Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án môn: Ngữ văn 9 - Tuần 30 - Trường Trung học cơ sở Cái Nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.48 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Giáo án môn: Ngữ văn 9. Tuần 30: Từ ngày 29 tháng 03 năm 2010 đến ngày 03 tháng 04 năm 2010 Tiết (PPCT): 136. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TV) I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Thực hành tìm hiểu , suy nghĩ và viết bài về tình hình địa phương. Nêu ý kiến riêng dưới dạng nghị luận về một sự việc, hiện tượng ở địa phương. I. Chuẩn bị: - GV: Bài tập, phiếu học tập, … - HS: Xem trước bài, thực hiện các yêu cầu trong SGK. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: I. Gv nhắc lại những vấn đề có thể viết ở địa phương. II. Nhận xét phần chuẩn bị của HS đã nộp Tuần 25. - Một số bài viết đã nêu được một số sự việc, hiện tượng mang tính phổ biến như: Vệ sinh môi trường, vi phạm luật an toàn giao thông, phóng nhanh vượt ẩu, hậu quả của việc phá rừng. - Bài viết đảm bảo tính trung thực, không cường điệu. - Phân tích nguyên nhân đảm bảo tính khách quan. - Bài viết tương đối ngắn gọn. III.Hoạt động 3: -GV đọc các bài viết - gọi HS đọc . - Gọi HS nhận xét. IV. GV tổng kết nhận xét giờ học. 1. Củng cố: HS : Về nhà học bài 2. Hướng dẫn, dặn dò: - Hoàn chỉnh các bài tập vào vở - Chuẩn bị bài Luyện nói : Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. IV. Rút kinh nghiệm. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Giáo án môn: Ngữ văn 9. Tuần 30: Từ ngày 29 tháng 03 năm 2010 đến ngày 03 tháng 04 năm 2010 Tiết (PPCT): 137. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: BẾN QUÊ I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Qua cảnh ngộ và tâm trạng nhân vật Nhĩ, cảm nhận được ý nghĩa triết ly mang tính trải nghiệm về cuộc đời con người, biết nhận ra những vẻ đẹp bình dị và qúy giá trong những gì gần gũi của quê hương gia đình. - Thấy và phân tích được những đặc sắc của truyện: Tạo tình huống nghịch lý, trần thuật qua dòng nội tâm nhân vật, ngôn ngữ và giọng điệu đầy chất suy tư, hình ảnh biểu tượng. - Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, phân tích tác phẩm truyện có sự kết hợp các yếu tố tự sư,ï trữ tình và triết lý. II. Chuẩn bị: - GV: giáo án. - HS: Chuẩn bị trước phần chuẩn bị ở nhà trong SGK. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Đọc thuộc bài thơ Mây và sóng. Hoạt động của thầy - Trò Hoạt động 1:. Ghi bảng. GV hướng dẫn đọc và tìm I. Đọc- tìm hiểu chú thích.. hiểu chú thích.. 1.Đọc văn bản.. GV đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp.. 2.Chú thích: Chú ý chú thích *. GV và hS nhận xét.. II.Đọc hiểu văn bản.. Yêu cầu: giọng trầm tĩnh, suy tư, xúc động. 1.Tình huống truyện, tình huống của. đượm buồn.. nhân vật chính.. GV gọi HS tóm tắt nội dung của truyện.. Tạo ra một chuỗi tình huống truyện nghịch. Hoạt động 2:. lý.. Đọc tìm hiểu văn bản. ? Nhân vật Nhĩ ở vào hoàn cảnh nào?. Tình huống 1: Suốt đời Nhĩ đã đi lhông sót một xó xỉnh nào trên trái đất.Vậy mà cuốio. ? Tình huống truyện là gì?. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. GV cho học sinh thảo luận theo nhóm.. Giáo án môn: Ngữ văn 9. cuộc đời căn bệnh quái ác lại buộc chặt anh. -Là hoàn cảnh sảy ra và làm điều kiện cho vào giường bệnh. Nhĩ muốn nhích đến bên câu chuyện phát triển.. cửa sổ, thì việc ấy đối với anh khó khăn như. - Là hoàn cảnh sống và hoạt động các nhân phải đi hết vòng trái đất và phải nhờ vào sự vật.. trợ giúp của trẻ con hàng xóm.. Tình huống 2: Nhĩ đã phát hiện thấy vẻ đẹp Tình huống 2: Nhĩ đã phát hiện thấy vẻ lạ lùng của bãi bồi bên kia sông. Anh biết đẹp lạ lùng của bãi bồi bên kia sông. Anh rằng không bao giờ tới đó được dù nó ở rất biết rằng không bao giờ tới đó được dù nó ở gần anh. Nhĩ đã nhờ cậu con trai thực hiện rất gần anh. Nhĩ đã nhờ cậu con trai thực giúp mình. Nhưng cậu ta lại sà vào một đám hiện giúp mình. Nhưng cậu ta lại sà vào một chơi cờ trên hè phố và có thể lỡ chuyến đò đám chơi cờ trên hè phố và có thể lỡ chuyến ngang duy nhất trong ngày.. đò ngang duy nhất trong ngày.. ?Xây dựng tình huống ấy tác giả nhằm thực hiện điều gì?. -Tình huống của nhân vật: Nhĩ mắc căn bệnh hiểm nghèo liệt toàn thân mọi sinh hoạt. Khái quát những quy luật triết lý cuộc đời: đều phải nhờ vào vợ là liên. Cuộc sống và số phận con người chứa đầy ->Khái quát những quy luật triết lý cuộc đời: những điều bất thường, những nghịch lý ngẫu Con người ta trên đường đời thật khó tránh nhiên vượt ra ngoài những dự định, ước được những cái vòng vèo hoặc chùng chình. muốn cả những hiểu biết, toan tính của người ta.. -Cuộc sống và số phận con người chứa đầy những điều bất thường, những nghịch lý ngẫu nhiên vượt ra ngoài những dự định, ước muốn cả những hiểu biết, toan tính của người ta.. 4. Củng cố: . 5. Hướng dẫn, dặn dò: - HS về nhà chuẩn bị như tiết này nhưng với đề về bài thơ Ánh trăng. IV. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Giáo án môn: Ngữ văn 9. Tuần 30: Từ ngày 29 tháng 03 năm 2010 đến ngày 03 tháng 04 năm 2010 Tiết (PPCT): 138. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: BẾN QUÊ (tt) I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh tiếp tục: - Qua cảnh ngộ và tâm trạng nhân vật Nhĩ, cảm nhận được ý nghĩa triết ly mang tính trải nghiệm về cuộc đời con người, biết nhận ra những vẻ đẹp bình dị và qúy giá trong những gì gần gũi của quê hương gia đình. - Thấy và phân tích được những đặc sắc của truyện: Tạo tình huống nghịch lý, trần thuật qua dòng nội tâm nhân vật, ngôn ngữ và giọng điệu đầy chất suy tư, hình ảnh biểu tượng. - Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, phân tích tác phẩm truyện có sự kết hợp các yếu tố tự sư,ï trữ tình và triết lý. II. Chuẩn bị: - GV: giáo án. - HS: Chuẩn bị trước phần chuẩn bị ở nhà trong SGK. III. Tiến trình lên lớp: 5. Ổn định lớp: 6. Kiểm tra bài cũ: Phân tích tình huống truyện. 7. Bài mới: Hoạt động của thầy - Trò. Ghi bảng II. Đọc hiểu văn bản.. GV gọi HS đọc đoạn 1.. 2. Những suy nghĩ của nhân vật Nhĩ.. ? Cảm nhận của Nhĩ về vẻ đẹp của thiên. a) Cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên.. nhiên trong một buổu sáng đầu thu được tả. - Những chùm hoa bằng lăng cuối -mùa thưa thớt, đậm sắc hơn.. theo trình tự nào? ? Có tác dụng gì?. - Dòng sông màu đỏ nhạt như rộng thêm.. - Cảnh vật miêu tả từ gần đến xa tạo thành. - Vòm trời như cao hơn.. một không gian có chiều sâu, rộng -> Cảnh. - Bờ bãi màu vàng thau xen lẫn màu xanh. vật vừa quen, vừa lạ tưởng chừng như lần non. đầu tiên nhìn thấy tất cả vẻ đẹp và sự giàu có. b) Những suy ngẫm của Nhĩ.. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. của nó.. Giáo án môn: Ngữ văn 9. - Nhận ra tình thương, sự tần tảo, đức hy sinh. ? Đọc những câu hỏi của Nhĩ và thái độ im thầm lặng của vợ. - Nhận ra mình chẳng còn được sống bao lâu. lặng của Liên người đọc cảm thấy hình như. nữa. Anh đang phải đối mặt với hoàn cảnh sống. anh đã nhận ra điều gì?. ? Vì sao Nhĩ lại nảy sinh khao khát được đặt bi đát không còn nối thoát. - Nhĩ khát khao được đặt chân lên bãi bồi bên. chân lên bãi bồi bên kia sông vào chính buổi. kia sông.. sáng hôm ấy? -Vì Nhĩ ân hận.. - Rút ra quy luật: Con người ta trên đường đời thật khó tránh được những cái vòng vèo hoặc. ? Nhĩ nhờ con sang sông để làm gì?. chùng chình.. Cảm nhận thay mình. ? Ước vọng của anh có thành công không?. - Những người thân yêu ruột thịt của nhau rất. - Không, đứa con không hiểu hàm ý của yêu thương nhau nhưng đâu có hiểu nhau, bổ xung cho nhau, đem lại niềm vui cho nhau khi. cha....Nên đã để lỡ chuyến đò.. ? Từ đó anh đã rút ra một quy luật nào nữa chưa muộn. trong cuộc đời con người?. * Ý nghĩa: Muốn thức tỉnh mọi người hãy sống. Hãy sống có ích đừng la cà, chùng chình, khẩn trương, sống có ích, đừng la cà, chùnh chình, dềnh dàng để hướng tới những giá trị. dềnh dàng.. ? Hành động kỳ quặc của Nhĩ ở đoạn cuối có đích thực vốn rất giản dị, gần gũi. ý nghĩa gì? ? Hãy tìm những chi tiết có tính biểu tượng?. 3. Nghệ thuật:. - Bãi bồi bên kia sông: Nét đẹp đời sống.. - Hệ thống hình ảnh biểu tượng nhiều nghĩa. - Anh con trai sa vào đám chơi cờ: Sự chùng tạo nên chiều sâu khái quát, triết lý của truyện. chình, vòng vèo trên đường đời người ta khó. - Tình huống của truyện giản dị mà bất ngờ. tránh.. mà nghịch lý.. ? Em hãy khái quát nội dung, nghệ thuật của * Ghi nhớ: SG truyện? GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 3:. Luyện đọc diễn cảm.. III. Luyện đọc diễn cảm.. GV gọi hS đọc diễn cảm văn bản. C Dặn dò: Về nhà hoc thuộc ghi nhớ. 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn, dặn dò: Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Giáo án môn: Ngữ văn 9. - Chuẩn bị làm bài TLV số 7. IV. Rút kinh nghiệm:. Tuần 30: Từ ngày 29 tháng 03 năm 2010 đến ngày 03 tháng 04 năm 2010 Tiết (PPCT):139. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 9 I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Hệ thống hóa kiến thức về:Khởi ngữ, các thành phần biệt lập. - Liên kết câu và liên kết đoạn văn. - Nghĩa tường minh, hàm ý. - Rèn kỹ năng sử dụng các thành phần câu, nghĩa tường minh , hàm ý. II. Chuẩn bị: - GV: chuẩn bị đề bài. - HS: Xem lại kiến thức về văn nghị luận. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - Trò. Ghi bảng. Hoạt động 1: Ôn tập khởi ngữ và thành phần I.Khởi ngữ và các thành phần biệt biệt lập.. lập.. Cho học sinh thảo luận trả lời các câu hỏi SGK.. Bài tập 1.. ? Mỗi từ in đậm là thành phần gì của câu?. a. Xây cái lăng-> khởi ngữ.. GV gọi HS lên bảng làm theo mẫu SGK.. b.Dường như -> thành phần tình thái.. GV cho học sinh viết đoạn ngắn giới thiệu truyện. c.Những người con gái ...như vậy->. bến quê của Nguyễn Minh Châu, trong đó có ít thành phần phụ chú. nhất một câu chứa khở ngữ và một câu chứa thành phần tình thái. d.Thưa ông, vất vả qúa -> TP gọi đáp, TP cảm thán.. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Giáo án môn: Ngữ văn 9. *Viết một đoạn văn. Bến quê là một câu chuyện về cuộc đời- Cuộc đời vốn rất bình lặng quanh ta-với những nghịch lý không dễ gì hóa giải. Hình như trong cuộc sống hôm nay, chúng ta có thể gặp ở đâu đó một số phận giống như hoặc gần giống như hoặc gần giống như số phận của nhân vật Nhĩ trong câu chuyện của Nguyễn Minh châu? Người ta có thể mải mê kiếm danh, kiếm lợi để rồi sau khi đã rong ruổi gần hết cuộc đời vì một lý do nào đó phải nằm bẹp dí một chỗ, con người mới chợt nhận ra rằng: Gia đình chính là cái tổ ấm cuối cùngđưa tiễn ta về nơi vĩnh hằng! Cái chân lý giản dị ấy, tiếc thay Nhĩ chỉ kịp nhận ra vào những ngày tháng cuối cùng của cuộc đời mình. Nhĩ đã từng” đi tới không sót một xó xỉnh nào trên trái đất” nhưng khi chẳng may mắc bệnh hiểm nghèo, bị liệt toàn thân thì cuộc sống của anh hoàn toàn phụ thuộc vào người khác. Nhưng chính vào cái khoảnh khắc mà trực giác đã mách bảo cho anh biết rằng cái chết đã cận kề thì trong anh lại bừng lên một khát vọng thật đẹp đẽ. Có thể nói Bến quê là một câu chuyện bàn về ý thức của cuộc sống. Nhân vật Nhĩ là một nhân vật tư tưởng nhưng đã được hình tượng hóa gây súc đọng mạnh mẽ cho người đọc. *Các thành phần biệt lập: -Cuộc đời vốn rất bình lặng quanh ta-> TP phụ chú. - Hình như. -> TP tình thái.. - Cái chân lý giản dị ấy. -> TP khởi ngữ.. -Tiếc thay. -> TP cảm thán.. 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn, dặn dò: - Chuẩn bị bài tiếp theo: IV. Rút kinh nghiệm:. Tuần 30: Từ ngày 29 tháng 03 năm 2010 đến ngày 03 tháng 04 năm 2010 Tiết (PPCT):140. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 9 I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Hệ thống hóa kiến thức về:Khởi ngữ, các thành phần biệt lập. - Liên kết câu và liên kết đoạn văn. - Nghĩa tường minh, hàm ý. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Giáo án môn: Ngữ văn 9. - Rèn kỹ năng sử dụng các thành phần câu, nghĩa tường minh , hàm ý. II. Chuẩn bị: - GV: chuẩn bị đề bài. - HS: Xem lại kiến thức về văn nghị luận. III. Tiến trình lên lớp: 6. Ổn định lớp: 7. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. Hoạt động 2: Ôn tập về liên kết câu, liên kết đoạn văn. GV cho học sinh thảo luận làm bài tập 1,2 SGK/110. Gọi hS lên bảng giải. - Lặp từ: Cô bé - Thế: Cô bé, nó, bây giờ, nữa. - Nối: Nhưng, rồi,và. Hoạt động 3:. Ôn về nghĩa tường minh, hàm ý.. Bài tập 1. GV gọi HS đọctruyện cười: Chiếm hết chỗ. ? Người nhà giàu muốn nói điều gì? Địa ngục là chỗ của các ông ( người nhà giàu) Bài tập 2. a.Từ câu in đậm có thể hiểu: + “Đội bóng huyện chơi không hay” +” Tôi không muốn bình luận về việc này” b.Hàm ý của câu in đậm: “ Tố chưa bảo cho Nam và Tuấn” người nói cố ý vi phạm phương châm về lượng. 8. Củng cố:. Duyệt của Tổ trưởng. 9. Hướng dẫn, dặn dò: - Chuẩn bị bài tiếp theo:. Ngày ….. tháng ….. năm 2010. IV. Rút kinh nghiệm:. …………………………………………. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×