Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 5 - Nguyễn Thị Thanh - Trường Tiểu học số 1 Hải Ba

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.39 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Năm học:2010-2011. Trường Tiểu học số 1 Hải Ba. TUẦN 5 Thứ hai, ngày 20 tháng 9 năm 2010. Tiếng Việt: U , Ư. I. Mục tiêu : : - Đọc và viết được: u, ư, nụ, thư. - Đọc được các từ ngữ, tiếng và câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề II. Đồ dùng dạy học: - Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I - Bộ ghép chữ tiếng Việt. - Một nụ hoa hồng (cúc), một lá thư (gồm cả phong bì ghi địa chỉ). - Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: thủ đô. III.Các hoạt động dạy học : 1. KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. - Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh Học sinh đọc bài. lên bảng viết): tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề. N1: tổ cò, lá mạ; N2: da thỏ, thợ nề. - GV nhận xét chung. Lắng nghe. 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài - GV cầm nụ hoa (lá thư) hỏi: cô có cái gì ? - Nụ (thư) dùng để làm gì? Nụ để cắm cho đẹp, để đi lễ (thư để gửi cho người thân quen hỏi thăm, báo tin). - Trong chữ nụ, thư có âm và dấu thanh nào Có âm n, th và dấu nặng. đã học? - Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em các con chữ, âm mới: u – ư. 2.2.Dạy chữ ghi âm a) Nhận diện chữ: - GV viết chứ u trên bảng và nói: chữ u in Theo dõi và lắng nghe. trên bảng gồm một nét móc ngược và một nét sổ thẳng. Chữ u viết thường gồm nét Chữ n viết ngược. xiên phải và hai nét móc ngược. - Chữ u gần giống với chữ nào? Giống nhau: Cùng một nét xiên phải và một nét móc ngược. - So sánh chữ u và chữ i? Khác nhau: u có 2 nét móc ngược, i có dấu chấm ở trên. Tìm chữ u đưa lên cho cô giáo kiểm tra. - Yêu cầu học sinh tìm chữ u trong bộ chữ. Lắng nghe. - Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. Quan sát làm mẫu và phát âm nhiều lần (cá Giáo án:1b. - 121 GiaoAnTieuHoc.com. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Năm học:2010-2011. Trường Tiểu học số 1 Hải Ba + GV phát âm mẫu: âm u. Lưu ý học sinh khi phát âm miệng mở hẹp như i nhưng tròn môi. -Giới thiệu tiếng: + GV gọi học sinh đọc âm u + GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. + Có âm u muốn có tiếng nụ ta làm NTN? + Yêu cầu học sinh cài tiếng nụ. + GV nhận xét và ghi tiếng nụ lên bảng. + Gọi học sinh phân tích tiếng nụ. - Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm ư (dạy tương tự âm u). - Chữ “ư” viết như chữ u nhưng thêm một dấu râu trên nét sổ thẳng thứ hai. - So sánh chữ “ư và chữ “u”. -Phát âm: miệng mở hẹp như phát âm I, u, nhưng thân lưỡi hơi nâng lên. -Viết: nét nối giữa th và ư. Đọc lại 2 cột âm.. nhân, nhóm, lớp). CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. nhóm 3 Lắng nghe. Ta thêm âm n trước âm u, dấu nặng dưới âm u. Cả lớp 1 em Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.3 Lớp theo dõi.. Chữ ư như chữ u.; ư có thêm dấu râu. Lớp theo dõi hướng dẫn của GV. 2 em. .. Viết bảng con: u – nụ, ư - thư. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: - GV ghi lên bảng: cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ. - Gọi học sinh lên gạch chân dưới những tiếng chứa âm mới học. - GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. - Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. - Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: thứ tư, bé hà thi vẽ. Gọi đánh vần tiếng thứ, tư, đọc trơn tiếng. Giáo án:1b. Toàn lớp.. 1 em đọc, 1 em gạch chân: thu, đu, đủ, thứ, tự, cử. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. nhóm 3 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. nhóm 3 Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng thứ, tư). CN 6 em. CN 7 em.. - 122 GiaoAnTieuHoc.com. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Năm học:2010-2011. Trường Tiểu học số 1 Hải Ba Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý). VD:  Trong tranh, cô giáo đưa học sinh đi thăm cảnh gì?  Chùa Một Cột ở đâu?  Hà nội được gọi là gì?  Mỗi nước có mấy thủ đô?  Em biết gì về thủ đô Hà Nội? Giáo dục tư tưởng tình cảm. - Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm.. “thủ đô”. Học sinh trả lời theo sự hiểu biết của mình.. VD: Chùa Một Cột. Hà Nội. Thủ đô. Một. Trả lời theo hiểu biết của mình.. CN 10 em . Toàn lớp thực hiện.. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt Lắng nghe. trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò:. Toán SỐ 7 I. Mục tiêu : - - Biết đọc, biết viết số 7, đếm và so sánh các số trong phạm vi 7. - Nhận biết số lượng trong phạm vi 7, vị trí của số 7 trong dãy số từ 1 đến 7. II. Đồ dùng dạy học: - Hình 7 bạn trong SGK phóng to. - Nhóm các đồ vật có đến 7 phần tử (có số lượng là 7). - Mẫu chữ số 7 in và viết. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: - Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 6 5 học sinh đếm và nêu cấu tạo số 6. Giáo án:1b. - 123 GiaoAnTieuHoc.com. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Năm học:2010-2011. Trường Tiểu học số 1 Hải Ba và ngược lại, nêu cấu tạo số 6. - Viết số 6. - Nhận xét KTBC. 2. Bài mới :Giới thiệu bài ghi tựa. Lập số 7.  GV treo hình các bạn đang chơi hỏi:  Có mấy bạn đang chơi?  Có mấy bạn đang chạy tới?  Vậy 6 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn?  GV yêu cầu các em lấy 6 chấm tròn thêm 1 chấm tròn trong bộ đồ dùng học tập và hỏi:  Có tất cả mấy chấm tròn?  GV treo 6 con tính thêm 1 con tính và hỏi:  Hình vẽ trên cho biết gì?  GV kết luận: 7 học sinh, 7 chấm tròn, 7 con tính đều có số lượng là 7. Giới thiệu chữ số 7 in và chữ số 7 viết GV treo mẫu chữ số 7 in và chữ số 7 viết rồi giới thiệu cho học sinh nhận dạng - Gọi học sinh đọc số 7. Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7. + Trong các số đã học từ số 1 đến số 7 số nào bé nhất? + Số liền sau số 1 là số mấy? Và hỏi cho đến số 7. Gọi học sinh đếm từ 1 đến 7, từ 7 đến 1. Gọi lớp lấy bảng cài số 7. Nhận xét. Hướng dẫn viết số 7 Bài 1: Yêu cầu học sinh viết số 7 vào VBT. Bài 2: Cho học sinh quan sát hình vẽ và đặt vấn đề để học sinh nhận biết được cấu tạo số 7. Từ đó viết số thích hợp vào ô trống.. Thực hiện bảng con và bản lớp. Nhắc lại Quan sát và trả lời: 6 bạn. 1 bạn 7 bạn. Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập. 7 chấm tròn. 6 con tính thêm 1 con tính. Nhắc lại. Quan sát và đọc số 7.. Số 1. Liền sau số 1 là số 2, liền sau số 2 là số 3, ... Thực hiện đếm từ 1 đế 7. Thực hiện cài số 7. Viết bảng con số 7. Học sinh nêu yêu cầu của đề.Thực hiện VBT. Học sinh nêu yêu cầu của đề. Viết vào VBT. 7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6. 7 gồm 2 và 5, gồm 5 và 2. 7 gồm 4 và 3, gồm 3 và 4.. Học sinh nêu yêu cầu của đề. Quan sát hình viết vào VBT và nêu miệng các Bài 3: Cho học sinh quan sát các cột ô vuông và kết quả. viết số thích hợp vào ô trống dưới các ô Học sinh nêu yêu cầu của đề. vuông. Yêu cầu các em viết số thích hợp theo thứ tự Thực hiện nối tiếp theo bàn, hết bàn này đến bàn khác. từ bé đến và ngược lại. Giáo án:1b. - 124 GiaoAnTieuHoc.com. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Năm học:2010-2011. Trường Tiểu học số 1 Hải Ba Bài 4: Cho học sinh các nhóm quan sát bài tập và nói kết quả nối tiếp theo bàn. HS nêu. 3.Củng cố: 1, 2, 3, 4, 5, 6 Hỏi tên bài. 1, 2, 3, 4, 5, 6 - Gọi học sinh nêu lại cấu tạo số 7. - Số 7 lớn hơn những số nào? Thực hiện ở nhà. - Những số nào bé hơn số 7? - Nhận xét tiết học, tuyên dương - Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới.. Thủ công XÉ DÁN HÌNH VUÔNG,HÌNH TRÒN(tt) I. I.Yêu cầu: II. làm quen với xé, dán giấy để tạo hình Xé được hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn và cách dán cho cân đối III. II.Chuẩn bị: các loại giấy, bìa và dụng cụ học tập:kéo, hồ, thước… III.Lên lớp: HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS. 1. Ổn Định Lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước em học bài gì? Thu bài chấm. Nhận xét-tuyên dương-nhắc nhở 3. Bài mới  Giới thiệu bài: xé dán hình vuông, hình tròn.(tt) HS nhắc lại cách xé hình vuông. Hát xé dán hình vuông,hình tròn. CN-ĐT  Vẽ và xé hình vuông. Lấy giấy,đếm ô, đánh dấu có cạnh dài 8 ô. Tay trái giữ chặt, tay phải xé các cạnh , xé xong cho HS quan sát.. GV nhận xét. HS nhắc lại cách xé hình tròn -. Theo dõi-chỉnh sửa..  Vẽ và xé tròn. Đếm ô đánh dấu ( 8 ô ) sau đó xé hình vuông rời khỏi giấy màu, lần lượt xé bốn góc hình vuông theo hình vẽ, sau đó xé dần dần  Dán hình: cho một số hồ tráng đều, sau đó dán vào vở cho ngay ngắn, cân đối, đẹp.. HS nhắc lại cách xé dán -. Theo dõi-chỉnh sửa. Giáo án:1b. HS thực hành dán vào vở - 125 GiaoAnTieuHoc.com. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Năm học:2010-2011. Trường Tiểu học số 1 Hải Ba Xé, dán vuông, hình tròn -. HS thi đua. Thu vở chấm- nhận xét 4. Củng cố: Em vừa học bài gì? HS nhắc lại cách xé, gián HT, HTG GDTT:môn thủ công giúp cho các em có đôi bàn ta khéo léo, biết xé dán hình tròn, hình vuông để ghép các hình khác 5. Dặn dò:Về nhà tập xé nhiều giấy Xem trước: “xé, dán quả cam tròn. Nhận xét tiết học. BUỔI CHIỀU TIÊNG VIỆT : I. Mục tiêu: - Giúp học sinh luyện đọc đúng, đọc nhanh. - Làm bài tập ở VBT trang 18. - Học sinh việt vào vở câu: xe ơ tô chở cá về thị xãII.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV TIẾT 1 1. Luyện đọc: - Giáo viên huớng dẫn đọc lại toàn bài - Trị choi: Thi tìm từ nhanh + GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhom có 3 đại diện lên bảng thi tìm từ trong vịng 3 phút. Tổ nào tìm nhiều, các bạn trong tổ đọc chính xác, từ đã thưởng. + GV theo dõi, nhận xét 2. Luyện nói: - Chùa Một Cột ở đâu? - Hà Nội được gọi là gì? - Mỗi nuớc có mấy thủ đô - Em biết gì về thủ đô Hà Nội? 3. Củng cố: 2 HS đọc lại toàn bài. TIẾT 2 4. Làm bài tập: - Huớng dẫn học sinh làm bài tập TIẾNG VIỆT trang 18. Viết đủ cộ tổ. - GV chấm, chữa. 5. Luyện việt: Học sinh viết vào vở câu: Thứ tu, bé hà thi vẽ. Giáo án:1b. Hoạt động HS Hs luyện đọc cá nhân, tổ, nhóm. Thiđua đọc nhanh, đọc đúng theo tổ, cá nhân HS choi. ở Hà Nội thủ đô Mỗi nuớc có 1thủ đô HS nói những hiểu biết của mình về Hà Nội. HS làm BT ở VBT. - 126 GiaoAnTieuHoc.com. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Năm học:2010-2011. Trường Tiểu học số 1 Hải Ba. - Giáo viên dọc mau 1 lần học sinh viết vào vở - Giáo viên đọc từng tiếng. Giáo viên quan sát, - HS nhắc lại qui trình viết giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Viết các chữ u, u vào vỡ ô ly. - Học sinh viết vào vở mỗi chữ 5 dòng - Giáo viên viêt mẫu - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Giáo viên chấm, nhận xét 6. Củng cố, dặn dò: HS làm ở nhà - Về nhà đọc bài nhiều lần - Xem trước bài X, Ch. TOÁN I. Mục tiêu - Học sinh biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 7 - Học sinh luyện làm toán dúng, nhanh - Luỵên thoí quen thận trọng, yêu thích môn toán II. Ðồ dùng dạy học: - V ở BT Toán, Bộ DDDH Toán III. Các hoạt động dạy học Hoat động GV Hoat động HS - GV viết bài tập lên bảng - học sinh làm vào vở ô li Bài 1: điền dấu >, <, = - Học sinh làm lần luợt từng bài 13 55 33 15 21 42 43 41 Bài 2: Điền sô thích hợp vào ơ trống  >3 3 >  4= 4> 4< >3 5=  =2 1< 67 7= 75 - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Giáo viên chấm, nhận xét Nhận xét giờ học - Dặn dò về nhà Sau khi làm xong ở vở ô li, HS làm bài ở VBT Thứ ba, ngày 21 tháng 9 năm 2010. Tiếng Việt X , CH I. Mục tiêu : - Đọc và viết được: x – xe, ch - chó. - Đọc được các tiếng, từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng: xe ô tô chở cá về thị xã. - Luyện nói được 2-3 câu theo chủ đề II. Đồ dùng dạy học: Giáo án:1b. - 127 GiaoAnTieuHoc.com. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học số 1 Hải Ba Năm học:2010-2011 - Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I - Một chiếc ô tô đồ chơi, một bức tranh vẽ một con chó. - Bộ ghép chữ tiếng Việt. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “xe bò, xe lu, xe ô tô”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. - Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh Học sinh đọc bài. lên bảng viết): u – nụ, ư – thư. N1: u – nụ, N2: ư – thư. - GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài - GV cầm ô tô đồ chơi hỏi: Cô có cái gì? Xe (ô tô). - Bức tranh kia vẽ gì? Chó. - Trong tiếng xe, chó có âm và dấu thanh Âm e, o và thanh sắc. nào đã học? - Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: x, ch. GV viết bảng x, ch. 2.2. Dạy chữ ghi âm. a) Nhận diện chữ: - GV viết bằng phấn màu lên bảng chữ x và nói: Chữ x in gồm một nét xiên phải và một Theo dõi và lắng nghe. nét xiên trái. Chữ x thường gồm một nét cong hở trái và một nét cong hở phải. So sánh chữ x với chữ c. Giống nhau: Cùng có nét cong hở phải. Khác nhau: Chữ x có thêm một nét cong hở trái. - Yêu cầu học sinh tìm chữ x trên bộ chữ. - Nhận xét, bổ sung. Tìm chữ x và đưa lên cho GV kiểm tra. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. + GV phát âm mẫu: âm x. Lưu ý học sinh khi phát âm x, đầu lưỡi tạo Lắng nghe. với môi răng một khe hẹp, hơi thoát ra xát nhẹ, không có tiếng thanh. -Giới thiệu tiếng: + GV gọi học sinh đọc âm x. + GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. nhóm 3 + Có âm x muốn có tiếng xe ta làm như thế nào? Ta thêm âm e sau âm x. + Yêu cầu học sinh cài tiếng xe. + GV nhận xét và ghi tiếng xe lên bảng. Cả lớp Gọi học sinh phân tích . Hướng dẫn đánh vần 1 em GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. Gọi đọc sơ đồ 1. Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm Giáo án:1b. - 128 GiaoAnTieuHoc.com. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Năm học:2010-2011. Trường Tiểu học số 1 Hải Ba. GV chỉnh sữa cho học sinh. 2.3 Âm ch (dạy tương tự âm x). Lớp theo dõi. - Chữ “ch” là chữ ghép từ hai con chữ c đứng trước, h đứng sau.. - So sánh chữ “ch” và chữ “th”. -Phát âm: Lưỡi trước chạm lợi rồi bật nhẹ, ch bắt đầu bằng c, còn th bắt đầu bằng t. không có tiếng thanh. -Viết: Lấy điểm dừng bút của c làm điểm bắt Theo dõi và lắng nghe. đầu viết h. Từ điểm kết thúc của h lia bút tới điểm đặt bút của o và viết o sao cho đường cong của o chạm vào điểm dừng bút của ch. Dấu sắc viết trên o. - Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: x – xe, ch – chó. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: - GV ghi lên bảng:thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá. - Gọi học sinh lên gạch dưới những tiếng chứa âm mới học. - GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. - Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. - Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 - Luyện đọc trên bảng lớp. - Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. - GV nhận xét. - Luyện câu: GV trình bày tranh, hỏi:  Tranh vẽ gì?  Xe đó đang đi về hướng nào? Có phải nông thôn không? Câu ứng dụng là: xe ô tô chở cá về thị xã. Gọi đánh vần tiếng xe, chở, xã, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? Giáo án:1b. 2 em. . Toàn lớp.. 1 em đọc, 1 em gạch chân: xẻ, xa xa, chỉ, chả. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. nhóm 3 1 em. Đại diện 2 nhóm 2 em.. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. nhóm 3. Vẽ xe chở đầy cá. Xe đi về phía thành phố, thị xã. Học sinh tìm âm mới học (tiếng xe, chở, xã). 6 em. 7 em. “xe bò, xe lu, xe ô tô”. Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV.. - 129 GiaoAnTieuHoc.com. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Năm học:2010-2011. Trường Tiểu học số 1 Hải Ba GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý). VD:  Các em thấy có những loại xe nào ở trong tranh? Hãy chỉ từng loại xe?  Gọi là xe bò vì loại xe này dùng bò kéo. Xe bò thường được dùng làm gì?  Xe lu dùng làm gì?  Loại xe ô tô trong tranh được gọi là xe gì? Nó dùng để làm gì? Em còn biết loại xe ô tô nào khác?  Còn những loại xe nào nữa?  Ơû quê em thường dùng loại xe gì?  Em thích đi loại xe nào nhất? Tại sao? Giáo dục tư tưởng tình cảm. - Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm.. VD:  Xe bò, xe lu, xe ô tô. 1 em lên chỉ.  Chở lúa, chở hàng, chở người.  San đường.  Xe con. Dùng để chở người. Còn có ô tô tải, ô tô khách, ô tô buýt,.. Trả lời theo sự hiểu biết của mình.. CN 10 em . Toàn lớp thực hiện.. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt Lắng nghe. trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò:. Toán SỐ 8 I .Mục tiêu : Giúp học sinh: - Biết 7 thêm 1 được 8 - Biết đọc, biết viết số 8, đếm và so sánh các số trong phạm vi 8. - Nhận biết số lượng trong phạm vi 8, vị trí của số 8 trong dãy số từ 1 đến 8. II. Đồ dùng dạy học: - Hình 8 bạn trong SGK phóng to.PPQS,HĐS - Nhóm các đồ vật có đến 8 phần tử (có số lượng là 8). - Mẫu chữ số 8 in và viết. III. Các hoạt động dạy học : Giáo án:1b. - 130 GiaoAnTieuHoc.com. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Năm học:2010-2011. Trường Tiểu học số 1 Hải Ba Hoạt động GV 1 .KTBC: Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 7 và ngược lại, nêu cấu tạo số 7. Viết số 7. - GV Nhận xét 2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Lập số 8.  GV treo hình các bạn đang chơi hỏi:  Có mấy bạn đang chơi?  Có mấy bạn đang chạy tới?  Vậy 7 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn?  GV yêu cầu các em lấy 7 chấm tròn thêm 1 chấm tròn trong bộ đồ dùng học tập và hỏi:  Có tất cả mấy chấm tròn?  GV treo 7 con tính thêm 1 con tính và hỏi:  Hình vẽ trên cho biết gì?  