Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Giáo án Ngữ văn 11 nâng cao tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.28 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 29 BÀI. Tiết: 113 (ĐỌC VĂN). NGƯỜI CẦM QUYỀN KHÔI PHỤC UY QUYỀN (Trích Những người khốn khổ) ~ V. Huy-gô ~ Ngày soạn: .10.2007 Ngày dạy: ................... I. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt về: 1. Kiến thức: - Nắm được những kiến chung về tg Huy Gô và tp Những người khốn khổ - Hiểu được tình cảm yêu ghét của của Huy Gô đối với các nhân vật trong đoạn trích - Nắm được những nét nghệ thuật tinh tế của tác giả trong việc xây dựng kịch tính truyện và nhân vật 2. Kỹ năng: - Phân tích tp văn xuôi lãng mạn của Huy Gô 3. Thái độ: - Tình cảm yêu ghét đúng đắn-Ý thức được sự tốt đẹp của cái cao cả, của tình người trong đời sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đọc SGK, SBT, SGV, TLTK, tổng hợp tư liệu, rút kinh nghiệm từ bài trước, soạn giáo án bài mới. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học, bảng phụ, phiếu học tập, bài tập ra kì trước (nếu có). - Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: phát vấn, nêu vấn đề, đàm thoại với cá nhân, tập thể, thảo luận nhóm, thuyết trình, phân tích kết hợp với giảng bình… 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn bài cũ, thuộc bài, làm đầy đủ các bài tập ra kì trước. - Đọc SGK, SBT, TLTK để củng cố kiến thức đã học, soạn bài và chuẩn bị cho bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: 1 phút - Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh; chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Câu hỏi kiểm tra: Trình bày lại 3 cống hiến vĩ đại của Mác? Qua tp em tiếp nhận được điều gì? - Dự kiến trả lời: 3. Giảng bài mới: 38 phút - Giới thiệu bài: V.Huy-gô là nhà văn của chủ nghĩa nhân đạo. Ông là cha đẻ của dòng văn học lãng mạn Pháp. Trong tiết học này chúng ta sẽ được biết đến tài năng của ông qua đoạn trích “Ngưới cầm quyền khôi phục uy quyền”. Đây là đoạn tiêu biểu trong tiểu thuyết nổi tiếng “Những người khốn khổ” của V.Huy-gô. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY Thời HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA lượng GIÁO VIÊN HỌC SINH 10’ HĐ1: HĐ1: HD tìm hiểu chung t.giả, t.phẩm: - (?)Dựa vào Tiểu dẫn (sgk), em - Đọc sgk, suy nghĩ, trả hãy tóm tắt những điểm chính về lời câu hỏi tác giả? - GV hướng dẫn hs bổ sung, chốt kiến thức về tg. - Giới thiệu chân dung của HG. NỘI DUNG 1. TÌM HIỂU CHUNG: 1.1/. Tác giả: - Vích-to Huy-gô (1802 -1885) là nhà văn, nhà thơ lãng mạn của Pháp và nhân loại. - Tuổi thơ đã sống trong cảnh gia đình có nhiều mâu thuẫn giữa cha và mẹ. - Sách + sự giáo dục của mẹ + ấn tượng mạnh mẽ từ những hành trình vất vả theo cha... đã để lại dấu ấn trong sáng tạo thiên tài của ông. - Sự nghiệp sáng tác: 1. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 20’. 8’. + Gắn với một thế kỉ đầy bão táp cách mạng (XIX). + Thể loại: Tiểu thuyết, thơ, kịch. + Tác phẩm: (SGKtr75). - Hoạt động xã hội và chính trị có hiệu quả cao. - 1985 Thế giới đã làm lễ kỉ niệm 100 năm ngày mất của Huy - gô – danh nhân văn hoá cuả nhân loại. 1.2/. Tác phẩm “Những người khốn khổ”. - Gọi 1 hs đọc phần giới thiệu tp a/. Tóm tắt: (SGKtr76). Những người khốn khổ trong sgk Làm việc theo hướng b/. Bố cục: 5 phần. – Y/cầu hs học thuộc tóm tắt tp 1.3/. Văn bản: dẫn của GV a/. Vị trí: cuối phần 1 tiểu thuyết - Cho hs xác định vị trí, nội dung “Những người khốn khổ” của V. Huyđoạn trichsa và đọc đoạn trích gô. b/. Đại ý: Huy - gô muốn gửi gắm một thông điệp về sức mạnh của tình thương. c/. Bố cục: 3 phần HĐ2: HĐ2: 2. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: HD đọc – hiểu văn bản - Thảo luận nhóm nhỏ, 2.1- Nhan đề và Người cầm quyền Nêu câu hỏi 1 sgk cho hs thảo trả lời câu hỏi - Do HG đặt  có dụng ý luận - Có thể hiểu cả 2 nhân vật – mỗi cách hiểu cho ý nghĩa khác nhau. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: 1 phút - Ra bài tập về nhà: - Chuẩn bị bài mới: IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... 2 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 29 Tiết: 114 (ĐỌC VĂN) BÀI. NGƯỜI CẦM QUYỀN KHÔI PHỤC UY QUYỀN (Trích Những người khốn khổ) ~ V. Huy-gô ~ Ngày soạn: .10.2007 Ngày dạy: ................... I. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt về: 1. Kiến thức: - Hiểu được tình cảm yêu ghét của của Huy Gô đối với các nhân vật trong đoạn trích - Nắm được những nét nghệ thuật tinh tế của tác giả trong việc xây dựng kịch tính truyện và nhân vật 2. Kỹ năng: - Phân tích tp văn xuôi. 3. Thái độ: - Tình cảm yêu ghét đúng đắn-Ý thức được sự tốt đẹp của cái cao cả, của tình người trong đời sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đọc SGK, SBT, SGV, TLTK, tổng hợp tư liệu, rút kinh nghiệm từ bài trước, soạn giáo án bài mới. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kì trước (nếu có). - Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: phát vấn, nêu vấn đề, đàm thoại với cá nhân, tập thể, thảo luận nhóm, thuyết trình, phân tích kết hợp với giảng bình… 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn bài cũ, thuộc bài, làm đầy đủ các bài tập ra kì trước. - Đọc SGK, SBT, TLTK để củng cố kiến thức đã học, soạn bài và chuẩn bị cho bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: 1 phút - Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh; chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi kiểm tra: - Dự kiến trả lời: 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY Thời lượng. 5’. 33’. HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1: HĐ1: Nhắc hệ thống kiến thức tiết Hs nhắc kiến thức đã học trước. NỘI DUNG. 1. TÌM HIỂU CHUNG: 2. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 2.1- Nhan đề: 2.2- Hình tượng Gia-ve Hướng dẫn hs phân tích hình a) Bộ dạng: tượng 2 nhân vật Gia Ve & - Bộ mặt gớm ghiếc. Giăng Van Giăng - Điệu nói man rợ và điên cuồng như thú gầm. - Cho hs thảo luận câu hỏi 2 - Thảo luận nhóm, dùng - Cặp mắt như cái móc sắt. sgk: bảng phụ và cử đại diện - Cái cười ghê tởm phô ra tất cả hai trình bày; các nhóm khác hàm răng. Tìm những chi tiết miêu tả bộ nhận xét, bổ sung -> Biện pháp so sánh, phóng đại => ẩn mặt, cặp mắt và cái cười của dụ: Gia-ve - Con ác thú. Gia-ve… để chứng minh nhà b) Ngôn ngữ và hành động: văn có dụng ý nghệ thuật miêu * Với Giăng Van-giăng: tả hắn như con thú? 3 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Nói to lên. + Ai nói với ta thì phải nói to. -> Sự hống hách. + Nắm lấy cổ áo - túm một túm lấy cổ áo và ca-vát -> Thô bạo, hung hăng. => Gia-ve đã khôi phục được uy quyền. (?) Khi Gia-ve xuất hiện, Phăng-tin đang trong tình trạng nào? Trước nỗi đau của một người sắp chết, Gia-ve có những hành động, lời nói như thế nào? Qua những lời nói và hành động của Gia-ve với Phăng-tin cho thấy hắn là con người như thế nào?. * Với Phăng-tin: + Tuyên bố thẳng Giăng Van-giăng là tên kẻ cắp, tên cướp, tên tù khổ sai. Điều này đã vùi dập niềm hi vọng nhỏ nhoi của Phăng-tin. + Gọi Phăng-tin