Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Giáo án lớp 4A_Tuần 19_GV: Lê Thị Thu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.05 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 19</b>


<b>Thứ hai ngày 8 tháng 1 năm 2018</b>
<b>Hoạt động tập thể</b>


<b>Chào cờ</b>
<b>Tiếng Việt</b>


<b>BÀI 19A: SỨC MẠNH CỦA CON NGƯỜI (tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Đọc - Hiểu câu chuyện “Bốn anh tài” (phần 1).
<b>II. Đồ dùng học tập</b>


Sách hướng dẫn học.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


Tiến hành theo sách hướng dẫn học.
<b>1. Hoạt động cơ bản</b>


Hoạt động 1; 2; 3; 4; 5.


<b>Tiếng Anh</b>


<b>(GIÁO VIÊN BỘ MƠN SOẠN GIẢNG)</b>
<b>Tốn</b>


<b>BÀI 56: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9</b>
<b>DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 (tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



Em biết


- Dấu hiệu chia hết cho 9.
- Dấu hiệu chia hết cho 3.


- Thực hành vận dụng đơn giản.
<b>II. Đồ dùng học tập</b>


Sách hướng dẫn học.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>1. Hoạt động thực hành</b>
Hoạt động 1; 2; 3; 4.
<b>2. Hoạt động ứng dụng</b>
Học sinh về nhà hồn thành.


<b>Tốn</b>


<b>ƠN: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Giáo án, sách giáo khoa, vở bài tập, bảng phụ,...
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: Hát.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi học sinh chữa bài tập giờ trước.


- Giáo viên nhận xét, chữa bài.


<b>3. Bài mới</b>


a) Giới thiệu bài.
b) Nội dung


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Bài 1: Trong các số 84; 1008;


2115; 991; 9099


a) Số nào chia hết cho 9?


b) Số nào không chia hết cho 9?
c) Làm thế nào em biết đó là số
chia hết cho 9? số không chia hết cho
9?


- Giáo viên cho học sinh đọc yêu
cầu.


- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Với ba số 4; 5; 9 hãy viết các
số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau)
và chia hết cho 9.


- Giáo viên cho học sinh đọc yêu
cầu.



- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
bài.


- Giáo viên nhận xét và chữa bài.
Bài 3: Tìm x, biết


x chia hết cho 9 và 900 < x < 910
- Giáo viên cho học sinh đọc yêu
cầu.


- Học sinh đọc yêu cầu đề bài và
làm bài.


a) Số chia hết cho 9 là: 1008; 2115;
9099.


b) Số không chia hết cho 9 là: 84;
991.


c) Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 9.


- Học sinh đọc yêu cầu và làm bài
vào vở.


- Các số có ba chữ số khác nhau
chia hết cho 9 là: 459; 549; 954.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Giáo viên nhận xét và chữa bài.



900 < … < 910


Ta có: 900 < 901; 902; 903; 904;
905; 906; 907; 908; 909 < 910


Mà trong các số từ 901 đến 909 chỉ
có 909 là chia hết cho 9 vì:


9 + 0 + 9 = 18 và 18 chia hết cho 9.
Vậy x = 909


<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


<b>Hoạt động ngồi giờ</b>


<b>TÌM HIỂU VỀ TRUYỀN THỐNG VĂN HOÁ QUÊ HƯƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- HS hiểu một số truyền thống tốt đẹp của quê hương.


- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ những truyền thống tốt đẹp đó.
- Giáo dục học sinh lịng u q hương đất nước.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Giáo án, sách giáo khoa, vở bài tập, bảng phụ...
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>



<b>1. Ổn định tổ chức: Hát.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 học sinh nêu nội dung bài học giờ trước.
- Giáo viên nhận xét.


<b>3. Bài mới</b>


a) Giới thiệu bài.
b) Nội dung


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Giáo viên giới thiệu: Nhân dân Việt


Nam ta từ xưa đến nay có rất nhiều
truyền thống văn hoá tốt đẹp như:
Đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, cần cù,
chăm chỉ, chị thương, chịu khó.


+ Em hãy kể thêm 1 số truyền thống
tốt đẹp khác của nhân dân ta mà em
biết?


+ Ở địa phương em có những truyền
thống tốt đẹp nào?


- Học sinh lắng nghe và trả lời câu
hỏi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
+ Để xứng đáng với những truyền


thống tốt đẹp của cha ơng ta các em
phải làm gì?


