Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

giáo án tuần 21 lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.95 KB, 48 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 21</b>


<b>Thứ hai ngày 22 tháng 1 năm 2018</b>
<b>Buổi sáng Tập đọc</b>


<b>ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA</b>


<b>Theo Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Đọc trôi chảy, lưu lốt tồn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ
phiên âm nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba - dô – ca.


- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng
ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.


- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị,
Cục Quân giới, cống hiến, …


- Hiểu nội dung: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có
những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa
học trẻ của đất nước.


- Giáo dục HS ham học hỏi, có ý thức trân trọng các danh nhân nước nhà.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


<b> - Tranh minh họa SGK</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>



- Đọc bài “Trống đồng Đông Sơn”? - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn
- Nêu nội dung bài ?


<b>2. Bài mới</b>


<i><b>2.1. Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc</b></i>


a. Gọi HS khá đọc toàn bài - 2 - 3 HS đọc toàn bài


- Nêu cách chia đoạn ? - Chia bài làm 4 đoạn tương ứng với
mỗi lần xuống dòng.


b. Gọi HS đọc nối tiếp các đoạn <b>- Đọc nối tiếp 2 đoạn</b>


- Nghe và sửa lỗi phát âm cho HS <b>- Đọc đúng các từ khó đọc, dễ lẫn: </b>
1935, 1946, 1948, 1952, sung
ba - dô – ca, lô cốt,…


- Hướng dẫn HS cách đọc câu dài - Phát hiện cách ngắt giọng
- Luyện đọc câu


c. Luyện đọc đoạn theo nhóm


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp đôi - Đọc bài theo cặp đôi


- Giải nghĩa từ: Anh hùng Lao
động, tiện nghi, cương vị, Cục
Quân giới, cống hiến, sự nghiệp,


quốc phịng,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>- Đại diện các cặp đơi đọc - thi đọc</b>
d. Đọc diễn cảm toàn bài (HD giọng


đọc)


<b>2.3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài</b>
+ Nêu tiểu sử của Trần Đại Nghĩa
trước khi theo Bác Hồ về nước ?


- Đọc thầm đoạn 1.Trả lời câu hỏi
=> Nêu nội dung đoạn 1 ? <i>Giới thiệu tiểu sử nhà khoa học</i>


<i> Trần Đại Nghĩa trước năm 1946. </i>
+ Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về


nước khi nào ?


+ Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về
nước năm 1946.


+ Vì sao ơng có thể rời bỏ cuộc sống
đầy đủ tiện nghi ở nước ngồi để về
nước ?


+ Vì ơng nghe theo tiếng gọi
thiêng liêng của Tổ quốc.
+ Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng



liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì?


+ Đất nước đang bị giặc xâm lăng
nghe theo tiếng gọi thiêng liêng
của Tổ Quốc là nghe theo tình cảm
yêu nước, trở về xây dựng và
bảo vệ đất nước.


+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có những
đóng góp gì cho kháng chiến ?


+ Ơng đã cùng anh em nghiên cứu chế
ra những loại vũ khí có sức cơng


phá lớn: súng ba – dô – ca, súng
không giật, bom bay tiêu diệt xe
tăng, lô cốt.


+ Nêu đóng góp của ông Trần Đại
Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ
quốc?


+ Ơng có công lớn trong việc xây
dựng nền khoa học trẻ tuổi của
nước nhà…


=> Nội dung chính của đoạn 2, 3 là
gì ?


<i>Những đóng góp của giáo sư Trần</i>


<i> Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây </i>
<i>dựng và bảo vệ Tổ quốc.</i>


+ Nhà nước đánh giá cao những cống
hiến của ông như thế nào ?


+ Năm 1948, ông được phong
thiếu tướng. Năm 1952, ông


được phong Anh hùng Lao động, ...
+ Nhờ đâu ơng có được những cống


hiến lớn như vậy ?


- HS nối tiếp nêu


- Nêu ý nghĩa bài đọc ? - HS thảo luận cặp đơi – trình bày
<b>2.4. Hướng dẫn đọc diễn cảm </b>


- GV đọc diễn cảm - Đọc nối tiếp đoạn -Tìm giọng đọc
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn:


(Năm 1946, nghe theo tiếng… của
giặc)


- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Thi đọc diễn cảm - bình chọn
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b> </b></i>

<b>Toán</b>


<b>RÚT GỌN PHÂN SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
- Biết cách rút gọn phân số (trong một số trường hợp đơn giản)
- Giáo dục HS nhanh nhẹn, tính chính xác trong học tốn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Các hoạt động</i>


<b>a. HĐ 1: Thế nào là rút gọn phân số ?</b>
- GV ghi bảng:


Cho phân số
10


15 <sub>. Tìm phân số bằng phân</sub>
số


10


15 <sub> nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.</sub>



- HS đọc u cầu


- HS thảo luận nhóm đơi


- Nêu cách làm ? - Theo tính chất cơ bản của phân số


ta có:
10
15=


10:5
15:5 =


2


3 <sub> Vậy: </sub>
10
15=


2
3
+ Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân


số trên ? <sub>+ Tử số và mẫu số của phân số</sub>


2
3


nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân
số



10
15 <sub>.</sub>


- GV nêu: Tử số và mẫu số của phân số


2
3


đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số


10


15 <sub>, phân số </sub>
2


3 <sub>lại bằng phân số </sub>
10
15 <sub>.</sub>


Khi đó ta nói: phân số


10


15 <sub> được rút gọn</sub>


thành phân số


2



3 <sub>(hay phân số</sub>
2


3 <sub>là phân</sub>


số rút gọn của
phân số


10
15 <sub>)</sub>


- GV nêu và ghi bảng kết luận: Có thể rút
gọn phân số để được một phân số có tử số


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng
phân số đã cho.


<b>b. HĐ 2: Cách rút gọn phân số. Phân số</b>
<b>tối giản.</b>


- GV yêu cầu HS rút gọn phân số
6
8


6
8=


6 :2
8:2=



3
4


+ Nêu cách rút gọn phân số
6
8 <sub> ?</sub>


- HS nêu cách rút gọn


+ Phân số
3


4 <sub>có thể rút gọn được nữa</sub>
khơng ? Vì sao ?


- HS nêu


- GV giới thiệu: phân số
3


4 <sub>khơng thể rút</sub>
gọn được nữa (vì 3 và 4 không cùng chia
hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1) nên
ta gọi phân số


3


4 <sub> là phân số tối giản.</sub>
- Yêu cầu HS rút gọn phân số



18


54 <sub> ?</sub> - HS rút gọn phân số - nêu cách làm18
54=


18 :18
54 :18=


1
3


- Phân số vừa rút gọn được gọi là phân số


gì ? <sub>- Phân số </sub> 3<sub>4</sub> <sub> gọi là phân số tối</sub>


giản


Nêu các bước rút gọn một phân số ? - HS thảo luận nhóm 4 - nêu
<b>=> KL: Rút gọn một phân số làm như sau:</b>


- Xem xét tử số và mẫu số cùng chia hết
cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.


- Chia tử số và mẫu số cho số đó.


Cứ làm như thế cho đến khi nhận được
phân số tối giản.


- Đọc kết luận



- Cho ví dụ về rút gọn phân số.


<b>c. HĐ 3: Luyện tập</b>


Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập ? <i>Rút gọn các phân số:</i>
<b>a. </b>


4
6 <b><sub>; </sub></b>


12
8 <b><sub>; </sub></b>


15
25 <b><sub>; </sub></b>


11
22 <b><sub>;</sub></b>


36
10
75


36


<b>b. </b>


5
10 <b><sub>; </sub></b>



12
36 <b><sub>; </sub></b>


9
72 <b><sub>; </sub></b>


75
100 <b><sub>; </sub></b>


15
35
4


100


- Nhắc lại cách rút gọn một phân số ? - HS nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Yêu cầu HS làm phần b ra vở - HS làm vở - 2 HS chữa bài
- Nhận xét, chữa bài


Bài 2:


- Đọc đề bài ?


<i>Trong các phân số:</i>


1
3 <b><sub>; </sub></b>


4


7 <b><sub>; </sub></b>


8
12 <b><sub>; </sub></b>


30
36 <b><sub>; </sub></b>


72
73


- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS tự làm bài vào vở - Đổi vở KT
- GV nhận xét, chữa bài


a. Phân số tối giản là:
1
3 <sub>; </sub>


72
73 <sub>; </sub>


4


7 <sub> vì 3</sub>
phân số này không chia hết cho số tự nhiên
nào lớn hơn 1.


b. Các phân số


8


12 <sub>; </sub>


30


36 <sub> có thể rút</sub>


gọn được.


Rút gọn các phân số
8


12=
8 :4
12 :4 =


2
3
30


36=
30 :6
36 :6=


5
6
Bài 3: Viết các số thích hợp vào ơ trống …


- Bài tập yêu cầu gì ?


- Yêu cầu HS tự làm bài ra bảng con - HS tự làm bài ra bảng con


- 1 HS làm trên bảng lớp


- GV chữa bài - Nêu cách rút gọn


54
72 <sub>= </sub>


27
36 <sub>= </sub>


9


12 <sub> = </sub>
3
4


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học, khen ngợi
- Dặn dò HS: chuẩn bị bài mới.


_____________________________
<b> Khoa học</b>


<b> ÂM THANH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS nhận biết được những âm thanh xung quanh.


- Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra


âm thanh. Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh
về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh.


- Giáo dục HS có ý thức giữ sự yên tĩnh trong cuộc sống xung quanh
của mọi người.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .</b>
<b> - Tranh ảnh minh họa SGK. </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

bầu khơng khí trong sạch ?
Liên hệ bản thân ?


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài </i>
<i>2.2. Các hoạt động</i>


<b>a. HĐ 1: Các âm thanh xung</b>
<b>quanh</b>


+ Nêu các âm thanh mà em biết
?


+ Âm thanh của tiếng người
nói chuyện, của các phương
tiện giao thơng, của các máy
móc hoạt động,…



+ Trong số các âm thanh kể
trên, những âm thanh nào do
con người gây ra ? Những âm
thanh nào thường nghe được
vào sáng sớm ? ban ngày ? buổi
tối ?


- Nối tiếp trả lời câu hỏi


- Nhận xét, chốt ý đúng


<b>b. HĐ 2: Các cách làm phát</b>
<b>ra âm thanh</b>


- Yêu cầu HS làm việc theo
nhóm 4


- Làm việc nhóm 4: tìm cách tạo ra
âm thanh với các vật đã chuẩn bị
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm báo cáo kết quả


+ Cho hòn sỏi vào ống bơ rồi lắc mạnh.
+ Dùng thước gõ vào thành ống bơ.
+ Dùng hai hòn sỏi cọ vào nhau.
+ Dùng lược chải tóc.


+ Dùng bút để mạnh lên bàn, …
- Theo em, tại sao vật có thể tạo



ra âm thanh ?


- Vật có thể tạo ra âm thanh khi con
người tác động vào chúng.


- Vật có thể phát ra âm thanh khi chúng có sự
va chạm với nhau.


<b>c. HĐ 3: Khi nào vật phát ra</b>
<b>âm thanh ?</b>


- GV chia nhóm 4. HS các nhóm 4 làm thí nghiệm gõ
trống theo hướng dẫn ở trang 83.
- Gọi các nhóm báo cáo kết


quả.


- Các nhóm báo cáo kết quả
+ Khi rắc giấy lên mặt trống


mà khơng gõ thì mặt trống như
thế nào ?


+ … mặt trống không rung, các
mảnh giấy vụn không chuyển động.
+ Khi rắc giấy lên mặt trống


và gõ lên mặt trống thì mặt
trống rung động như thế nào ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Các mảnh giấy chuyển động
như thế nào ?


+ Khi gõ mạnh hơn thì các
mảnh giấy chuyển động như thế
nào ?


+ … Các mảnh giấy chuyển động
nhanh hơn, trống kêu to hơn.


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Để tay vào yết hầu để phát hiện ra
sự rung động của dây thanh quản khi
nói.


- Trình bày ý kiến
- Nhận xét, giải thích: Khi nói,


khơng khí từ phổi đi lên khí
quản, qua dây thanh quản làm
cho các dây thanh chuyển động.
Rung động này tạo ra âm thanh.
=> Kết luận: Âm thanh do các
vật rung động phát ra.


