Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

một số mô hình tuyến tính trong phân tích kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (866.4 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỘT SỐ MƠ HÌNH TUYẾN TÍNH </b>


<b>TRONG PHÂN TÍCH KINH TẾ</b>



<b>MƠ HÌNH KINH TẾ</b>



1. Mơ hình cân đối liên ngành Input Output
2. Mơ hình cân bằng thị trường nhiều loại hàng hóa
3. Mơ hình cân bằng thu nhập quốc dân


4. Mơ hình cân bằng thị trường hàng hóa và tiền tệ IS LM


<b>MƠ HÌNH CÂN ĐỐI LIÊN NGÀNH</b>


<b>Mơ hình Input-Output Leontief</b>


Mỗi một ngành trong n ngành cơng nghiệp của một nền
kinh tế phải đảm bảo một mức sản xuất hàng hóa đầu ra
bằng bao nhiêu để vừa vặn đủ thỏa mãn tổng cầu về loại
hàng hóa đó, tức là thỏa mãn chính các ngành cơng
nghiệp đó và nhu cầu chung của xã hội.


<b>BẢNG VÀO RA (I/O)</b>



Được Wasily Liontief đưa ra năm 1927


Ghi lại sự phân phối của các ngành trong nền kinh tế
quốc dân và quá trình hình thành sản phẩm kinh tế mỗi
ngành


Mỗi ngành đều có 2 chức năng: sản xuất ra sản phẩm
cung cấp cho chính mình và cho các ngành khác như yếu
tố đầu vào và một phần dùng cho tích lũy tiêu dùng và


xuất khẩu


<b>MƠ HÌNH I/O</b>



Phân tích các mối liên hệ kinh tế giữa các ngành
Giá trị sản phẩm mỗi ngành được phân phối cho ai, phân phối như


thế nào


Giá trị sản phẩm của mỗi ngành được hình thành như thế nào


Phân tích tác động dây chuyền trong ngành kinh tế


<b>CÁC GIẢ THUYẾT</b>



Mỗi một ngành công nghiệp j chỉ sản xuất một loại hàng
hóa j hoặc nhiều loại hàng hóa với tỷ lệ cố định.
Mỗi ngành công nghiệp sử dụng một tỷ lệ đầu vào cố
<b>định</b>để sản xuất hàng hóa đầu ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>MA TRẬN HỆ SỐ KỸ THUẬT</b>


Gọi tỷ lệ đầu vào cố định là aij


Để ngành công nghiệp j sản xuất ra một đơn vị hàng hóa
<b>(loại j)</b>cần có các tỷ lệ đầu vào cố định aijcác hàng hóa
loại i


<b>Ví dụ: </b>a23= 0,35 có nghĩa gì?


<b>MA TRẬN HỆ SỐ KỸ THUẬT</b>




Ma trận A=[aij] gọi là ma trận các hệ số đầu vào hay ma
trận hệ số kỹ thuật.


Tổng phần tử cột j có ý nghĩa gì?
11 12 1
21 22 2


1 2
1 2 ...


...
1


...
2


... ... ... ...
...


...
<i>n</i>
<i>n</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>nn</i>


<i>n</i>


<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>



<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>


<i>A</i>


<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>


<i>n</i>


 


 


 <sub> </sub>


 


 


 


Đầu ra


Đầu vào




1


1 , 1, 2,..., n
<i>n</i>



<i>ij</i>
<i>i</i>


<i>a</i> <i>j</i>




 




<b>TỔNG CẦU, CẦU TRUNG GIAN VÀ CẦU CUỐI CÙNG</b>


xilà tổng cầu hàng hóa của ngành i hay mức sản xuất
hàng hóa ngành i


xijlà giá trị hàng hóa của ngành i mà ngành j cần sử dụng
cho việc sản xuất (cầu trung gian);


bilà giá trị hàng hóa của ngành i cần tiêu dùng và xuất
khẩu (cầu cuối cùng);


1 2


) <i>i</i> <i>i</i> <i>i</i> <i>in</i> <i>i</i> ) <i>ij</i> <i>ij</i>


<i>j</i>


<i>x</i>



<i>i x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>b</i> <i>ii a</i>


<i>x</i>


     


<b>BẢNG I-O DẠNG GIÁ TRỊ</b>


Ta có:


Cơng thức:


<b>Tổng cầu</b> <b>Cầu trung gian</b> <b>Cầu cuối cùng</b>


x1 x11 x12 … x1n b1


x2 x21 x22 … x2n b2


… … … …


xn xn1 xn2 … xnn bn


1 2


) ) <i>ik</i>


<i>i</i> <i>i</i> <i>i</i> <i>in</i> <i>i</i> <i>ik</i>


<i>k</i>



<i>x</i>


<i>i x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>b</i> <i>ii a</i>


<i>x</i>


     


Mua của ngành 1


Bán của ngành 1


<b>MÔ HÌNH I-O</b>



Ta có mơ hình I-O:


Dạng ma trận:


1 11 1 122 1 1 1 11 12 1 1


2 21 1 222 2 2 2 21 22 2 2


1 1 22 1 2


...
...
... ... ...


...



<i>nn</i> <i>n</i>


<i>nn</i> <i>n</i>


<i>n</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>nnn</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>nn</i>


<i>x</i> <i>a x</i> <i>a x</i> <i>a x</i> <i>b</i> <i>x</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>a x</i> <i>a x</i> <i>a x</i> <i>b</i> <i>x</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>x</i>


<i>hay</i>
<i>x</i>


<i>x</i> <i>a x</i> <i>a x</i> <i>a x</i> <i>b</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>


    


    


 


 
     


 <sub>  </sub> 


 <sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub>



 <sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub>


       


  


1
2


...


<i>n</i> <i>n</i>


<i>b</i>
<i>b</i>


<i>x</i> <i>b</i>


   
   
   <sub></sub>
   
   
   




.

.



<i>X</i>

<i>A X</i>

 

<i>B</i>

<i>X</i>

<i>A X</i>

 

<i>B</i>

<i>I</i>

<i>A X</i>

<i>B</i>




1


<i>X</i>

<i>I</i>

<i>A</i>

<i>B</i>



<b>MỘT SỐ THUẬT NGỮ</b>



A gọi là ma trận<i>hệ số đầu vào</i>hay ma trận <i>hệ số kĩ thuật</i>


X là ma trận <i>tổng cầu </i>(hay véc tơ sản xuất)
B là ma trận<i>cầu cuối cùng </i>


T=(I-A) ma trận Leontief hay ma trận công nghệ
C=(I-A)-1<sub>: ma trận hệ số chi phí tồn bộ</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>VÍ DỤ 1</b>



Cho bảng I/0:


A) Xác định ma trận hệ số kỹ thuật, ma trận hệ số chi phí
cuối cùng


B) Giải thích ý nghĩa của a32 và c21


<b>Ngành</b> <b>GTSX</b> <b>Nhu cầu trung gian</b> <b>Nhu cầu cuối cùng</b>


1 100 20 10 8 62


2 50 10 16 14



3 40 10 10 8 12


GTGT 60 <b>88</b>


GTSX 100 50 40


<b>ĐÁP ÁN</b>


Ta có:


a32=0,2 nghĩa là để ngành 2 sx một đơn vị sp thì ngành 3
phải cung cấp cho ngành 2 một khối lượng sp có giá trị là
0,2


1


0, 2 0, 2 0, 2
0,1 0, 2 0, 4
0,1 0, 2 0, 2


1,3681 0, 495 0,594
0, 297 1,5346 0,8415
0, 2475 0, 4455 1,5346
<i>A</i>


<i>C</i> <i>I</i> <i>A</i>


 


 



 <sub></sub> <sub></sub>


 


 


 


  <sub> </sub> <sub></sub>


 


 


<b>ĐÁP ÁN</b>


Ta có:


c21=0,297 nghĩa là để ngành 1 sx một đơn vị giá trị nhu
cầu cuối cùng thì ngành 2 phải cung cấp cho ngành 1 một
khối lượng sp có giá trị là 0,297


1


1,3681 0, 495 0,594
0, 297 1,5346 0,8415
0, 2475 0, 4455 1,5346
<i>C</i> <i>I</i> <i>A</i>


 



 


  <sub> </sub> <sub></sub>


 


 