- Giáo viên nhận xét, bổ sung kiến
thức.


+ Học sinh kể.


+ Ngoan ngoãn, chăm học, vâng lời
ông bà cha mẹ, thầy cô, chăm chỉ lao
động.


<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.


<b>Khoa học</b>


<b>Bài 19: GIÓ, BÃO (tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Sau bài học, em


- Nêu được nguyên nhân gây ra gió.
- Phân biệt được gió và bão.


- Trình bày được tác hại của bão và cách làm giảm thiệt hại do bão gây ra.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Sách hướng dẫn học.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


Tiến hành theo sách hướng dẫn học.
<b>1. Hoạt động thực hành</b>


Hoạt động 1; 2.


<b>2. Hoạt động ứng dụng</b>
Học sinh về nhà hoàn thành.


<b>Thứ ba ngày 9 tháng 1 năm 2018</b>
<b>Tiếng Anh</b>


<b>(GIÁO VIÊN BỘ MƠN SOẠN GIẢNG)</b>
<b>Tốn</b>


<b>BÀI 58: EM ƠN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Em biết


- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3; dấu hiệu chia hết
cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.


- Vận dụng làm các bài tập viết các số chia hết cho 2 và cho 5, chia hết cho 2
và cho 3.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Sách hướng dẫn học.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


Tiến hành theo sách hướng dẫn học.
<b>1. Hoạt động thực hành</b>


Hoạt động 1; 2; 3; 4; 5; 6.
<b>2. Hoạt động ứng dụng</b>
Học sinh về nhà hoàn thành.


<b>Tiếng Việt</b>


<b>BÀI 19A: SỨC MẠNH CỦA CON NGƯỜI (tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Tìm được chủ ngữ trong trong câu. Hiểu được ý nghĩa của chủ ngữ trong câu
kể Ai làm gì?


<b>II. Đồ dùng học tập</b>
Sách hướng dẫn học.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


Tiến hành theo sách hướng dẫn học.
<b>1. Hoạt động cơ bản</b>


Hoạt động 6.


<b>2. Hoạt động thực hành</b>
Hoạt động 1; 2.



<b>Tiếng Việt</b>


<b>BÀI 19A: SỨC MẠNH CỦA CON NGƯỜI (tiết 3)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Nghe - Viết đúng bài văn “Kim tự tháp Ai Cập”; viết đúng từ ngữ chứa tiếng
bắt đầu bằng s/x,từ ngữ chứa tiếng có vần iêt/iêc.


<b>II. Đồ dùng học tập</b>
Sách hướng dẫn học.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


Tiến hành theo sách hướng dẫn học.
<b>1. Hoạt động thực hành</b>


Hoạt động 3; 4.


<b>2. Hoạt động ứng dụng</b>
Học sinh về nhà hồn thành.


<b>Âm nhạc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tiếng việt</b>


<b>ƠN: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ “AI LÀM GÌ?”</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Học sinh được củng cố kiến thức: Vị ngữ trong câu kể “Ai làm gì?” nêu lên
hoạt động của người hay vật.



- Vị ngữ trong câu kể “Ai làm gì?” thường do động từ và cụm động từ đảm nhiệm.
- Giáo dục học sinh u thích mơn học.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Giáo án, sách giáo khoa, vở bài tập, bảng phụ...
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: Hát.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi học sinh nói 1 câu kể: Ai làm gì?
- Giáo viên nhận xét.


<b>3. Bài mới</b>


a) Giới thiệu bài.
b) Nội dung


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Bài 1: Tìm câu “Ai làm gì?”


- Giáo viên cho học sinh đọc
yêu cầu.


- Học sinh đọc yêu cầu, làm bài vào vở.


- Giáo viên chốt lại lời giải
đúng.



Bài 2


- Giáo viên cho học sinh đọc
yêu cầu.


+ Lan quét nhà, rửa rau giúp mẹ.


+ Đám đông la hét rồi chạy về phía sau.
+ Hoa đến tìm cơ nhân viên bưu điện.
+ Bác sĩ đặt ống nghe lên ngực cậu bé.
+ Lan học thuộc bài thơ và đi ngủ.


- Học sinh nêu yêu cầu và nối.


- Giáo viên nhận xét, chốt lại
lời giải đúng.


