Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 18 - Đặng Thị Lan - Trường Tiểu học Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.64 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 1:. Năm học : 2009- 2010. TUẦN 18 Ngày soạn: 20 / 12/ 2009 Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 / 12 / 2009 Tiết 1:. Hoạt động tập thể. CHÀO CỜ Tiết 2, 3:. ************* Tiếng Việt. IT - IÊT I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần it, iêt, các tiếng: mít, viết. -Đọc và viết đúng các vần it, iêt, các từ trái mít, chữ viết. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Luyện nói được 2- 3 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết. - HS yêu thích vẽ , tô màu. *MTR: HS đọc viết vần và từ mới. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Em tô, vẽ, viết. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. HS cá nhân 5 -> 8 em Viết bảng con. sút bóng, sứt răng. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần it, ghi Học sinh nhắc lại. bảng. Gọi 1 HS phân tích vần it. HS phân tích, cá nhân 1 em Lớp cài vần it. Cài bảng cài. GV nhận xét. So sánh vần it với in. Giống nhau : Bắt đầu bằng i. Khác nhau : it kết thúc bằng t. HD đánh vần vần it. i – tờ – it. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Có it, muốn có tiếng mít ta làm thế nào? Thêm âm m đứng trước vần it và thanh sắc trên âm i. Trường Tiểu học Hải Dương 89. Giáo viên : Đặng Thị Lan GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 1:. Năm học : 2009- 2010. Cài tiếng mít. GV nhận xét và ghi bảng tiếng mít. Gọi phân tích tiếng mít. GV hướng dẫn đánh vần tiếng mít.. Tồn lớp. CN 1 em. Mờ – it – mit – sắc - mít. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.. Dùng tranh giới thiệu từ “trái mít”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng mít, đọc trơn từ trái mít. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần iêt (dạy tương tự ) So sánh 2 vần. Tiếng mít. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em. Giống nhau : kết thúc bằng t Khác nhau : iêt bắt đầu bằng iê. Đọc lại 2 cột vần. 3 em Gọi học sinh đọc tồn bảng. 1 em. Nghỉ giữa tiết. Hướng dẫn viết bảng con: it, trái mít, iêt, Tồn lớp viết chữ viết. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải GV. nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Đông nghịt: Rất đông. Hiểu biết: Là người biết rất rõ và hiểu thấu đáo. Con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. Vịt, nghịt, tiết, biết. Con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ CN 2 em trên. Gọi đọc toàn bảng CN 2 em, đồng thanh 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Vần it, iêt. Đọc bài. CN 2 em Tìm tiếng mang vần mới học. Đại diện 2 nhóm NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn: CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh vẽ gì? Đàn vịt. Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu 90 Giáo viên : Đặng Thị Lan. Trường Tiểu học Hải Dương GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 1:. Năm học : 2009- 2010. ứng dụng: Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng? Cho học sinh giải câu đố: Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Em tô, vẽ, viết”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục TTTcảm Đọc sách kết hợp bảng con GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Thi gọi đúng tên cho vật và hình ảnh: GV chia một số tranh, mô hình, đồ vật… mà có tên của chúng chứa vần it, iêt. Cho các nhóm học sinh viết tên tranh, mô hình đó vào giấy. Hết thời gian nhóm nào viết đúng và nhiều từ nhóm đó thắng. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Tiết 4:. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn tồn câu 5 em, đồng thanh. Đó là con vịt.. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của GV. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét.. Âm nhạc GV bộ môn soạn ************************. Chiều thứ hai : Tiết 1:. Thực hành Tiếng Việt ÔN: IT-IÊT. I. Mục tiêu -HS đọc trôi chảy bài vần it, iêt . HS làm được các bài tập ở vở bài tập. -HS nghe viết được : con vịt, đông nghịt, hiểu biết, thân thiết. *MTR: HS đọc được vần và từ ứng dụng, đánh vần được 1 số từ ở câu ứng dụng. II, Chuẩn bị: Thẻ từ, sgk Trường Tiểu học Hải Dương 91. Giáo viên : Đặng Thị Lan GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 1:. Năm học : 2009- 2010. III, Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1.Bài cũ: gọi 2 em đọc bài it, iêt . 2 em viết trái mít, chữ viết GV nhận xét. 2, Bài mới: *Luyện đọc bài: -Tổ chức cho HS đọc bài ở sách theo nhóm. Gọi các em lên đọc : 10-12 em GV nhận xét sử sai, rèn đọc cho HS yếu. *Bài tập: GV hướng dẫn cho HS làm đúng bài 1,2 ở vở bài tập. Gọi hs đọc bài làm của mình. *Viêt: GV đọc cho hs viết vào vở ô li các từ: con vịt, đông nghịt, hiểu biết, thân thiết. gv theo dõi uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút. 3. Củng cố dặn dò. -Trò chơi: Ai nhanh hơn: GV hứong dẫn hs sinh thi tìm từ, tiếng có vần it, iêt . GV nhận xét trò chơi , tuyên dương đội tìm được nhiều tiếng từ đúng. GV nhận xét giờ học , dặn dò. Tiết 2:. Hoạt động của HS 2 em lên đọc bài. 2 em viết trái mít, chữ viết. cả lớp viết bảng con. HS đọc bài trong nhóm 4. hs lên đọc bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. HS viết các từ vở ô li... HS thi đua chơi theo 2 đội.. Thực hành Tiếng Việt. RÈN ĐỌC I. Mục tiêu: - HS luyện đọc các bài vừa học. - HS đọc trôi chảy từ ứng dụng , câu ứng dụng, ở các bài ôt, ơt, ut,ưt, it, iêt. - MTR: hs đọc được các vần vừ học, đánh vần được các từ ứng dụng, câu ứng dụng. II, Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1. Bài cũ: Gọi hs 2 đọc bài ut, ưt Cho hs viết chim cút, sứt răng vào bảng con. GV nhận xét. 2. Bài mới. GV tổ chức cho hs đọc thầm . Gọi lần lượt các hs lên bảng đọc bài ôt, ơt, ut, ưt , it, iêt ở sách giáo khoa. 92 Giáo viên : Đặng Thị Lan. Hoạt động của HS 2 em lên bảng đọc. Cả lớp viết bảng con chim cút, sứt răng HS đọc thầm. HS lần lượt lên đọc bài , các hs khác nhận xét.. Trường Tiểu học Hải Dương GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 1:. Năm học : 2009- 2010. GV nhận xét chỉnh sửa. GV luyện đọc cho hs yếu. - Cho hs đọc bài trong nhóm , sau gọi các nhóm thi đọc trước lớp. - GV và hs nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố , dặn dò. GV nhận xét dặn dò về nhà đọc bài . Tiết 3:. HS đọc bài trong nhóm , các nhóm thi đọc to, đúng, GV lắng nghe và hứa thực hiện.. Đạo đức. THỰC HAØNH KĨ NĂNG HỌC KÌ I I. Muïc tieâu - HS có ý thức nghiêm trang khi chào cờ, đi học đề và đúng giờ, trật tự trong trường học . - Các em thực hiện tốt các chuẩn mực hành vi trên khi đến trường, biết yêu trường , yêu lớp . II. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Gọi hs nhắc lại các bài đạo đức HS nhaéc laïi. đã học Gv nhaän xeùt. 2, Bài mới. HS thi đua nhau trả lời. GV nêu câu hỏi cho HS trả lời. + Mỗi sáng thứ 2 các em được đứng dưới sân trường để tham dự lễ gì? ( chào cờ) + Khi đứng chào cờ các em phải như thế nào? + Hằng ngày các em đã đi học đề và đúng giờ chưa? Trong lớp mình có bạn nào đi học chưa đề và chưa đúng giờ? + Khi ngoài hoïc caùc em phaûi laøm gì? Neáu caùc em không ngồi trật tự trong giờ học thì có nghe được cô giáo giảng bài không, các em có hiểu được bài không? * GV ñöa ra tình huoáng yeâu caàu HS giaûi quyeát . HS taäp giaûi quyeát tình - Đang đứng chào cờ có bạn đứng cạnh em nói huống. chuyeän thì em seõ laøm gì? - Bạn Nam thường hay đi học trễ em sẻ làm gì để giúp bạn đi học đúng giờ? - Nếu bạn ngồi bàn với em trong giờ học thì Trường Tiểu học Hải Dương 93. Giáo viên : Đặng Thị Lan GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 1:. Năm học : 2009- 2010. em sẽ nhắc nhở bạn hay là cùng nói chuyện với baïn? GV giúp các em giải quyết tình huống để các em bieát vaø hoïc theo. 3 Cuûng coá , daën doø. -Các em phải nhớ đi học đề và đúng giừo, khi ngồi học phải trật tự để lắng nghe cô giảng bài, khi chào cờ phải thật nghiêm trang không nói chuyeän rieâng. GV nhận xét giờ học. Ngày soạn: 20 /12 / 2009 Ngày dạy: Thứ ba ngày 22 / 12 /2009 Thủ công. Tiết 1:. GẤP CÁI QUẠT (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Giúp HS biết cách gấp và gấp được các quạt bằng giấy. - Rèn tính cẩn thận khi gấp, giáo dục thẩm mĩ cho học sinh. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu gấp quạt giấy mẫu. -1 tờ giấy màu hình chữ nhật, 1 sợi chỉ màu. -Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu Giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhắc lại quy trình gấp quạt trên mẫu. Học sinh thực hành: Cho học sinh thực hành gấp theo từng giai đoạn. GV nhắc nhở học sinh mỗi nếp gấp phải được miết kĩ và bôi hồ thật mỏng, đều buộc dây đảm bảo chắc đẹp. GV giúp đỡ những em lúng túng giúp các 94 Giáo viên : Đặng Thị Lan. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho Giáo viên kểm tra.. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát mẫu gấp cái quạt giấy. Học sinh gấp theo hướng dẫn của GV qua từng bước.. Trường Tiểu học Hải Dương. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 1:. Năm học : 2009- 2010. em hồn thành sản phẩm của mình. Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản Học sinh trình bày sản phẩm. phẩm đẹp tuyên dương. 4.Củng cố: Hỏi tên bài, nêu lại quy trình gấp cái quạt Học sinh nêu quy trình gấp. giấy. 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, về tinh thần học tập của các em. Chuẩn bị tiết sau.. Tiết 2, 3:. Tiếng Việt. UÔT - ƯƠT I.Mục tiêu: -Đọc và viết đúng các vần uôt, ươt, các từ chuột nhắt, lướt ván. -Đọc được từ và câu ứng dụng -Luyện nói được 2- 3 câu theo chủ đề: Chơi cầu trượt. - HS biết chơi cầu trượt là 1 trò chơi của trẻ em. *MTR:hs đọc viết được vần và từ mới. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Chơi cầu trượt. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. HS cá nhân 5 -> 8 em Viết bảng con. N1 : đông nghịt ; N2 : hiểu biết. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần uôt, ghi Học sinh nhắc lại. bảng. Gọi 1 HS phân tích vần uôt. HS phân tích, cá nhân 1 em Lớp cài vần uôt. Cài bảng cài. GV nhận xét. HD đánh vần vần uôt. u – ô – tờ – uôt. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Có uôt, muốn có tiếng chuột ta làm thế Thêm âm ch đứng trước vần uôt và thanh nào? nặng dưới âm uôê. Trường Tiểu học Hải Dương 95. Giáo viên : Đặng Thị Lan GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 1:. Năm học : 2009- 2010. Cài tiếng chuột. GV nhận xét và ghi bảng tiếng chuột. Gọi phân tích tiếng chuột. GV hướng dẫn đánh vần tiếng chuột. Dùng tranh giới thiệu từ “chuột nhắt”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng chuột, đọc trơn từ chuột nhắt. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ươt (dạy tương tự ) So sánh 2 vần. Toàn lớp. CN 1 em. chờ – uôt – chuôt – nặng – chuột. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng chuột CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em. Giống nhau : kết thúc bằng t Khác nhau : uôt bắt đầu bằng uô, ươt bắt đầu bằng ươt. Đọc lại 2 cột vần. 3 em Gọi học sinh đọc toàn bảng. 1 em. Nghỉ giữa tiết. Hướng dẫn viết bảng con: uôt, chuột Toàn lớp viết nhắt, ươt, lướt ván. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới GV. học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. Hỏi vần mới học. CN 2 em. Đọc bài. CN 2 em, đồng thanh. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Vần uôt, ươt. Tiết 2 CN 2 em Luyện đọc bảng lớp : Đại diện 2 nhóm. Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Con mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Chú chuột đi chợ đường xa Mua mắm, mua muối giỗ cha con mèo. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch Gọi học sinh đọc. chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có GV nhận xét và sửa sai. gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn Luyện nói: Chủ đề: “Chơi cầu trượt”. tồn câu 7 em, đồng thanh. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu 97 Giáo viên : Đặng Thị Lan. Trường Tiểu học Hải Dương GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 1:. Năm học : 2009- 2010. hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Chơi cầu trượt”. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.. Tiết 4:. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét.. Toán ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG. I.Mục tiêu : -Giúp học sinh nhận biết được “Điểm”, “ Đoạn thẳng”. - Kẻ được đoạn thẳng qua 2 điểm. Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng. *MTR: HS đọc và viết được tên điểm , đoạn thẳng. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. -Bộ đồ dùng tốn 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC: Cô nhận xét về kiểm tra ĐKGKI. 2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề . 3. Giới thiệu điểm, đoạn thẳng.. Học sinh nhắc tựa. Trường Tiểu học Hải Dương 98. Giáo viên : Đặng Thị Lan GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 1:. Năm học : 2009- 2010. a. Giới thiệu điểm, đoạn thẳng. Giáo viên vẽ lên bảng hai điểm A và B và giới thiệu với học sinh “Trên bảng có 2 điểm”. Ta gọi tên một điểm là A và điểm kia là B Giáo viên chỉ vào điểm A và B cho học sinh đọc nhiều lần. Hướng dẫn học sinh B (đọc là bê), C (đọc là xê), D (đọc là đê), M (đọc là mờ)… Sau đó Giáo viên lấy thước nối 2 điểm và nói: “Nối điểm A và điểm B ta có đoạn thẳng AB”. Giáo viên chỉ vào đoạn thẳng AB cho học sinh đọc nhiều lần: “Đoạn thẳng AB”. b. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng. + Giáo viên giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng. Giáo viên giơ cao thước và nêu: “Để vẽ đoạn thẳng ta dùng thước thẳng” Giáo viên hướng dẫn học sinh kiểm tra mép thước có thẳng hay không? Bằng cách lấy tay di động theo mép thước. + Hướng dẫn học sinh vẽ đoạn thẳng theo các bước: B1: Dùng bút chấm 1 điểm và thêm 1 điểm nữa vào tờ giấy, đặt tên cho từng điểm. B2: Đặt mép thước đi qua 2 điểm A và B, dùng tay trái giữ cố định thước. Tay phải cầm bút, đặt bút vào mép thước tại điểm A cho đầu bút trượt nhẹ trên tờ giấy từ điểm A đến điểm B. B3: Nhấc thước và bút ra ta có đoạn thẳng AB. 4. Thực hành: Bài 1: Cho học sinh đọc các điểm, đoạn thẳng trong SGK. (Giáo viên lưu ý học sinh về cách đọc). Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng thước để nối từng cặp 2 điểm để có các 99 Giáo viên : Đặng Thị Lan. Học sinh quan sát theo hướng dẫn của Giáo viên A B   điểm A điểm B Học sinh đọc “điểm A, điểm B” nhiều em. A. B Đoạn thẳng A B. Học sinh nhiều em đọc lại.. Học sinh lắng nghe và mang dụng cụ vẽ đoạn thẳng là “ thước thẳng ra để kiểm tra”. Học sinh thực hành theo hướng dẫn của Giáo viên.. Học sinh thực hành trên bảng con. Vẽ nhiều lần để quen thao tác.. Gọi học sinh đọc, học sinh khác nhận xét bạn đọc. Học sinh thực hành VBT. Gọi 4 học sinh thực hành bảng từ Giáo viên đã chuẩn bị sẵn. Trường Tiểu học Hải Dương. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 1:. Năm học : 2009- 2010. đoạn thẳng như SGK. Cho học sinh đọc lại các đoạn thẳng đó. Bài 3: Cho học sinh nêu số đoạn thẳng và đọc Học sinh đếm số đoạn thẳng và nêu. tên từng cặp đoạn thẳng trong mỗi hình vẽ. 5.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Học sinh nêu tên bài và nội dung bài học. Học sinh nêu lại nội dung bài học.. Tiết 1:. ****************************** Ngày soạn: 21/ 12 / 2009 Ngày dạy:Thứ tư ngày 23 / 12 / 2009 Thể dục. SƠ KẾT HỌC KÌ 1 I.Mục tiêu:-Làm quen với trò chơi nhảy ô tiếp sức. Yêu cầu biết tham gia chơi ở mức ban đầu. II.Chuẩn bị : -Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ hai dãy ô như hình 24. III. Các hoạt động dạy học : : Hoạt động GV 1.Phần mỡ đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.. Hoạt động HS HS ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học.. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp (2 Học sinh thực hiện giậm chân tại chỗ theo phút). điều khiển của lớp trưởng. Ôn trò chơi: Diệt con vật có hại (2 phút) Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. 2.Phần cơ bản: Trò chơi nhảy ô tiếp sức (12 ->18 phút) GV nêu trò chơi sau đó chỉ tên hình và Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh chơi thử. giải thích cách chơi, làm mẫu. Tổ chức cho học sinh chơi thử theo cách 1: lượt đi nhảy, lượt về chạy. Sau đó cho 1 nhóm 2, 3 em chơi thử, học sinh cả lớp chơi thử. Chia lớp thành 2 đội để chơi, thi đua giữa GV giải thích thêm để học sinh nắm rõ các đội. cách chơi và tổ chức cho các em chơi. Trường Tiểu học Hải Dương 100. Giáo viên : Đặng Thị Lan GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 1:. Năm học : 2009- 2010. 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp Đi thường theo nhịp và hát 2 ->3 hàng trưởng. Học sinh nêu lại cách chơi. dọc. GV cùng HS hệ thống bài học. 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành.. Tiêt 2, 3:. Tiếng Việt. ÔN TẬP I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh : -Hiểu được cấu tạo các vần đã học kết thúc bằng t. -Đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng t. -Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học. -Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Chuột nhà và chuột đồng. *MTR: HS đọc và viết được các vần vừa học, đọc được từ ứng dụng. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng t. -Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV treo tranh vẽ và hỏi: Tranh vẽ gì? Trong tiếng hát có vần gì đã học? GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh kể những vần kết thúc bằng t đã được học? GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng t hay chưa. Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ… 3.Ôn tập các vần vừa học: a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học. 101Giáo viên : Đặng Thị Lan. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : tuốt lúa ; N2 : vượt lên.. Bạn nhỏ đang hát. At. Học sinh kể, GV ghi bảng. Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ.. Học sinh chỉ và đọc 8 em. Trường Tiểu học Hải Dương. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 1:. Năm học : 2009- 2010. GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự). b) Ghép âm thành vần: GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học. Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được. c) Đọc từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: Chót vót, bát ngát, Việt Nam (GV ghi bảng) GV sửa phát âm cho học sinh. GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần) a. Chót vót: Rất cao, nơi cao nhất. b. Bát ngát: Rất rộng. c. Việt Nam: Đưa bản đồ và giới thiệu. d) Tập viết từ ứng dụng: GV hướng dẫn học sinh viết từ: chót vót, bát ngát. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng… GV nhận xét và sửa sai. Gọi đọc tồn bảng ôn. 4.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới ôn. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Một đàn cò trắng phau phau Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm. (là cái gì?) Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. + Kể chuyện: Chuột nhà và chuột đồng. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Chuột nhà và chuột đồng.. Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em. Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.. Cá nhân học sinh đọc, nhóm.. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết.. 4 em. Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.. HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng t trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn tồn câu 7 em, đồng thanh.. Trường Tiểu học Hải Dương 102. Giáo viên : Đặng Thị Lan GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 1:. Năm học : 2009- 2010. GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. Học sinh lắng nghe GV kể. GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức dung từng bức tranh. tranh và gợi ý của GV. + Ý nghĩa câu chuyện: Biết yêu quý Học sinh khác nhận xét. những gì do chính tay mình làm ra. Đọc sách kết hợp bảng con. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. GV đọc mẫu 1 lần. Học sinh lắng nghe. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. Toàn lớp GV thu vở để chấm một sso em. Nhận xét cách viết. 5.Củng cố dặn dò: Gọi đọc bài. CN 1 em Nhận xét tiết học: Tuyên dương. Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Tiết 4:. Toán ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG.. I.Mục tiêu : -Giúp học sinh có biểu tượng về “dài hơn, ngắn hơn”, từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua các đặc tính dài, ngắn của chúng. -Biết so sánh độ dài đoạn thẳng bằng 2 cách: So sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian. *MTR: HS có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, tranh ve các đoạn thẳng, một vài thước kẽ có độ dài khác nhau. -Bộ đồ dùng tốn 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC: Hỏi tên bài. Học sinh nêu: “Điểm – đoạn thẳng” Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện lại bài Học sinh làm bài ở bảng lớp. tập 2 và 3. Lớp làm bảng con. E F Vẽ hai đoạn thẳng EF, MN. Đoạn thẳng EF 103Giáo viên : Đặng Thị Lan. Trường Tiểu học Hải Dương GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 1:. Năm học : 2009- 2010. GV nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. A. Giới thiệu biểu tượng dài hơn ngắn hơn và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng Giáo viên đưa cao 2 cái thước hoặc bút chì có độ dài ngắn khác nhau, cho học sinh so sánh trực tiếp bằng cách chập 2 thước vào nhau sao cho 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn đầu kia ta biết được cái nào dài hơn … Gọi học sinh lên bảng so sánh 2 que tính có màu sắc và độ dài khác nhau. Giáo viên giới thiệu các hình vẽ trong SGK và cho học sinh nêu. Thước trên dài hơn thước dưới, thước dưới ngắn hơn thước trên. Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 để so sánh các cặp đoạn thẳng và Kết luận: “Mỗi đoạn thẳng có một độ dài nhất định”. B. So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian Giáo viên vẽ đoạn thẳng trên bảng và cho học sinh đo bằng gang tay để khẳng định : “Đoạn thẳng trong hình dài 3 gang tay nên đoạn thẳng đó dài hơn 1 gang tay”. Giáo viên cho học sinh quan sát 2 đoạn thẳng trong ô và nêu: “Đoạn thẳng thứ nhất dài bằng 1 ô, đoạn thẳng thứ hai dài bằng 3 ô, nên đoạn thẳng thứ hai dài hơn đoạn thẳng thứ nhất”. Giáo viên kết luận: Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó. 3. Bài tập thực hành: Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài: Điền số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng. Cho học sinh làm VBT. Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài:. M. N Đoạn thẳng MN. Học sinh theo dõi và thực hành theo cô để kiểm tra lại kết quả.. Vài học sinh thực hành vơi nhiều que tính khác nhau để kết luận, que tính nào dài hơn que tính nào ngắn hơn.. A C. B D. Học sinh làm VBT và nêu kết quả cho Giáo viên và lớp nghe. Học sinh nhắc lại.. Học sinh thực hành và nhận xét.. Học sinh nêu: “Đoạn thẳng thứ nhất dài bằng 1 ô, đoạn thẳng thứ hai dài bằng 3 ô, nên đoạn thẳng thứ hai dài hơn đoạn thẳng thứ nhất”.. Học sinh đếm số ô và ghi vào bài tập. Trường Tiểu học Hải Dương 104. Giáo viên : Đặng Thị Lan GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 1:. Năm học : 2009- 2010. Giáo viên hướng dẫn học sinh có thể đếm số ô có trong mỗi đoạn thẳng hoặc đặt Tô màu vào băng giấy ngắn nhất. các băng giấy cho 1 đầu bằng nhau để so sánh. GV phát phiếu học tập cho học sinh làm bài 3 vào phiếu. 