Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giáo án tuần 13 lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.52 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 13</b>



<b>Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2018</b>
<b>Buổi sáng</b>


<b> Chào cờ</b>
<b> Khoa học</b>
<b> NHÔM</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm.
- Quan sát và phát hiện 1 vài tính chất của nhơm.


- Nêu nguồn gốc và tính chất của nhơm.


- Có ý thức bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhơm có trong gia
đình.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b> </b>- Một số đồ vật làm bằng nhôm
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài </i>


<b>a) Hoạt động 1:</b> Làm việc với sách,


tranh ảnh.


- Chia lớp làm 6 nhóm.


 Kết luận: Nhôm được sử dụng rộng


rãi trong sản xuất như chế tạo các
dụng cụ làm bếp; làm cơ của nhiều
hộp; làm khung cửa và 1 số bộ phận
của phương tiện giao thông như ô tô,
tàu thuỷ.


<b>b) Hoạt động 2:</b> Làm việc với vật
thật.


- Giáo viên đến từng nhóm giúp đỡ.


=>Kết luận: Các đồ dùng bằng nhơm
đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh
kim, khơng cứng bằng sắt và đồng.


<b>c) Hoạt động 3:</b> Làm việc cá nhân
- GV phát phiếu học tập cho học
sinh.


- Nhận xét chữa bài.


- Các nhóm quan sát, thảo luận


- Cho học sinh tự giới thiệu với nhóm


mình các đồ dùng được làm từ nhơm.
- Đại diện lên trình bày.


- HS quan sát 1 số vật được làm từ nhơm
và phát hiện 1 số tính chất của nhơm.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
quan sát và thảo luận.


- Nhóm khác bổ xung, nhận xét.


- HS làm bài vào phiếu.


Nhơm
Nguồn gốc - Có ở quặng nhơm


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- GV hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học


<b> Tập đọc</b>


<b>NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON</b>


Theo Nguyễn Thị Cẩm Châu
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Học sinh đọc trôi chảy, lưu lốt tồn bài đọc diễn cảm bài văn với giọng kể
chậm rãi; nhanh và hồi hộp ở đoạn kể về mưu trí của cậu bé.



- Nội dung: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của 1
cơng dân nhỏ tuổi.


- GD lịng u quý và bảo vệ rừng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh ; Bảng phụ chép đoạn từ “Qua khe lá … thu lại gỗ”.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra - </b> Học sinh đọc thuộc lòng bài : Hành trình của bầy ong.


<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1.Giới thiệu bài</i>
<i>3.2. Giảng bài</i>
a) Luyện đọc:


- Hướng dẫn học sinh luyện đọc và kết
hợp rèn đọc đúng, giải nghĩa từ.


- Giáo viên đọc mẫu.


b) Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
hiểu nội dung bài.


+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ
đã phát hiện được điều gì?



+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho
thấy:


- Bạn nhỏ là người thông minh?


- Bạn nhỏ là người dũng cảm?


+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia
việc bắt bọn trộm gỗ?


- Học sinh nối tiếp đọc rèn đọc đúng,
đọc chú giải.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.


- 1 đến 2 học sinh đọc trước lớp cả bài.
- Học sinh theo dõi.


+ Hai ngày nay đâu có đồn khách
tham quan nào?


+ Hơn chục cây to bị chặt thành từng
khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ
dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi
tối.


+ Thắc mắc khi thấy dấu chân người
lớn trong rừng- lần theo dấu chân để tự
giải đáp thắc mắc …



+ Chạy đi gọi điện thoại báo công an
về hành động của kẻ xấu, phối hợp với
các chú công an bắt bọn trộm gỗ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?


+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
c) Luyện đọc diễn cảm.


- Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3.
- Giáo viên bao quát, nhận xét.


<b>GDMT</b>:


+ Nhiệm vụ của mỗi người chúng ta
cần phải bảo vệ rừng như thế nào?
- Nhận xét, nêu ra một số công việc
chúng ta cần phải bảo vệ rừng.


vệ.


+ Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản
chung.


+ Bình tĩnh thơng minh khi xử trí tình
huống bất ngờ.


- Học sinh nêu ý nghĩa.



- Học sinh đọc nối tiếp củng cố giọng
đọc.


- Học sinh theo dõi.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.


- HS nêu một số ý kiến


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b><i><b> </b></i>- GV hệ thống nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.


<b> Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Bước đầu biết nhân 1 tổng các số thập phân với 1 số thập phân.
- Giáo dục HS ý thức tự giác học tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b> </b>- Phiếu học tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra</b>



<i><b> - </b></i>Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như thế nào?


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1.Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài</i>


* Bài 1: Đặt tính rồi tính
- GV nhận xét, chữa bài


* Bài 2: Tính nhẩm


+ Nêu qui tắc nhân 1 số thập phân với
10; 100; 1000; …


+ Nêu qui tắc nhân nhẩm 1 số thập


- Học sinh làm cá nhân vào nháp
- 2 HS lên bảng



- HS phát biểu qui tắc


- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng
a) 78,29 x 10 = 782,9


404,91
29,05
75,86


3




53,648


26,827
80,475




153744
14448


19264
3,4


,16





48


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001; …


* Bài 3:



- Giáo viên nhận xét, chữa bài


78,29 x 0,1 = 7,829
b) 265,307 x 100 = 26530,7
265,307 x 0,01 = 2,65307
c) 0,68 x 10 = 6,8


0,68 x 0,1 = 0,068
- HS đọc bài toán
- Học sinh vào vở
- 1 HS chữa bài


Bài giải
Giá tiền 1 kg đường là:


38 500 : 5 = 7 700 (đồng)
Số tiền mua 3,5 kg đường là:


7 700 x 3,5 = 26 950 (đồng)
Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua
5 kg đường là:


38 500 – 26 950 = 11 550 (đồng)
Đáp số: 11 550 đồng
- Lớp nhận xét


* Bài 4:


Hướng dẫn học


sinh thảo luận.
+ Tính rồi so
sánh giá trị của
(a + b) x c
và a x c + b x c


a b c (a + b) x c a x c + b x c


2,
4


3,8 1,
2


(2,4 + 3,8) x 1,2 =
7,44


2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 =
7,44


6,
5


2,7 0,
8


(6,5 + 2,7) x 0,8 =
7,36


6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 =


7,36


 (a + b) xc = a xc + b xc


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


<i><b> </b></i>- GV hệ thống nội dung bài
- Nhận xét giờ học.