Nam đợi ở cổng trường để đón Lan.
Bộ đội kể cho bố nghe chuyện của Hà.
Bà hành quân giữa trời mưa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập.


Nói từ 3 - 5 câu về hoạt động
của nhóm học tập trong đó có câu
Ai làm gì?


- Học sinh đọc yêu cầu, nối tiếp nhau
phát biểu: Nhóm học tập của em hơm nào


cũng thảo luận rất sôi nổi. Hà luôn đọc to
yêu cầu của cô. Tiến viết kết quả thảo luận.
Thịnh đọc báo cáo. Các bạn cịn lại suy
nghĩ tìm câu trả lời.


- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>


- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.


<b>Thể dục</b>


<b>ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP</b>
<b>TRỊ CHƠI: CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Ôn đi ngược chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối
chính xác.


- Trị chơi “Chạy theo hình tam giác”. u cầu biết cách chơi và tham gia
chơi chủ động, tích cực.


- Giáo dục HS yêu thích thể dục thể thao.
<b>II. Địa điểm, phương tiện</b>


Sân trường, còi…


<b>III. Nội dung và phương pháp</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Phần mở đầu</b>


- Giáo viên tập trung lớp, phổ biến
nội dung, yêu cầu giờ học.


- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
- Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”.


- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
<b>2. Phần cơ bản</b>


a) Bài tập rèn luyện thân thể cơ bản
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại
vật thấp.


- Giáo viên nhắc lại ngắn gọn cách
thực hiện.


- Ôn động tác đi vượt chướng ngại
vật thấp.


- Giáo viên chú ý bao quát lớp, nhắc
nhở các em, đảm bảo an tồn khi tập.


- Ơn tập theo từng tổ.
b) Trị chơi vận động


- Giáo viên nêu tên trò chơi, giải
thích ngắn gọn sau đó cho học sinh



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
chơi.


- Giáo viên chú ý nhắc các em khi
chạy phải thẳng hướng, động tác phải
nhanh, khéo léo, không được phạm
quy.


- Trước khi tập chú ý cho học sinh
khởi động kĩ khớp cổ chân, đầu gối
đảm bảo an toàn khi luyện tập.


<b>3. Phần kết thúc</b>


- Giáo viên cho học sinh tập trung.
- Giáo viên hệ thống bài,đánh giá kết
quả giờ học.


- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.


- Đi theo vòng tròn xung quanh sân
tập, vừa đi vừa hít thở sâu.


<b>Thứ tư ngày 10 tháng 1 năm 2018</b>
<b>Tiếng Anh</b>


<b>(GIÁO VIÊN BỘ MÔN SOẠN GIẢNG)</b>
<b>Tiếng Việt</b>



<b>BÀI 19B: CỔ TÍCH VỀ LỒI NGƯỜI (tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Đọc - Hiểu bài Truyện cổ tích về loài người.
<b>I. Đồ dùng học tập</b>


Sách hướng dẫn học.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


Tiến hành theo sách hướng dẫn học.
<b>1. Hoạt động cơ bản</b>


Hoạt động 1; 2; 3; 4; 5.


<b>Toán</b>


<b>BÀI 59: EM ĐÃ HỌC ĐƯỢC NHỮNG GÌ?</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Em tự đánh giá kết quả học tập về


- Đọc, viết các số tự nhiên có nhiều chữ số.


- Cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên. Dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
- Tìm hai số biết tổng và hiệu hai số đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>II. Đồ dùng học tập</b>
Sách hướng dẫn học.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>



<b>- Tiến hành theo sách hướng dẫn học.</b>
- Hoạt động 1; 2; 3; 4; 5.


<b>Mĩ thuật</b>


<b>(GIÁO VIÊN BỘ MÔN SOẠN GIẢNG)</b>
<b>Khoa học</b>


<b>Bài 20: KHÔNG KHÍ BỊ Ơ NHIỄM</b>


<b>BẢO VỆ BẦU KHƠNG KHÍ TRONG SẠCH (tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Sau bài học, em biết


- Xác định được khơng khí sạch và khơng khí bị ơ nhiễm.


- Nêu được những ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí và tác hại do khơng
khí bị ơ nhiễm gây ra với con người.