<b>d. HĐ 4: Trị chơi “Tiếng gì, ở</b>
<b>phía nào thế ?”</b>


- GV nêu cách chơi: Mỗi nhóm
có thể dùng bất kì vật nào để
tạo ra âm thanh. Nhóm kia phải


đốn xem âm thanh đó do vật
nào gây ra và đổi ngược lại.
Mỗi lần đoán đúng tên vật được
5 điểm, sai bị trừ 1 điểm.


- Thành lập các nhóm
- HS chơi theo nhóm


- Nhận xét các đội chơi, bình chọn
đội thắng cuộc.


- Nêu luật chơi


- GV nhận xét, kết luận nhóm
thắng cuộc.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
- Nhận xét, khen ngợi


- Dặn dò HS: chuẩn bị bài giờ
sau.


<b> _____________________________</b>
<b>Buổi chiều</b>


<b>Tiếng Việt</b>
<b>ƠN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS luyện đọc trơi chảy tồn bài.


- Rèn kĩ năng đọc cho HS.


- Giáo dục HS ham đọc sách, thích tìm hiểu về các danh nhân Việt Nam.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Sách giáo khoa
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>


<i>2.2. Hướng dân HS luyện đọc</i>


a. Gọi HS khá đọc toàn bài - 2 - 3 HS đọc toàn bài


- Nêu cách chia đoạn ? - Chia bài làm 4 đoạn tương ứng
với mỗi lần xuống dòng.


b. Gọi HS đọc nối tiếp các đoạn <b>- Đọc nối tiếp 2 đoạn</b>


- Nghe và sửa lỗi phát âm cho HS <b>- Đọc đúng các từ khó đọc, dễ lẫn</b>
- Hướng dẫn HS cách đọc câu dài - Phát hiện cách ngắt giọng


- Luyện đọc câu
c. Luyện đọc đoạn theo nhóm


- u cầu HS luyện đọc theo cặp đơi - Đọc bài theo cặp đôi
- Giải nghĩa từ



<b>- Đại diện các cặp đôi đọc – thi đọc</b>
d. Đọc diễn cảm toàn bài (HD giọng


đọc)


<b>2.3. HD đọc diễn cảm </b>


- GV đọc diễn cảm - Đọc nối tiếp 4 đoạn


- Tìm giọng đọc
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn:


(Năm 1946, nghe theo tiếng… của giặc)


- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Thi đọc diễn cảm – bình chọn
<b>3. Củng cố, dặn dị</b>


- Nhận xét tiết học, khen ngợi
- Dặn dò HS: chuẩn bị bài mới.
<b> </b>


<b> Lịch sử</b>


<b>NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS biết nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào. Nhà Hậu Lê đã tổ chức
được một bộ máy Nhà nước quy củ và quản lý đất nước tương đối chặt chẽ.



- Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật.
- Giáo dục HS có ý thức trân trọng lịch sử dân tộc.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


<b> - Sơ đồ về Nhà nước thời Hậu Lê </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm
trận địa đánh địch ?


- Trả lời câu hỏi
- Kể lại trận phục kích của quân ta tại ải


Chi Lăng ?


- Kể lại trận phục kích của
quân ta


- Nêu ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng
đối với cuộc kháng chiến chống quân
Minh xâm lược ?


Nhẫn xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Các hoạt động</i>



<b>a. HĐ 1: Sơ đồ về Nhà nước thời Hậu</b>
<b>Lê và quyền lực của nhà vua</b>


- Đọc thông tin trong SGK,
trả lời câu hỏi


+ Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian
nào ? Ai là người sáng lập ? Đặt tên
nước là gì ? Đóng đơ ở đâu ?


- GV giới thiệu một số nét khái quát về
nhà Hậu Lê:


Tháng 4 năm 1428, Lê Lợi chính thức
lên ngơi vua, đặt lại tên nước là Đại
Việt. Nhà Hậu Lê trải qua một số đời
vua. Nước Đại Việt ở thời Hậu Lê phát
triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh
Tông (1460 - 1497).


+ Vì sao triều đại này được gọi là triều
đại Hậu Lê ?


+ Để phân biệt với nhà Tiền Lê do
Lê Hoàn lập ra từ thế kỉ X.


+ Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu
Lê như thế nào ?



+ Đất nước ngày càng được củng cố và
đạt tới đỉnh cao nhất vào đời vua Lê
Thánh Tông.


- Treo sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê


Vua (thiên tử)


Các bộ Viện


Đạo
Phủ
Huyện




- Quan sát sơ đồ


- Nhìn vào sơ đồ, tranh tư liệu về cảnh
triều đình vua Lê và nội dung bài học
trong SGK, em hãy tìm những sự việc
thể hiện vua là người có uy quyền tối
cao.


- HS thảo luận nhóm 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Tính tập quyền (tập trung quyền
hành ở vua) rất cao.


+ Vua là con trời (Thiên tử) có


quyền tối cao, trực tiếp chỉ huy
quân đội.


<b>b. HĐ 2: Bộ luật Hồng Đức</b>


- Giới thiệu vai trị của bộ luật Hồng
Đức.


<b>(Giảm tải: Khơng u cầu HS trình</b>
<b>bày bộ luật Hồng Đức, chỉ cần biết</b>
<b>bộ luật được soạn ở thời Hậu Lê)</b>
+ Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của
ai ?


+ Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ.
+ Luật Hồng Đức có điểm nào tiến


bộ ?


+ Đề cao ý thức bảo vệ độc lập,
chủ quyền dân tộc và tôn trọng
quyền lợi cho người phụ nữ.
=> KL: Bộ luật Hồng Đức là bộ luật


đầu tiên của nước ta, là cơng cụ giúp
nhà vua quản lí đất nước. Nhờ có bộ
luật này và những chính sách phát triển
kinh tế, đối nội, đối ngoại sáng suốt mà
triềug Hậu Lê đã đưa đất nước lên một
tầm cao mới. Nhớ ơn vua, nhân dân ta


có câu ca:


Đời vua Thái Tổ, Thái Tơng
Thóc lúa đầy đồng, trâu chẳng buồn ăn.
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học, khen ngợi
- Dặn dò HS: chuẩn bị bài mới.


<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Củng cố về rút gọn phân số và phân số tối giản.


- Củng cố về cách rút gọn phân số (trong 1 số trường hợp đơn giản)
- Rèn ý thức học bài và làm bài.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Vở bài tập, phiếu học tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1.Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 2. Dạy bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

b. Luyện tập


Bài 1: Rút gọn phân số.


- Yêu cầu HS làm cá nhân



- HS làm VBT


4
12=


4 :4
12 :4=


1


3 <sub> </sub>
9
18=


9 :9
18: 9=


1
2


- Chữa bài, nhận xét 24


30=
24 :6
30 :6=


4


5 <sub> </sub>


60
36=


60 :12
36 :12=


5
3
72


54=
72:18
54 :18=


4
3


B Bài 2: Khoanh vào những phân số bằng


2
5


6
12


6
12

;



6
15

;




10
25

;



5
2

;



16
40


- Đáp án:


6
15<i>;</i>


10
25<i>;</i>


16
40


Bài 3: Phân số tối giản?


- Yêu cầu HS tìm phân số tối giản trong các
p phân số đã cho.


Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng
Trong các phân số 3<sub>9</sub> ; <sub>10</sub>3 ; <sub>33</sub>11 ;


6



9 phân số tối g giản là:


A.

3<sub>9</sub>

C.

<sub>33</sub>11
B. <sub>10</sub>3

D.

6<sub>9</sub>


HS đọc yêu cầu
- HS nêu: B.


3
10


- Chữa bài, nx


<b>3. 3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhận xét giờ học.




Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2018
<b>Buổi sáng </b>


<b>Luyện từ và câu</b>
<b>CÂU KỂ: AI THẾ NÀO?</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nhận diện được câu kể “Ai thế nào?”. Xác định được bộ phận CN, VN.
- Biết viết các đoạn văn có dùng câu kể “Ai thế nào ?”.


- Giáo dục HS ý thức đặt câu, viết đoạn văn đúng ngữ pháp, có hình ảnh.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Đọc thành ngữ, tục ngữ về chủ đề Sức
khỏe ?


- Đọc những thành ngữ, tục ngữ
(giải thích nội dung) về chủ đề
Sức khỏe


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>


<i>2.2. Hướng dẫn HS hình thành kiến</i>
<i>thức</i>


<b>a. HĐ 1: Nhận xét</b>


Bài tập 1: Nêu yêu cầu bài tập ? <i>Đọc đoạn văn sau:</i>
- 1 – 2 HS đọc đoạn văn


Bài tập 2: Đọc yêu cầu bài tập ? <i>Tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm,</i>
<i> trạng thái của sự vật trong đoạn </i>
<i>văn trên</i>


- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài
- Chữa bài (dùng bút gạch dưới chân


những từ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc
trạng thái của sự vật)



- Hoàn thành bài vào VBT
Câu 1: xanh um.


Câu 2: thưa thớt dần.


Câu 3: hiền lành.


Câu 6: trẻ và thật khỏe mạnh.
- Trong đoạn văn trên những câu nào là


câu kể Ai làm gì ?


- Các câu 3, 5, 7
- GV giải thích: các từ “ngồi, bước đi”


là động từ TLCH làm gì ?


Bài tập 3: Bài tập yêu cầu gì ? <i>Đặt câu hỏi cho các từ ngữ tìm được</i>
- Gọi HS nối tiếp đặt câu hỏi - HS nối tiếp đặt câu hỏi


- Nhận xét và chốt lời giải đúng:
1. Bên đường, cây cối như thế nào ?
2. Nhà cửa thế nào ?


3. Chúng (đàn voi) thế nào ?
4. Anh thế nào ?


Bài tập 4: Nêu yêu cầu bài tập gì ? <i>Tìm các từ ngữ chỉ các sự vật </i>
<i>được miêu tả trong mỗi câu</i>


- Gọi HS nối tiếp tìm từ miêu tả - HS nối tiếp tìm từ - nêu từ
- Nhận xét và chốt lời giải đúng:


1. Bên đường, cây cối xanh um.
2. Nhà cửa im lìm.


3. Chúng (đàn voi) thật hiền lành.
4. Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ


<i>tìm được</i>


- Đọc yêu cầu bài tập ?


- Gọi HS nối tiếp đặt câu hỏi - HS nối tiếp đặt câu hỏi


- Nhận xét 1. Bên đường, cái gì xanh um ?


2. Cái gì thưa thớt dần ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bài tập 1: Đọc và TLCH:
- Nêu yêu cầu bài tập ?


- 1 – 2 HS đọc đoạn văn


- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi - HS trao đổi cặp đơi – trình bày


- Nhận xét - Hoàn thành bài vào VBT


a. Các câu kể Ai thế nào ? là: 1; 2; 4; 5;


6.


b, c. Xác định CN, VN trong câu.


1. Rồi những người con // cũng lớn lên
CN


và lần lượt lên đường.
VN


4. Anh Khoa // hồn nhiên xởi lởi.
CN VN


5. Anh Đức // lầm lì, ít nói.
CN VN
2. Căn nhà // trống vắng.


CN VN


6. Anh Thịnh // thì đĩnh đạc,chu
CN VN
đáo.


Bài tập 2: Đọc yêu cầu bài tập ? <i>Kể về các bạn trong tổ em, trong</i>
<i> lời kể có sử dụng một số câu kể</i>
<i> Ai thế nào ? </i>


- Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận xét, khen ngợi



- HS tự làm bài – Đọc bài làm
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- Nhận xét giờ học, khen ngợi
- Dặn dò HS: chuẩn bị bài giờ sau.


<b> Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS củng cố và hình thành kỹ năng rút gọn phân số.
- Củng cố về nhận biết hai phân số bằng nhau.


- Giáo dục HS u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nêu cách rút gọn phân số ? - HS nêu cách rút gọn
- Rút gọn phân số:


18
27 <sub>; </sub>


12
8 <sub>;</sub>
75



100


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Luyện tập</i>


Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập ?