<b> </b>


<b> Buổi chiều</b> <b>Đạo đức</b>


<b>KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ</b> (Tiết 2)
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


Học xong bài, học sinh biết:


- Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã
đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm
chăm sóc.


- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép giúp đỡ, nhường nhịn
người già, em nhỏ.


- GD tinh thần tương thân, tương ái..
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Các câu chuyện thể hiện tình cảm kính già, u trẻ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<i><b> - </b></i>Tại sao phải giúp đỡ em nhỏ, tôn trọng người già?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>2.1.Giới thiệu bài</i>
<i>2.2.Giảng bài</i>


<b>a) Hoạt động 1:</b> Đóng vai
*Bài 2:


- GV chia nhóm


- u cầu mỗi nhóm xử lí, đóng
vai một tình huống.


<b>b) Hoạt động 2:</b> Thảo luận
* Bài 3, 4: SGK


=> Kết luận:


+ Ngày dành cho người cao
tuổi


+ Ngày dành cho trẻ em


+ Tổ chức dành cho người cao
tuổi


+ Tổ chức dành cho trẻ em



- Nhóm thảo luận  thống nhất cách xử lí


a) Em nên dùng lại, dỗ em bé, hỏi tên, địa
chỉ, sau đó đưa em đến đồn cơng an. Nếu ở
gần nhà có thể đưa em bé về nhà.


b) Hướng dẫn các em chơi chung hoặc lần
lượt thay phiên nhau chơi.


c) Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi
cho cụ già, nếu không biết trả lời một cách lễ
phép.


- Các nhóm thảo luận


- Các nhóm trình bày trước lớp
+ Ngày 1/10


+ Ngày 1/6


+ Hội người cao tuổi.


+ Đội TNTP HCM, sao nhi Đồng.


<b>c) Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, u trẻ” của địa phương,
của dân tộc ta.


- Học sinh thảo luận nhóm  lên trình bày.



=> Giáo viên kết luận: Phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của dận tộc là:
+ Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng.


+ Con cháu ln quan tâm chăm sóc, thăm hỏi, tặng quà cho ông bà, bố mẹ.
+ Trẻ em thường được mừng tuổi, được tặng quà mỗi dịp lễ, tết.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc nhở HS vận dụng bài học trong cuộc sống.


<b> </b>


<b> Tiếng việt</b>
<b> ÔN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Học sinh luyện đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp
ở đoạn kể về mưu trí của cậu bé.


- Nội dung: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của 1
cơng dân nhỏ tuổi.


- GD lịng yêu quý và bảo vệ rừng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh ; Bảng phụ chép đoạn từ “Qua khe lá … thu lại gỗ”.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>1. Ổn định tổ chức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>3. Bài mới</b>


<i>3.1.Giới thiệu bài</i>
<i>3.2. Giảng bài</i>
a) Luyện đọc:


- Hướng dẫn học sinh luyện đọc và kết
hợp rèn đọc đúng, giải nghĩa từ.


- Giáo viên đọc mẫu.


b) Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
hiểu nội dung bài.


c) Luyện đọc diễn cảm.


- Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3.
- Giáo viên bao quát, nhận xét.
.


- Học sinh nối tiếp đọc rèn đọc đúng,
đọc chú giải.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.


- 1 đến 2 học sinh đọc trước lớp cả bài.


- Học sinh theo dõi.


- Học sinh nêu ý nghĩa.


- Học sinh đọc nối tiếp củng cố giọng
đọc.


- Học sinh theo dõi.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b><i><b> </b></i>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.


<b> </b>


<b> Kể chuyện</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC ĐƯỢC THAM GIA</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Kể lại một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc những
người xung quanh để bảo vệ môi trường.


- Biết kể một cách tự nhiên, chân thực.



- GD ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương
dũng cảm.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Sgk Tiếng Việt


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Kể lại câu chuyện (hoặc một đoạn) đã nghe hay đã đọc về bảo vệ môi
trường?


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1.Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài</i>


a)Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài.
Đề bài: (sgk)


- GV chép đề lên bảng


Giáo viên nhắc học sinh: Câu chuyện
em kể phải là câu chuyện về một việc
làm tốt hoặc một hành động dũng cảm
bảo vệ môi trường của em hoặc những


- Học sinh đọc đề.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

người xung quanh.


b) Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.


- GV nhận xét, đánh giá


- Kể chuyện trong nhóm. (từng cặp)
- Đại diện nhóm kể.


- Lớp nhận xét và đánh giá


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
<b> </b>- GV tổng kết nội dung
- Nhận xét giờ học.


<b> </b>


<b> Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2018</b>
<b>Buổi sáng </b> <b>Luyện từ và câu</b>


<b>M RNG VỐN TỪ</b>: <b>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nắm được nghĩa 1 số từ ngữ về môi trường: biết tìm từ đồng nghĩa.


- Biết ghép 1 tiếng gốc Hán với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức.
- Viết được đoạn văn có lời gắn với nội dung bảo vệ môi trường.


- GD ý thức bảo vệ môi trường.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ để viết bài tập 2.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Đặt 1 câu có quan hệ từ và cho biết các từ ấy nối với những từ ngữ nào trong
câu.


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>


2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài 1:


- Giáo viên gợi ý: Nghĩa của cụm từ
“khu bảo tồn đa dạng sinh học” đã
được thể hiện trong đoạn văn.


- Giáo viên nhận xét bổ xung.


- 1 học sinh đọc nội dung bài tập 1.


- Học sinh đọc lại đoặn văn và trả lời câu
hỏi.


+ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học” là nơi
lưu giữ được nhiều loại động vật và thực


vật.


* Bài 2:


- GV chia nhóm.


- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.


- Đại diện nhóm nối tiếp nhau trình bày.
+ Hành động trồng rừng, phủ xanh đồi
trọc.


+ Hành động phá hoại môi trường; phá
rừng đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi,
đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá


* Bài 3:


- Giáo viên giải thích yêu cầu bài tập.


bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Giáo viên và lớp nhận xét. - Học sinh nói tên đề tài mình chọn viết.
- Học sinh viết bài.


- Học sinh đọc bài viết.
- HS liên hệ.