<b>VÍ DỤ 2</b>



Giả sử trong 1 nền kinh tế có 3 ngành sản xuất: ngành 1,
ngành 2, ngành 3. Cho biết ma trận hệ số kĩ thuật:


a) Giải thích ý nghĩa con số 0,4 trong ma trận A
b) Cho biết mức cầu cuối cùng đối với hàng hóa của
các ngành 1, 2, 3 lần lượt là 10; 5; 6 triệu USD. Hãy xác
định mức tổng cầu đối với mỗi ngành


0, 2 0,3 0, 2
0, 4 0,1 0, 2
0,1 0,3 0, 2


 


 


 


 



 


<b>GIẢI</b>



a) Số 0,4 ở dòng thứ 2 và cột thứ nhất của ma trận hệ số kĩ
thuật có nghĩa là để sản xuất 1 $ hàng hóa của mình, ngành
1 cần sử dụng 0,4$ hàng hóa của ngành 2


b) Ta có:


 1


0,8 0,3 0, 2 0,66 0,30 0, 24


1


0, 4 0,9 0, 2 0,34 0,62 0, 24


0,384


0,1 0,3 0,8 0, 21 0, 27 0,60


<i>I</i> <i>A</i> <i>I</i> <i>A</i>


 


   


   



  <sub></sub>  <sub></sub>   <sub></sub> <sub></sub>


    


   


<b>GIẢI</b>



Ma trận tổng cầu:


Như vậy tổng cầu đối với hàng hóa của ngành 1 là 24,84;
đối với hàng hóa của ngành 2 là 20,68; đối với hàng hóa
của ngành 3 là 18,36 (triệu USD)


1


0,66 0,30 0, 24 10 24,84
1


0,34 0,62 0, 24 5 20,68
0,384


0, 21 0, 27 0,60 6 18,36


         


   <sub></sub> <sub>   </sub> <sub></sub>


     



     


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>PHÂN TÍCH THÊM</b>


Với j=2 ta có:


Như vậy khi sản xuất 1$ hàng hóa loại 2 ta có tiền lãi là
0,3$. Tiền lãi này được dành để trả lương cho đầu vào cơ
bản (dịch vụ, lao động sử dụng trong ngành công nghiệp
2 cho việc sản xuất ra 1$ hàng hóa loại 2).




3


2 02


1


1 <i><sub>i</sub></i> 1 0,3 0,1 0,3 0,3 0


<i>i</i>


<i>a</i> <i>a</i>




      


<b>PHÂN TÍCH THÊM</b>


Ta có:


Mức lương ngành 1:
Mức lương cả nền kinh tế:


1 01


02


03


28,84 0,3


. 20, 68 ; 0,3


18,36 0, 4


<i>a</i>


<i>X</i> <i>I</i> <i>A</i> <i>B</i> <i>a</i>


<i>a</i>




 


   


   



 


  <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub>


 


 


 


     


3
0
1


. 0,3.28,84 0,3.20,68 0, 4.18,36 21($)
<i>j</i> <i>j</i>


<i>j</i>


<i>a</i> <i>x</i>




   




01

.

1

0,3.28,84

8,65($)




<i>a x</i>



<b>MƠ HÌNH CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG</b>



1. Của1loại hàng hóa


2. Củanloại hàng hóacó liên quan


<b>Chú ý:</b>


Hàm cung Qs, hàm cầu Qd và giá P


S


Q



( , , ,

0)



<i>D</i>


<i>a</i>

<i>bP</i>



<i>Q</i>

<i>c</i>

<i>dP a b c d</i>



  



 



<b>MỘT LOẠI HÀNG HĨA</b>



Mơ hình cân bằng thị trường:


Giá cân bằng:
Lượng cân bằng:


S


Q



<i>S</i> <i>S</i>


<i>D</i> <i>D</i>


<i>D</i>


<i>Q</i>

<i>a</i>

<i>bP</i>

<i>Q</i>

<i>a</i>

<i>bP</i>



<i>Q</i>

<i>c</i>

<i>dP</i>

<i>Q</i>

<i>c</i>

<i>dP</i>



<i>Q</i>

<i>a</i>

<i>bP</i>

<i>c</i>

<i>dP</i>



  

  





<sub> </sub>

<sub></sub>

<sub> </sub>





<sub></sub>

<sub> </sub>

<sub> </sub>






<i>a</i>

<i>c</i>



<i>P</i>



<i>b</i>

<i>d</i>








<i>S</i> <i>D</i>


<i>cd</i>

<i>ad</i>



<i>Q</i>

<i>Q</i>



<i>b</i>

<i>d</i>









<b>NHIỀU LOẠI HÀNG HĨA</b>


Hàm cung và hàm cầu:


Trong đó Qsi, Qdivà Pitương ứng là lượng cung, lượng
cầu, giá hàng hóa i.