<i>Rút gọn các phân số:</i>


14
28 <b><sub>; </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

48
30 <b><sub>;</sub></b>


81
54


- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con - HS làm bài trên bảng con
- GV nhận xét, chữa bài


Bài 2: Đọc yêu cầu bài tập ? <i>Trong các phân số dưới đây, phân</i>
<i> số nào bằng phân số </i>


2
3 <i><sub>?</sub></i>


- Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở


- GV nhận xét, chữa bài


20
30 =


20:10
30:10 =


2
3
8


12=
8:4
12 :4 =


2
3
Vậy các phân số


20


30 <sub> và </sub>
8


12 <sub> đều</sub>
bằng


2
3 <sub>.</sub>



8


9 <sub> là phân số tối giản không rút</sub>


gọn
được


Bài 3: Bài tập yêu cầu gì ? <i>Trong các phân số dưới đây, phân</i>
<i> số nào bằng </i>


25
100 <i><sub>?</sub></i>


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận cặp đôi – trình bày
- Chữa bài


Phân số:


5
20 <sub>= </sub>


25
100


- Làm thế nào để biết


5
20 <sub>= </sub>



25
100


?


- Có thể rút gọn các phân số để tìm
phân số bằng phân số


25


100 <sub>hoặc</sub>


nhân


cả tử và mẫu số của phân số


5
20


với 5
để có


25
100


Bài 4: Tính (theo mẫu) - Đọc yêu cầu
- Giới thiệu cho HS dạng bài tập


mới:



2×3×5
3×5×7


- Hướng dẫn HS cách đọc: 2 nhân 3
nhân 5 chia cho 3 nhân 5 nhân 7.


- Đọc lại phân số
+ Nêu đặc điểm giống nhau ở tử số


và mẫu số của phân số ?


+ Trên tử và dưới mẫu đều có 3 thừa
số giống nhau là 3 và 5.


- GV: Trên tử và dưới mẫu đều có 3
thừa số giống nhau là 3 và 5. Vậy


2×3×5
3×5×7=


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

cùng chia nhẩm tích trên và dưới cho
3 và 5.


Kết quả được là
2
7 <sub>.</sub>


- Phần b, c: yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài vào vở


- 2 HS chữa bài (giải thích cách


làm)


8<i>x</i>7<i>x</i>5
11<i>x</i>8<i>x</i>7 <sub>= </sub>


5
11 <sub>; </sub>


19<i>x</i>2<i>x</i>5
19<i>x</i>3<i>x</i>5 <sub> = </sub>


2
3


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
- Nhận xét, khen ngợi


- Dặn dò HS: chuẩn bị bài giờ sau.


<b>Kể chuyện</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Hiểu truyện, trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Rèn kỹ năng nghe, nói:


+ HS chọn được một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức
khỏe đặc biệt. Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu
chuyện có đầu có cuối hoặc chỉ kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của


nhân vật ( không kể thành câu chuyện)


+ Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp với lời nói, cử chỉ, điệu bộ
một cách tự nhiên.


+ HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Giáo dục HS thói quen ham đọc sách.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


<b> - Một số truyện viết về những người có tài.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>- Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về</b>
một người có tài ? Nêu ý nghĩa câu
chuyện vừa kể.


<b>- Kể lại câu chuyện</b>


<b>- Nêu ý nghĩa câu chuyện</b>
<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>


<i>2.2. Hướng dẫn HS kể chuyện</i>
a. HD hiểu yêu cầu đề bài


- Nêu yêu cầu bài tập ? <b>- Đọc đề bài</b>



- Gạch dưới những từ quan trọng ? Kể một câu chuyện về một người có
năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà


em biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Những người như thế nào được mọi
người coi là có sức khỏe và tài năng
đặc biệt ? VD ?


- … là người có khả năng làm được
việc bình thường khơng ai làm được.
- Nhờ đâu em biết được về những


người có sức khỏe và tài năng đặc
biệt này ?


- HS tiếp nối nhau TLCH
b. Gợi ý kể chuyện


- Gọi HS nối tiếp đọc gợi ý ? - 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý
+ Khi kể nên dùng từ xưng hô như


thế nào ?


+ … xưng tôi, em
- Giới thiệu tên câu chuyện em định


kể ?



- Giới thiệu câu chuyện
- Nhắc HS:


+ SGK nêu 2 hướng xây dựng cốt
truyện, em có thể chọn 1 trong 2
hướng:


Kể một câu chuyện có đầu, có cuối.
Hoặc kể lại sự việc chứng minh khả
năng đặc biệtcủa nhân vật (khơng kể
thành câu chuyện)


- HS tiếp nối nhau nói hướng xây
dựng cốt truyện của mình.


+ Cần lập nhanh dàn ý cho bài kể.
+ Khi kể nên dùng từ xưng hô “tôi”,
em phải là người trực tiếp tham gia,
chính em là nhân vật trong câu chuyện
ấy.


c. Thực hành kể chuyện, trao đổi nội
dung, ý nghĩa câu chuyện


- Kể theo cặp - Từng cặp HS kể cho nhau nghe.


- GV đến từng nhóm nghe - góp ý


- Thi kể trước lớp - HS nối nhau thi kể trước lớp.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá bài kể - Bình chọn bạn kể



- GV hướng dẫn HS nhận xét về: nội
dung, cách kể, cách dùng từ, đặt câu,
giọng kể.


- Nhận xét, khen ngợi
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
- NX giờ học, khen ngợi


- Dặn dò HS: kể chuyện cho người
thân


_____________________________
<b>Buổi chiều</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- HS nhận biết được những âm thanh xung quanh.


- Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm
thanh. Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên
hệ


giữa rung động và sự phát ra âm thanh.


- Giáo dục HS có ý thức giữ sự yên tĩnh trong cuộc sống xung quanh của
mọi người.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh minh họa SGK. </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>



- Nêu các việc làm để bảo vệ bầu
không khí trong sạch ? Liên hệ bản
thân ?


- Trả lời câu hỏi
<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài </i>
<i>2.2. Các hoạt động</i>


<b>a. HĐ 1: Các âm thanh xung quanh</b>


+ Nêu các âm thanh mà em biết ? + Âm thanh của tiếng người
nói chuyện, của các phương
tiện giao thơng, của các máy
móc hoạt động,…


+ Trong số các âm thanh kể trên,
những âm thanh nào do con người gây
ra ? Những âm thanh nào thường nghe
được vào sáng sớm ? ban ngày ? buổi
tối ?


- Nối tiếp trả lời câu hỏi


- Nhận xét, chốt ý đúng


<b>b. HĐ 2: Các cách làm phát ra âm</b>
<b>thanh</b>



- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 - Làm việc nhóm 4: tìm cách tạo ra
âm thanh với các vật đã chuẩn bị
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm báo cáo kết quả


+ Cho hòn sỏi vào ống bơ rồi lắc mạnh.
+ Dùng thước gõ vào thành ống bơ.
+ Dùng hai hòn sỏi cọ vào nhau.
+ Dùng lược chải tóc.


+ Dùng bút để mạnh lên bàn, …
- Theo em, tại sao vật có thể tạo ra âm


thanh ?


- Vật có thể tạo ra âm thanh khi
con người tác động vào chúng.
- Vật có thể phát ra âm thanh khi
chúng có sự va chạm với nhau.
<b>c. HĐ 3: Khi nào vật phát ra âm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV chia nhóm 4. - HS các nhóm 4 làm thí nghiệm
gõ trống theo hướng dẫn ở trang 83.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả


+ Khi rắc giấy lên mặt trống mà
không gõ thì mặt trống như thế nào ?


+ … mặt trống không rung, các
mảnh giấy vụn không chuyển động.


+ Khi rắc giấy lên mặt trống và gõ


lên mặt trống thì mặt trống rung động
như thế nào ? Các mảnh giấy chuyển
động như thế nào ?


+ … mặt trống rung lên, các mảnh
giấy chuyển động nảy lên và rơi
xuống vị trí khác, trống kêu.
+ Khi gõ mạnh hơn thì các mảnh


giấy chuyển động như thế nào ?


+ … Các mảnh giấy chuyển động
nhanh hơn, trống kêu to hơn.


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Để tay vào yết hầu để phát hiện ra
sự rung động của dây thanh quản
khi nói.


- Trình bày ý kiến
- Nhận xét, giải thích: Khi nói, khơng


khí từ phổi đi lên khí quản, qua dây
thanh quản làm cho các dây thanh
chuyển động. Rung động này tạo ra
âm thanh.


=> Kết luận: Âm thanh do các vật
rung động phát ra.



<b>d. HĐ 4: Trò chơi “Tiếng gì, ở phía</b>
<b>nào thế ?”</b>


- GV nêu cách chơi: Mỗi nhóm có thể
dùng bất kì vật nào để tạo ra âm
thanh. Nhóm kia phải đốn xem âm
thanh đó do vật nào gây ra và đổi
ngược lại. Mỗi lần đoán đúng tên vật
được 5 điểm, sai bị trừ 1 điểm.


- Thành lập các nhóm
- HS chơi theo nhóm


- Nhận xét các đội chơi, bình chọn
đội thắng cuộc.


- Nêu luật chơi


- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng
cuộc.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
- Nhận xét, khen ngợi


- Dặn dò HS: chuẩn bị bài giờ sau.


<b>Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2018</b>
<b>Buổi sáng Tập đọc</b>



<b>BÈ XUÔI SÔNG LA</b>


<b> Vũ Duy Thơng</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

của dịng sơng La, với tâm trạng của ngưòi đi bè say mê ngắm ảnh và mơ ước về
tương lai.


- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng La,
nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng
quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.


- Học thuộc lòng bài thơ.


- Giáo dục HS tôn trọng giá trị văn hóa dân tộc.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


<b> - Tranh minh hoạ SGK</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Đọc nối tiếp bài “Anh hùng Lao
động Trần Đại Nghĩa” ?


- 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn
- Nêu nội dung bài ? - Nêu nội dung bài


<b>2. Bài mới</b>



<i>2.1. Giới thiệu bài </i>


<i>2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc</i>


a. Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài


<b>- Nêu cách chia các khổ thơ ?</b> - Chia bài thành 3 khổ thơ
b. Gọi HS đọc nối tiếp các khổ thơ <b>- Đọc nối tiếp 3 khổ thơ</b>


- Nghe và sửa lỗi phát âm cho HS <b>- Đọc đúng các từ khó đọc, dễ lẫn: </b>
sông La, lát chun, lát hoa, lượn đàn,
lim dim, lán cưa, đổ nát, lúa trổ,…
- Hướng dẫn HS cách đọc đúng nhịp


thơ


- Đọc đúng nhịp thơ
c. Luyện đọc các khổ thơ theo nhóm


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3 - Đọc bài theo nhóm 3


- Giải nghĩa từ: sông La, dẻ cau,
táu mật, muồng đen, trai đất, lát
chun, lát hoa


<b>- Đại diện các nhóm đọc - thi đọc</b>
d. Đọc diễn cảm tồn bài (HD giọng


đọc)



<b>2.3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài</b>
+ Những loại gỗ q nào đang xi
dịng sơng La ?


- HS đọc khổ thơ 1 – nêu
- GV giới thiệu về dịng sơng La.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Dịng sơng La được ví với cái gì ? + Dịng sơng La được ví với con
người: trong như ánh mắt, bờ tre
xanh như hàng mi.


<i>+ Chiếc bè gỗ được ví với cái gì ?</i>
<i>Cách nói ấy có gì hay ?</i>


+ Chiếc bè gỗ ví với đàn trâu đằm
mình thong thả trơi theo dịng
sơng. Cách so sánh như thế làm
cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện
lên rất cụ thể, sống động.


=> Nêu nội dung chính của khổ thơ
2 ?


<i>Vẻ đẹp bình n trên dịng sơng La.</i>
<i>+ Vì sao đi bè tác giả lại nghĩ đến</i>


<i>mùi vơi xây, mùi lán cưa và những</i>
<i>mái ngói hồng ?</i>


+ Vì tác giả mơ ước đến ngày mai:



những chiếc bè gỗ được chở về xi sẽ
góp phần vào cơng cuộc xây dựng lại
quê hương bị chiến tranh tàn phá.
<i>+ Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát,</i>


<i>Bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều</i>
<i>gì ?</i>


+ Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân
dân ta trong công cuộc xây dựng đất
nước bất chấp bom đạn của kẻ thù.
=> Nội dung chính của khổ thơ 3 là gì


?


<i>Nói lên sức mạnh, tài năng của con</i>
<i>người Việt Nam trong công cuộc xây</i>
<i> dựng quê hương, bất chấp bom </i>
<i>đạn, kẻ thù.</i>


- Nêu nội dung bài thơ ? - HS thảo luận cặp đơi – trình bày
<b>2.4. HD đọc diễn cảm – HTL bài</b>


<b>thơ</b>


- 3 HS nối tiếp đọc, tìm giọng đọc
- GV đọc diễn cảm, hướng dẫn HS


đọc diễn cảm khổ thơ 2



- HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2
- Thi đọc diễn cảm – bình chọn
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học, khen ngợi
- Dặn dò: chuẩn bị bài mới.