là con đĩ, gái điếm đầy khinh miệt. => Gia-ve là kẻ nhẫn tâm, lạnh lùng trước nỗi đau của người khác. 2.3. Hình tượng Giăng Van-giăng. a) Hoàn cảnh, tâm trạng: - Hoàn cảnh ngặt nghèo: không muốn bị bắt > < không muốn sống giả dối - Tâm trạng mâu thuẫn: sẵn sàng bị bắt > < cố kéo dài. - Cho hs thảo luận, phân tích về nhân vật Giăng Van Giăng Giăng Van-giăng đang ở trong hoàn cảnh như thế nào? Trong hoàn cảnh đó, em nhận thấy Giăng Van giăng là người như thế ?. b) Giăng Van-giăng - con người của tình thương yêu: b1) Giăng Van-giăng là hình tượng tương phản với Gia-ve:. Để thể hiện hình tượng Giăng Van-giăng, Huy-gô đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? Tìm những chi tiết cho thấy sự tương phản giữa Giăng Vangiăng và Gia-ve?. Hành động của Giăng Vangiăng trước và sau khi Phăngtin chết có sự chuyển biến đột ngột. Em hãy chỉ ra sự chuyển biến ấy?. Sự tương phản giữa Giăng Van-giăng và Gia-ve thể hiện ở: Bộ dạng - Ngôn ngữ và hành động. Giăng Van-giăng + Ngôn ngữ: - Tôi biết anh muốn gì - Thì thầm "cầu xin", - Hạ giọng "xin ông" Lời lẽ tế nhị, nhã nhặn, giữ phép xã giao. Gia-ve - Mau lên - Hét lên:. Ai nói với ta phải nói to lên. Thô lỗ, hách dịch. + Hành động - Giăng Van-giăng không cố gỡ bàn Gia-ve run sợ, tay. lùi ra cửa. Gia-ve hùng hổ. - Giăng Van-giăng cậy bàn tay ấy ra như cậy bàn tay trẻ con. - Lăm lăm thanh. Tại sao Gia-ve run sợ?. 4 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> giường. + Nhìn trừng trừng. => Tô đậm nhân tínhcủa GiăngVangiăng: Sự lo lắng, tình thương đối với Phăng-tin => Cái thiện đã giành lại uy quyền, sức mạnh tình thương đã đẩy lùi cái ác. b2) Hình ảnh Giăng Van-giăng trong giây phút vĩnh biệt Phăng-tin: - Hành động: ngồi yên lặng.nâng đầu đặt ngay ngắn.thắt lại dây rút áo, vén gọn tóc, vuốt mắt. -> Động thái trang nghiêm, từ tốn đầy tình thương. - "Giờ thì tôi thuộc về anh": + Tự nguyện chủ động. + Sẵn sàng xả thân vì người khác. => Con người giàu tình thương yêu dành cho một kiếp người bất hạnh. - Em có cảm nhận gì về hình ảnh Giăng Van-giăng qua hai đoạn văn?- Câu nói "Giờ thì tôi thuộc về anh" cho ta hiểu thêm gì về Giăng Van-giăng?. b3) Hình ảnh Giăng Van-giăng qua miêu tả gián tiếp: - Lời cầu cứu của Phăng Tin -> Giăng Van-giăng là hình ảnh của vị cứu tinh. - Cảnh bà xơ chứng kiến: Khi Giăng Van-giăng thì thầm, Phăng-tin mỉm cười. -> Giăng Van-giăng với tấm lòng thánh thiện có quyền lực vô biên của một Đấng cứu thế. b4) Lời bình luận ngoại đề của tác giả: - Các câu hỏi liên tiếp: + Khẳng định niềm tin vào sức mạnh của cái thiện. + Như một niềm trân trọng, an ủi của tác giả. + Thể hiện tư tưởng, quan điểm của nhà văn trong bất kỳ khó khăn và tuyệt vọng nào con người chân chính bằng ánh sáng tình thương có thể đánh đuổi được cường quyền và nhen nhóm niềm tin vào tương lai.. Phăng -tin cầu cứu Giăng Van-giăng khi nào? Điều đó cho thấy Giăng Van-giăng có ý nghĩa với Phăng -tin như thế nào? - Bà xơ chứng kiến được cảnh tượng gì? Đó có phải là sự thực không, tại sao?. - Đoạn văn từ câu "Ông nói gì với chị.có thể là những sự thực cao cả" là lời của ai ?. Thuật ngữ văn học dùng để chỉ tên loại ngôn ngữ này là gì? ở đây trong câu chuyện kể nó có tác dụng như thế nào?. 5’. HĐ3: HD tổng kết bài. HĐ3:. 3. TỔNG KẾT: 3.1- Nội dung: - Làm việc cá nhân, suy Thông qua hình ảnh Giăng Van-giăng, 5 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> (?)Nêu tóm tắt nội dung và kể tên biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích?. nghĩ, trả lời. tác giả thể hiện, quan điểm, tư tưởng, niềm tin vào con đường cải tạo xã hội: Hướng tới người lao khổ bằng sức mạnh tình thương. 