GV kết luận: 8 học sinh, 8 chấm tròn, 8 con tính đều có số lượng là 8. Giới thiệu chữ số 8 in và chữ số 8 viết - GV treo mẫu chữ số 8 in và chữ số 8 viết rồi giới thiệu cho học sinh nhận dạng - Gọi học sinh đọc số 8. Nhận biết thứ tự của số 8 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8. Hỏi: Trong các số từ 1 đến 8 số nào bé nhất. - Số liền sau 1 là số mấy? Và hỏi cho đến số 8. - Gọi học sinh đếm từ 1 đến 8, từ 8 đến 1. - Gọi lớp lấy bảng cài số 8. Nhận xét. - Hướng dẫn viết số 8 Bài 1: Yêu cầu học sinh viết số 8 vào VBT. Bài 2: Cho HS quan sát hình vẽ và đặt vấn đề để học sinh nhận biết được cấu tạo số 8. Từ đó viết số thích hợp vào ô trống.. Hoạt động HS 5 học sinh đếm và nêu cấu tạo số 7. Thực hiện bảng con và bảng lớp. Nhắc lại Quan sát và trả lời: 7 bạn. 1 bạn 8 bạn. Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập. 8 chấm tròn. 7 con tính thêm 1 con tính. Nhắc lại.. Quan sát và đọc số 8. Số 1. Liền sau số 1 là số 2, liền sau số 2 là số 3, ... Thực hiện đếm từ 1 đế 8. Thực hiện cài số 8.. Viết bảng con số 8. Học sinh nêu yêu cầu của đề.Thực hiện VBT. Học sinh nêu yêu cầu của đề. 8 gồm 7 và 1, gồm 1 và 7, gồm 6 và 2, gồm 2 và 6. 8 gồm 5 và 3, gồm 3 và 5. 8 gồm 4 và 4. Viết vào VBT. Học sinh nêu yêu cầu của đề. Quan sát hình viết vào VBT và nêu miệng các kết quả. Học sinh nêu yêu cầu của đề. Bài 3: Cho học sinh quan sát các mô hình SGK rồi viết số thích hợp vào ô trống. Thực Thực hiện nối tiếp theo bàn, hết bàn này đến bàn khác. hiện ở VBT. Bài 4: Cho học sinh các nhóm quan sát bài 8 > 7 ; 8 > 6 ; 5 < 8 ; 8 = 8 7<8;6<8;8>5;8>4 tập và nói kết quả nối tiếp theo bàn. Giáo án:1b. - 131 GiaoAnTieuHoc.com. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Năm học:2010-2011. Trường Tiểu học số 1 Hải Ba HS nêu. 3.Củng cố: Gọi học sinh nêu lại cấu tạo số 8.. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.. Số 8 lớn hơn những số nào? Những số nào bé hơn số 8? Nhận xét tiết học, tuyên dương Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới.. Thực hiện ở nhà.. Thứ tư, ngày 22 tháng 9 năm 2010. Tiếng Việt S,R I. Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: - Đọc và viết được: s, r, sẻ, rễ. - Đọc được các từ ngữ ứng dụng: su su, chữ số, rổ rá, cá rô và câu ứng dụng: bé tô cho rõ chữ và số. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: rổ, rá. - Nhận ra được chữ s, r trong các tiếng của một đoạn văn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ chim sẻ, một cây cỏ có nhiều rể. - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: bé tô cho rõ chữ và số. - Tranh minh hoạ phần luyện nói: rổ, rá. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh Học sinh đọc. viết bảng lớp và đọc): x – xe, ch –chó. Thực hiện viết bảng con. GV nhận xét chung. N1: x – xe, N2: ch – chó. 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV treo tranh và hỏi: Chim sẻ.  Tranh vẽ gì?  GV chỉ phần rễ của cây cỏ: Đây là cái gì? Rễ. + Trong tiếng sẻ, rể có âm gì và dấu thanh gì Âm e, ê, thanh hỏi, thanh ngã đã học. đã học? GV viết bảng: bò, cỏ Chúng ta học chữ và âm mới:s, r(viết bảng s, r) 2.2.Dạy chữ ghi âm: Theo dõi. a) Nhận diện chữ: - Viết lại chữ s trên bảng và nói: Chữ gồm Giáo án:1b. - 132 GiaoAnTieuHoc.com. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Năm học:2010-2011. Trường Tiểu học số 1 Hải Ba nét xiên phải, nét thắt và nét cong hở trái. - So sánh chữ s và chữ x?. Giống: Cùng có nét cong hở phải. Khác: Chữ s có nét xiên và nét thắt. Tìm chữ s đưa lên cho GV kiểm tra.. - Yêu cầu học sinh tìm chữ s trong bộ chữ? - Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. + GV phát âm mẫu: âm s. (lưu ý học sinh khi phát âm uốn đầu lưỡi về phái vòm, hơi thoát ra xát mạnh, không có tiếng thanh). + GV chỉnh sữa cho học sinh, giúp học sinh phân biệt với x. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm s. GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm s muốn có tiếng sẻ ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng sẻâ. GV cho học sinh nhận xét bài ghép của bạn. GV nhận xét và ghi tiếng sẻâ lên bảng. Gọi học sinh phân tích . Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm r (dạy tương tự âm s). - Chữ “r” gồm nét xiên phải, nét thắt, nét móc ngược. - So sánh chữ “s" và chữ “r”.. Lắng nghe Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm nhiều lần (CN, nhóm, lớp). Lắng nghe. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Thêm âm e đứng sau âm s, thanh hỏi trên âm e. Cả lớp cài: sẻ Nhận xét một số bài làm của các bạn khác. Lắng nghe. 1 em Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, 2,3. Lớp theo dõi.. Giống: Đều có nét xiên phải, nét thắt. Khác: Kết thúc r là nét móc ngược, còn s là nét cong hở trái. Lắng nghe.. -Phát âm: Uốn đầu lưỡi về phái vòm, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh. 2 em. -Viết:Lưu ý nét nối giữa r và ê, dấu ngã trên Toàn lớp. ê. Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: s – sẻ, r – rể. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc từ ngữ ứng dụng trên bảng. - Gọi HS lên gạch chân dưới những tiếng chứa âm vừa học. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Giáo án:1b. .. Su su, rổ rá, chữ số, cá rô (CN, nhóm, lớp) 1 em lên gạch: số, rổ rá, rô. 6 em, nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.. - 133 GiaoAnTieuHoc.com. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Năm học:2010-2011. Trường Tiểu học số 1 Hải Ba 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài Tiết 2 Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé tô cho rõ chữ và số. Gọi đánh vần tiếng rõ, số đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.  Tranh vẽ gì?  Hãy chỉ rổ và rá trên tranh vẽ?  Rổ và rá thường được làm bằng gì?  Rổ thường dùng làm gì?  Rá thường dùng làm gì?  Rổ và rá có gì khác nhau?  Ngoài rổ và rá ra, em còn biết vật gì làm bằng mây tre. - Giáo dục tư tưởng tình cảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ GV nhận xét cho điểm.. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. nhóm 3 Lắng nghe. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng rõ, số). 6 em 7 em. “rổ, rá”. Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV và sự hiểu biết của mình. - Cái rổ, cái rá.  1 em lên chỉ.  Tre, nhựa.  Đựng rau.  Vo gạo.  Rổ được đan thưa hơn rá.  Thúng mủng, sàng, nong, nia.. Lắng nghe. 10 em . Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe.. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò:. Toán SỐ 9 I. Mục tiêu : Giúp học sinh: Giáo án:1b. - 134 GiaoAnTieuHoc.com. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học số 1 Hải Ba Năm học:2010-2011 - Khái niệm ban đầu về số 9. - Biết đọc, biết viết số 9, đếm và so sánh các số trong phạm vi 9. - Nhận biết số lượng trong phạm vi 9, vị trí của số 9 trong dãy số từ 1 đến 9. II. Đồ dùng dạy học: - Hình 9 bạn trong SGK phóng to. - Nhóm các đồ vật có đến 9 phần tử. - Mẫu chữ số 9 in và viết. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 8 4 học sinh đếm và nêu cấu tạo số 8. và ngược lại, nêu cấu tạo số 8. Viết số 8. Thực hiện bảng con và bảng lớp. Nhận xét KTBC. 2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Nhắc lại Lập số 9.  GV treo hình các bạn đang chơi trong Quan sát và trả lời: SGK (hoặc hình khác nhưng cùng thể hiện ý có 7 đồ vật thêm 1 đồ vật) hỏi: 8 bạn.  Có mấy bạn đang chơi? 1 bạn  Có thêm mấy bạn muốn chơi? 9 bạn.  Vậy 8 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn?  Cho học sinh nhắc lại.  GV yêu cầu các em lấy 8 chấm tròn thêm Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập. 1 chấm tròn trong bộ đồ dùng học tập và 9 chấm tròn. hỏi: Nhắc lại.  Có tất cả mấy chấm tròn?  Gọi học sinh nhắc lại.  GV treo 8 con tính thêm 1 con tính và 8 con tính thêm 1 con tính là 9 con tính. Nhắc lại. hỏi:  Hình vẽ trên cho biết gì?  GV kết luận: 9 học sinh, 9 chấm tròn, 9 Quan sát và đọc số 9. con tính đều có số lượng là 9. Giới thiệu chữ số 9 in và chữ số 9 viết GV treo mẫu chữ số 9 in và chữ số 9 viết rồi giới thiệu cho học sinh nhận dạng chữ số 9 in và viết. Gọi học sinh đọc số 9. Số 8. Nhận biết thứ tự của số 9 trong dãy số 1, Số 8. 2, 3, 4, 5, 6,7, 8.9. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. Hỏi: Số 9 đứng liền sau số nào? Thực hiện đếm từ 1 đế 9 và ngược lại. Số nào đứng liền trước số 9? Số 9 Những số nào đứng trước số 9? Thực hiện cài số 9. Gọi học sinh đếm từ 1 đến 9, từ 9 đến 1. Vừa rồi em học toán số mấy? Giáo án:1b. - 135 GiaoAnTieuHoc.com. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Năm học:2010-2011. Trường Tiểu học số 1 Hải Ba Gọi lớp lấy bảng cài số 9. Nhận xét. Hướng dẫn viết số 9 Bài 1:Yêu cầu học sinh viết số 9 vào VBT. Bài 2: Cho học sinh quan sát hình vẽ và đặt vấn đề để học sinh nhận biết được cấu tạo số 8. Từ đó viết số thích hợp vào ô trống.. Viết bảng con số 9. Học sinh nêu yêu cầu của đề.Thực hiện VBT. Học sinh nêu yêu cầu của đề. 9 gồm 8 và 1, gồm 1 và 8. 9 gồm 7 và 2, gồm 2 và 7. 9 gồm 6 và 3, gồm 3 và 6. 