<b> __________________________</b>


<b> Toán</b>


<b>QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- HS biết cách quy đồng mẫu số hai phân số (trường hợp đơn giản).
- Bước đầu biết thực hành quy đồng mẫu số hai phân số.


- Giáo dục HS tính tự giác, tích cực trong học tốn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


<b> - Sách giáo khoa Toán </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nêu cách rút gọn phân số ? - Trả lời câu hỏi
- Rút gọn phân số:


15
75 <sub>; </sub>



91
77 <sub>; </sub>


245


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

48
88


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài </i>
<i>2.2. Các hoạt động</i>


<b>a. HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm cách</b>
<b>quy đồng mẫu số hai phân số </b>


1
3
<b>và </b>


2
5


- GV ghi bảng hai phân số:
1


3 <sub>và</sub>


2


5


- Nêu yêu cầu: Làm thế nào để tìm
được hai phân số có cùng mẫu trong
đó một phân số bằng


1


3 <sub>; một phân</sub>


số bằng
2
5 <sub>?</sub>


- HS suy nghĩ để giải quyết câu hỏi
đặt ra


Ta có:
1
3=


1×5
3×5=


5
15
2


5=
2×3


5×3=


6
15
- Nhận xét gì về hai phân số


5


15 <sub>và</sub>


6
15 <sub> ? </sub>


- Hai phân số có cùng mẫu số là 15


- Hai phân số này bằng hai phân số
nào ?


5
15 <sub> = </sub>


1
3 <sub> ; </sub>


6
15 <sub> = </sub>


2
5
=> Từ hai phân số



1
3 <b><sub> và </sub></b>


2


5 <sub> chuyển</sub>
thành hai phân số có cùng mẫu số


5


15 <sub>và </sub>
6


15 <sub> trong đó: </sub>
5
15 <sub> = </sub>


1
3 <sub> ;</sub>
6


15 <sub> = </sub>
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

của hai phân số
5
15 <b><sub> và </sub></b>


6


15


- Làm thế nào để tìm được mẫu số
chung của hai phân số


5
15 <b><sub> và </sub></b>


6
15 <sub> ?</sub>


- Vì 15 : 3 = 5 và 15 : 5 = 3


- Em có nhận xét gì về mẫu số chung
của hai phân số


5
15 <b><sub> và </sub></b>


6
15 <sub> ?</sub>


- Mẫu số chung 15 chia hết cho mẫu
số của hai phân số


1
3 <b><sub> và </sub></b>


2
5 <b><sub>.</sub></b>


- Làm thế nào để từ phân số


1
3 <sub> có</sub>


được phân số
5
15 <sub> ?</sub>


- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số
1


3 <sub> với 5</sub>


- 5 là gì của phân số
2


5 <sub>?</sub> <sub>- 5 là mẫu số của phân số </sub>
2
5
=> Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu


số của phân số
1


3 <sub>nhân với mẫu số</sub>
của phân số


2



5 <sub>để được phân số </sub>
5
15
.


- Từ phân số
2


5 <sub> làm thế nào để có</sub>
được phân số


5
15 <sub> ?</sub>


- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số
2


5 <sub> với 3</sub>


- 3 là gì của phân số
1


3 <sub>?</sub> <sub>- 3 là mẫu số của phân số </sub>
1
3
=> Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu


số của phân số
2



5 <sub>nhân với mẫu số</sub>
của phân số


1


3 <sub> để được phân số </sub>
6
15
.


- Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân
số ?


- HS thảo luận nhóm đơi – trình bày
=> Ghi nhớ: Khi quy đồng mẫu số hai


phân số ta làm như sau:


- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ
nhất nhân với mẫu số của phân số thứ


- HS đọc ghi nhớ


- Quy đồng mẫu số hai phân số:


2
3 <sub> và </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

hai.



- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ
hai nhân với mẫu số của phân số thứ
nhất.


<b>b. HĐ 2: Luyện tập</b>


Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số
- Nêu yêu cầu bài tập ?


- Yêu cầu HS thực hiện ra vở - HS làm ra vở - 2 HS chữa bài
- GV chữa bài


a.
5
6 <sub> và </sub>


1


4 <sub> ta có: </sub>
5


6=
5×4
6×4=


20
24


1
4=



1×6
4×6=


6
24


b.
3
5 <sub> và </sub>


3


7 <sub> ta có: </sub>
3


5=
3×7
7×7=


21
35


3
7=


3×5
7×5=



15
35
Bài 2:


- Đọc u cầu bài tập ?


<i>Quy đồng mẫu số các phân số:</i>


7
5 <sub>và</sub>


8
11


5
12 <sub>và</sub>
3
8


17
10 <sub>và</sub>


9
7


- Yêu cầu HS thực hiện ra vở - HS làm ra vở - 3 HS chữa bài
- GV nhận xét, chữa bài - HS đổi vở KT


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>



- Nhận xét tiết học, khen ngợi
- Dặn dò: chuẩn bị bài mới.


_____________________________
<b> Tập làm văn</b>


<b>TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình.
- Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của thầy cơ.
- Giáo dục HS có ý thức ham học hỏi, biết phê bình và tự phê bình, thấy
được cái hay của bài được thầy cô khen.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>2.1. Nhận xét chung bài làm của HS</b></i>


- GV viết lên bảng đề bài - HS đọc đề bài em chọn làm - xác
định yêu cầu của đề bài


- GV nhận xét kết quả bài làm - Nghe nhận xét
* Ưu điểm: nhận xét bài làm của HS các nội


dung:



<i>* Nhược điểm:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

kiểu bài (miêu tả).


+ Về bố cục: HS đã viết đủ 3 phần.


+ Diễn đạt, sự sáng tạo, cách trình bày bài,
chữ viết ?


xộn, sắp xếp ý chưa hợp lý.


+ Nhiều bạn viết sai nhiều lỗi
chính tả, câu văn chưa sinh động.
Dấu chấm phẩy, dấu phẩy đặt
không đúng chỗ. Câu quá dài.


- Nhận xét, khen ngợi các bài viết hay
<i><b>2.2. Hướng dẫn HS chữa bài</b></i>


- GV trả bài cho từng học sinh - Nhận bài, đọc lời nhận xét
a. Hướng dẫn HS sửa lỗi


- Nhận xét chung về bố cục bài làm của HS


- Yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS làm bài vào VBT
- Yêu cầu đọc nội dung được nhận xét - HS đọc


- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc - Làm bài vào vở theo nội dung:
+ Lỗi về bố cục, cách diễn đạt
+ Lỗi về ý



+ Lỗi về cách dùng từ, đặt câu
+ Lỗi chính tả


b. Hướng dẫn chữa lỗi chung


- GV chép lỗi định chữa lên bảng lớp - HS chữa lỗi theo cặp
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu - Chép bài chữa vào vở
<i><b>2.3. Hướng dẫn HS học tập đoạn văn, bài</b></i>


<i><b>văn hay</b></i>


- GV đọc đoạn văn, bài văn hay của học sinh
trong lớp (hoặc sưu tầm).


- Nghe GV đọc
- GV hướng dẫn để học sinh tìm ra cái hay,


cái đáng học của đoạn văn, bài văn.


- Thảo luận nhóm


- Tham gia ý kiến nhận xét nội
dung đoạn văn, bài văn GV đọc
- Nhận xét và bổ sung


<i><b>2.4. Hướng dẫn HS chọn viết lại một đoạn</b></i>
<i><b>trong bài để bài viết tốt hơn</b></i>


- Hướng dẫn HS viết lại một đoạn trong bài


viết chưa hay vào vở.


- Viết lại đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc và so sánh về nội dung,


cách dùng từ, đặt câu giữa đoạn viết mới với
đoạn viết cũ.


- Đọc và tự rút ra kinh nghiệm
<b>3. Củng cố, dặn dị</b>


- Biểu dương HS có bài làm hay


- Dặn dị HS: viết lại để có bài văn hay hơn.


_____________________________
<b>Buổi chiều Tiếng Việt</b>


<b> ƠN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

của dịng sơng La, với tâm trạng của ngưòi đi bè say mê ngắm ảnh và mơ ước về
tương lai.


- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng La,
nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng
quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.


- Học thuộc lòng bài thơ.



- Giáo dục HS tôn trọng giá trị văn hóa dân tộc.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


<b> - Tranh minh hoạ SGK</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Đọc nối tiếp bài “Anh hùng Lao động
Trần Đại Nghĩa” ?


- 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn


- Nêu nội dung bài ? - Nêu nội dung bài


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài </i>


<i>2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc</i>


a. Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài


<b>- Nêu cách chia các khổ thơ ?</b> - Chia bài thành 3 khổ thơ
b. Gọi HS đọc nối tiếp các khổ thơ <b>- Đọc nối tiếp 3 khổ thơ</b>


- Nghe và sửa lỗi phát âm cho HS <b>- Đọc đúng các từ khó đọc, dễ lẫn:</b>
sơng La, lát chun, lát hoa, lượn đàn,
lim dim, lán cưa, đổ nát, lúa trổ,…
- Hướng dẫn HS cách đọc đúng nhịp thơ - Đọc đúng nhịp thơ



c. Luyện đọc các khổ thơ theo nhóm


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3 - Đọc bài theo nhóm 3


- Giải nghĩa từ: sông La, dẻ cau, táu
mật, muồng đen, trai đất, lát chun,
lát hoa


<b>- Đại diện các nhóm đọc - thi đọc</b>
d. Đọc diễn cảm toàn bài (HD giọng đọc)


<b>2.3. HD đọc diễn cảm – HTL bài thơ</b> - 3 HS nối tiếp đọc, tìm giọng đọc
- GV đọc diễn cảm, hướng dẫn HS đọc diễn


cảm khổ thơ 2


- HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2
- Thi đọc diễn cảm – bình chọn
<b>3. Củng cố, dặn dị</b>


- Nhận xét tiết học, khen ngợi
- Dặn dò: chuẩn bị bài mới.


<b>Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2018</b>
<b>Buổi sáng Luyện từ và câu</b>


<b>VỊ NGỮ TRONG CAU KỂ: AI THẾ NÀO ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Xác định được bộ phận VN trong các kiểu câu “Ai thế nào?”


- Giáo dục HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Sách giáo khoa Tiếng Việt
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ, chỉ
rõ câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn ?


- 2 – 3 HS đọc đoạn văn
- Nhận xét, ghi điểm.


<b>2. Bài mới</b>


<i>2. 1. Giới thiệu bài</i>


<i>2.2. Hướng dẫn HS hình thành kiến thức</i>
<b>a. HĐ 1: Phần nhận xét</b>


Bài tập 1: Đọc đoạn văn sau
- Nêu yêu cầu bài tập ?


- 2 – 3 HS đọc đoạn văn
Bài tập 2: Tìm các câu kể Ai thế nào ?


- Bài tập yêu cầu gì ?


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi - HS thảo luận nhóm đơi


- Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - Hoàn thành lời giải vào VBT
Các câu kể Ai thế nào ? có trong đoạn ? Các câu: 1, 2, 4, 6, 7


Bài tập 3: Xác dịnh CN, VN của câu vừa
<i>tìm.</i>


- Nêu yêu cầu bài tập ?


- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT - HS tự làm bài – nối tiếp trình bày
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:


<i><b>1. Về đêm, cảnh vật // thật im lìm.</b></i>
<i><b>CN VN</b></i>


<i><b>6. Trái lại, ông Sáu // rất sôi nổi.</b></i>
CN VN


2. Sông // thôi vỗ sóng dồn dập vơ bờ như
CN VN


hồi chiều.


7. Ông // hệt như Thần Thổ Địa ở
CN VN


vùng này.
4. Ông Ba // trầm ngâm.


CN VN



Bài tập 4: VN trong các câu trên biểu thị
<i>nội dung gì ? Chúng do những từ ngữ như</i>
<i>thế nào tạo thành ?</i>


- Đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS suy nghĩ - HS suy nghĩ – nối tiếp trình bày
<i><b>- GV nhận xét, chốt lại ý đúng:</b></i>


* Câu 1, 2 (VN biểu thị trạng thái của sự
vật của sự vật: cảnh vật, sông)


* Câu 4, 6 (VN biểu thị trạng thái của
người: ông Ba, ông Sáu)


* Câu 7: (VN chỉ đặc điểm của người: ông


* Câu 1: Cụm tính từ.