<b>GDMT : </b>GV lồng ghép ý thức bảo
vệ môi trường vào bài học: Em đã
làm gì để bảo vệ mơi trường?


<b>3. Củng cố, dặn dị</b>
<b> </b>- GV tổng kết nội dung
- Nhận xét giờ học.


<b> Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.


- Biết vận dụng tính chất nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân
trong thực hành. Củng cố về giải bài tốn có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ
lệ.


- Giáo dục HS ý thức chăm học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Phiếu học tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>



<b> </b> - HS chữa bài tập giờ trước


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài </i>


* Bài 1:


- Lưu ý học sinh thực hiện
phép tính.


* Bài 2: Tính bằng hai cách
- Cho học sinh tính rồi chữa.
- Gọi 2 học sinh lên bảng chữa


* Bài 3:


a) Tính bằng cách thuận tiện
- GV nhận xét, chữa bài


- Đọc yêu cầu bài 1.


- HS lên bảng, lớp làm nháp


a) 375,84 – 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78
= 316,93


b) 7,7, + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02
= 61,72



- Đọc yêu cầu bài 2.


a) C1: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2
= 42


C2: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x4,2
= 28,35 + 13,65


= 42
- HS trao đổi theo cặp


- HS lên bảng chữa bài


a) 4,7 x5,5 – 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 – 4,5)
= 4,7 x 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

b) Tính nhẩm kết quả tìm x


* Bài 4:


- GV hướng dẫn HS giải
- GV nhận xét 1 số bài


- HS nêu nhanh kết quả


b) 5,4 x = 5,4 9,8 x = 6,2 x 9,8
= 1 = 6,2


- HS đọc yêu cầu bài



- Học sinh tự tóm tắt và giải vào vở
Bài giải


Giá tiền mỗi mét vải là:


60 000 : 4 = 15 000 (đồng)
Mua 6,8 m vải hết số tiền là:


15 000 x 6,8 = 102 000 (đồng)


Mua 6,8 m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4
m vải (cùng loại) là:


102 000 – 60 000 = 42 000 (đồng)
Đáp số: 42 000 đồng


<b>3. Củng cố, dặn dò </b>


- GV tổng kết bài
- Nhận xét giờ.


<b> </b>


<b>Buổi chiều</b> <b>Tiếng việt</b>


<b>ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Củng cố kiến thức cho học sinh về quan hệ từ.



<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.


<i><b>3. Thái độ</b></i>: u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : </b>


Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
<b>1. Hoạt động khởi động </b>


- Ổn định tổ chức


- Giới thiệu nội dung rèn luyện.


<b>2. Các hoạt động chính:</b>


- Hát


- Lắng nghe.


<i><b>a. Hoạt động 1: Giao việc </b></i>


- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng
phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự
chọn đề bài.


- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.



- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.


- Nhận phiếu và làm việc.


<i><b>b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện </b></i>


<b>Bài 1.</b> Chọn từ ngữ thích hợp trong các
từ sau để điền vào chỗ trống trong từng
câu:


nhưng, còn, và, hay, nhờ.


a) Chỉ ba tháng sau,...siêng năng, cần cù,


Đáp án


a) Chỉ ba tháng sau, <i><b>nhờ </b></i>siêng
năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp.
b) Ông tôi đã già <i><b>nhưng </b></i>không


<i>x</i>

<i>x</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

cậu vượt lên đầu lớp.


b) Ơng tơi đã già...khơng một ngày nào ông
quên ra vườn.


c) Tấm rất chăm chỉ...Cám thì lười biếng.


d) Mình cầm lái....cậu cầm lái ?


e) Mây tan .... mưa tạnh dần.


một ngày nào ông quên ra vườn.
c) Tấm rất chăm chỉ <i><b>còn </b></i>Cám thì
lười biếng.


d) Mình cầm lái <i><b>hay </b></i>cậu cầm lái ?
e) Mây tan <i><b>và</b></i> mưa tạnh dần.


<b>Bài 1.</b> Gạch dưới các quan hệ từ trong đoạn
văn sau:


“Và mỗi chiều, khi lá rụng nhiều ngập cả
xung quanh gốc bàng, có một bà già quét
gom lại đổ vào hai giỏ lớn rồi gánh về phía
làng Câu (Phước Trạch, gần cửa Đại, nay
thuộc về Hội An). Được biết nếu đem lá
bàng rụng về nấu nước nhuộm lưới đánh cá,
lưới cũ cũng như lưới mới để... lưới được
bền và giữ lâu được màu nâu...


Hễ thấy bàng hết trái và bắt đầu rụng lá thì
biết đã gần đến Từt. Rồi những lá non ló ra
mơn mởn màu lục lợt. Mỗi ngày lá đâm ra
nhiều, lớn mau, rậm cành. Là đến hè...”


<b>Đáp án</b>



Các quan hệ từ có trong đoạn văn :
<i>Và, khi, rồi, nếu, và... Hễ, và, thì,</i>
<i>rồi, là</i>


<b>Bài 3. </b>Chuyển câu đơn sau thành câu ghép
có sử dụng quan hệ từ.


a) Mưa đã ngớt. Trời tạnh dần.


b) Thuý Kiều là chị. Em là Thuý Vân.


c) Nam học giỏi toán. Nam chăm chỉ giúp
mẹ việc nhà.


<b>Bài giải</b>


a) Mưa đã ngớt và trời tạnh dần.
b) Thuý Kiều là chị còn em là Th
Vân.


c) Khơng những Nam học giỏi tốn
<i>mà Nam còn chăm chỉ giúp mẹ</i>
việc nhà.


<b>c. Hoạt động 3: Sửa bài </b>- Yêu cầu các
nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.


<b>3. Hoạt động nối tiếp </b>


- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn


luyện.


- Nhận xét tiết học.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.


- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa
bài.


- Học sinh phát biểu.


<i> </i>



<i> </i>

<b>Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2018</b>
<b>Buổi sáng </b>


<b>Tập đọc</b>


<b>TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ, giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù
hợp với nội dung văn bản khoa học.


- Hiểu các ý nghĩa chính của bài: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn
phá; thành tích khơi phục rừng ngập mặn những năm qua;


- GD ý thức bảo vệ rừng ngập mặn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> - Tranh; Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ - </b>Đọc bài “Người gác rừng tí hon”


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>


<i>2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài</i>
a) Luyện đọc:


- Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh về
rừng ngập mặn.