- Trình bày được một số biện pháp bảo vệ môi trường.
<b>II. Đồ dùng học tập</b>


Sách hướng dẫn học, máy chiếu, hình ảnh.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


Tiến hành theo sách hướng dẫn học.
<b>1. Hoạt động cơ bản</b>


<b>- Hoạt động 1; 2; 3; 4; 5.</b>



- Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh bầu khơng khí ơ nhiễm hiện nay.
<b>Đạo đức</b>


<b>KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp học sinh hiểu
<b>1. Kiến thức</b>


- Hiểu rằng mọi của cải trong xã hội có được là nhờ những người lao động.
- Hiểu sự cần thiết phải kính trọng, biết ơn người lao động, dù đó là những
người lao động bình thường nhất.


<b>2. Thái độ</b>


- Kính trọng, biết ơn người lao động.


- Đồng tình, noi gương những bạn có thái độ đúng đắn với người lao động.
Khơng đồng tình với những bạn chưa có thái đúng với người lao động.


<b> 3. Hành vi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ, bài thơ về người lao động.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>Tên hoạt động</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Khởi động</b>



<b>2. Bài mới</b>


<b>- Học sinh chơi trò chơi.</b>
* Hoạt động 1:


Giới thiệu nghề


nghiệp bố mẹ em - Nhận xét.


- 2 học sinh lên bảng
trình bày.


* Hoạt động 2:
Phân tích truyện
"Buổi học đầu tiên"


- Kể câu chuyện "Buổi
học đầu tiên" (từ đầu đến ...
rơm rớm nước mắt).


- Yêu cầu thảo luận
nhóm, trả lời các câu hỏi
sau:


1. Vì sao một số bạn
trong lớp lại cười khi nghe
Hà giới thiệu về nghề
nghiệp của bố mẹ mình?



2. Nếu là bạn cùng lớp
với Hà, em sẽ làm gì trong
tình huống đó? Vì sao?
(Đóng vai xử lí tình huống).


- Nhận xét, tổng hợp ý
kiến của các nhóm.


- Kể nốt phần cịn lại của
câu chuyện.


- Lắng nghe, ghi nhớ nội
dung chính của câu chuyện.
- Tiến hành thảo luận
nhóm. Câu trả lời đúng:


1. Vì các bạn nghĩ rằng:
Bố mẹ bạn Hà làm nghề
qt rác, khơng đáng được
kính trọng như những nghề
mà bố mẹ các bạn ấy làm.


2. Nếu là bạn cùng lớp
với Hà, trước hết em sẽ
không cười Hà vì bố mẹ
bạn ấy cũng là những người
lao động chân chính. Sau
đó, em sẽ đứng lên, nói
điều đó trước lớp để một số
bạn đó cười Hà sẽ nhận ra


lỗi sai của mình và xin lỗi
bạn Hà.


- Các nhóm học sinh
nhận xét, bổ sung.


* Hoạt động 3:
Kể tên nghề nghiệp


- Kể tên nghề nghiệp.


- Trị chơi: "Tơi làm nghề
gì?"


+ Mỗi một lượt chơi, bạn
học sinh của dãy 1 sẽ lên
trước lớp, diễn tả bằng hành


- Tiến hành chia làm 2
dãy.


- Tiến hành kể (trong 2
phút lần lượt theo từng
dãy).


- Tiến hành chơi theo lần
lượt theo các lượt chơi. Ví
dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tên hoạt động</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


động của một người đang


làm việc gì đó. Dãy 2 phải
căn cứ vào đó, nói xem bạn
của dãy 1 diễn tả nghề
nghiệp hay cơng việc gì.


+ Trong 1 thời gian, dãy
nào đoán được đúng nhiều
nghề nghiệp (cơng việc)
hơn, nhóm đó sẽ thắng.


+ Nhận xét hai dãy chơi.
- Kết luận.


sách, một tay đang giả vờ
cầm phấn viết lên bảng.


+ Dãy 2: Phải đốn được
đó là nghề giáo viên.


* Hoạt động 4:
Bày tỏ ý kiến


- Yêu cầu các nhóm quan
sát các hình trong sách giáo
khoa, thảo luận, trả lời các
câu hỏi sau:


1. Người (những người)


lao động trong tranh làm
nghề gì?


2. Cơng việc đó có ích
cho xã hội như thế nào?


Kết luận.


- Tiến hành thảo luận.
1 nhóm/1 tranh.


- Đại diện từng nhóm
báo cáo kết quả.


- Các nhóm học sinh
nhận xét, bổ sung.


<b>3. Củng cố</b> Giáo viên nhận xét giờ
học.


