Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Tài liệu GA lop 5-T20 Huong Trach

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.16 KB, 25 trang )

Tuần 20 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
TẬP ĐỌC
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I/ Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm bài văn,đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh,công bằng không vì tình riêng mà làm sai
phép nước .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy - học GV : Tranh minh hoạ .
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Người công dân số một
- GV nhận xét bài kiểm tra
HS đọc phân vai.
* Lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên giới thiệu:
Thái sư Trần Thủ Độ
- Học sinh lắng nghe
4.Dạy - học bài mới :
* Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động cả lớp
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS thực hiện
GV chú ý nhận xét cách đọc của HS.
- Bài này chia làm mấy đoạn ?
- GV ghi bảng những từ khó phát âm:
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó : GV đọc mẫu,
HS đọc .
- GV theo dõi sửa sai cho HS.
* GV đọc mẫu toàn bài .
* 1 HS đọc mẫu toàn bài .


* Lớp theo dõi và tìm hiểu cách đọc đoạn .
- HS 1: Trần Thủ Độ …. ng mới tha cho
- HS 2 : Một lần khác …. Lụa thưởng cho.
- HS 3 : Phần còn lại
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
(Lần 1)
- HS nhận xét phần đọc của bạn.
- Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn.
- Học sinh gạch dưới từ khó đọc
thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu
* HS luyện đọc từ khó.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
(Lần 2)
- HS nhận xét phần đọc của bạn
- Học sinh đọc phần chú giải.
* HS luyện đọc theo cặp .
* Lớp theo dõi .
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV nêu câu hỏi : - HS đọc đoạn 1
+ Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần
Thủ Độ đã làm gì?
-… đồng ý nhưng yêu cầu chặt 1 ngón chân để
phân biệt với câu đương khác .
+ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ
- HS đọc đoạn 2
…. Không những không trách móc mà còn

1
Độ xử lí ra sao? thưởng cho vàng, lụa
+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình

chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói như thế nào ?
- HS đọc đoạn 3
* HS thảo luận nhóm đôi tìm ý trả lời.
+ Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ
cho thấy ông là người như thế nào?
… nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm
khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương , phép
nước .
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm .
* Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 – 2 đoạn
kòch theo phân vai .
GV đọc mẫu đoạn kòch .
Nhận xét
- Hoạt động lớp, cá nhân
3 HS đọc đoạn kòch theo phân vai : HS đọc thể
hiện tâm trạng từng nhân vật .
Từng tốp HS phân vai luyện đọc .
- Một vài cặp HS thi đọc diễn cảm.
* Lớp nhận xét.
5/ Củng cố - dặn dò:
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
-Chuẩn bò: “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách
Mạng”
___________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP .
I/ Mục tiêu:
- Biết tính chu vi hình tròn,tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
- Bài tập cần làm :1b,c ;2 ;3a.HS khá,giỏi làm tất cả các bài tập.

II/ Đồ dùng dạy - học : Phấn màu, bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Chu vi hình tròn .
- 2 học sinh lần lượt nêu quy tắc , công
thức tính chu vi hình tròn. Tính chu vi hình
tròn biết: d = 6cm ; r = 2,5 cm
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập
4.Dạy - học bài mới :
 Bài 1 : vận dụng trực tiếp công thức tính
chu vi hình tròn và củng cố kó năng nhân các
STP.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động
não.
* Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính chu
vi hình tròn .
- Hát
- Thực hiện.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT .
- HS làm vào vở .
- 3 HS lên bảng làm bài
Học sinh sửa bài.
* Lớp nhận xét.


2
GV chú ý trường hợp r = 2
1
2
cm thì có thể
đổi hỗn số ra STP
- Giáo viên nhận xét.
 Bài 2:
- Luyện tập tính đường kính hoặc bán kính
của hình tròn khi biết chu vi của nó
- Củng cố kó năng tìm thừa số chưa biết của
một tích.
- Củng cố kó năng làm tính chia các STP.
* Cách tiến hành:
- Gv yêu cầu HS nêu các bước tính
- Chấm ,chữa.
• GV nhận xét, kết luận.
Bài 3a:
Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn khi
biết đường kính của nó .
* Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS thực hiện .
GV h dẫn HS thấy : Bánh xe lăn 1 vòng thì
xe đạp đi được 1 quãng đường đúng bằng
chu vi của bánh xe . Bánh xe lăn bao nhiêu
vòng thì xe đạp đi được quãng đường dài
bằng bấy nhiêu lần chu vi của bánh xe.
• GV nhận xét, kết luận.
3b.HD HS khá giỏi làm
 Bài 4 (HS khá,giỏi):