* Câu 2: Cụm động từ (ĐT: thôi)
* Câu 4: động từ.


* Câu 6: Cụm tính từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Sáu)


<i>b. HĐ 2: Phần ghi nhớ</i> - 2- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- Cho ví dụ về câu kể Ai thế nào ?
<b>c. HĐ 3: Phần luyện tập</b>



Bài tập 1: Nêu yêu cầu bài tập ? <b>Đọc và TLCH</b>


- 2 – 3 HS đọc đoạn văn


- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT - HS tự làm bài – nối tiếp trình bày
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:


<i><b>a. Các câu 1, 2, 3, 4, 5 đều là câu kể “Ai</b></i>
<i><b>thế nào?”.</b></i>


b, c. Xác định vị ngữ của các câu
trên. VN do từ ngữ tạo thành.


<i><b>Chủ ngữ</b></i> <i><b>Vị ngữ</b></i> <i><b>Từ ngữ tạo</b></i>
<i><b>thành</b></i>
<i><b>1. Cánh</b></i>


<i><b>đại bàng</b></i>


<i><b>rất khỏe</b></i> <i><b>Cụm tính từ</b></i>


<i><b>2. Mỏ đại</b></i>
<i><b>bàng</b></i>


<i><b>dài và cứng Hai tính từ</b></i>


<i><b>3. Đơi</b></i>
<i><b>chân của</b></i>
<i><b>nó</b></i>



<i><b>giống như</b></i>
<i><b>cái móc</b></i>
<i><b>hàng của</b></i>
<i><b>cần cẩu</b></i>


<i><b>Cụm tính từ</b></i>


<i><b>Chủ</b></i>


<i><b>ngữ</b></i> <i><b>Vị ngữ</b></i>


<i><b>Từ ngữ</b></i>
<i><b>tạo thành</b></i>
<i><b>4. Đại</b></i>


<i><b>bàng </b></i>


<i><b>rất ít bay</b></i> <i><b>Cụm tính</b></i>
<i><b>từ</b></i>


<i><b>5. Nó</b></i> <i><b>giống như</b></i>
<i><b>một con</b></i>
<i><b>diều</b></i>


<i><b>2 cụm</b></i>
<i><b>tính từ</b></i>
<i><b>(giống,</b></i>
<i><b>nhanh</b></i>
<i><b>nhẹn)</b></i>


Bài tập 2: Bài tập yêu cầu gì ? <i>Đặt 3 câu kể Ai thế nào ?, mỗi câu</i>


<i>tả một cây hoa mà em yêu thích.</i>
- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT - HS tự làm bài – nối tiếp đọc câu
- Nhận xét, khen ngợi HS đặt câu hay


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- Nhận xét giờ học, khen ngợi
- Dặn dị: chuẩn bị bài giờ sau.


<b>Tốn</b>


<b>QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ ( Tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một phân số được
chọn làm mẫu số chung (MSC)


- Củng cố và rèn luyện kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số.
- Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác trong học tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân
số ?



Nhẫn xét


- 2 HS thực hiện quy đồng mẫu số hai
phân số:


1
5 <sub>và </sub>


2
3 <sub>; </sub>


4
7 <sub>và </sub>


3
8


<b>2. Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>2.2. Các hoạt động</i>


<b>a. HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm cách</b>
<b>quy đồng mẫu số hai phân số </b>


7
6
<b>và </b>


5
12



- Nêu vấn đề: Quy đồng mẫu số hai
phân số:


7
6 <sub>và </sub>


5
12


- Hãy tìm MSC để quy đồng mẫu số
hai phân số trên ?


- Nhận xét về mối quan hệ giữa 2 mẫu
số 6 và 12 để nhận ra 6 x 2 = 12 hay
12 : 6 = 2.


(Tức là 12 chia hết cho 6)
- Chọn 12 là mẫu số chung.
- Yêu cầu HS tự thực hiện quy đồng


mẫu số hai phân số
7
6 <sub>và </sub>


5


12 <sub> với</sub>
MSC là 12.



- Tự quy đồng mẫu số để có:
7


6 <b><sub>= </sub></b>


7×2
6×2=


14


12 <sub> và giữ nguyên</sub>
phân


số
5
12
- Khi thực hiện quy đồng mẫu số hai


phân số
7
6 <sub>và </sub>


5


12 <sub>ta đươc các phân</sub>
số nào ?


- Khi quy đồng mẫu số 2 phân số
7



6 <sub>và </sub>
5


12 <sub>được phân số </sub>
14
12 <sub>và </sub>


5
12
=> Như vậy quy đồng mẫu số 2 phân


số
7
6 <sub>và </sub>


5


12 <sub>được phân số </sub>
14
12 <sub>và</sub>
5


12


+ Nêu cách quy đồng mẫu số khi một
mẫu số của phân số được chọn làm
MSC ?


- HS thảo luận nhóm 4 – tìm cách làm
=> Rút ra cách làm: Khi quy đồng



mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số
của một phân số được chọn làm MSC
ta làm như sau:


 Xác định MSC.


 Tìm thương của MSC và mẫu


số của phân số kia.


 Lấy thương tìm được nhân với


- Nhắc lại cách làm


- Thực hiện quy đồng mẫu số hai phân
số:


1
8 <sub> và </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ
nguyên phân số có mẫu số là MSC.


* Lưu ý HS:


+ Trước khi thực hiện quy đồng các
phân số nên rút gọn phân số thành
phân số tối giản (nếu có thể)



+ Khi quy đồng mẫu số các phân số
nên chọn MSC bé nhất có thể.


<b>b. HĐ 2: Luyện tập</b>


Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập ? <i>Quy đồng mẫu số các phân số:</i>
<b>a. </b>


7
9 <b><sub>và </sub></b>


2
3 <b><sub>; b.</sub></b>


4
10 <b><sub>và </sub></b>


11
20


- Yêu cầu HS tự làm vào vở


<b>(Giảm tải: không làm phần c)</b>


- HS tự làm vào vở, đổi vở KT
- 2 HS lên bảng chữa bài
- GV chữa bài, nhận xét


Bài 2: Bài tập yêu cầu gì ? <i>Quy đồng mẫu số các phân số:</i>
<i>a. </i>



4
7 <i><sub>và </sub></i>


5


12 <i><sub>; b. </sub></i>
3
8 <i><sub>và </sub></i>


19
24


- Yêu cầu HS tự làm vào vở


<b>(Giảm tải: không làm phần c, d, e,</b>
<b>g)</b>


- HS tự làm vào vở, đổi vở KT
- 2 HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét, chữa bài


Bài 3: (Giảm tải: khơng làm)
<b>3. Củng cố, dặn dị</b>


- NX giờ học, khen ngợi


- Dặn dò: chuẩn bị bài giờ sau.


<b>Khoa học</b>



<b>SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm
thanh được lan truyền trong mơi trường (khí, lỏng, rắn) tới tai.


- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa
nguồn. Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng.


- Giáo dục HS u thích mơn học, ham thích tìm hiểu thế giới xung quanh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


<b>- Tranh ảnh minh họa SGK</b>


- Ống bơ, giấy vụn, 2 miếng ni long, dây chun, trống, đồng hồ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Tại sao ta có thể nghe được các âm
thanh ? cho ví dụ ?


- Trả lời câu hỏi, cho VD
<b>2. Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>a. HĐ 1: Các sự lan truyền âm</b>
<b>thanhtrong không khí</b>


+ Tại sao gõ trống tai ta nghe được


tiếng trống ?


+ Do khi gõ trống, mặt trống rung động
tạo ra âm thanh. Âm thanh đó truyền đến
tai ta.


- Yêu cầu HS quan sát hình 1(SGK),
nêu hiện tượng xảy ra khi gõ trống.


- Quan sát hình 1 trang 84 SGK và dự
đoán hiện tượng xảy ra


- Yêu cầu HS thực hành thí nghiệm:
giơ trống ở phía trên ống, mặt trống
song song với tấm ni lông bọc trong
miệng ống từ 5 - 10 cm.


- HS tiến hành các thí nghiệm, gõ trống
quan sát các giấy nảy.


- Yêu cầu HS thảo luận về nguyên
nhân làm cho tấm ni lông rung và giải
thích âm thanh truyền từ trống đến tai
ta như thế nào ? qua hệ thống câu hỏi:


- Thảo luận nhóm 8


- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét - bổ sung
+ Khi gõ trống, có hiện tượng gì xảy



ra ?


+ … tấm ni lơng rung lên làm các mẩu
giấy chuyển động, nảy lên, mặt trống
rung và nghe thấy tiếng trống.


+ Vì sao tấm ni lông rung lên ? + Do âm thanh truyền từ mặt trống rung
động truyền tới.


+ Giữa mặt ống bơ và mặt trống có
chất gì tồn tại ? Vì sao em biết ?


+ … tồn tại khơng khí vì khơng khí có ở
khắp mọi nơi, có trong mọi chỗ rỗng của
vật.


+ Khơng khí có vai trị gì trong việc
làm cho tấm ni lơng rung động ?


+ Khơng khí là cất truyền âm thanh
từ trống sang tấm ni long làm cho tấm
ni lông rung động.


+ Khi mặt trống rung lên, lớp khơng
khí xung quanh như thế nào ?


+ Lớp khơng khí xung quanh cũng rung
lên theo.



+ Nhờ đâu mà ta nghe được âm
thanh ?


+ Do sự chuyển dộng của vật lan truyền
trong không khí và truyền tới tai làm cho
màng nhĩ rung động.


<b>=> KL: Âm thanh lan truyến qua mơi</b>
trường khơng khí.


<b>b. HĐ 2: Âm thanh lan truyền qua</b>
<b>chất lỏng, chất rắn</b>


- Yêu cầu HS thực hành thí nghiệm - HS tiến hành thí nghiệm hình 2 trang 85
SGK.


+ Giải thích tại sao khi áp tai vào
thành chậu vẫn nghe thấy tiếng
chuông đồng hồ kêu mặc dù đồng hồ
đã bị buộc trong túi ni lông ?


+ Do tiếng chuông đồng hồ lan truyền
qua túi ni lông, qua nước, qua thành chậu
và lan truyền tới tai.


+ Âm thanh có thể truyền qua mơi
trường nào?


+ Âm thanh có thể truyền qua nước qua
thành chậu  qua chất lỏng và chất rắn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+ Cá nghe thấy tiếng chân người bước.
+ Cá heo, cá voi có thể nói chuyện với
nhau dưới nước.


+ Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, áp
một tai xuống bàn, bịt tai kia lại sẽ nghe
được âm thanh,…


<b>=> KL: Âm thanh có thể truyền qua</b>
mơi trường chất lỏng, chất rắn.


<b>c. HĐ 3: Ấm thanh yếu đi hay mạnh</b>
<b>lên khi khoảng cách đến nguồn âm</b>
<b>xa hơn</b>


- Yêu cầu HS làm thí nghiệm - 1 HS cầm trống vừa đi ra cửa lớp vừa
đánh sau đó lại đi vào lớp


+ Khi đi xa, tiếng trống to lên hay
nhỏ đi ?


+ Tiếng trống nhỏ đi.


- Yêu cầu HS làm thí nghiệm - 1 HS sử dụng trống, ống bơ, ni lơng,
giấy vụn và làm thí nghiệm như


thí nghiệm 1.
+ Khi đưa ống bơ ra xa, hiện tượng



gì xảy ra ?


+ Khi đưa ống bơ ra xa, tấm ni lông rung
động nhẹ hơn, các mẩu giấy cũng chuyển
động ít hơn.


Âm thanh khi truyền ra xa thì
mạnh lên hay yếu đi ? Vì sao ?


+ Âm thanh yếu đi khi đi ra xa.


- Lấy một số ví dụ khác ? + Đứng gần nghe tiếng ô tô to hơn và nhỏ
hơn khi đi xa.


+ Ngồi gần đài nghe tiếng nhạc to, tiếng
nhạc nhỏ dần khi đi xa.