<b>Toán</b>


<b>LUYỆN: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 VÀ 3</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp học sinh củng cố về dấu hiệu chia hết cho 9 và dấu hiệu chia hết cho 3.
- Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 9 vừa chia hết
cho 3.


- Vận dụng kiến thức đã học vào làm tốt bài tập.


- Giáo dục học sinh u thích mơn học.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Giáo án, sách giáo khoa, vở bài tập, bảng phụ...
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: Hát.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>3. Bài mới</b>


a) Giới thiệu bài.
b) Nội dung


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
* Hướng dẫn ôn luyện


Bài 1: Trong các số sau số nào chia
hết cho 3, số nào không chia hết cho 9


45, 6, 12, 36, 3, 15, 72.


- Giáo viên cho học sinh đọc yêu
cầu.


- Giáo viên nhận xét và chữa bài.
Bài 2: Dùng ba chữ số 1; 3; 5, viết
tập hợp các số có ba chữ số và chia hết
cho 3.



- Giáo viên cho học sinh làm bài.
- Gọi học sinh nêu cách lập số.
- Giáo viên nhận xét và chữa bài.
Bài 3: Trong các số 2004; 2001;
3132; 300; 12120; 81702


a) Những số nào chia hết cho 3.
b) Những số nào vừa chia hết cho 9
vừa chia hết cho 3.


c) Số vừa chia hết cho 9 và chia hết
cho3 thì có dấu hiệu gì?


- Giáo viên cho học sinh đọc yêu
cầu .


- Giáo viên nhận xét và chữa bài.


- Học sinh đọc yêu cầu và làm bài
vào vở.


- Số chia hết cho 3 là: 45, 6, 12, 36,
3, 15, 72.


- Số không chia hết cho 9 là: 6, 12,
3, 15


- Cả lớp là bài vào vở.



- Các số có ba chữ số chia hết cho 3
là: 135, 153, 315, 351, 513, 531.


- Học sinh đọc yêu cầu và làm bài
vào vở.


a) Những số chia hết cho 3 là:
2004; 2001; 3132; 300; 12120; 81702.


b) Những số vừa chia hết cho 9 vừa
chia hết cho 3 là: 3132; 81702.


c) Học sinh tự nêu.
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Thứ năm ngày 11 tháng 1 năm 2018</b>
<b>Tốn</b>


<b>BÀI 60: KI-LƠ-MÉT VNG (tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Em biết


- Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.


- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lơ-mét vng.
- Đổi 1km2 <sub>= 1000 000m</sub>2<sub>.</sub>


- Chuyển đổi các số đo diện tích.
<b>II. Đồ dùng học tập</b>



Sách hướng dẫn học.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


Tiến hành theo sách hướng dẫn học.
<b>1. Hoạt động cơ bản</b>


Hoạt động 1; 2; 3; 4.


<b>Tiếng Anh</b>


<b>(GIÁO VIÊN BỘ MÔN SOẠN GIẢNG)</b>
<b>Kĩ thuật</b>


<b>LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết được lợi ích của viêc trồng rau, hoa.


- Biết liện hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
<b>II. Tài liệu và phương tiện </b>


Tranh ảnh các loại rau, hoa...
<b>III. Tiến trình</b>


Lớp khởi động hát hoặc chơi trị chơi.
<b>1. Hoạt động cơ bản</b>


a) Nghe giới thiệu bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Giáo viên cho học sinh quan sát một số tranh kết hợp với đọc nội dung trong
sách giáo khoa. Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:


+ Em hãy nêu lợi ích của việc trồng rau, hoa? (Rau được sử dụng làm thức ăn,
thực phẩm, hoa để trang trí, bn bán...)


+ Gia đình em thường sử dụng các loại rau nào làm thức ăn? (Rau cải bắp, su
hào...).


+ Rau thường được sử dụng như thế nào trong các bữa ăn? (Luộc, nấu canh..)
+ Rau cịn được sử dụng làm gì? (Ni gia súc, để bán...).


+ Hoa có những lợi ích nào? (Hoa dùng để trang trí, để bán...).


- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Giáo viên nhận xét, tóm tắt lại lợi ích của việc trồng rau, hoa


<b>2. Hoạt động thực hành</b>


a) Học sinh tìm hiểu các điều kiện, khả năng phát triển rau, hoa ở
nước ta


- Giáo viên tiến hành cho học sinh thảo luận nhóm về điều kiện, khả năng
phát triển cây rau, hoa ở nước ta.


