Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.68 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG Gv hướng dẫn: Phạm Minh Nam Giáo sinh thực tập: Hoàng Thị Hà BÀI 31: ANKEN VÀ ANKADIEN I.Mục tiêu bài học : 1.Kiến thức : - Học sinh biết : * Sự tương tự và khác biệt về tính chất giữa anken và ankađien. * Nguyên tắc chung để điều chế anken và ankađien trong công nghiệp. - Học sinh hiểu : * Đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất hóa học của anken và ankađien. - Học sinh vận dụng : * Phân biệt ankan, anken, ankađien bằng phương pháp hóa học. * Viết các PTPƯ minh họa tính chất hóa học của anken và ankađien. 2.Kỹ năng : * Rèn luyện kỹ năng viết CTCT và gọi tên các đồng phân của anken và ankađien. * Rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ minh họa tính chất hóa học của anken và ankađien.. Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Giải toán hóa học. 3.Tư duy : * Phát triển tư duy logic, khả năng hệ thống hóa vấn đề. * So sánh, đối chiếu qua sự chuyển hóa giữa các chất. II.Trọng tâm : Tính chất hóa học đặc trưng của anken và ankađien, qua đó phân biệt với ankan. III.Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Bảng phụ, hệ thống bài tập liên quan. 2.Học sinh : Ôn lại kiến thức đã học, làm bài tập SGK và SBT. IV.Phương pháp : đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, sử dụng BT củng cố kiến thức. V.Tiến trình lên lớp: HĐ của HS. Lop11.com. anken. ankan. 2). -H. ,xt. +H2,to,xt 2 ,t o. ankadien. to,xt(-H2). ) -H 2 xt( to , o xt ,t , +H 2. Hs: sử dụng kiến thức đã học, tổng kết lại và Hoạt động 2: hoàn Gv: cho sơ đồ : em hãy hoàn thành thành sơ đồ chuyển hóa giữa bảng 1. các HC. Hs: hoàn thành sơ. I.Kiến thức cần nắm vững. Kiến thức cần nắm vững, bảng 1 trong phần phụ lục.. t o, xt(. Hoạt động 1: GV: cho học sinh lên bảng hoàn thành bảng 1.. Nội dung chính. +H. Hoạt động của giáo viên.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> anken. ankadien. đồ.. ankan. Hoạt động 3: 1, nhận biết: Em hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng không nhãn sau: a, dd HCl, pentan, isopren. 2, điều chế: a, từ butan hãy lập phương trình điều chế nhựa PVC và polibuta-1,3-dien? yêu cầu hai học sinh lên bảng làm. 1. Thuốc HCl thử KMnO4 pentan ButaHs: vận 1,3dụng các đien phương trình nhận biết 2. để giải CRK -H2 butan C2H6 bài.. To, khí Cl2 Ko ht Mất màu, kết tủa đen. C2H2 +HCl. Hoạt động 4: Gọi tên các chất có CTCT sau : A. CH2=CH-CH=C(CH3)2 B.CH2=C(CH3)C(CH3)=CH2 C.CH2=C=CH2 D.CH3-CH=CH-CH(CH3)CH=CH2. PVC. HS: dựa vào danh pháp để gọi tên.. butan. -H2. o. t , p, xt. CH2=CHCl. buta-1,3-dien to, p, xt polibuta-1,3-dien. A. 4-metylpenta-1,3-dien B. 2,3-dimetylbuta-1,3dien C. Anlen. Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 5: Gv cho học sinh làm thêm các bài tập bổ sung.. D. 3-metylhexa-1,4-dien Hs: vận dụng các tính chất của HC đã học để làm bài tập.. VI.Bài tập: Câu 1. Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là: A. CH2=CHCH2CH3.. B. CH3CH=CHCH3.. C. CH3CH=CHCH2CH3.. D. (CH3)2C=CH2.. Câu 2:Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một anken A thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Cho A tác dụng với dung dịch HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất. CTCT của A là: A. CH2=CH2.. B. (CH3)2C=C(CH3)2.. C. CH2=C(CH3)2.. D. CH3CH=CHCH3. Câu 3: Cho 0,448 lít (đktc) một anken ở thể khí vào một bình kín dung tích 11,2 lít chứa sẵn 11,52 gam không khí ( M 28,8 ). Đốt cháy hỗn hợp trong bình, sau phản ứng giữ bình ở nhiệt độ 136oC, áp suất bình đo được là 1,26 atm. Biết rằng sau phản ứng cháy còn dư oxi. Công thức của anken là: A. C2H2. B. C3H4. C. C2H4. Câu 4:. Lop11.com. D.C4H4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> VII. Phụ lục: Bảng 1: Yếu tố CTTQ. anken CnH2n (n>=2). ankadien CnH2n-2 (n>=3). Đặc điểm cấu tạo. - Trong phân tử có một liên kết đôi C=C. - Trong phân tử có hai liên kết đôi C=C. Đồng phân. - Có đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết đôi. - Một số anken có đồng phân hình học. - Phản ứng cộng H2, halogen(X2), và HX( X là Cl-, OH-, Br-,…), cộng HX tuân theo quy tắc Mác-cốp-nhi-cốp. - Phản ứng trùng hợp. - Phản ứng OXH không hoàn toàn: mất màu dd KMnO4. - Có đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết đôi. - Một số ankadien có đồng phân hình học. - Phản ứng cộng H2, halogen(X2), và HX( X là Cl-, OH-, Br-,…), cộng HX tuân theo quy tắc Mác-cốp-nhi-cốp. - Cộng theo hướng 1+2, 1+4 - Phản ứng trùng hợp theo hướng 1+4 - Phản ứng OXH không. Tính chất hóa học đặc trưng. Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> hoàn toàn: mất màu dd KMnO4. Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>