Rèn luyện kó năng giải bài toán liên quan
GV h dẫn thực hiện các thao tác :
-Tính chu vi hình tròn : 6 x 3,14 = 18,84(cm)
-Tính nửa chu vi hình tròn : 18,84 : 2 = 9,42
( cm)
- Xác đònh chu vi của hình H là nửa
chu vi hình tròn cộng độ dài đường kính .
Từ đó tính chu vi hình H:
9,42 + 6 = 15,42 (cm)
* GV nhận xét, kết luận.

- Học sinh đọc đề
- HS nêu.
- 2 HS lên bảng tính.
- Lớp làm vào vở
- Lần lượt lên bảng sửa bài (Chú ý cách trình bày cho
từng bài) :
a) d = 15,7 : 3,14
= 5 (m).
b) r = 18,84 : 3,14 : 2
= 3 (dm)
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
HS nhận thấy điều GV h dẫn.
1 HS lên bảng giải
Lớp làm vào vở
- Lần lượt lên bảng sửa bài
* Lớp nhận xét.
1 HS đọc yêu cầu của BT .
Lớp theo dõi .

HS thi đua thính nhanh
* Lớp nhận xét.
-Thực hiện.

3
5/ Củng cố - dặn dò: .
- Cho HS nhắc lại kiến thức vừa học.
- HD Chuẩn bò: “ Diện tích hình tròn “
- Nhận xét tiết học.
_________________________
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
CÁNH CAM LẠC MẸ.
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng bài CT,trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Làm được BT2a/b.
II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ viết sẵn bài tập 2
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- GV cho HS ghi lại các từ :ngọt ngào, tháng
giêng,chiến công,lim dim.
* GV nhận xét, kết luận.
3. Giới thiệu bài mới:
Chính tả nghe – viết bài :
Cánh cam lạc mẹ.
4.Dạy - học bài mới :
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết .
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
* Cách tiến hành:

- Giáo viên đọc lần 1 bài chính tả .
- Cho HS đọc thầm và nêu nội dung.
- Nhận xét .
- GD BVMT: GD tình cảm yêu quý loài
vật trong môi trường thiên nhiên,nâng cao ý
thức BVMT.
- Yêu câù học sinh nêu một số từ khó viết .
 Trong đoạn văn em cần viết hoa những chữ
nào ?

GV yêu cầu HS luyện viết các từ
khó.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
- Đọc cho Hs soát lỗi.
- Hướng dẫn học sinh chấm chữa lỗi.
- Giáo viên chấm chữa bài.
- Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành làm BT

Bài 2:
HS tìm từ phân biệt r /d / gi
- Yêu cầu Hs làm bài.
- Hát
- HS viết bảng con
- 2 HS viết ở bảng lớp.
Hoạt động cá nhân, lớp
- Học sinh chú ý lắng nghe.
HS đọc thầm nêu nội dung : Cánh cam lạc mẹ vẫn
được sự che chở ,yêu thương của bạn bè.
Nêu các từ khó:

Dự kiến:
Vườn hoang, xô vào, trắng sương, khản đặc, râm
ran …
* Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp nghe – viết.
- Nghe GV đọc soát lỗi.
- Đổi vở châùm lỗi.
- Chữa lỗi
Hoạt động nhóm.

4
- Chấm chữa .

Bài 3:
HS tìm từ có chứa tiếng bắt đầu bằng r /d / gi
hoặc vần chứa o , ô điền vào chỗ trống
- Giáo viên nêu yêu cầu bài.
- Lưu ý những ô đánh số 1 chứa tiếng bắt đầu r ,
d hay gi – Những ô đánh số 2 chứa tiếng có vần
o , ô.