- Giáo viên kết hợp hướng dẫn các em
tìm hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong
bài.


- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài


+ Nêu nguyên nhân của việc phá rừng
ngập mặn?


+ Nêu hậu quả của việc phá rừng ngập
mặn?


+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong
trào trồng rừng ngập mặn?


+ Nêu tác dụng của rừng ngập mặn


khi được khôi phục ?


+ Nêu nội dung của bài ?


 Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
thể hiện đúng nội dung thông báo của
từng đoạn văn.


- Giáo viên hướng dẫn cả lớp đọc 1
đoạn văn tiêu biểu (chọn đoạn 3)
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3.


- Một hoặc 2 học sinh đọc bài.


- Học sinh quan sát ảnh minh hoạ SGK.
- Từng tốp 3 học sinh nối tiếp nhau đọc
bài.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc lại cả bài.


+ Do chiến tranh, các quá trình quai đê
lấn biển, làm đầm nuôi tôm, … làm mất
đi 1 phần rừng ngập mặn.


+ Lá chắn bảo vệ đê biển khơng cịn, đê
điều dễ bị xói bỏ, bị vỡ khi có gió, bão,



+ Vì các tỉnh này làm tốt cơng tác thơng
tin tuyên truyền để mọi người dân hiểu
rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với
việc bảo vệ đê điều.


+ Phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê
biển; tăng thu nhập cho người dân nhờ
lượng hải sản tăng nhiều; các loài chim
nước trở nên phong phú.


- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
văn.


- HS phát biểu


- Học sinh luyện đọc theo cặp.


- Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Nhận xét giờ học.


<b>Toán</b>


<b>CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 1 SỐ TỰ NHIÊN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết cách thực hiện phép chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên.
- Bước đầu biết thực hành phép chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên.


- Rèn kĩ năng làm tính nhanh


- Giáo dục HS tính kiên trì.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b> - Học sinh chữa bài tập.


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1.Giới thiệu bài</i>
<i>2.2.Giảng bài</i>


<b>a) Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn thực hiện
phép chia 1 số thập phân cho 1 số tự
nhiên..


- Giáo viên nêu ví dụ 1: để dẫn tới phép
chia: 8,4 : 4 = ? (m)


- Giáo viên hướng dẫn cách chuyển về
phép chia 2 số tự nhiên để học sinh nhận
ra: 8,4 : 4 = 2,1 (m)


- Giáo viên hướng dẫn đặt tính rồi tính
để có: 8,4 : 4 = 2,1


- Giáo viên cho học sinh nêu nhận xét về
cách thực hiện phép chia:



8,4 : 4 = ?


- Giáo viên nêu ví dụ 2:


- Hướng dẫn HS thực hiện như ví dụ 1:
=> Quy tắc: Treo bảng phụ


<b>b) Hoạt động 2:</b> Thực hành
*Bài 1: Đặt tính rồi tính


- Giáo viên gọi học sinh chữa.
- Nhận xét chữa bài.


8,4 m = 84 dm


21 dm = 2,1 m


- Đặt tính
- Tính:


+ chia phần nguyên ( 8 ) của số bị
chia (8,4) cho số chia (4).


+ Viết dấu phẩy vào bên phải 2 ở
thương.


+ Tiếp tục chia: Lấy chữ số 4 ở phần
thập phân của số bị chia để tiêp tục
thực hiện phép chia.



- Học sinh tự đặt tính, tính, nhận xét.
- Học sinh đọc lại.


- Học sinh lên bảng
- Lớp làm bảng con


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

*Bài 2: Tìm x


- Giáo viên nhận xét, chữa bài.


* Bài 3:


- Giáo viên gọi học sinh lên tóm tắt rồi
giải:


- Giáo viên nhận xét, chữa bài.


a) 5,28 : 4 = 1,32
b) 95,2 : 68 = 1,4


c) 0,36 : 9 = 0,04
d) 75,52 : 32
=2,36


- 2 HS lên bảng
- Lớp làm nháp
a.


b.



- Học sinh đọc yêu cầu bài tốn.
- Học sinh làm vở.


Tóm tắt:


3 giờ: 126,54 km
1 giờ: ?


<i>Bài giải</i>


Trung bình mỗi giờ ơ tơ đó đi được là:
126,54 : 3 = 42,18 (km)


Đáp số: 42,18 km.


<b>3. Củng cố, dặn dò </b>- GV tổng kết bài
- Nhận xét giờ học.


<b> </b>
<b>Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH)</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nêu những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn, đoạn văn
mẫu. Biết tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của
nhân vật.



- Biết lập dàn ý cho bài văn tả một người thường gặp.
- Rèn kĩ năng viết văn của HS.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Băng giấy ghi dán ý khái quát của 1 bài văn tả người.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Ghi lại kết quả quan sát của một
người mà em thường gặp.


- Nhận xét.


- Học sinh lên ghi


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài</i>


* Bài 1:


- GV chia nhóm, nêu yêu cầu
cho các nhóm


a) Đoạn 1 tả đặc điểm gì về
ngoại hình của bà?


- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng bài 1.
- HS thảo luận nhóm



+ Đoạn 1: Tả mái tóc của người bà qua con mắt
nhìn của đứa cháu là 1 cậu bé.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Các chi tiết đó quan hệ với
nhau như thế nào?


+ Đoạn 2 còn tả những đặc
điểm gì về ngoại hình của bà?


+ Các đặc điểm đó quan hệ
với nhau như thế nào?


b) Đoạn văn tả những đặc
điểm nào về ngoại hình của
bạn Thắng?


+ Những đặc điểm ấy cho biết
điều gì về tính tình của
Thắng?


 Kết luận:


* Bài 2:


- Nhận xét.


chải đầu.


Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với đặc


điểm: đen, dày …


Câu 3:Tả độ dày của mái tóc qua cách chải đầu


- Ba câu, 3 chi tiết quan hệ chặt chẽ với nhau,
chi tiết sau làm rõ chi tiết trước.


+ Đoạn 2: Tả giọng nói, đơi mắt và khn mặt
của bà: câu 1- 2 tả giọng nói.


Câu 3: Tả sự thay đổi của đôi mắt khi bà mỉm
cười.