<b>=> KL: Âm thanh khi ra xa thì yếu đi.</b>
<b>d. HĐ 4: : Trò chơi “Nói chuyện</b>
<b>qua điện thoại”</b>


- GV hướng dẫn cách chơi. - HS tự chơi trò chơi


- Nhận xét kết quả các đội chơi
- Khi dùng “điện thoại” ống như trên,


âm thanh đã truyền qua những vật
trong môi trường nào ?


- Âm thanh có thể truyền qua sợi dây


trong trò chơi.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
- NX giờ học, khen ngợi


- Dặn dò HS: chuẩn bị bài mới

<b> </b>



<b> Chính tả ( nhớ - viết )</b>


<b>CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Luyện viết các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn (r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã).
- Giáo dục HS tính tỉ mỉ, chính xác trong học tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


- Tìm các từ ngữ bắt đầu bằng ch/ tr ? - HS nối tiếp tìm từ
<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>


<i>2.2. Hướng dẫn HS nhớ - viết</i>


a. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài viết
chính tả



<b>- HS nhớ, học thuộc 4 khổ thơ</b>
+ Khi trẻ con sinh ra cần phải có những


ai ? Vì sao lại phải như vậy ?


+ Khi trẻ con sinh ra cần có mẹ cha. Mẹ
là người chăm sóc, bế bồng, trẻ cần tình
u và lời ru. Bố dạy trẻ biết nghĩ, biết
ngoan, giúp trẻ có thêm hiểu biết về
cuộc sống.


+ Bài thơ thuộc thể loại gì ? + Thể loại thơ năm chữ


+ Trình bày như thế nào ? + Đầu dịng thơ lùi vào 2 ơ, giữa các
khổ thơ để cách 1 dòng.


b. Tổ chức cho HS viết bài - 2 HS đọc lại đoạn thơ


- HS nhớ và tự viết lại đoạn thơ
- Đổi vở - soát lỗi


c. Nhận xét, chữa bài


- GV nhận xét một số bài viết của HS
- Chữa lỗi sai chính tả cho HS


<b>2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính</b>
<b>tả</b>



Bài tập 2a: Điền vào ô trống r, d hay gi
<i>?</i>


- Bài tập yêu cầu gì ?


- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT - HS tự làm bài vào VBT - Chữa bài
- Chữa bài, chốt lời giải đúng:


giăng – gió - rải




Bài tập 3: Nêu yêu cầu gì ? <i>Chọn những tiếng thích hợp trong</i>
<i>ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn</i>
- Tổ chức cho các nhóm thi tiếp sức.


- GV chốt lại lời giải đúng:


Dáng dần điểm rắn thẫm – dài
-rỡ - mẫn.


- HS thi tiếp sức theo nhóm
- Bình chọn đội thắng cuộc
- HS hồn thành bài vào VBT
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

________________________________
<b>Buổi chiều</b>


<b>Kĩ thuật</b>



<b>ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây
rau, hoa.


- Nêu được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau,
hoa.


- Có ý thức chăm sóc cây rau hoa đúng kỹ thuật.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> - Tranh ảnh minh họa SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nêu những vật liệu thường sử dụng
để trồng rau, hoa ?


- Trả lời câu hỏi
<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Các hoạt động</i>


<b>a. HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu</b>
<b>các điều kiện ngoại cảnh ảnh</b>
<b>hưởng đến sự sinh trưởng phát</b>
<b>triển của cây</b>



- GV treo tranh cho học sinh quan
sát và hỏi: Cây rau, hoa cần những
điều kiện ngoại cảnh nào ?


- Học sinh quan sát tranh, trả lời
câu hỏi


- GV kết luận: Điều kiện cần thiết
cho cây rau, hoa gồm nhiệt độ, ánh
sáng, nước, chất dinh dưỡng, đất,
khơng khí.


<b>b. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu </b>
<b>ảnh hưởng của các điều kiện ngoại</b>
<b>cảnh đối với sự sinh trưởng phát </b>
<b>triển của cây.</b>


- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các
câu hỏi


- HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi
* Nhiệt độ:


+ Nhiệt độ khơng khí có nguồn gốc
từ đâu ?


+ … từ Mặt trời
+ Nhiệt độ của các mùa trong năm



có giống nhau khơng ?


+… không giống nhau
+ Nêu tên một số loại rau, hoa trồng


ở các mùa khác nhau ?


- HS nối tiếp nêu
<b>=> KL: Mỗi loại cây rau, hoa đều</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

thích hợp. Vì vậy, cầnchọn một thời
điểm thích hợp trong năm đối với
mỗi loại rau để gieo trồng thì mới
đạt kết quả cao.


* Nước:


+ Cây rau, hoa lấy nước ở đâu ? + Từ đất, nước mưa, không khí,…
+ Nước có tác dụng như thế nào đối


với cây?


+ Nước hòa tan chất dinh dưỡng
ở trong đất để rễ cây hút được
dễ dàng đồng thời nước còn tham
gia vào vận chuyển các chất và
điều hòa nhiệt độ trong cây.
+ Cây có hiện tượng gì khi thiếu


hoặc thừa nước ?



- HS thảo luận nhóm 4 – Trả lời câu
hỏi


- GV nhận xét, kết luận: Thiếu nước
cây chậm lớn, khô héo. Thừa nước,
cây bị úng, bộ rễ không hoạt động
được, cây dễ bị sâu, bệnh phá hại,…
* Ánh sáng:


+ Cây nhận ánh sáng từ đâu ? + Từ mặt trời
+ Ánh sáng có tác dụng như thế nào


đối với cây rau, hoa ?


+ Giúp cho cây quang hợp, tạo thức
ăn nuôi cây.


+ Quan sát những cây trồng có bóng
râm, em thấy có hiện tượng gì ?


+ Thân cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ,
lá xanh nhợt nhạt.


+ Muốn có đủ ánh sáng cho cây cần
phải làm gì ?


+ Trồng rau, hoa ở nơi có nhiều
áng sáng và trồng đúng khoảng cách
để cây không bị che lấp lẫn nhau.


- Lưu ý HS: Trong thực tế, nhu cầu


ánh sáng của cây rau, hoa rất khác
nhau. Có loại cây cần nhiều ánh
sáng, có loại cây cần ít ánh sáng như
cây hoa địa lan, cây phong lan, lan
Ý,… cần trồng nơi có nhiều bóng
râm.


* Chất dinh dưỡng:


+ Cây rau, hoa cần các chất dinh
dưỡng nào ?


+ Cần đạm, lân, kali, canxi,…
+ Nguồn cung cấp chất dinh dưỡng


cho cây là gì ?


+ … chủ yếu là phân bón
+ Bộ phận nào của cây hút chất dinh


dưỡng để nuôi cây ?


+ Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đất
+ Hiện tượng gì xảy ra khi cây bị


thiếu chất dinh dưỡng ?


+ Thiếu chất dinh dưỡng, cây chậm lớn,


còi cọc, dễ bi sâu, bệnh phá hại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Liên hệ thực tế: Khi trồng rau, hoa
phải thường xuyên cung cấp chất
dinh dưỡng cho cây bằng cách bón
phân. Tùy từng loại cây rau, hoa mà
sử dụng loại phân bón cho phù hợp.


* Khơng khí: - Quan sát tranh, trả lời câu hỏi
+ Nguồn cung cấp khơng khí cho


cây từ đâu ?


+ Cây lấy khơng khí từ bầu khí
quyển và khơng khí có trong đất
+ Tác dụng của khơng khí đối với


cây ?


+ Cây cần khơng khí để hơ hấp
và quang hợp. Thiếu khơng khí cây
hơ hấp, quang hợp kém, dẫn đến
sinh trưởng và phát triển chậm, năng
suất thấp. thiếu khơng khí nhiều, cây
lâu ngày sẽ chết.


+ Làm thế nào để có đủ khơng khí
cho cây ?


+ Trồng cây ở nơi thống và phải


thường xuyên xới xáo làm cho đất
tơi xốp.


<b>=> KL: Con người sử dụng các</b>
biện pháp kĩ thuật canh tác như:
gieo trống đúng thời gian, khoảng
cách, tưới nước, phân bón, làm đất,
… để đảm bảo điều kiện ngoại cảnh
phù hợp với mỗi loại cây.


- HS đọc phần ghi nhớ (SGK)


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- Nhận xét giờ học, khen ngợi


- Dặn dò: chuẩn bị bài cho giờ học
sau.


______________________________________
<b> Giáo dục kĩ năng sống</b>


<b>Chủ đề 2: EM LÀ NGƯỜI LỊCH SỰ (Tiết 1)</b>
<b>I.MỤC TIấU</b>


Giúp học sinh biết đợc:


- Trong giao tiÕp ngoµi viƯc chó ý tới nội dung trò chuyện thì cách nói và cư
chØ ®iƯu bé cịng rÊt quan träng.



- Hiểu đợc những cử chỉ nào nên hay không nên sử dụng khi giao tiếp để
thể hiện mình là ngời lịch s.


- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.


<b>II. DÙNG DẠY HỌC:</b> PhiÕu häc tËp,


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2</b>.<b>Kiểm tra:</b> Nêu những điều quan trọng đối với en và giảI thích vì sao?
<b> 3. Bài mới: </b>a, Giới thiệu bài


b. Giảng nội dung bài:


Tờn hot động Hình thức tổ chức, mục tiêu đạt được


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

cử chỉ, điệu bộ trong giao tiếp; những điều nên
làm và không nên làm trong cách thể hiện cử
chỉ, điệu bộ.


- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp xem cử chỉ,
điệu bộ có vai trị quan trọng như thế nào trong
giao tiếp.


- Gọi đại diện các cặp trình bày, bạn khác bổ
sung


- Nhận xét, khen ngợi và chốt: Trong giao tiếp
hàng ngày, ngoài việc chú ý tới nội dung nói


chuyện thì ánh mắt, nét mặt, tư thế, cử chỉ, điệu
bộ thể hiện trong khi nói chuyện cũng rất quan
trọng. Qua đó, người này có thể cảm nhận được
thái độ, tư tưởng, suy nghĩ và cảm xúc của
người kia.


- Yêu cầu HS tự viết những điều nên làm
và không nên làm trong trong cách thể hiện
cử chỉ, điệu bộ của bản thân khi giao tiếp
vào vở bài tập.


- Trình bày trước lớp
- Nhận xét, khen ngợi.


<i>b. HĐ 2: Cách giao tiếp của em</i> * Mục tiêu: HS được rèn kĩ năng thực hiện
giữ lịch sự trong giao tiếp.


- Yêu cầu HS tự viết “Đ” hoặc “S” vào vở
bài


tập trước


những hành vi, cử chỉ giao tiếp, ứng xử.
- HS tiếp nối trình bày trước lớp


- Nhận xét, khen ngợi và chốt:


<i>1(S)</i> <i>3(S)</i> <i>5(S)</i> <i>7(S)</i>


<i>2(Đ)</i> <i>4(Đ)</i> <i>6(S)</i> <i>8(Đ)</i>



<i>c. HĐ 3: Học và làm theo lời hát</i> * Mục tiêu: HS được rèn kĩ năng xác định
giá trị, kĩ năng thể hiện sự tự tin.


- Yêu cầu HS cùng các bạn trong lớp hát và
làm theo lời bài hát “Nhìn mặt nhau đi”
- Yêu cầu HS thay các cụm từ chỉ hành
động “nhìn mặt nhau đi” thành các từ chỉ
hành động vui nhốn khác “ cầm tay nhau
đi, quàng tay nhau đi, vỗ lưng nhau đi”,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

trong giao tiếp.


<i>d. HĐ 4: Họa sĩ nhí</i> * Mục tiêu: HS được rèn kĩ năng trình bày
suy nghĩ, ý tưởng, kĩ năng tư duy sáng tạo,
kĩ năng giải quyết vấn đề.


- Yêu cầu HS suy nghĩ và vẽ vào vào vở
những gương mặt có nét biểu cảm khác nhau.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp về nguyên
nhân dẫn đến các cảm xúc đó, cách giải
quyết của em nếu giao tiếp gặp người đang
có cảm xúc như vậy.


- Gọi đại diện các cặp trình bày.
- Nhận xét, khen ngợi.


<b>4. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét giờ học, khen ngợi.</b>



- Dặn dò HS: tự thực hành các nội dung được học vào cuộc sống
<b>Tiếng Việt</b>


<b> ÔN TẬP </b>
I. MỤC TIÊU


- Nắm được đặc điểm về ý nghĩa, cấu tạo của VN trong câu kể “Ai thế
nào” ?