GV nhận xét, kết luận.
5/ Củng cố – dặn dò:
- HD Chuẩn bò bài sau: “Trí dũng song toàn”.
- Nhận xét tiết học.
1HS đọc yêu cầu của BT .
HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm bài.
- HS trình bày kết quả
- Cả lớp sửa bài
1 HS đọc yêu cầu của BT

Trò chơi tiếp sức .
Đại diện 2 dãy cùng tham gia.
* Lớp nhận xét.
_________________________________
KHOA HỌC
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tt)
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
* GD KNS : +Kó năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
+ Kó năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi thực hành thí nghiệm.
II.Đồ dùng dạy học: Mỗi nhóm 1 quả chanh,1 que tăm,nến , diêm.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
+ n đònh
+ Kiểm tra bài cũ:Phát biểu đònh nghóa về sự biến
đổi hóa học,
Nêu 1 trường hợp biến đổi hóa học.
- Nhận xét ,cho điểm.
Bài mới : Giới thiệu bài……Ghi đề….
+Hoạt động 1:Trò chơi chứng minh vai trò của
nhiệt trong biến đổi hóa học.
Mục tiêu:HS thực hiện trò chơi có liên quan đến
vai trò của nhiệt trong biến đổi hóa học.
+Bước 1:HD HS làm việc theo nhóm.
_Quan sát giúp đỡ các nhóm làm việc.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
+Kết luận: Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới
tác dụng của nhiệt.
+Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin trong
SGK

Mục tiêu:HS nêu được ví dụ về vai trò của ánh
sáng đối với sự biến đổi hóa học.
-Bước 1: HD HS làm việc theo nhóm.
Hát
+ 3 Hs thực hiện
+ Nhắc lại đề bài : Sự biến đổi hóa học (tt)
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm chơi trò chơi
được giới thiệu ở trang 80 SGK.
-Từng nhóm giới thiệu bức thư của nhóm mình
với các bạn trong nhóm khác..
-Nêu kết luận.
+Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc thông

5
- Quan sát giúp đỡ các nhóm làm việc.
-Bước 2 : Làm việc cả lớp.
+ Kết luận : Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra
dưới tác dụng của ánh sáng.
+Củng cố , tổng kết:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học và chuẩn bò bài
sau : Chuẩn bò theo nhóm:Nến ,diêm,ô tô đồ chơi
chạy pin có đèn và còi,pin ,bóng đèn 1,5v
tin,quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi ở mục thực
hành trang 80,81 SGK.
+Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả làm việc
của nhóm mình. Mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi của
bài tập.
-Các nhóm khác bổ sung .
-Nêu kết luận.

-Nhắc lại kết luận.
________________________________________________
Thứ ba, ngày 18 tháng 1 năm 2011.
MĨ THUẬT
GV chuyên trách dạy
________________________
TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN.
I/ Mục tiêu:
- Biết qui tắc tính diện tích hình tròn .
- Bài tập cần làm: Bài 1a,b;Bài 2a,b ;Bài 3.HS khá,giỏi làm tất cả các bài tập.
II/ Đồ dùng dạy - học : + Bộ đồ dùng dạy học toán
+ HS: Chuẩn bò giấy kẻ ô vuông, thước kẻ , com pa
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập
- KT bài thực hành tiết trước
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
- Hát
- Học sinh thực hiện.
3. Bài mới Giới thiệu bài: Diện tích hình tròn .
Hoạt động 1:
Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn.
* Cách tiến hành:
GV giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn :
- Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân
với bán kính rồi nhân với số 3,14.
S = r x r 3,14
* GV nêu ví dụ :

Tính diện tích hình tròn có bán kính 2 dm
Hoạt động cá nhân, lớp.
HS theo dõi
HS nhắc lại quy tắc , công thức
HS thực hành tính :
Diện tích hình tròn là :
2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm
2
).
* Lớp nhận xét.

6
Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1, 2
HS vận dụng trực tiếp công thức để tính diện tích
hình tròn và củng cố kó năng làm tính nhân các số
thập phân.
* Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS thực hiện :
GV chú ý với trường hợp :
r =
1
2
m hoặc d =
4
5
m thì có thể chuyển
thành các số thập phân rồi tính .
* GV nhận xét, kết luận.
* Bài 3

HS vận dụng công thức tính diện tích trong việc
giải các bài toán thực tế
* Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS thực hiện
-Chấm, chữa.
* GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
- 3 Học sinh lần lượt giải trên bảng.
- Lớp làm vào vở
- Cả lớp nhận xét.
Học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích
hình tròn.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh nêu tóm tắt.
- Học sinh nêu hướng giải.
- 1 học sinh giải trên bảng,cả lớp làm vở.
- Học sinh nhận xét.