Câu 4: Tả khuôn mặt của bà.


+ Các đặc điểm đó quan hệ chặt chẽ với nhau,
bổ sung cho nhau hiện lên tính cách bà dịu dàng,
dịu hiền, tâm hồn tươi trẻ, yêu đời, lạc quan.
Câu 1: Giới thiệu chung về Thắng.


Câu 2: Tả chiều cao của Thắng.
Câu 3: Tả nước da của Thắng.
Câu 4: Tả thân hình của Thắng.
Câu 5: Tả cặp mắt to và sáng.
Câu 7: Tả trán dô bướng bỉnh.


+ Tất cả các đặc điểm được miêu tả chặc chẽ với
nhau, bổ sung cho nhau, làm hiện lên rất rõ
khơng chỉ vẻ ngồi của Thắng mà cịn thể hiện


được tính tình của Thắng.


- Đọc u cầu bài.


- Mở bài: Giới thiệu người định tả.
- Thân bài: + Tả hình dáng.


+ Tả tính tình, hoạt động.
- Kết bài


- Học sinh làm- cho học sinh nối tiếp nhau đọc
bài đã làm.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>: - GV hệ thống bài. Nhận xét giờ.


<b>Buổi chiều</b>


<b>Lịch sử</b>


<b>“THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU</b>
<b> MẤT NƯỚC”</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Ngày 19/ 12/ 1996 nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc.


- Tinh thần chống Pháp của nhân dân Hà Nội và một số địa phương trong
những ngày đầu toàn quốc kháng chiến.


- Hiểu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội- Huế- Đà Nẵng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội- Huế- Đà
Nẵng.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b><i><b> - </b></i> HS nêu bài học giờ trước


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1.Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài</i>


a) Thực dân Pháp quay lại xâm lược
nước ta.


+ Sau ngày CM tháng 8 thành công,
thực dân Pháp đã có hành động gì?
+ Những việc làm của chúng thể hiện
dã tâm gì?


b) Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến
của Chủ tịch Hồ Chí Minh.


+ Đảng và chính phủ quyết định phát
động phong trào toàn quốc kháng
chiến khi nào?


+ Ngày 20/ 12/ 1946 có sự kiện gì xảy
ra?



+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện
điều gì?


c) Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh.
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của quân
và dân Thủ đô Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.
+ Ở các địa phương khác nhân dân ta
đã chiến đấu với tinh thần như thế
nào?


- Bài học; sgk (29)


- Học sinh thảo luận.


+ Thực dân Pháp đã quay lại nước ta.
+ Đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm
lược Nam Bộ.


+ Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng.


+ Ngày 18/ 12/ 1946 chúng gửi tối hậu
thư đe doạ …


+ … Pháp quyết tâm xâm lược nước ta
một lần nữa.


- Học sinh đọc SGK



+ … Đêm 18, rạng sáng 19/ 12/ 1946
+ Ngày 20/ 12/ 1946, Đài tiếng nói Việt
Nam phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.


+ … cho thấy tinh thần quyết tâm chiến
đấu hi sinh vì độc lập, tự do của nhân
dân ta.


- Học sinh quan sát tranh ảnh- sgk.
- Học sinh thảo luận.


- Học sinh thuật lại.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


+ … cuộc chiến đấu chống quân xâm
lược cũng diễn ra quyết liệt. Nhân dân ta
chuẩn bị kháng chiến lâu dài với niềm
tin “kháng chiến nhất định thắng lợi”.
- Học sinh nối tiếp đọc.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- GV tổng kết nội dung bài.Nhận xét giờ học.


<b>Tiếng việt</b>
<b>ÔN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Hiểu các ý nghĩa chính của bài: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn
phá; thành tích khơi phục rừng ngập mặn những năm qua;


- GD ý thức bảo vệ rừng ngập mặn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Tranh; Bảng phụ.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ - </b>Đọc bài “Người gác rừng tí hon”


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>


<i>2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài</i>
a) Luyện đọc:


- Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh về
rừng ngập mặn.


- Giáo viên kết hợp hướng dẫn các em
tìm hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong
bài.


- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
+ Nêu nội dung của bài ?


 Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc


thể hiện đúng nội dung thông báo của
từng đoạn văn.


- Giáo viên hướng dẫn cả lớp đọc 1
đoạn văn tiêu biểu (chọn đoạn 3)
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3.


- Một hoặc 2 học sinh đọc bài.


- Học sinh quan sát ảnh minh hoạ SGK.
- Từng tốp 3 học sinh nối tiếp nhau đọc
bài.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc lại cả bài.


- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
văn.


- HS phát biểu


- Học sinh luyện đọc theo cặp.


- Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn văn.


<b>3. Củng cố, dặn dò </b>- GV tổng kết bài


- Nhận xét giờ học.<b> </b>
<b> </b>



<b> Khoa học</b>
<b>ÔN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm.
- Quan sát và phát hiện 1 vài tính chất của nhơm.


- Nêu nguồn gốc và tính chất của nhơm.


- Có ý thức bảo quản đồ dùng bằng nhơm hoặc hợp kim của nhơm có trong gia
đình.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>- Một số đồ vật làm bằng nhôm
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

tranh ảnh.


- Chia lớp làm 6 nhóm.


 Kết luận: Nhơm được sử dụng rộng


rãi trong sản xuất như chế tạo các
dụng cụ làm bếp; làm cơ của nhiều


hộp; làm khung cửa và 1 số bộ phận
của phương tiện giao thông như ô tô,
tàu thuỷ.


<b>b) Hoạt động 2:</b> Làm việc với vật
thật.


- Giáo viên đến từng nhóm giúp đỡ.


=>Kết luận: Các đồ dùng bằng nhơm
đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh
kim, không cứng bằng sắt và đồng.


<b>c) Hoạt động 3:</b> Làm việc cá nhân
- GV phát phiếu học tập cho học
sinh.


- Nhận xét chữa bài.


- Các nhóm quan sát, thảo luận


- Cho học sinh tự giới thiệu với nhóm
mình các đồ dùng được làm từ nhơm.
- Đại diện lên trình bày.


- HS quan sát 1 số vật được làm từ nhơm
và phát hiện 1 số tính chất của nhơm.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
quan sát và thảo luận.



- Nhóm khác bổ xung, nhận xét.


- HS làm bài vào phiếu.