- Xác định được bộ phận VN trong các kiểu câu “Ai thế nào?”
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ, chỉ
rõ câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn ?


- 2 – 3 HS đọc đoạn văn
- Nhận xét, ghi điểm.


<b>2. Bài mới</b>


<i>2. 1. Giới thiệu bài</i>


<i>2.2. Hướng dẫn HS hình thành kiến thức</i>
<b>a. HĐ 1: Phần nhận xét</b>


Bài tập 1: Đọc đoạn văn sau


- Nêu yêu cầu bài tập ?


- 2 – 3 HS đọc đoạn văn
Bài tập 2: Tìm các câu kể Ai thế nào ?


- Bài tập yêu cầu gì ?


- u cầu HS thảo luận nhóm đơi - HS thảo luận nhóm đơi
- Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - Hoàn thành lời giải vào VBT
Các câu kể Ai thế nào ? có trong đoạn ? Các câu: 1, 2, 4, 6, 7


Bài tập 3: Xác dịnh CN, VN của câu vừa
<i>tìm.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT - HS tự làm bài – nối tiếp trình bày
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:


<i><b>1. Về đêm, cảnh vật // thật im lìm.</b></i>
<i><b>CN VN</b></i>


<i><b>6. Trái lại, ông Sáu // rất sôi nổi.</b></i>
CN VN


2. Sông // thôi vỗ sóng dồn dập vơ bờ như
CN VN


hồi chiều.


7. Ông // hệt như Thần Thổ Địa ở


CN VN


vùng này.
4. Ông Ba // trầm ngâm.


CN VN


Bài tập 4: VN trong các câu trên biểu thị
<i>nội dung gì ? Chúng do những từ ngữ như</i>
<i>thế nào tạo thành ?</i>


- Đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS suy nghĩ - HS suy nghĩ – nối tiếp trình bày
<i><b>- GV nhận xét, chốt lại ý đúng:</b></i>


* Câu 1, 2 (VN biểu thị trạng thái của sự
vật của sự vật: cảnh vật, sông)


* Câu 4, 6 (VN biểu thị trạng thái của
người: ông Ba, ông Sáu)


* Câu 7: (VN chỉ đặc điểm của người: ông
Sáu)


* Câu 1: Cụm tính từ.


* Câu 2: Cụm động từ (ĐT: thôi)
* Câu 4: động từ.



* Câu 6: Cụm tính từ.


* Câu 7: Cụm tính từ (TT: hệt)
<i>b. HĐ 2: Phần ghi nhớ</i> - 2- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ.


- Cho ví dụ về câu kể Ai thế nào ?
<b>c. HĐ 3: Phần luyện tập</b>


Bài tập 1: Nêu yêu cầu bài tập ? <b>Đọc và TLCH</b>


- 2 – 3 HS đọc đoạn văn


- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT - HS tự làm bài – nối tiếp trình bày
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:


<i><b>a. Các câu 1, 2, 3, 4, 5 đều là câu kể “Ai</b></i>
<i><b>thế nào?”.</b></i>


b, c. Xác định vị ngữ của các câu
trên. VN do từ ngữ tạo thành.


<i><b>Chủ ngữ</b></i> <i><b>Vị ngữ</b></i> <i><b>Từ ngữ tạo</b></i>
<i><b>thành</b></i>
<i><b>1. Cánh</b></i>


<i><b>đại bàng</b></i>


<i><b>rất khỏe</b></i> <i><b>Cụm tính từ</b></i>


<i><b>2. Mỏ đại</b></i>


<i><b>bàng</b></i>


<i><b>dài và cứng Hai tính từ</b></i>


<i><b>3. Đơi</b></i>
<i><b>chân của</b></i>
<i><b>nó</b></i>


<i><b>giống như</b></i>
<i><b>cái móc</b></i>
<i><b>hàng của</b></i>
<i><b>cần cẩu</b></i>


<i><b>Cụm tính từ</b></i>


<i><b>Chủ</b></i>


<i><b>ngữ</b></i> <i><b>Vị ngữ</b></i>


<i><b>Từ ngữ</b></i>
<i><b>tạo thành</b></i>
<i><b>4. Đại</b></i>


<i><b>bàng </b></i>


<i><b>rất ít bay</b></i> <i><b>Cụm tính</b></i>
<i><b>từ</b></i>


<i><b>5. Nó</b></i> <i><b>giống như</b></i>
<i><b>một con</b></i>


<i><b>diều</b></i>


<i><b>2 cụm</b></i>
<i><b>tính từ</b></i>
<i><b>(giống,</b></i>
<i><b>nhanh</b></i>
<i><b>nhẹn)</b></i>
Bài tập 2: Bài tập yêu cầu gì ? <i>Đặt 3 câu kể Ai thế nào ?, mỗi câu</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- Nhận xét giờ học, khen ngợi
- Dặn dò: chuẩn bị bài giờ sau.


<b>________________________________________________________</b>


<b>Thứ sáu ngày 26 tháng 1 năm 2018</b>


<b>Buổi sáng Tập làm văn</b>


<b> CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nắm được cấu tạo 3 phần của một bài văn tả cây cối.


- Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai
cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận của cây, tả lần lượt từng thời kì phát triển
của cây)


- Giáo dục HS có ý thức viết bài văn giàu hình ảnh, có cảm xúc.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>



<b> - Tranh ảnh minh họa SGK (hoặc tranh cây ăn quả)</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Bài mới </b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>


<i>2.2. Hướng dẫn HS hình thành kiến</i>
<i>thức</i>


<b>a. HĐ 1: Nhận xét</b>


Bài tập 1: Nêu yêu cầu bài tập ? <i>Đọc bài văn đây. Xác định các đoạn văn và</i>
<i>nội dung của từng đoạn.</i>


- Gọi HS đọc đoạn văn - 1 HS đọc bài văn


- Cả lớp đọc thầm lại bài văn
- Yêu cầu HS suy nghĩ - HS suy nghĩ – nối tiếp trình bày
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: - Viết lời giải đúng vào VBT


+ Đoạn 1: 3 dòng đầu Giới thiệu bao quát về bãi ngơ, tả cây ngơ
từ khi cịn lấm tấm như mạ non đến lúc trở
thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.
+ Đoạn 2: 4 dòng tiếp Tả hoa và búp ngô non giai đonạ đơm hoa,


kết trái.



+ Đoạn 3: còn lại Tả hoa và lá ngơ giai đoạn bắp ngơ đã mập
và chắc, có thể thu hoạch.


Bài tập 2: Bài tập yêu cầu gì ? <i>Đọc lại bài Cây mai tứ quý (Tiếng Việt 4, tập</i>
<i>2). Trình tự miêu tả trong bài ấy có gì khác</i>
<i>bài Bãi ngơ ?</i>


- Gọi HS đọc đoạn văn - Cả lớp đọc thầm lại bài văn
- Yêu cầu HS xác định đoạn và nội


dung


- HS thảo luận nhóm đơi – trình bày
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: - Viết lời giải đúng vào VBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

* Đoạn 2: 4 dòng tiếp. Đi sâu tả cánh hoa, trái cây.
* Đoạn 3: Còn lại. Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
+ Bài văn miêu tả bãi ngơ theo trình


tự nào ?


+ Bài văn miêu tả bãi ngô theo từng
thời kì phát triển của cây ngơ.
+ Bài văn miêu tả cây mai tứ quý


theo trình tự nào ?


+ Bài văn miêu tả cây mai tứ quý theo từng bộ
phận của cây.



<b>=> KL: Cả hai bài đều là bài văn</b>
miêu tả cây cối, có đủ ba phần (MB,
TB, KB). Điểm khác nhau là bài văn
<i>Bãi ngô miêu tả bãi ngơ theo từng</i>
thời kì phát triển của cây ngô; bài
<i>Cây mai tứ quý văn miêu tả cây mai</i>
tứ quý theo từng bộ phận của cây.


Bài tập 2: Đọc yêu cầu bài tập ? <i>Từ cấu tạo của hai bài văn trên, rút ra nhận</i>
<i>xét về cấu tạo của một bài văn miêu tả cây</i>
<i>cối ?</i>


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận cặp đơi – trình bày
- Bài văn miêu tả cây cối có mấy


phần ?


- Có 3 phần: mở bài, thân bài, kết
bài.


+ Phần mở bài viết gì ? Tả hoặc giới thiệu bao quát về
cây.


+ Phần thân bài viết như thế nào ? có thể tả từng bộ phận của cây
hoặc tả từng thời kì phát triển của
cây.


+ Phần kết bài viết những gì ? Nêu lợi ích của cây, ấn tượng
đặc biệt hoặc tình cảm của người
tả với cây.



<b>b. HĐ 2: Ghi nhớ</b> - 2 – 3 HS đọc nội dung ghi nhớ
(SGK)


<b>2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>


Bài tập 1: Nêu yêu cầu bài tập ? <i>Đọc bài văn sau và cho biết cây gạo được</i>
<i>miêu tả theo trình tự nào.</i>


- Gọi HS đọc đoạn văn - Cả lớp đọc bài văn


- Yêu cầu HS suy nghĩ - HS suy nghĩ – nối tiếp trình bày
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:


+ Bài văn có mấy đoạn ? Nội dung
mỗi đoạn là gì ?


- Có 3 đoạn


+ Đoạn 1: Cây gạo … thật đẹp:
giới thiệu bao quát cây gạo già
mỗi khi bước vào mùa hoa hằng
năm.


+ Đoạn 2: Tiếp … thăm quê mẹ:
Tả cây gạo già sau mùa hoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

quả gạo đã già.
+ Bài văn miêu tả cây gạo theo trình



tự nào ?


- HS nối tiếp trình bày
<b>=>KL: Bài văn tả cây gạo già theo</b>


từng thời kỳ phát triển của bơng gạo,
từ lúc hoa cịn đỏ mọng đến lúc mùa
hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành
những quả gạo, những mảnh vỏ tách
ra, lộ những múi bông khiến cây gạo
như treo rung rinh hàng ngàn nồi
cơm gạo mới.


- Viết lời giải đúng vào VBT


Bài tập 2: Đọc yêu cầu bài tập ? <i>Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen </i>
<i>thuộc theo một trong hai cách đã học…</i>
- Yêu cầu HS quan sát một số tranh - HS quan sát tranh ảnh


- Kể tên các cây ăn quả quen thuộc ? - HS kể tên
- Yêu cầu HS chọn một cây ăn quả


quen thuộc (cam, bưởi, quýt, …) lập
dàn ý bài văn theo một trong hai
cách đã học.


- HS lập dàn ý cho bài văn của mình.
- Nối tiếp nhau đọc dàn ý


- GV nhận xét, chọn 1 dàn ý tốt đọc


mẫu


- Nhận xét, khen ngợi.
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- Nhận xét giờ học, khen ngợi
- Dặn dò HS: chuẩn bị bài mới
<b> </b>


<b> Địa lý</b>


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN </b>
<b>Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS trình bày đợc một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và
chăn nuôi của ngời dõn ng bng Bc B.


- Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.


- Xỏc lp mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân c với hoạt động sản xuất.
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả của ngời dân.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>Bản đồ nông nghiệp, tranh ảnh về trồng trọt.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Gọi HS đọc ghi nhớ.


<b>3. Dạy bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>Vùa lóa lín thø hai cđa c¶ níc:</i>


* HĐ1: Làm việc cá nhân. HS: Dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu
biết để trả lời các câu hỏi sau:
+ Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận


lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2
của đất nớc?


- Nhờ có đất phù sa mu m,


nguồn nớc dồi dào, ngời dân có nhiều
kinh nghiƯm trång lóa nªn


thứ 2 của đất nớc.
+ Nêu thứ tự cần phải làm trong quá


trình sản xuất lúa gạo? Từ đó em rút ra
nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của
nông dân?


- Làm đất  gieo mạ  nhổ mạ  cấy
lúa  chăm sóc lúa  gặt lúa  tuốt
lúa phi thúc.


=> Rất nhiều công đoạn vất vả.
<i> Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh:</i>



* HĐ2: Làm việc cả lớp. HS: Dựa vào SGK, tranh ảnh thảo
luận theo gỵi ý:


? Mùa đơng của đồng bằng Bắc Bộ dài
bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ nh
thế nào


- Mùa đơng kéo dài 3 – 4 tháng,
khi đó nhiệt độ thờng giảm
nhanh mỗi khi có đợt gió mùa
Đơng Bc thi v.