4.Củng cố dặn dò:. Hỏi tên bài. Trò chơi: Ai nhanh ai đúng. Giáo viên cho học sinh chuẩn bị 1 nhóm gồm 10 cây viết hoặc thước có độ dài khác nhau. Chia lớp thành 2 nhóm. Nhóm 1: Tìm vật ngắn nhất trong các vật đã chuẩn bị. Nhóm 2: Tìm vật dài nhất trong các vật đã chuẩn bị Giáo viên hô động lệnh. Nhóm nào tìm ra trước và đúng nhóm đó thắng cuộc. Nhận xét tiết học, tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới. Chuẩn bị tiết sau.. 1 học sinh lên tô màu ở bảng phụ, học sinh khác nhận xét. Học sinh nêu tên bài học. Các nhóm cử đại diện lên chơi trò chơi. Học sinh khác cổ vũ nhóm mình….. Chiều thứ tư: Tiết 1:. Thực hành Tiếng Việt. ÔN TẬP I, Mục tiêu -HS đọc trôi các bài vừa học trong tuần. .HS nghe viết được chót vót, bát ngát, Việt Nam. -HS yêu thích môn học. *MTR: HS đọc được vần và từ ứng dụng, nhìn viết được các từ trên II, Chuẩn bị: Thẻ từ, sgk III, Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1.Bài cũ: gọi 2 em đọc bài uôt, ươt 2 em viết trắng muốt, vượt lên. GV nhận xét. 2, Bài mới: 105Giáo viên : Đặng Thị Lan. Hoạt động của HS 2 em lên đọc bài. 2 em viết :trắng muốt, vượt lên. Cả lớp viết bảng con. Trường Tiểu học Hải Dương GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 1:. Năm học : 2009- 2010. *Luyện đọc bài: -Tổ chức cho HS đọc bài ở sách theo nhóm. Gọi các em lên đọc : 10-12 em GV nhận xét sử sai, rèn đọc cho HS yếu. *Luỵện viết:: GV đọc cho hs các từ chót vót, bát ngát, Việt Nam.. HS đọc bài trong nhóm 4. hs lên đọc bài. HS viết vào bảng con. GV viết các từ hs vừa viết lên bảng gọi hs HS nghe viết vào vở ô li. đọc. GV đọc cho HS viết vào vở ô li HS KKVH nhìn bảng viết các từ trên. gv theo dõi uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút. 3. Củng cố dặn dò. -Trò chơi: Ai nhanh hơn: GV hứong dẫn hs sinh thi tìm từ, tiếng có HS thi đua chơi theo 2 đội. vần có âm kết thức là âm t GV nhận xét trò chơi , tuyên dương đội tìm được nhiều tiếng từ đúng. GV nhận xét giờ học , dặn dò. Tiết 2:. Thực hành Toán. ÔN TẬP I, Mục tiêu: - Rèn kĩ năng làm được các bài toán có dạng cộng, trừ trong phạm vi 10. - HS làm được các bài tập theo yêu cầu. *MTR: HS làm được các phép toán cộng, trừ trong phạm vi 10. II, Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1. Bài cũ: Gọi hs đọc bảng cộng, trừ rong phạm vi 10. GV nhận xét. 2. Bài mới : GV tổ chức cho hs làm bài tập. Bài 1: Tính 2+5= 6+4= 3+6= 7 -5 = 10 - 4 = 9–3= 7–2= 10 -6 9- 6= Gọi hs nêu kết quả . cho cả lớp đọc lại. Bài 2: Số? ...= 6 + 4 10 = ...+ 3 6 = 4 + .. 6=4+ .....= 6 + 3 7 =...- 3 ...= 9 + 1 10 = ...+ 5 ....+ 3 = 7 Cho hs làm vào vở ô li. gọi hs chữa bài.. Hoạt động của HS 2 em lên viết bảng cộng trừ trong phạm vi 10. HS nêu kết quả.. HS làm bài 2, 3 vào vở ô li, đổi vở kiểm tra bài bạn.. Trường Tiểu học Hải Dương 106. Giáo viên : Đặng Thị Lan GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 1:. Năm học : 2009- 2010. Bài 3: >, < , = 3 + 5. .5 + 3 2 + 4 ...10- 5 4 + 6 ..5 +2 3 + 4 ..... 7 – 2 8 – 5 ...4 + 2 9 – 4 ....7 + 3 Bài 4: Đúng ghi Đ , sai ghi S 1 10 - 4 -8 + 9 2 9 6 10 6 1 2. +. 6 0 0. HS làm bài 4 , 5 vào phiếu học tập. hs lên chũa bài.. Bài 5: Viết phép tính thích hợp: Mẹ có :9 cái bánh Cho em : 4 cái bánh Còn .... cái bánh? - Cho hs làm bài 4 , 5 vào phiếu học tập. GV thu phiếu chấm. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học:. Tiết 1:. ************************************ Ngày soạn: 23 /12/ 2009 Ngày dạy: Thứ năm ngày 24 / 12 /2009 Toán. THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I.Mục tiêu : -Biết đo độ dài bằng ngang tay , sải tay, bước chân ; thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học. Thực hành đo bằng que tính , gang tay , bước chân. - HS làm được các bài tập theo yêu cầu. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ, thước kẻ học sinh. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC: Hỏi tên bài. Học sinh nêu tên bài “Độ dài đoạn thẳng” Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 2 và 3: Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Học sinh nhắc tựa. A. Giới thiệu đo độ dài gang tay: Giáo viên nói: Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa. Cho học sinh xác định 2 điểm để đo và Cho học sinh xác định 2 điểm (điểm A và vẽ đoạn thẳng bằng gang tay của mình. 107Giáo viên : Đặng Thị Lan. Trường Tiểu học Hải Dương GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 1:. Năm học : 2009- 2010. B. Hướng dẫn học sinh đo độ dài bằng gang tay: Giáo viên cho học sinh đo cạnh bảng bằng gang tay: Hướng dẫn học sinh đặt ngón tay cái sát mép bên trái của bảng kéo căng ngón giữa và đăït dấu ngón giữa tại một điểm nào đó trên mép bảng. Co ngón tay về trùng với ngón giữa rồi đặt ngón giữa đến 1 điểm khác trên mép bảng và cứ như thế đến mép bên phải của bảng, mỗi lần co và đếm 1, 2 … cuối cùng đọc to kết quả đo được bằng gang tay C. Hướng dẫn đo độ dài bằng bước chân: Giáo viên nêu YC và làm mẫu đo chiều dài của bục giảng bằng bước chân. Mỗi lần bước là mỗi lần đếm số bước: một bước, hai bước….Cuối cùng đọc to kết quả đã đo bằng bước chân bục giảng. 3.Hướng dẫn học sinh thực hành: + Giáo viên cho học sinh đo độ dài bằng gang tay chiều dài cái bàn học sinh. + Giáo viên vạch đoạn thẳng từ bục giảng đến cuối lớp và cho học sinh đo bằng bước chân. + Cho học sinh đo độ dài bàn Giáo viên bằng que tính. + Cho học sinh đo độ dài bảng đen bằng sải tay. Giáo viên hỏi: Vì sao ngày nay ta không sử dụng gang tay, bước chân …để đo độ dài trong các hoạt động hàng ngày.. điểm B) bằng 1 gang tay của học sinh và nêu “Độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB”. Học sinh theo dõi Giáo viên làm mẫu và đếm theo: 1 gang, 2 gang, 3 gang, … và nói “Chiều dài bảng lớp bằng 15 gang tay của cô giáo”. Cho học sinh thực hành đo bằng gang tay của mình và nêu kết quả đo được.. Học sinh theo dõi Giáo viên làm mẫu. Học sinh tập đo độ dài bục giảng và nêu kết quả đo được.. Học sinh thực hành đo và nêu kết quả. Học sinh thực hành đo và nêu kết quả. Học sinh thực hành đo và nêu kết quả. Học sinh thực hành đo và nêu kết quả. Vì đây là những đơn vị đo “chưa chuẩn”. Cùng 1 đoạn đường có thể đo bằng bước chân với kết quả đo không giống nhau, đo độ dài bước chân của từng người có thể khác nhau.. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Học sinh nêu tên bài học. Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài học. Nêu lại cách đo độ dài bằng gang tay, bước 5.Dặn dò: chân, sải tay, thước học sinh… Nhận xét tiết học, tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới. Trường Tiểu học Hải Dương 108. Giáo viên : Đặng Thị Lan GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 1:. Năm học : 2009- 2010. Chuẩn bị tiết sau.. Tiết 2, 3:. Tiếng Việt. OC - AC I.Mục tiêu: -Đọc và viết đúng các vần oc, ac, các từ con sóc, bác sĩ. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Luyện nói được 2-3 câu chủ đề: Vừa vui vừa học. *MTR: HS đọc và viết được vần oc-ac, đọc được từ ứng dụng. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Vừa vui vừa học. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. HS cá nhân 6 -> 8 em Viết bảng con. chót vót; bát nhát. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần oc, ghi Học sinh nhắc lại. bảng. Gọi 1 HS phân tích vần oc. HS phân tích, cá nhân 1 em Lớp cài vần oc. Cài bảng cài. GV nhận xét. So sánh vần oc với ot. Giống nhau : Bắt đầu bằng o. Khác nhau : oc kết thúc bắt c. HD đánh vần vần oc. O – cờ – oc. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Có oc, muốn có tiếng sóc ta làm thế nào? Thêm âm s đứng trước vần oc, thanh sắc Cài tiếng sóc. trên đầu âm o. GV nhận xét và ghi bảng tiếng sóc. Toàn lớp. Gọi phân tích tiếng sóc. GV hướng dẫn đánh vần tiếng sóc. CN 1 em. Sờ – oc – soc – sắc - sóc. Dùng tranh giới thiệu từ “con sóc”. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới Tiếng sóc. học Gọi đánh vần tiếng sóc, đọc trơn từ con sóc. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. 109Giáo viên : Đặng Thị Lan. Trường Tiểu học Hải Dương GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×