- Giáo viên đặt câu hỏi thảo luận:


+ Nước ta có những điều kiện gì thuận lợi cho việc trồng rau, hoa?
+ Để cây rau, hoa phát triển thuận lợi cần phải có những điều kiện gì?
+ Hãy nêu tên một số loại rau, hoa được trồng chủ yếu ở nước ta?


- Giáo viên nhận xét.


- Giáo viên tóm tắt lại các nội dung chính của bài học.


b) Nhận xét, đánh giá


- Giáo viên cho các nhóm, cá nhân tự nhận xét.


- Giáo viên sử dụng câu hỏi trong sách giáo khoa để đánh giá học sinh.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.


<b>3. Hoạt động ứng dụng</b>


Tìm hiểu về các loại rau được trồng ở gia đình và địa phương mình.
<b>Thể dục</b>


<b>ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP</b>
<b>TRÒ CHƠI: THĂNG BẰNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Ôn đi ngược chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối
chính xác.


- Trị chơi “Chạy theo hình tam giác”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia
chơi chủ động, tích cực.


- Giáo dục học sinh yêu thích thể dục thể thao.
<b>II. Địa điểm, phương tiện</b>


Sân trường, còi…



<b>III. Nội dung và phương pháp</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Phần mở đầu</b>


- Giáo viên tập trung lớp, phổ biến
nội dung, yêu cầu giờ học.


- Giáo viên cho học sinh nhắc lại.


- Học sinh đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
- Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”.


- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
<b>2. Phần cơ bản</b>


a) Bài tập rèn luyện thân thể cơ bản
- Ôn động tác đi ngược chướng ngại
vật thấp.


- Giáo viên nhắc lại ngắn gọn cách
thực hiện.


- Học sinh ôn lại các động tác đi
vượt chướng ngại vật thấp.


- Giáo viên chú ý bao quát lớp, nhắc
nhở các em, đảm bảo an tồn khi tập.


- Ơn tập theo từng tổ



b) Trò chơi vận động


- Giáo viên nêu tên trị chơi, giải thích
ngắn gọn sau đó cho học sinh chơi.


- Học sinh nhắc lại cách chơi và
tiến hành chơi.


- Giáo viên chú ý nhắc các em khi
chạy phải thẳng hướng, động tác phải
nhanh, khéo léo, không được phạm qui.


- Trước khi tập chú ý cho học sinh
khởi động kĩ khớp cổ chân, đầu gối đảm
bảo an toàn khi luyện tập.


<b>3. Phần kết thúc</b>


- Giáo viên cho học sinh tập trung.
- Giáo viên hệ thống bài.


- Học sinh đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
- Đi theo vịng trịn xung quanh sân
tập, vừa đi vừa hít thở sâu.


<b>Tin học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Thứ sáu ngày 12 tháng 1 năm 2018</b>
<b>Tiếng Việt</b>



<b>BÀI 19C:TÀI NĂNG CỦA CON NGƯỜI (tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Mở rộng vốn từ: Tài năng.
<b>II. Đồ dùng học tập</b>
Sách hướng dẫn học.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


Tiến hành theo sách hướng dẫn học.
<b>1. Hoạt động cơ bản</b>


Hoạt động 1; 2; 3; 4.


<b>Tốn</b>


<b>BÀI 60: KI-LƠ-MÉT VNG (tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Em biết


- Ki-lơ-mét vng là đơn vị đo diện tích.


- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
- Đổi 1km2 <sub>= 1000 000m</sub>2<sub>.</sub>


- Chuyển đổi các số đo diện tích.
<b>II. Đồ dùng học tập</b>


Sách hướng dẫn học.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


Tiến hành theo sách hướng dẫn học.
<b>1. Hoạt động thực hành</b>


Hoạt động 1; 2; 3; 4.
<b>2. Hoạt động ứng dụng</b>
Học sinh về nhà hoàn thành.


<b>Địa lí</b>


<b>BÀI 7: THỦ ĐƠ HÀ NỘI (tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Sau bài học, em biết


- Chỉ được vị trí của thủ đơ Hà Nội trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Nêu được Hà Nội là thành phố cổ đang ngày càng phát triển.


- Trình bày được một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là trung tâm chính trị, văn
hoá khoa học và kinh tế lớn của cả nước.