Nhôm
Nguồn gốc - Có ở quặng nhơm


Tính chất - Màu trắng bạc, có ánh
kim; có thể kéo thành sợi,
dát mỏng. Nhơm nhẹ, dẫn
điện nhiệt tốt.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- GV hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học


<i> </i>

<b>Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2018</b>
<b>Buổi sáng </b>


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng.
- Luyện tập sử dụng các cặp quan hệ từ.


- GD học sinh chăm học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng ghi viết 1 đoạn bài 3b.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b> - 2, 3 HS đọc kết quả bài 3 giờ trước


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Gọi nối tiếp lên trình bày.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
* Bài 2:


- Chia lớp làm các nhóm.
- Phát phiếu học tập.


- Đại diện lên bảng trình bày.
- Nhận xét.


* Bài 3:


- Giáo viên treo bảng phụ.
- GV chốt lại.


- Kết luận: Sử dụng quan hệ từ đúng
lúc, đúng chỗ nếu không đúng chỗ,
đúng lúc sẽ gây tác dụng ngược lại.



- Thảo luận cặp đơi
- HS trình bày trước lớp.
a) nhờ …… mà.


b) khơng những …… mà cịn.
- HS đọc u cầu bài


- Các nhóm thảo luận


a) Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt …
nên ven biển các tỉnh như … đều có
phong trào trồng rừng ngập mặn.


b) Chẳng những ở ven biển các tỉnh …
đều có phong trào ngập mặn mà rừng
ngập mặn còn …


- Học sinh đọc bài.
- Lớp làm bài


+ So với đoạn a, đoạn b có thêm 1 số quan
hệ từ và cặp quan hệ từ ở các câu sau:
Câu 6: Vì vậy, Mai.


Câu 7: Cũng vì vậy cơ bé …
Câu 8: Vì chẳng kịp … nên cô bé.


- Đoạn a hay hơn đoạn b vì có quan hệ từ.



<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ.


<b> Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Rèn kĩ năng thực hành phép chia số thập phân cho số tự nhiên.
- Củng cố quy tắc chia thơng qua giải tốn có lời văn.


- Giáo dục HS ý thức chăm học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Phiếu học tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi học sinh lên bảng chữa bài 2.
- Nhận xét.


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài</i>



* Bài 1 : Đặt tính rồi tính
- Nhận xét, chữa bài.


* Bài 2:


- HS đọc yêu cầu bài.


- Học sinh làm rồi lên chữa.
a) 9,6 b) 0,86
c) 6,1 c) 5,203
- Đọc yêu cầu bài 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả và
ghi lần lượt lên bảng.


* Bài 3 :


- Học sinh lên bảng làm.


b) Thương là 2,05 và số dư là 0,14.
- Đọc yêu cầu bài tập 3.


- 2 học sinh lên bảng làm- lớp nhận xét.
- Lưu ý: Khi chia số thập phân cho 1 số


tự nhiên mà còn dư, ta có thể chia tiếp
bằng cách thêm chữ số 0 vào bên phải
số dư rồi tiếp tục chia.


* Bài 4:



- Giáo viên tóm tắt:
8 bao nặng: 243,2 kg
12 bao nặng: … kg?
- Gọi lên bảng chữa.
- Nhận xét.



- Đọc đề bài.


- Học sinh tự làm vào vở
<i>Bài giải</i>
1 bao nặng số kg là:


243,2 : 8 = 30,4 (kg)
12 bao cân nặng số kg là:
30,4 x 12 = 364,8 (kg)
Đáp số: 364,8 kg


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- GV hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.


<b>Kĩ thuật </b>
<b>NẤU ĂN TỰ CHỌN ( Tiết 2)</b>
<b>I MỤC TIÊU</b>


- HS làm được một sản phẩm nấu ăn tự chọn.
- HS có ý thức trong việc nấu ăn



- GD tính kiên trì.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Một số đồ dùng chuẩn bị cho nấu ăn


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài</i>


<i><b>a) HĐ1: </b>Ôn tập những nội dung đã học</i>
<i>về nấu ăn</i>


- Yêu cầu HS trao đổi và phát biểu lại
những nội dung chính đã học về nấu ăn


<i><b>b) HĐ2: Làm việc theo nhóm.</b></i>


- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các
nhóm làm việc.


- Nêu mục đích, u cầu làm sản phẩm



- Trao đổi và nối tiếp phát biểu ý
kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

tự chọn


- Cho HS thực hành.


- GV hướng dẫn HS thực hành.


- Yêu cầu các nhóm đã hoàn thành trưng
bày sản phẩm


- Nhận xét đánh giá.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học.


- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục thực
hành và hoàn thiện sản phẩm để giờ sau
thực hành tiếp.


- Lắng nghe.


- Thực hành nấu ăn
- Trưng bày sản phẩm.


- Lắng nghe.


<b>Buổi chiều </b>



<b>Chính tả ( nhớ- viết )</b>
<b>HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng 2 khổ cuối của bài thơ Hành trình
của bầy ong.


- Ơn lại cách viết từ ngữ có tiếng chứa âm đầu <i><b>s/x</b></i> hoặc âm cuối <i><b>t/c.</b></i>


- Giáo dục HS viết bài cẩn thận.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Băng giấy viết những dịng thơ có chữ cần điền.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi HS lên viết những từ chứa các
tiếng có âm dầu <i><b>s/x</b></i> hoặc âm cuối <i><b>t/c</b></i>


Sương gió. - Tất tả.
Xương sườn - trước.


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài </i>


<i>2.2. Hướng dẫn HS nhớ viết</i>


- Gọi học sinh lên đọc bài


- Hướng dẫn viết những từ dễ
sai.


- 1 học sinh đọc 2 khổ cuối của bài thơ.


- Học sinh đọc thầm- xem lại cách trình bày các
câu thơ lục bát.


+ rong ruổi, rù ì, nối liền, lặng thầm, …
- HS luyện viết từ


- Học sinh viết bài theo trí nhớ.
- Gọi học sinh đem vở lên


nhận xét


<i>2.3. Hướng dẫn làm bài tập</i>
+ Bài 2a: Làm nhóm lớn.
- GV chia lớp làm 6 nhóm.
- GV nhận xét, chữa bài


- Đọc yêu cầu bài.


- Các nhóm thảo luận và ghi ra phiếu
- Đại diện lên trình bày.


