25 (dư 300) 324 + 600 Bài2 Tr89: 2198 : 314 = 7 - Gọi HS đọc đề bài toán - Đọc bài toán. - Cho HS phân tích, tìm hướng giải - Phân tích nêu được hướng giải của của bài toán theo các bước bài. - Chấm chữa bài. - Giải vào vở -1HS lên bảng làm. Bài 2: Tính Bài giải: Đổi: 924 tấn = 9240 tạ 2x2 Trung bình mỗi chuyến xe chở được 3 x 2 là: 9240 : 264 = 35 ( tạ ) 4x3 Đáp số: 35 tạ 3x5 Bài 3.T32 bài 217: Bài toán 8:2 (HSKG) 6:2 - Yêu cầu HS đọc đề toán. - HS đọc đề - Cho HS phân tích, tìm hướng giải Bài giải: Số kg than nhà máy đốt trong một của bài toán theo các bước. - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. ngày: 1750 : 14 = 125 ( kg) - Chấm, chữa bài. Ta có: 105 tạ than = 10500 kg than Số ngày nhà máy đốt hết 10500 kg than là: 10500: 125 = 84 ( ngày) 3. Củng cố- Dặn dò: Đáp số: 84 ngày - Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm các bài tập còn lại. Chuẩn bị - Lắng nghe về nhà thực hiện. bài: Luyện tập Ngày soạn: 9 / 12 /2010 . Ngày giảng: Thứ 5 ngày 16 tháng 12 năm 2010.. Toán:. Luyện tập I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án- Lớp 4 - Biết chia cho số có ba chữ số. Giải toán có lời văn. HSKT làm được phép cộng, trừ; nhân, chia ( 2, 3) - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3: Củng cố về chia một số cho một tích. - Gd HS vận dụng tính toán thực tế . II.Đồ dùng dạy - học: - GV và HS Sgk , nội dung bài. III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS làm bài 2, kiểm tra vở - HS lên bảng làm bài, nhận xét bài - Nghe về nhà của một số HS khác. làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài GV giới thiệu - HS nghe. b) Luyện tập, thực hành Bài 1 - HS đọc yêu cầu - HS đọc: Đặt tính rồi tính. Bài 1 - Cho HS tự đặt tính rồi tính. - 3 HS lên làm, cả lớp làm bài vào 790 – 200 bảng con. 548 + 123 - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài 708 : 354 = 2 9060 : 453 = 2 807 – 406 làm của bạn trên bảng 7552 :236 = 32; 6260 : 156 = 40 (dư 20) - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu đề bài. Bài 2 - Bài toán hỏi gì ? - Nếu mỗi hộp đựng 160 gói kẹo thì 4 x 2 cần tất cả bao nhiêu hộp ? 6x2 - Muốn biết cần tất cả bao nhiêu - .... có tất cả bao nhiêu gói kẹo. 8x2 hộp, loại mỗi hộp 160 gói kẹo ta cần - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm 14 :2 biết gì trước ? bài vàovở. 16 : 2 - GV yêu cầu HS tóm tắt và giải Số kẹo trong 24 hộplà: 3x3 120 x 24 = 2880 3x4 bài toán. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. Số hộp cần là: 2880: 160 = 18 Bài 3 HS khá, giỏi - HS đọc yêu cầu - HS đọc: Tính giá trị của các biểu - Các biểu thức trong bài có dạng như thức theo 2 cách. thế nào ? - … là một số chia cho một tích. - Khi thực hiện chia một số cho một - ... lấy số đó chia lần lượt cho các tích chúng ta có thể làm như thế nào ? thừa số của tích - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên làm, cả lớp làm bài vào vở. Cách 1 : Cách 2 a) 2205 : (35 x 7) 2205 : (35 x 7) Cách 3 : 3332 : (4 x 49) = 2205 : 245 = 2205 : 35 : 7 2205 : (35 x 7) = 3332 : 49 : 4 =9 = 63 : 7 = 9 = 2205 : 7 : 35 = 68 : 4 = 17 = 315 : 35 = 9 3332 : (4 x 49) b) 3332 : (4 x 49) = 3332 : 4 : 49 = 3332 : 196 = 833 : 49 = 17 = 17 3.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc - Dặn dò HS làm bài tập trên và chuẩn bị bài sau: Chia cho số có ba chữ số (tt).. Giáo án- Lớp 4 - HS cả lớp thực hiện.. Tập làm văn:. Luyện tập giới thiệu địa phương. I. Mục đích, yêu cầu: - Dựa vào bài tập đọc " Kéo co " Thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi ( hoặc lễ hội ) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật . HSKT đọc 2 câu trong bài - GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin, Thể hiện sự tự tin và giao tiếp - Gd HS yêu quý tự hào về làng quê của mình. II.Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trang 160 SGK - Tranh ảnh vẽ một số trò chơi, lễ hội ở địa phương mình . Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu . III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Kiểm tra bài cũ : - Khi quan sát dồ vật cần chú ý điều - 2 HS trả lời câu hỏi. - Nghe gì ? - Yêu cầu 2 học sinh đọc dàn ý tả - 2 HS đứng tại chỗ đọc. một đồ chơi mà em đã chọn. + Ghi điểm từng học sinh. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu. - HS Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài . - 1 HS đọc thành tiếng. - HS đọc 2 câu - Gọi 1 HS đọc bài tập đọc " Kéo co " - 1 HS đọc thành tiếng. - Bài " Kéo co " giới thiệu trò chơi - Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co trong bài của những địa phương nào ? của làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc . - GV nhắc HS giới thiệu bằng lời của 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa mình để thể hiện không khí sôi động , cho nhau hấp dẫn . - Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi - 3 - 5 HS trình bày dùng từ diễn đạt và cho điểm từng học sinh Bài 2 : a/ Tìm hiểu đề bài : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài . - 1 HS đọc thành tiếng. - HS luyện đọc - GV treo tranh minh hoạ và tên - Quan sát: những trò chơi, lễ hội được giới thiệu Các trò chơi: thả chim bồ câu, đu tiếp trong tranh . bay, ném còn . Lễ hội: hội bơi chải, hội cồng chiêng. hội hát quan họ ( Hội Lim ) GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc + Ở địa phương mình hàng năm có những lễ hội nào ? + Ở lễ hội đó có những trò chơi nào thú vị ? - GV treo bảng phụ, dàn ý chính: + Mở đầu: Tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi. + Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội: - Thời gian tổ chức. Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi. - Sự tham gia của mọi người. + Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình. b/ Kể trong nhóm: -Yêu cầu HS kể trong nhóm 2 HS. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. c/ Giới thiệu trước lớp - Gọi HS trình bày, nhận xét sửa lỗi dùng từ, diễn đạt - Cho điểm HS nói tốt . 3 Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Giáo án- Lớp 4 - Phát biểu theo địa phương .. - 3- 4 HS đọc dàn bài gợi ý.. - HS thực hiện kể trong nhóm .. - 3 - 5 HS trình bày .. - Nghe. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV .. Luyện từ và câu:. Câu kể I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS - Hiểu thế nào là câu kể ,tác dụng của câu kể. - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn; biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến - HSKT đọc 3 câu ở nội dung trong SGK - Gd HS vận dụng vào giao tiếp, viết văn. II. Đồ dùng dạy - học: GV: - Giấy khổ to và bút dạ. Bảng lớp ghi sẵn phần nhận xét BT1. HS: SGK, vở,... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng Mỗi HS viết 2 - 3 HS thực hiện viết các câu thành - Nghe câu thành ngữ và tục ngữ mà em biết . ngữ, tục ngữ . - Nhận xét câu thành ngữ, tục ngữ của - 2 HS lên bảng viết. từng HS và cho điểm. GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Nguyễn Bá Ngọc 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi . + Câu nhưng kho báu ấy ở đâu ? là kiểu câu gì ? Nó được dùng để làm gì ? - Cuối câu ấy có dấu gì ? Bài 2: + Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì ?. - Cuối mỗi câu ấy có dấu gì ? Bài 3: - HS đọc nội dung và yêu cầu đề . - Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .- Gọi HS phát biểu và bổ sung + Câu kể dùng để làm gì ?. + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể ? c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt các câu kể . d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS trình bày trước lớp.. Giáo án- Lớp 4 - HS Lắng nghe. - Một HS đọc thành tiếng câu văn - HS đọc GV viết trên bảng. + Câu văn " nhưng kho báu ấy ở đâu ? " là kiểu câu hỏi , nhằm mục đích hỏi. + Cuối câu có ghi dấu chấm hỏi. - Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để + Giới thiệu về Bu - ra – tino.â + Miêu tả Bu - ra - ti - nô . + Kể lại sự việc liên quan đến Bu ra - ti - nô . - Cuối mỗi câu có dấu chấm . - Một HS đọc thành tiếng . - HS luyện đọc - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận . lại + Tiếp nối phát biểu bổ sung . + Câu kể dùng để: kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người . + Cuối câu kể có dấu chấm . - 2 HS đọc thành tiếng. - Tiếp nối đọc câu mình đặt. -1 HS đọc thành tiếng. - HS tiếp - Hoạt động trong nhóm theo cặp . tục luyện đọc HS viết vào nháp . - Nhận xét, bổ sung.. 1 HS đọc thành tiếng. - Tự viết bài vào vở . - 5 đến 7 HS trình bày. + Ví dụ : a/ Sau mỗi buổi học , em - Nghe thường giúp mẹ nấu cơm . Em cùng mẹ nhặt rau , gấp quần áo . b/ Em có chiếc bút máy màu xanh - Nhận xét, sửa lỗi, diễn đạt và cho rất đẹp . Nó là món quà mà cô giáo GV: Hoàng Thị Vân Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×