- Yêu quý và tự hào về Thủ đô Hà Nội.
<b>II. Đồ dùng học tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>III. Hoạt động dạy học</b>


Tiến hành theo sách hướng dẫn học.
<b>1. Hoạt động cơ bản</b>



Hoạt động 1; 2; 3; 4; 5; 6.


<b>Tiếng Việt</b>


<b>BÀI 19C: TÀI NĂNG CỦA CON NGƯỜI (tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Viết được kết bài của bài văn miêu tả đồ vật.
<b>II. Đồ dùng học tập</b>


Sách hướng dẫn học.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


Tiến hành theo sách hướng dẫn học.
<b>1. Hoạt động cơ bản</b>


Hoạt động 5.


<b>2. Hoạt động thực hành</b>
Hoạt động 1; 2; 3.


<b>3. Hoạt động ứng dụng</b>
Học sinh về nhà hoàn thành.


<b>Lịch sử</b>
<b>BÀI 6: NHÀ HỒ</b>


<b>(Từ năm 1400 đến năm 1407) (tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



Sau bài học, em cần


- Nêu được hoàn cảnh Hồ Quý Ly ép vua Trần phải nhường ngôi, lập nên nhà
Hồ năm 1400.


- Trình bày được sơ lược về một số chính sách của nhà Hồ.


- Giải thích được vì sao nhà Hồ thất bại trong cuộc kháng chiến chống quân
Minh xâm lược năm 1407.


<b>II. Đồ dùng học tập</b>
Sách hướng dẫn học.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


Tiến hành theo sách hướng dẫn học.
<b>1. Hoạt động cơ bản</b>


Hoạt động 1; 2; 3; 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>I. Mục tiêu</b>


- Học sinh ôn tập và củng cố: Trong câu kể “Ai làm gì?” vị ngữ nêu lên hoạt
động của người hay vật. Vị ngữ trong câu kể ai làm gì? Thường do động từ và
cụm động từ đảm nhiệm.


- Học sinh vận dụng vào làm tốt bài tập.
- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Giáo án, sách giáo khoa, vở bài tập, bảng phụ, phiếu viết tên bài tập đọc và


học thuộc lòng...


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Hát.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 học sinh lên chữa bài tập.
- Giáo viên nhận xét.


<b>3. Bài mới</b>


a) Giới thiệu bài.
b) Nội dung


Bài 1: Tìm câu kể Ai - Làm gì? trong đoạn trích sau. Gạch dưới bộ phận vị
ngữ trong từng câu tìm được.


Bàn tay mềm mại của Tấm rắc đều những hạt cơm quanh bống. Tấm nhúng
bàn tay xuống nước vuốt nhẹ hai bên lườn của cá. Cá đứng im trong tay chị
Tấm. Tấm cúi sát mặt nước hơn như chỉ nói cho bống nghe: Bống bống, bang
bang. Như hiểu được Tấm, bống quấy đi và lượn lờ ba vịng quanh Tấm.


Bài 2: Dùng gạch chéo để tách chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu dưới đây
a) Em bé cười.


b) Cô giáo đang giảng bài.


c) Biết kiến đã kéo đến đông, Cá Chuối mẹ liền lấy đà quẫy mạnh, rồi nhảy
tùm xuống nước.



d) Đàn cá chuối con ùa lại tranh nhau đớp tới tấp.
Bài 3: Đặt 2 câu kể Ai - Làm gì?


<b>4. Củng cố - Dặn dị</b>
- Nhắc lại nội dung bài.


- Nhận xét giờ học, khen 1 số bạn học tốt.
<b>Sinh hoạt</b>
<b>SƠ KẾT TUẦN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tên hoạt động</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Đánh giá các</b>
<b>hoạt động trong tuần</b>


- Kiểm điểm các hoạt
động trong tuần.


- Chủ tịch hội đồng tự
quản nhận xét chung; khen
ngợi:


+ Nhóm: ………
………..
+ Cá nhân: ………
………..
- Nhắc nhở những nhóm,
cá nhân chưa tích cực:



+ Nhóm: ………
………
- Cá nhân: ………
- Vui văn nghệ.


- Hát.


- Các nhóm kiểm
điểm.


+ Trực nhật.


+ Thể dục giữa giờ.
+ Giữ gìn vệ sinh
chung và vệ sinh cá
nhân.


</div>

<!--links-->

×