Củ sâm,
xanh


sẫm, ơng
sẩm,..


Sương gió,
sương muối


Say sưa,
cốc sữa


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Bài 3a:


- Gọi học sinh đọc lại đoạn thơ
đã điền


Xâm
nhập,
xâm lược


Xương tay,
xương chân


Ngày
xưa, xa
xưa…


Xiêu
vẹo,
liêu
xiêu.


- Đọc yêu cầu bài.


- HS làm vào vở


<b>3. Củng cố, dặn dò</b> - GV hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.


<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Củng cố cho học sinh cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.


- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> - VBT.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


HS nhắc lại quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên.


<b>3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b>


Bài tập 1: Đặt tính rồi tính :


7,44 6 47,5 25 0,1904 8



14 1,24 125 1,5 19 0.0238


24 0 30


0 64


0


0,72 9 20,65 35 3,927 11


72 0,08 315 0,59 062 0,357


0 0 077


0
Bài tập 2: Tìm x


a) x <sub> 5 = 9,5</sub>


x = 9,5 : 5
x = 1,9
Bài tập 3


Tóm tắt


6 ngày bán : 342,3m vải.
TB 1 ngày bán : ….m vải?


b) 42  x = 15,12


x = 15,12 : 42
x = 0,36


- HS nêu yêu cầu và làm bài
Bài giải


Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán
được số mét vải là :


342,3 : 6 = 57,05 (m)
Đáp số : 57,05 m


<b>4. Củng cố, dặn dò </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i> </i>



<b> </b>

<b>Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2018</b>
<b>Buổi sáng </b>


<b>Địa lí</b>


<b> CƠNG NGHIỆP</b> (Tiếp theo)
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Chỉ được trên bản đồ sự phân bố 1 số ngành công nghiệp nước ta.
- Nêu được tình hình phân bố của 1 số ngành cơng nghiệp.


- Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm cơng nghiệp lớn là Hà
Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa- Vũng Tàu.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> - Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b> - Nêu đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta?


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i>2.1.Giới thiệu bài</i>
<i>2.2.Giảng bài</i>


<b>3. Phân bố các ngành công nghiệp</b>.
a) Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
+ Em hãy tìm những nơi có các ngành
khai thác than, dầu mỏ A-pa-tít, công
nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện?


+ Các ngành công nghiệp phân bố chủ
yếu ở đâu?


b) Hoạt động 2: Làm việc nhóm.
+ Vì sao các ngành cơng nghiệp dệt
may và thực phẩm tập trung nhiều ở
vùng đồng bằng và ven biển?


+ Kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt
điện lớn của nước ta?


+ Nêu các trung tâm công nghiệp lớn
ở nước ta?



- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.


- Học sinh quan sát hình 3 (sgk) trả lời.
+ Ngành khai thác than, dầu mỏ A-pa-tít
có nhiều ở nơi có khống sản.


+ Ngành công nghiệp nhiệt điện, thủy
điện có ở nơi có nhiều thác ghềnh và gần
nơi có than và dầu khí.


+ Phân bố tập trung chủ yếu ở đồng
bằng, vùng ven biển.


- Học sinh quan sát hình 3 và hình 4 thảo
luận nhóm để trả lời câu hỏi.


+ Vì những nơi có nhiều lao động nguồn
nguyên liệu phong phú, dân cư đông
đúc.


+ Nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa- Vũng
Tàu, thuỷ điện ở Hà Tĩnh, Y-a-li, Trị An.
+ Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải
Phịng, Việt Trì, Thái Ngun, Cẩm Phả,
Bà Rịa- Vũng Tàu, Biên Hoà, Đồng Nai.
- Học sinh đọc lại.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b> - Nhận xét giờ học.


<b>Tập làm văn</b>



<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Củng cố kiến thức về đoạn văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Giáo dục HS tự giác làm bài.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Dàn bài tả ngoại hình mẫu</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b> - Trình bày dàn ý bài văn tả một người thường gặp


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1.Giới thiệu bài</i>


<i>2.2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập.</i>


Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết 1 đoạn văn tả
ngoại hình của một người mà em thường gặp.


- 2  4 học sinh đọc đề bài.


- 2 học sinh đọc gợi ý SGK


- 1 2 học sinh đọc dàn ý ta ngoại hình chuyển


thành đoạn văn.


Giáo viên nhận xét:


+ Đoạn văn cần có câu mở đầu.


+ Nêu được đủ, đúng sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình người em
chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.


+ Cách xắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
- Giáo viên lấy ví dụ:


- Giáo viên nhận xét khen ngợi những
bài văn hay.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
<b> </b>- GV tổng kết bài
- Nhận xét giờ học.


- Học sinh viết đoạn văn dựa theo dàn
ý trước.


- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.


<b>Toán</b>


<b>CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,</b> …


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Học sinh hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10,
100, 1000, …



- Rèn kĩ năng tính nhẩm.
- Hs chăm chỉ học bài


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b><i><b> - </b></i>Kiểm tra vở bài tập của học sinh.


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>


<i>2.2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 …</i>
a) Ví dụ


* Ví dụ 1 : 213,8 : 10 = ?
213,8 : 10 = 21,38


- Nhận xét: 213,8 và 21,38 có điểm nào


- Học sinh đặt tính và tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

giống nhau và khác nhau?


+ Muốn chia một số thập phân cho 10
làm như thế nào?


* Ví dụ 2: 89,13 : 100 = ?
89,13 : 100 = 0,8913
- Nhận xét: 89,13 và 0,8913 có điểm gì


giống nhau và khác nhau?


+ Muốn chia một số thập phân cho 10,
100, … ta làm như thế nào?


 Quy tắt (sgk)


b) Thực hành:
* Bài 1: Tính nhẩm:


Nhận xét: Nếu chuyển dấu phảy của số
213,8 sang bên trái một chữ số ta cũng
được 21,38


+ … dịch chuyển sang bên trái số đó
một chữ số.


- Học sinh làm tương tự như trên.


+ Chuyển dấy phảy của số 89,13 sang
bên trái hai chữ số ta được 0,8913.
- Học sinh trả lời.


- Học sinh đọc.