3.2- Nghệ thuật: Đoạn trích tiêu biểu cho bút pháp lãng mạn của Huy-gô. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: 1 phút - Ra bài tập về nhà: + Học bài, nắm vững tóm tắt tp + Hoàn chỉnh BT sgk - Chuẩn bị bài mới: Luyện tập phong cách ngôn ngữ chính luận IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... 6 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TUẦN 29 Ngày soạn: 30/3/2008 LuyÖn tËp phong c¸ch ng«n ng÷ chÝnh luËn TiÕt 115 I. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt về: 1. Kiến thức: - Nắm vững kiến thức về phong cách ngôn ngữ chính luận. - Biết vận dụng kiến thức về phong cách ngôn ngữ chính luận vào việc đọc- hiểu văn bản và làm văn 2. Kỹ năng: - Ôn tập và củng cố về phong cách ngôn ngữ chính luận - Tích hợp với kiến thức về văn học và kiến thức thực tế. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng kiến thức về phong cách ngôn ngữ chính luận vào trong thực tiễn.. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đọc SGK, SBT, SGV, TLTK, tổng hợp tư liệu, rút kinh nghiệm từ bài trước, soạn giáo án bài mới. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kì trước (nếu có). - Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, thuyết trình, phân tích… 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn bài cũ, thuộc bài, làm đầy đủ các bài tập ra kì trước. - Đọc SGK, SBT, TLTK để củng cố kiến thức đã học, soạn bài và chuẩn bị cho bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: 1 phút - Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh; chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2. Kiểm tra bài cũ: phút - Câu hỏi kiểm tra: - Dự kiến trả lời: 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY Thời lượng. 33’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ1: Hướng dẫn HS thảo luận nhóm thực hành làm các bài tập. PP: chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm giải 1 bt, sử dụng bảng phụ và yêu cầu nhóm cử người lên thuyết trình. Việc 1: Hướng dẫn phân tích ngữ liệu Bài tập 1 – SGK trang 26, 27.. HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG HỌC SINH HĐ1: HS thảo luận nhóm để I. THỰC HÀNH CÁC BÀI thực hành làm các bài tập. TẬP TRONG SGK: 1. Bài tập 1: Việc 1: Giải Bài tập 1 – SGK Đọc văn bản và cho biết đặc theo sự hướng dẫn của GV. điểm chung, cách sử dụng - HS đọc yêu cầu của Bài tập các phương tiện ngôn ngữ 1, đọc và tìm hiểu ngữ liệu, của phong cách ngôn ngữ phân tích ngữ liệu theo yêu chính luận được thể hiện cầu bài tập: trong văn bản: . - Văn bản Lời kêu gọi toàn - HS suy nghĩ, tìm ý  Thảo quốc kháng chiến có các đặc luận nhóm để trả lời. điểm chung của phong cách - HS nhận xét chéo, góp ý sửa ngôn ngữ chính luận như sau: + Tính công khai về chính chữa cho bài giải của nhóm kiến, lập trường bạn. (Nhóm 1,2 nhận xét bài + Tính chặt chẽ trong lập luận giải của nhóm 3,4 và ngược + Tính truyền cảm mạnh mẽ lại). - Các phương tiện ngôn ngữ - HS ghi nhớ những ý khái được vận dụng linh hoạt và có quát. 7 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Việc 2: Hướng dẫn phân tích ngữ liệu Bài tập 2 – SGK GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của Bài tập 2, đọc và tìm hiểu. Việc 2: Giải Bài tập 2 – SGK theo sự hướng dẫn của GV. - HS đọc yêu cầu của Bài tập 2, đọc và tìm hiểu ngữ liệu, phân tích ngữ liệu theo yêu cầu bài tập: - HS nhận xét chéo, góp ý sửa chữa cho bài giải của nhóm bạn. (Nhóm 1,2 nhận xét bài