- Quan sát bảng số liệu và trả lêi
c©u hái:


? Nhiệt độ thấp vào mùa đơng có thuận
lợi và khó khăn gì cho sản xuất nơng
nghiệp


- Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ
đông nh ngô, khoai tây, xu hào,
bắp cải, cà rốt, cà chua, xà lách
- Khó khăn: Nếu rét q thì 1 số
loại cây bị chết.


? Kể tên các loại rau xứ lạnh đợc trng
ng bng Bc B


- Cải bắp, xu hào, xúp lơ, cà chua
- GV nhận xét => ghi nhớ. HS: §äc ghi nhí.



<i><b>4. Củng cố- dặn dị:</b></i>
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.


<b> </b>
<b> Toán</b>


<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số. Bước đầu
làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số (trường hợp đơn giản).
- Rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số, quy đồng mẫu số ba
phân số


- Giáo dục HS tích cực, rèn luyện tư duy logic.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng con </b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài </i>
<i>2.2. Luyện tập</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>a. </b>
1
6 <sub>và </sub>


4
5 <sub>; </sub>
11
49 <sub>và </sub>
8
7 <sub>; </sub>
5
9
<b>b. </b>
5
9 <sub>và </sub>
7
36 <sub>; </sub>
47
100 <sub>và </sub>
17
25 <sub>; </sub>
5
8


- Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân
số ?


- HS nhắc lại
- Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân


số, trong đó mẫu số của một phân số
được chọn làm MSC ?


- HS nhắc lại



- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS tự làm bài vào vở
- HS lên bảng chữa bài
- Chữa bài, nhận xét


Bài 2: <i>a. Hãy viết </i>


3


5 <i><sub>và 2 thành hai</sub></i>


<i>phân số đều có mẫu số là 5.</i>
<i>b. Hãy viết 5 và </i>


5


9 <i><sub> thành hai phân</sub></i>


<i>số đều có mẫu số là 9; 18.</i>


- Đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS tự làm bài ra vở - đổi vở KT
- GV nhận xét, chữa bài


a.
3


5 <sub> và 2 viết được là </sub>
3


5 <sub> và </sub>


2
1
quy đồng mẫu số thành


2
1
=2×5


1×5=
10


5 <sub>; giữ nguyên </sub>
3
5 <sub>.</sub>


b. 5 và
5


9 <sub> viết được là </sub>
5
1 <sub> và </sub>


5
9
5


1 <sub> và </sub>
5



9 <sub> quy đồng mẫu số thành </sub>
5


1 =


5×9
1×9=


45


9 <sub> giữ nguyên </sub>
5
9
Bài 3:


- Đọc yêu cầu bài tập ?


<i>Quy đồng mẫu số các phân số (theo</i>
<i>mẫu):</i>
<b>a. </b>
1
3 <b><sub>; </sub></b>
1
4 <sub>và </sub>
4


5 <b><sub> b. </sub></b>
1
2 <b><sub>; </sub></b>



2
3 <sub>và </sub>


- GV hướng dẫn HS làm quen với quy
đồng mẫu số 3 phân số theo mẫu:


1
2 <sub>;</sub>
1
3 <sub>và </sub>
2
5


- HS nghe hướng dẫn, phát hiện
cách quy đồng mẫu số ba phân
số


- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS tự làm bài ra vở - đổi vở KT
- Nhận xét, chữa bài


Bài 4: Bài tập yêu cầu gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

23


30 <i><sub> và có mẫu số chung là 60.</sub></i>


- Hướng dẫn HS: Bài tập yêu cầu quy
đồng mẫu số hai phân số



7
12 <sub>; </sub>


23
30


với mẫu số chung là 60


- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS tự làm bài ra vở - đổi vở KT
- Nhận xét, chữa bài


7
12 <sub> và </sub>


23


30 <sub> với MSC là 60 </sub>
7


12 =


7×5
12×5=


35


60 <sub>; </sub>
23
30
=23×2



30×2=
46
60


Bài 5: Tính (theo mẫu)


- GV cho HS quan sát bài tập phần a
sau đó tự tính phần b.


- HS quan sát bài tập phần a sau đó tự tính
phần b.


- u cầu HS tự làm bài vào vở - HS tự làm bài ra vở - đổi vở KT
- GV nhận xét, chữa bài


b.


4×5×6
12×15×9=


2×2×5×6
6×2×5×3×9=


2


27 <sub>c.</sub>


6×8×11
33×16 =



2×3×8×11


33×16 =


33×16
33×16=1


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
- NX giờ học, khen ngợi


- Dặn dò: chuẩn bị bài giờ học sau.
<b>Đạo đức</b>


<b>LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Hiểu thế nào là lịch sự với mọi người. Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.


- Có thái độ tự trọng, tơn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: tranh minh họa SGK</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


- Vì sao phải kính trọng, biết ơn người
lao động ? Liên hệ bản thân ?


- Trả lời câu hỏi


- Liên hệ bản thân
<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Các hoạt động</i>


<b>a. HĐ 1: Thảo luận: Chuyện ở tiệm</b>
<b>may </b>


- GV nêu yêu cầu: Các nhóm đọc
truyện rồi thảo luận theo câu hỏi 1, 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

SGK.


- Các nhóm HS làm việc


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
=> GV kết luận:


+ Trang là người lịch sự vì đã biết
chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng,
biết thông cảm với cô thợ may.


+ Hà nên biết tôn trọng người khác và
cư xử cho lịch sự.


+ Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi
người tôn trọng, quý mến.



<b>b. HĐ 2: Thảo luận nhóm đơi (bài</b>
<b>tập 1)</b>


- Nêu u cầu bài tập ? Những hành vi, việc làm nào sau đây là
đúng ? Vì sao ?


- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. - Các nhóm thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


=> GV kết luận:


- Các hành vi, việc làm b, d, là việc
nên làm.


- Các hành vi, việc làm a, c,đ là việc
không nên làm.


<b>b. HĐ 3: Thảo luận nhóm 4 (bài tập</b>
<b>3)</b>


- Nêu yêu cầu bài tập ? <i>Em hãy cùng các bạn trong nhóm</i>
<i> thảo luận để nêu ra một số biểu hiện</i>
<i> của phép lịch sự khi ăn uống, nói </i>
<i>năng, chào hỏi,…</i>


- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. - Các nhóm 4 thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm


khác nhận xét, bổ sung.


- GV kết luận: Phép lịch sự khi giao
tiếp thể hiện ở:


- HS đọc lại ghi nhớ
+ Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn,


khơng nói rục, chửi bậy.


+ Biết lắng nghe khi người khác đang
nói.


+ Chào hỏi khi gặp gỡ.
+ Cảm ơn khi được giúp đỡ.


+ Xin lỗi khi làm phiền người khác.


+ Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị
khi muốn nhờ người khác.


+ Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào
nhà người khác.


+ Ăn uống từ tốn, khơng rơi vãi,
khơng vừa nhai, vừa nói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Dặn dò HS: chuẩn bị bài giờ sau.


<b>Buổi chiều Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số. Bước đầu làm quen
với quy đồng mẫu số ba phân số (trường hợp đơn giản).


- Rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số, quy đồng mẫu số ba phân số
- Giáo dục HS tích cực, rèn luyện tư duy logic.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập Toán </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Bài mới</b>


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Luyện tập</i>


Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập ?
Quy đồng mẫu số hai phân số:
a. 5<sub>8</sub>

<sub>5</sub>8


b. 7<sub>9</sub>

19<sub>45</sub>

c.

<sub>11</sub>8

3<sub>4</sub>

d.

17<sub>72</sub>

<sub>12</sub>5


Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm:


Đọc yêu cầu



HS lên bảng chữa bài
a


5


8

=


5<i>x</i>5


8<i>x</i>5

=


25
40

;



8
5

=


8<i>x</i>8


5<i>x</i>8

=


64


40
b.


7
9

=



7<i>x</i>5
9<i>x</i>5

=



35



45 và giữ nguyên
phân số 19<sub>45</sub>


c.


8


11

=



8<i>x</i>4


11<i>x</i>4

=


32


44

;


3
4

=


3<i>x</i>11


4<i>x</i>11

=


33
44

d.



5
12

=



5<i>x</i>6
12<i>x</i>6

=



30



72

và giữ


nguyên phân số 17<sub>72</sub>

;



Bài 2: - Đọc yêu cầu bài tập ?


Quy đồng mẫu số các phân số(theo
mẫu ):


Hướng dẫn mẫu


a.

1<sub>2</sub>

;

<sub>5</sub>2

4<sub>7</sub>


<i> HS đọc yêu cầu</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>



b.

3<sub>2</sub><i>;</i> 2


3


5
7


Gọi HS lên bảng chữa bài


GV nhận xét


Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
Tính (theo mẫu ):


Hướng dẫn mẫu


a. <sub>12</sub>3<i>x<sub>x</sub></i>4<sub>8</sub><i>x<sub>x</sub></i>7<sub>9</sub>
b. <sub>12</sub>4<i>x<sub>x</sub></i><sub>10</sub>5<i>x<sub>x</sub></i>6<sub>8</sub>
c. <sub>12</sub>5<i><sub>x</sub>x</i><sub>14</sub>6<i>x<sub>x</sub></i>7<sub>15</sub>


HS lên bảng chữa bài


Ta có:


a.

<sub>2</sub>1

=

1<sub>2</sub><i>x<sub>x</sub></i>5<sub>5</sub><i><sub>x</sub>x</i>7<sub>7</sub>

=

35<sub>70</sub>
2


5

=



2<i>x</i>2<i>x</i>7
5<i>x</i>2<i>x</i>7

=



28
70
4


7

=



4<i>x</i>2<i>x</i>5
7<i>x</i>2<i>x</i>5

=



40
70



b. Ta có


3
2

=



3<i>x</i>3<i>x</i>7
2<i>x</i>3<i>x</i>7

=



63
42
2


3

=



2<i>x</i>2<i>x</i>7
3<i>x</i>2<i>x</i>7

=



28
42
5


7

=



5<i>x</i>2<i>x</i>3
7<i>x</i>2<i>x</i>3

=



30
42
HS đọc yêu cầu


Quan sát mẫu



Gọi HS lên bảng chữa bài tập HS lên bảng chữa bài


GV nhận xét <sub>a.</sub> 3<i>x</i>4<i>x</i>7


12<i>x</i>8<i>x</i>9


= <sub>3</sub>3<i><sub>x</sub>x</i><sub>4</sub>4<i><sub>x</sub>x</i><sub>8</sub>7<i><sub>x</sub></i><sub>9</sub>

=

<sub>72</sub>7

b.

<sub>12</sub>4<i>x<sub>x</sub></i><sub>10</sub>5<i>x<sub>x</sub></i>6<sub>8</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

c. <sub>12</sub>5<i><sub>x</sub>x</i><sub>14</sub>6<i>x<sub>x</sub></i>7<sub>15</sub>


= <sub>6</sub><i><sub>x</sub></i><sub>2</sub>5<i><sub>x</sub></i><sub>7</sub><i>x</i>6<i><sub>x</sub></i><sub>2</sub><i>x</i>7<i><sub>x</sub></i><sub>3</sub><i><sub>x</sub></i><sub>5</sub>

=

<sub>12</sub>1
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


Nhận xét tiết học.


Về nhà chuẩn bị bài sau.







<b> Hoạt động tập thể</b>


<b>KIỂM ĐIỂM TRONG TUẦN </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của tuần qua, từ đó có hướng phấn đấu
khắc phục cho tuần sau.



- Giáo dục học sinh có ý thức kỷ luật tốt.
<b>II. NỘI DUNG</b>


<b> Kiểm điểm trong tuần</b>
<b>1) Sơ kết tuần 21</b>


- GV cho lớp trưởng báo cáo kết quả
thi đua các hoạt động của tuần vừa
qua.


+ Chuyên cần
+ Học tập
+ Vệ sinh


+ Múa hát, TDTT


<b>2) Phương hướng tuần 22</b>


- Phát huy những ưu điểm đã đạt được,
khắc phục nhược điểm.


- Thực hiện tốt mọi hoạt động mà Đội
và nhà trường đề ra.


<b>3) Hoạt động văn nghệ</b>
- Giáo cho lớp hat tập thể.
- Chia 2 đội và thi hát.


- Lớp trưởng báo cáo theo dõi thi đua


- Lớp nhận xét, bổ sung


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×