- Học sinh đọc nối tiếp  lên bảng làm.


a) 43,2 : 10 = 4,32 0,65 : 10 = 0,065
432,9 : 100 = 4,32 13, 96 : 1000 = 0,01396
b) 23,7 : 10 = 2,37 2,07 : 10 = 0,207



2,23 : 100 = 0,0223 999,8 : 1000 = 0,9998
- Nhận xét kết quả các phép tính?


* Bài 2: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả
<i>tính</i>


- Giáo viên chia nhóm và nêu cách làm.
a) 12,9 : 10 = 1,29 và 12,9 x 0,1 = 1,29
vậy 12,9 : 10 = 12,9 x 0,1


c) 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1


* Kết luận: Chia một số thập phân cho


- Học sinh đọc yêu cầu bài.


- Học sinh làm theo nhóm  đại diện


nhóm trình bày bài và nêu cách làm.
b) 123,4 : 100 = 1,234


và 123,4 x 0,01 = 1,234


Vậy 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01


d) 87,6 : 100 = 0,876 và 87,6 x 0,01 =
10, 100, … ta lấy số đó nhân với 0,1;


0,01; …



0,876


Vậy 8,76 : 100 = 8,76 x 0,1
* Bài 3:


- Giáo viên hướng dẫn.


- GV nhận xét, chữa bài


- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm vở  lên chữa.


<i>Bài giải</i>
Số gạo đã lấy ra là:


537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
Số gạo còn lại trong kho là:


537,25 – 53,725 = 483,523 (tấn)
Đáp số: 483,523 tấn


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Khoa học</b>
<b>ĐÁ VÔI</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Kể tên được 1 số vùng núi đá vôi, hang động .
- Nêu ích lợi của đá vơi.



- Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Tranh ảnh sưu tầm về các dãy núi đá vôi và hang động.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


+ Kể tên những vật, đồ dùng làm bằng
nhôm.


+ Dụng cụ nhà bếp: nồi, thìa …
+ Làm nhiều vỏ hộp …


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài </i>
<i>2.2. Giảng bài</i>


<b>a) Hoạt động 1</b>: Thảo luận
nhóm-trưng bày.


- Yêu cầu học sinh viết tên hoặc
dán tranh ảnh những vùng núi đá
vôi cùng hang động? Nêu ích lợi
của chúng


+ Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với
những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà
Tây), Bích Động (Ninh Bình), Phong Nha
(Quảng Bình) ……



+ Có nhiều loại đá vơi được dùng vào những
việc khác nhau như: lát đường, xây nhà,
nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng …
- Giáo viên kết luận


<b>b) Hoạt động 2</b>: Làm việc với
vật mẫu hoặc quan sát hình
- Phân nhóm làm


thí nghiệm.


- Ghi kết quả vào
phiếu.


- Giáo viên treo
bảng ghi kết luận.


Thí nghiệm Mơ tả hiện tượng Kết luận


1. Cọ sát 1
hịn đá vơi
vào 1 hịn đá
cuội


- Trên mặt đá vơi, chờ cọ
xát vào đá cuội bị màu
mòn


- Trên mặt đá cuội, chỗ


cọ xát vào đá vơi có màu
trắng do vơi vụn ra dính
vào


- Đá vôi mềm
hơn đá cuội (đá
cuội cứng hơn đá
cuội)


2. Nhỏ vài
giọt giấm
vào 1 hịn đá
vơi, đá cuội


- thấy:


+ Đá vôi sủi bọt và có
khơng khí bay lên.


+ Hịn đá cuội khơng có
phản ứng gì.


- Đá vơi tác dụng
với giấm thành
chất và Co2 sủi


lên.


- Đá cuội khơng
phản ứng.



<b>3. Củng cố, dặn dị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b> Buổi chiều </b>
<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp học sinh biết


- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân.


- Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân
trong thực hành tính.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - </b>VBT


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


<b>3. Bài mới</b> <i>a) Giới thiệu bài.</i>
<i>b) Giảng bài.</i>
Bài 1: a)


- Giáo viên dán bài tập lên bảng và
hướng dẫn.



b) Áp dụng phần a. Tính bằng cách
thuận tiện nhất


7,01 x 4 x 25 = 7,01 x (4 x 25)


= 7,01 x 100


= 7,01


0,29 x 8 x 1,25 = 0,29 x (8 x 1,25)
= 0,29 x 10


= 2,9
Bài 2: Tính


Bài 3:


GV nhận xét, đánh giá


Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm và kết luận.
(a x b) x c = a x (b x c)


Học sinh phát biểu thành lời.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
250 x 5 x 0,2 = 250 x (5 x 0,2)


= 250 x 1


= 250



0,04 x 0,1 x 25 = 0,1 x (0,04 x 25)


= 0,1 x 1


= 0,1
- Học sinh làm bài làm.
a) 8,6 x (19,4 + 1,3)
= 8,6 x 20,7


= 178,02


b) 54,3 - 7,2 x 2,4


= 54,3 - 17,28
= 30,02


- Học sinh làm.
Giải


Trong 3,5 giờ xe máy đi được số
Ki-lô- mét là:


32,5 x 3,5 = 113,75 (km)


Đáp số: 113,75 km.


<b>4. Củng cố, dặn dò </b>- Nhận xét giờ.


<b> Hoạt động tập thể</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của tuần qua từ đó có hướng phấn
đấu khắc phục cho tuần sau.


- Giáo dục học sinh có ý thức kỷ luật tốt.
<b>II. NỘI DUNG:</b>


<b>1/ Sơ kết tuần 13:</b>


- GV cho lớp trưởng đọc theo dõi kết
quả thi đua hoạt động của tuần vừa
qua.


- GV nhận xét chung ưu, khuyết điểm
+ Chuyên cần


+ Học tập
+ Vệ sinh


+ Múa hát, TDTT
+ Các hoạt động khác


- GV tun dương những học sinh có
thành tích trong từng mặt hoạt động.
- Nhắc nhở những h/s còn mắc khuyết
điểm.


<b>2/ Phương hướng tuần 14</b> :



- Phát huy những ưu điểm đã đạt được,
khắc phục nhược điểm.


- Thực hiện tốt mọi hoạt động mà Đội
và nhà trường đề ra.


<b>3/ Hoạt động văn nghệ:</b>


- Lớp trưởng đọc theo dõi thi đua
- Lớp nhận xét bổ sung


- Hát, đọc thơ, kể chuyện,..


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×