giải của nhóm 3,4 và ngược lại). - HS ghi nhớ những ý khái quát.. Việc 3: Giải Bài tập 3 – SGK Việc 3: Hướng dẫn phân tích theo sự hướng dẫn của GV. - HS đọc yêu cầu của Bài tập ngữ liệu Bài tập 3 – SGK 3, đọc và tìm hiểu ngữ liệu, phân tích ngữ liệu theo yêu cầu bài tập. Việc 4: Hướng dẫn phân tích ngữ liệu Bài tập 4 – SGK. hiệu quả: + Câu ngắn kết hợp câu dài + Dùng điệp ngữ + Từ ngữ biểu cảm, câu cảm thán 2. Bài tập 2: Chỉ ra những yếu tố mang lại giá trị biểu cảm trong đoạn trích: - Trực tiếp biểu lộ tình cảm, thái độ bằng những câu cảm thán. - Biểu cảm bằng cách sử dụng lối hỏi-trả lời (câu hỏi tu từ) - Biểu cảm bằng cách dùng so sánh: bên Âu châu với bên ta. 3. Bài tập 3: Chỉ ra những biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích: - Biện pháp điệp ngữ - Biện pháp liệt kê - Biện pháp hoán dụ 4. Bài tập 4: - Diễn đạt thành văn xuôi: Sứ mệnh cao cả của văn chương đích thực và nhà văn chân chính là dùng ngòi bút của mình chiến đấu không khoan nhượng với cái xấu, cái ác để bảo vệ chính nghĩa - Sự khác nhau: + Ngôn ngữ nghệ thuật dùng hình ảnh ẩn dụ, hoán dụ, tượng trưng, vần điệu… + Ngôn ngữ chính luận dùng lập luận để trình bày, ít sử dụng cách nói ẩn dụ, tượng trưng…. 8 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 5’. HĐ2: HĐ2: HĐ2: HƯỚNG DẪN TỔNG - Yêu cầu HS tự nhận xét kết - HS tự nhận xét, 1 – 2 HS KẾT BÀI: quả luyện tập: phát biểu, các HS khác bổ + Cần lựa chọn từ ngữ và các biện pháp tu từ … cho phù sung. hợp để có thể đạt hiệu quả cao (?) Qua tiết học này, em rút khi dùng phong cách chính ra được điều gì về việc sử dụng phong cách ngôn ngữ luận chính luận? + Yêu cầu đối với PC ngôn ngữ chính luận: vừa chặt chẽ, vừa có tính truyền cảm - Nhận xét chung về tiết học thực hành luyện tập theo - HS nghe, rút kinh nghiệm. phương pháp thảo luận (Ưu, Khuyết điểm, Kết quả, Hạn chế…). Củng cố lại kiến thức, kỹ năng và thao tác của HS.. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: 1 phút - Ra bài tập về nhà: + HS tìm thêm các ví dụ, phân tích để nắm vững cách sử dụng PCNNCL. - Chuẩn bị bài mới: Soạn: Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:. 9 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TUẦN 29 Ngày soạn: 30/3/2008 . LuyÖn tËp phong c¸ch ng«n ng÷ chÝnh luËn TiÕt 115. I. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt về: 1. Kiến thức: - Nắm vững kiến thức về phong cách ngôn ngữ chính luận. - Biết vận dụng kiến thức về phong cách ngôn ngữ chính luận vào việc đọc- hiểu văn bản và làm văn 2. Kỹ năng: - Ôn tập và củng cố về phong cách ngôn ngữ chính luận - Tích hợp với kiến thức về văn học và kiến thức thực tế. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng kiến thức về phong cách ngôn ngữ chính luận vào trong thực tiễn.. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đọc SGK, SBT, SGV, TLTK, tổng hợp tư liệu, rút kinh nghiệm từ bài trước, soạn giáo án bài mới. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kì trước (nếu có). - Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, thuyết trình, phân tích… 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn bài cũ, thuộc bài, làm đầy đủ các bài tập ra kì trước. - Đọc SGK, SBT, TLTK để củng cố kiến thức đã học, soạn bài và chuẩn bị cho bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: 1 phút - Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh; chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2. Kiểm tra bài cũ: phút - Câu hỏi kiểm tra: - Dự kiến trả lời: 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY Thời lượng. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ1: Hướng dẫn HS thảo luận nhóm thực hành làm các bài tập. PP: chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm giải 1 bt, sử dụng bảng phụ và yêu cầu nhóm cử người lên thuyết trình. Việc 1: Hướng dẫn phân tích ngữ liệu Bài tập 1 – SGK trang 26, 27.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. NỘI DUNG. HĐ1: HS thảo luận nhóm để I. THỰC HÀNH CÁC BÀI thực hành làm các bài tập. TẬP TRONG SGK: 1. Bài tập 1: Việc 1: Giải Bài tập 1 – SGK Đọc văn bản và cho biết đặc theo sự hướng dẫn của GV. điểm chung, cách sử dụng - HS đọc yêu cầu của Bài tập các phương tiện ngôn ngữ 1, đọc và tìm hiểu ngữ liệu, của phong cách ngôn ngữ phân tích ngữ liệu theo yêu chính luận được thể hiện cầu bài tập: trong văn bản: . - Văn bản Lời kêu gọi toàn - HS suy nghĩ, tìm ý  Thảo quốc kháng chiến có các đặc luận nhóm để trả lời. điểm chung của phong cách - HS nhận xét chéo, góp ý sửa ngôn ngữ chính luận như sau: + Tính công khai về chính kiế bạn. (Nhóm 1,2 nhận xét bài + kiến, lập trường Tính chặt giải chữa cho bài giải của chẽ trong lập luận 10 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nhóm của nhóm 3,4 và ngược lại). - HS ghi nhớ những ý khái quát.. + Tính truyền cảm mạnh mẽ - Các phương tiện ngôn ngữ được vận dụng linh hoạt và có hiệu quả: + Câu ngắn kết hợp câu dài + Dùng điệp ngữ + Từ ngữ biểu cảm, câu cảm thán 2. Bài tập 2: Việc 2: Hướng dẫn phân tích Việc 2: Giải Bài tập 2 – SGK Chỉ ra những yếu tố mang lại ngữ liệu Bài tập 2 – SGK theo sự hướng dẫn của GV. giá trị biểu cảm trong đoạn trích: - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của Bài tập 33’. của Bài tập 2, đọc và tìm 2, đọc và tìm hiểu ngữ liệu, hiểu phân tích ngữ liệu theo yêu cầu bài tập: - HS nhận xét chéo, góp ý sửa chữa cho bài giải của nhóm bạn. (Nhóm 1,2 nhận xét bài giải của nhóm 3,4 và ngược lại). - HS ghi nhớ những ý khái quát. Việc 3: Hướng dẫn phân tích Việc 3: Giải Bài tập 3 – SGK ngữ liệu Bài tập 3 – SGK theo sự hướng dẫn của GV. - HS đọc yêu cầu của Bài tập 3, đọc và tìm hiểu ngữ liệu, phân tích ngữ liệu theo yêu cầu bài tập:. - Trực tiếp biểu lộ tình cảm, thái độ bằng những câu cảm thán. - Biểu cảm bằng cách sử dụng lối hỏi-trả lời (câu hỏi tu từ) - Biểu cảm bằng cách dùng so sánh: bên Âu châu với bên ta 3. Bài tập 3: Chỉ ra những biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích: - Biện pháp điệp ngữ - Biện pháp liệt kê - Biện pháp hoán dụ 4. Bài tập 4: - Diễn đạt thành văn xuôi: Sứ mệnh cao cả của văn chương đích thực và nhà văn chân chính là dùng ngòi bút của mình chiến đấu không khoan nhượng với cái xấu, cái ác để bảo vệ chính nghĩa - Sự khác nhau:. Việc 4: Hướng dẫn phân tích ngữ liệu Bài tập 4 – SGK. 11 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Ngôn ngữ nghệ thuật dùng hình ảnh ẩn dụ, hoán dụ, tượng trưng, vần điệu… + Ngôn ngữ chính luận dùng lập luận để trình bày, ít sử dụng cách nói ẩn dụ, tượng trưng…. 5’. HĐ2: HĐ2: HĐ2: HƯỚNG DẪN TỔNG - Yêu cầu HS tự nhận xét kết - HS tự nhận xét, 1 – 2 HS KẾT BÀI: quả luyện tập: phát biểu, các HS khác bổ + Cần lựa chọn từ ngữ và các biện pháp tu từ … cho phù sung. hợp để có thể đạt hiệu quả cao (?) Qua tiết học này, em rút khi dùng phong cách chính ra được điều gì về việc sử dụng phong cách ngôn ngữ luận chính luận? + Yêu cầu đối với PC ngôn ngữ chính luận: vừa chặt chẽ, vừa có tính truyền cảm - Nhận xét chung về tiết học thực hành luyện tập theo - HS nghe, rút kinh nghiệm. phương pháp thảo luận (Ưu, Khuyết điểm, Kết quả, Hạn chế…). Củng cố lại kiến thức, kỹ năng và thao tác của HS.. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: 1 phút - Ra bài tập về nhà: + HS tìm thêm các ví dụ, phân tích để nắm vững cách sử dụng PCNNCL. - Chuẩn bị bài mới: Soạn: Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:. 12 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TUẦN 29 Ngày soạn: 30/3/2008. Luyện tập vận dụng KẾT HỢP CÁC THAO TÁC LẬP LUẬN TiÕt 116 I. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt về: 1. Kiến thức: - Biết kết hợp các thao tác lập luận trong bài văn nghị luận - Hiểu rõ vai trò của thao tác lập luận trong văn nghị luận. 2. Kỹ năng: - Ôn tập và củng cố kĩ năng vận dụng các thao tác lập luận - Tích hợp với kiến thức về văn học và kiến thức thực tế. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng kiến thức vào trong thực tiễn.. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đọc SGK, SBT, SGV, TLTK, tổng hợp tư liệu, rút kinh nghiệm từ bài trước, soạn giáo án bài mới. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kì trước (nếu có). - Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, thuyết trình, phân tích… 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn bài cũ, thuộc bài, làm đầy đủ các bài tập ra kì trước. - Đọc SGK, SBT, TLTK để củng cố kiến thức đã học, soạn bài và chuẩn bị cho bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: 1 phút - Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh; chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2. Kiểm tra bài cũ: phút - Câu hỏi kiểm tra: - Dự kiến trả lời: 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY Thời lượng. 18’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ1: - Cho hs đọc văn bản và tổ chức thảo luận trả lời các câu hỏi của sgk ( Chia lớp học làm 2 nhóm để thảo luận). - Cho hs trình bầy, tổ chức góp. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1:. NỘI DUNG. BT 1: Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi a) - Thảo luận nhóm, dùng bảng - Đoạn 1 nêu lên một cách phụ và cử đại diện trình bày; hiểu đơn giản để hướng tới các nhóm khác nhận xét, bổ quan niệm đúng đắn. Đó là sung cách phản đề để khẳng định phẩm chất nhẫn nhịn của con người được hình thành trong thực tiễn đời sống. - Đoạn 2 chứng minh phẩm chất nhẫn nhịn nảy sinh 13 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ý, Chốt kiến thức.. HĐ2:. 20’. trong hoạt động chinh phục thiên nhiên. Trước sức mạnh của thiên nhiên con người phải biết nhẫn nhịn để tồn tại… - Đoạn 3,4 tương phản giữa người nhẫn nhịn và người không biết nhẫn nhịn - Đoạn 5 vận dụng thao tác khái quát tương phản và so sánh b) Các đoạn 2, 3, 4 là sự phân tích ý của đoạn 1; đoạn 5 mang tính khái quát, kết luận vấn đề. HĐ2:. BT 2: Luyện tập lập dàn ý , nêu - Hướng dẫn hs làm dàn ý - Làm việc cá nhân, suy các thao tác lập luận cần nghĩ, trả lời vận dụng a) Dàn ý: - Nôn nóng là gì? - Những biểu hiện của người nôn nóng? - Người nôn nóng khác người không nôn nóng ở chỗ nào? - Tác hại của sự nôn nóng? - Rút bài học ý nghĩa gì? - Cho hs xác định các thao tác - Thảo luận nhóm nhỏ, trả lời b) Xác định các thao tác lập luận định sử dụng trong câu hỏi lập luận bài văn.. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: 1 phút - Ra bài tập về nhà: + Viết hoàn chỉnh văn bản theo đề bài luyện tập - Chuẩn bị bài mới: Đọc văn: Đám tang lão Gô ri ô ( Ban dắc) IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:. 14 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×