Chữa bài.
(45 x 45 x 3,14 = 6358,5(cm
2
))
4/ Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bò bài sau : “Luyện tập”
Nhận xét tiết học
- Học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện
tích hình thang.
____________________________
Lun tõ vµ c©u

MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN.
I/ Mục tiêu : Hiểu nghóa của từ công dân (BT1);xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp
theo yêu cầu của BT2 ;nắm được một số từ đồng nghóa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh
(BT3,BT4).
- HS khá,giỏi làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ , bút dạ , giấy khổ to.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Câu ghép
- Giáo viên nhận xét
- Hát
HS đọc đoạn văn BT2 tiết trước,chỉ đâu là câu
ghép,cách nối các vế câu.
* Lớp theo dõi .
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: Mở rộng vốn từ
công dân
Hoạt động 2: xác đònh kiến thức và làm bài tập
Bài 1: HS xác đinh nghóa của từ công dân
* Cách tiến hành:
* GV hướng dẫn HS thực hiện :
Hoạt động nhóm, lớp
1HS đọc yêu cầu của BT
* Cả lớp đọc thầm.
* HS thảo luận theo bàn.
* Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm trình bày

7
* GV nhận xét, kết luận : Dòng b.

Công dân có nghóa là người dân của một nước, có
quyền lợi và nghóa vụ đối với đất nước.
kết quả thảo luận.
HS sửa bài
* Lớp nhận xét
Bài 2 HS hiểu được: nghóa của tiếng “công” trong
từng câu ghép.
* Cách tiến hành:
GV phát giấy khổ to và bút dạ cho mỗi nhóm.
* GV hướng dẫn HS thảo luận :
Chẳng hạn:
 Tại sao em xếp từ công cộng vào cột thứ nhất ?
* Tương tự với một số từ khác
Hoạt động nhóm
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
HS chia thành 4 nhóm:
HS tra từ điển, tìm hiểu nghóa từ.
* Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm trình bày
kết quả thảo luận.
* Lớp nhận xét.
Bài 3: HS củng cố từ đồng nhóa, tìm từ đồng
nghóa với từ công dân.
* Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS thực hiện
- GV chốt kiến thức .
Hoạt động nhóm đôi.
* 1 HS đọc yêu cầu của BT
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- 1 HS làm trên bảng lớp
Bài 4: HS biết sử dụng từ đồng nghóa với từ công

dân trong câu văn cụ thể .
* Cách tiến hành:
* GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS thực hiện:
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng
(….. không thể thay thế được .)
* HS đặt câu với từ vừa tìm được.
* HS sửa bài .
* Lớp nhận xét
4. Tổng kết - dặn dò:
GV hỏi lại các kiến thức vừa học
- Về nhà ôn lại bài .
- Chuẩn bò: “Nối các câu ghép bằng quan hệ từ”.
Nhận xét tiết học
HS nêu
__________________________
THỂ DỤC
GV chuyên trách dạy.
_______________________
LÞch sư
ÔN TẬP:
CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 – 1954)
I/ Mục tiêu:
- Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc”: “giặc đói”,”giặc
dốt”,”giặc ngoại xâm”.
-Thống kê những sự kiện lòch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm
lược:
+ 19-12 – 1946 toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
+ Chiến dòch Việt Bắc thu – đông 1947.
+Chiến dòch Điện Biên Phủ.


8
II/ Đồ dùng dạy - học : + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Các hình minh hoạ SGK,
+ Phiếu HT của HS.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Chiến thắng lòch sử Điện Biên Phủ.
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: n tập : Chín năm kháng chiến bảo vệ độc
lập dân tộc.
Hoạt động 1 :
Lập bảng các sự kiện lòch sử tiêu biểu từ 1945 – 1954 .
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
* Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê các sự kiện lòch sử
tiêu biểu
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng
( như SGV trang 30)
Hoạt động 2 Trò chơi : Hái hoa dân chủ
+ GV tổ chức cho HS từng nhóm trình bày kết quả câu
hỏi.
+Nhận xét,tuyên dương
5/ Củng cố - dặn dò:
- Hát .
2 HS trả lời câu hỏi.
* Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm
HS làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng diều khiển các bạn thực hiện,
hoàn thành phiếu học tập:

* Thư kí của nhóm ghi chép ý kiến của các
bạn trong nhóm.
* Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm
trình bày kết quả thảo luận.
* Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cả lớp
* Đại diện 3 đội chơi:
Cử 1 bạn dẫn chương trình, 3 bạn làm giám
khảo
* Từng đội cử đai diện lên hái câu hỏi đọc

9
Phiếu học tập Nhóm : ……….
Thời gian Sự kiện lòch sử tiêu biểu
Cuối năm 1945 đến
năm 1946
Đẩy lùi “giặc đói giặc dôt”
19 – 12 – 1946 Trung ương Đảngvà chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến
20 – 12 – 1946 Đài tiếng nói Việt Nam phát lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác
Hồ
20 – 12 – 1946 đến
tháng 2 – 1947
Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiêu biểu là cuộc chiến đấu của
nhân dân Hà Nội với tinh thần “Quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh”
Thu – Đông 1947 Chiến dòch Việt Bắc – “mồ chôn giặc Pháp”
Thu – Đông 1950
16 đến 18 – 9 – 1950
Chiến dòch Biên Giới
Trận Đ Khê.Gương chiến đấu dũng cảm La Văn Cầu
Sau chiến dòch Biên

Giới
Tháng 2 – 1951
01 – 05 – 1952
Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh, chuẩn bò cho tiền tuyến sẵn
sàng chiến đấu.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng
chiến.
Khai mạc đại hội Chiến só thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc . Đại
hội bầu ra 7 anh hùng tiêu biểu
30 – 03 – 1954 đến
7 – 5 – 1954
Chiến dòch Điên Biên Phủ toàn thắng . Phan Đình Giót lấy thân mình lấp
lỗ châu mai.
HD Chuẩn bò bài sau : Nước nhà bò chia cắt .
- Nhận xét tiết học
và thảo luận với các bạn (30giây) sau đó trả
lời . * Lớp nhận xét.
Thứ tư, ngày 19 tháng 1 năm 2011.
TOÁN
LUYỆN TẬP .
I/ Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình tròn khi biết:
+ Bán kính của hình tròn.
+ Chu vi của hình tròn.
- Bài tập cần làm: Bài 1,2.HS khá, giỏi làm tất cả các bài tập.
II/ Đồ dùng dạy - học : Phấn màu, bảng phụ .
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Diện tích hình tròn .

-Nêu quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn.
Tinh diện tích hình tròn có d = 3,8 dm , r = 4,2m
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới : Giới thiệu bài mới: Luyện tập .
Hoạt động 1 Bài 1:
HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích
hình tròn, củng cố kó năng làm tính nhân các STP
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS thực hiện :
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính.
-Chấm, chữa.
* Nhận xét, kết luận.
Bài 2: - HD HS cách tính diện tích hình tròn khi
biết chu vi của nó .
- Củng cố kó năng tìm thừa số chưa biết dạng : r x 2
x 3,14 = 6.28.
- Củng cố kó năng làm tính chia các STP
* Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS cách tìm bán
kính C = r x2 x 3,14  r = C : 3,14 : 2
* GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3 * Bài 3 (HS khá,giỏi)
HS vận dụng công thức tính diện tích trong việc
giải các bài toán thực tế
* Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS thực hiện
GV lưu ý HS cách trình bày
- Hát
- HS thực hiện (2HS)
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.

- Học sinh đọc đề.
- Thực hiện vào vở.
- Học sinh sửa bài.
a) S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm)
b) S = 0,35 x 0,35 x 3,14
= 0,38465 (dm)
- Đổi vở sửa bài.
* Lớp nhận xét.
1 HS đọc yêu cầu của BT .
HS nêu cách tính chu vi .
HS theo dõi
HS nêu lại cách tính
HS làm vào vở , 1 HS làm ở bảng .
* Lớp nhận xét.
1 HS đọc yêu cầu của BT .
HS phân tích và nêu hướng giải
HS làm vào vở , 1 HS làm ở bảng :
Giải DT miệng giếng (hình tròn nhỏ)
0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m
2
)
Bán kính của thành giếng và miệng giếng (hình
tròn lớn ) :0,7 + 0,3 = 1 (m)
Diện tích của thành giếng và miệng giếng (hình

10

×