9 gồm 5 và 4, gồm 4 và 5. Viết vào VBT. Nêu yêu cầu của đề.Thực hiện bảng con.. Bài 3: HS nêu yêu cầu của đề.Làm VBT nêu kết quả. Thực hiện ở bảng con theo cột. 8<9;7<8;7<8<9 Bài 4: Cho học sinh làm VBT và nêu kết 9 > 8 ; 8 > 7 ; 6 < 7 < 8 quả. Thực hiện VBT và đọc kết quả. Bài 5: GV gợi ý học sinh dựa vào thứ tự dãy số từ 1 đến 9 để điền số thích hợp vào ô trống. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi học sinh nêu lại cấu tạo số 9.. Số 9 lớn hơn những số nào? Những số nào bé hơn số 9? Nhận xét tiết học, tuyên dương. 4.Dặn dò : Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới.. 9 gồm 8 và 1, gồm 1 và 8. 9 gồm 7 và 2, gồm 2 và 7. 9 gồm 6 và 3, gồm 3 và 6. 9 gồm 5 và 4, gồm 4 và 5. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. Thực hiện ở nhà.. Đạo đức GIỮ GÌN SÁCH VỞ,ĐỒ DÙNG I.Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được: - Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập để chúng được bền đẹp, giúp cho các em học tập thuận lợi hơn, - Học sinh có thái độ yêu quý sách vở, đồ dùng học tập và tự giác giữ gìn chúng. - Học sinh biết bảo quản, giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập hằng ngày. II.Chuẩn bị : -Vở bài tập Đạo đức 1. -Bút chì màu. -Phần thưởng cho cuộc thi “Sách vở, đồ dùng ai đẹp nhất”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1. KTBC: Giáo án:1b. - 136 GiaoAnTieuHoc.com. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Năm học:2010-2011. Trường Tiểu học số 1 Hải Ba Yêu cầu học sinh kể về cách ăn mặc của mình. 2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1: Làm bài tập 1. - Yêu cầu học sinh dùng bút chì màu tô những đồ dùng học tập trong tranh và gọi tên chúng. - Yêu cầu học sinh trao đổi kết quả cho nhau theo cặp. GV kết luận: Những đồ dùng học tập của các em trong tranh này là SGK, vở bài tập, bút máy, bút chì, thước kẻ, cặp sách. Có chúng thì các em mới học tập tốt được. Vì vậy, cần giữ gìn chúng cho sạch đẹp, bền lâu. Hoạt động 2: Thảo luận theo lớp. Nêu yêu cầu lần lượt các câu hỏi:  Các em cần làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập?  Để sách vở, đồ dùng học tập được bền đẹp, cần tránh những việc gì? GV kết luận:  Để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, các em cần sử dụng chúng đúng mục đích, dùng xong sắp xếp đúng nơi quy định, luôn giữ cho chúng được sạch sẽ.  Không được bôi bẩn, vẽ bậy, viết bậy vào sách vở; không làm rách nát, xé, làm nhùa nát sách vở; không làm gãy, làm hỏng đồ dùng học tập… Hoạt động 3: Làm bài tập 2 Yêu cầu mỗi học sinh giới thiệu với bạn mình (theo cặp) một đồ dùng học tập của bản thân được giữ gìn tốt nhất:  Tên đồ dùng đó là gì?  Nó được dùng làm gì?  Em đã làm gì để nó được giữ gìn tốt như vậy? GV nhận xét chung và khen ngợi một số học sinh đã biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. 3. Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. 4 Dặn dò :Học bài, xem bài mới. Cần thực hiện: Cần bao bọc, giữ gìn sách vở, Giáo án:1b. 3 em kể.. Từng học sinh làm bài tập trong vở. Từng cặp so sánh, bổ sung kết quả cho nhau. Một vài em trình bày kết quả trước lớp. Lắng nghe.. Học sinh trả lời, bổ sung cho nhau.. Lắng nghe.. Từng cặp học sinh giới thiệu đồ dùng học tập với nhau. Một vài học sinh trình bày: giới thiệu với lớp về đồ dùng học tập của bạn mình được giữ gìn tốt. Lắng nghe.. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.. - 137 GiaoAnTieuHoc.com. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Năm học:2010-2011. Trường Tiểu học số 1 Hải Ba đồ dùng học tập cẩn thận.. Thứ năm, ngày 23 tháng 9 năm 2010. Tiếng Việt K , KH I. Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: - Đọc và viết được: k, kh, kẻ, khế. - Đoc được các từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng: chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. - Nhận ra chữ k, kh trong các tiếng của một văn bản. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) của các từ khoá: kẻ, khế và câu ứng dụng chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê. - Tranh minh hoạ phần luyện nói: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. - Tranh minh hoạ hoặc sách báo có tiếng và âm chữ mới. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. - Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh Học sinh đọc. Thực hiện viết bảng con. viết bảng lớp và đọc): s – sẻ, r – rễ. H1: s – sẻ, H2: r – rễ. - GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: - GV treo tranh hỏi: trong tranh vẽ gì? Vẽ bạn học sinh đang kẻ vở và vẽ rổ khế. - Các em sẽ học 2 tiếng mới: kẻ, khế. Đọc theo. Trong tiếng kẻ, khế có âm gì và dấu thanh gì Âm e, âm ê, thanh hỏi và thanh sắc. đã học? Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: k, Theo dõi. kh (viết bảng k, kh) 2.2.Dạy chữ ghi âm: a) Nhận diện chữ: GV hỏi: Chữ k gồm những nét gì? Gồm nét khuyết trên, nét thắt và nét móc ngược. So sánh chữ k và chữ h? Giống: Đều có nét khuyết trên. Khác nhau: Chữ k có nét thắt còn chữ h có nét móc 2 đầu. Yêu cầu học sinh tìm chữ k trên bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. Toàn lớp thực hiện. b) Phát âm và đánh vần tiếng: Lắng nghe. -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm k. QS GV làm mẫu, phát âm nhiều lần (CN, nhóm, lớp). GV chỉnh sữa cho học sinh. -Giới thiệu tiếng: Giáo án:1b. - 138 GiaoAnTieuHoc.com. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Năm học:2010-2011. Trường Tiểu học số 1 Hải Ba GV gọi học sinh đọc âm k. GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm k muốn có tiếng kẻ ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng kẻ. GV cho HS nhận xét bài ghép của các bạn. GV nhận xét và ghi tiếng kẻ lên bảng. Gọi học sinh phân tích . Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm kh (dạy tương tự âm k). - Chữ “kh” được ghép bởi 2 con chữ k và h. - So sánh chữ “k" và chữ “kh”. -Phát âm: Gốc lưỡi lui về vòm mềm tạo nên khe hẹp hơi thoát ra tiếng xát nhẹ, không có tiếng thanh. -Viết: Điểm bắt đầu của con chữ k trùng với điểm bắt đầu của con chữ h. Khi viết chữ kh các em viết liền tay, không nhấc bút. Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: k – kẻ, kh – khế. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: - Gọi học sinh lên đọc từ ứng dụng: kẻ hở, kì cọ, khe đá, cá kho. - GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. - Gọi học sinh đọc trơn từ ứng dụng. - Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 - Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? Gọi học sinh đọc câu ứng dụng: chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê. Gọi đánh vần tiếng kha, kẻ, đọc trơn tiếng. Giáo án:1b. 6 em, nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3 Lắng nghe. Thêm âm e sau âm k, thanh hỏi trên âm e. Cả lớp cài: kẻ. Nhận xét một số bài làm của các bạn khác. Lắng nghe. 1 em Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.3 Lớp theo dõi.. Giống:Cùng có chữ k. Khác:Âm kh thêm chữ h. Lắng nghe.. 2 em. Nghỉ 5 phút. Toàn lớp.. 3 – 4 em đọc. 6 em, nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Vẽ chị kẻ vở cho hai bé. 2 em đọc, sau đó cho đọc theo nhóm, lớp. Học sinh tìm âm mới học trong câu 6 em. 7 em.. - 139 GiaoAnTieuHoc.com. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Năm học:2010-2011. Trường Tiểu học số 1 Hải Ba Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.  Trong tranh vẽ gì? - Các vật trong tranh có tiếng kêu như thế nào?  Các em có biết các tiếng kêu khác của loài vật không?  Có tiếng kêu nào cho người ta sợ?  Có tiếng kêu nào khi nghe người ta thích? GV cho học sinh bắt chước các tiếng kêu trong tranh. Giáo dục tư tưởng tình cảm. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm.. “ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu”. Học sinh luyện nói theo hệ thống câu hỏi của GV. - Cối xay, bão, đàn ong bay, đạp xe, còi tàu.  ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu.  Chiếp chiếp, quác quác,… - Sấm: ầm ầm. - Gió: vi vu. Chia làm 2 nhóm để bắt chước tiếng kêu. 10 em .. Toàn lớp thực hiện. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt Lắng nghe. trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. 2 em đọc bài. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò:. Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI : QUA ĐƯỜNG LỘI I.Mục tiêu: Ôn một số kỉ năng đội hình đội ngũ đã học. Yêu cầu thực hiện chíng xác nhanh và kỉ luật, trật tự hơn giờ trước. - Làm quen với trò chơi “qua đường lội”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi. II. Chuẩn bị : - Còi, sân bãi. Vệ sinh nơi tập. Kẻ sân chuẩn bị cho trò chơi (Qua đường lội). III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu HS ra sân tập trung. bài học: 1 – 2 phút. Học sinh lắng nghe nắmYC bài học. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát: 1 – 2 phút. Lớp hát kết hợp vỗ tay. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa Chạy theo điều khiển của GV. hình tự nhiên ở sân trường: 30 – 40m. Giáo án:1b. - 140 GiaoAnTieuHoc.com. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×