Mơ hình cân bằng:

<i>Q</i>

<i>Si</i>

<i>Q</i>

<i>Di</i>

<i>i</i>

1,2,

,

<i>n</i>





1 1 2 2


1 1 2 2


1, 2,

,



<i>Si</i> <i>io</i> <i>i</i> <i>i</i> <i>in n</i>


<i>Di</i> <i>io</i> <i>i</i> <i>i</i> <i>in n</i>


<i>Q</i>

<i>a</i>

<i>a P</i>

<i>a P</i>

<i>a P</i>



<i>Q</i>

<i>b</i>

<i>b P</i>

<i>b P</i>

<i>b P</i>



<i>i</i>

<i>n</i>



 



 






<b>NHIỀU LOẠI HÀNG HÓA</b>


Chuyển vế ta có:


Giải hệ trên ta tìm được giá cân bằng của n hàng hóa, từ
đó tìm được lượng cung và cầu cân bằng.




11 1 12 2 1 10


21 1 22 2 2 20


1 1 2 2 0


<i>n</i> <i>n</i>
<i>n</i> <i>n</i>


<i>ik</i> <i>ik</i> <i>ik</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>nn</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>c P</i> <i>c P</i> <i>c P</i> <i>c</i>
<i>c P</i> <i>c P</i> <i>c P</i> <i>c</i>


<i>c</i> <i>a</i> <i>b</i>


<i>c P</i> <i>c P</i> <i>c P</i> <i>c</i>


    





 <sub></sub> <sub> </sub> <sub> </sub>


 <sub></sub> <sub></sub>





     


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>MƠ HÌNH CÂN BẰNG KINH TẾ VĨ MƠ</b>


Ở dạng đơn giản, ta xét mơ hình cân bằng đối với một
nên kinh tế đóng (khơng có quan hệ kinh tế với nước
ngồi).


Gọi Y là tổng thu nhập quốc dân (Income) và E là tổng chi
tiêu kế hoạch (Planned Ependiture) của nền kinh tế, trạng
thái cân bằng được biểu diễn dưới dạng phương trình:


<i>Y</i>

<i>E</i>



<b>MƠ HÌNH CÂN BẰNG KINH TẾ VĨ MƠ</b>


Trong một nền kinh tế đóng, tổng chi tiêu kế hoạch của
toàn bộ nền kinh tế gồm các thành phần sau:


1. C: Tiêu dùng (Consumption) của các hộ gia đình;


2. G: Chi tiêu của chính phủ (Government);



3. I : Chi tiêu cho đầu tư của các nhà sản xuất
(Investment).


Phương trình cân bằng trong trường hợp nền kinh tế
đóng là:


<i>Y</i>  <i>C</i> <i>G</i> <i>I</i>


<b>MƠ HÌNH CÂN BẰNG KTQD</b>



Ta giả sử rằng đầu tư theo kế hoạch là cố định: I = I0 và
chính sách tài khóa của chính phủ cố định: G = G0, cịn
tiêu dùng của các hộ gia đình phụ thuộc vào thu nhập
dưới dạng hàm bậc nhất (gọi là hàm tiêu dùng):


C = aY + b (0 < a < 1, b > 0)


Hệ số a biểu diễn lượng tiêu dùng gia tăng khi người ta có
thêm $1 thu nhập, được gọi là xu hướng tiêu dùng cận
biên (marginal propensity to consume), còn b là mức tiêu
dùng tối thiểu, tức là mức tiêu dùng khi khơng có thu
nhập.


<b>MƠ HÌNH CÂN BẰNG KTQD</b>



Mơ hình cân bằng kinh tế vĩ mơ trong trường hợp này
quy về hệ phương trình tuyến tính:


Mơ hình cân bằng:



Giải hệ trên ta có mức thu nhập quốc dân, mức tiêu dùng
cân bằng.


0 0


(b 0,0 1)


<i>Y</i> <i>C</i> <i>I</i> <i>G</i>


<i>C</i> <i>aY</i> <i>b</i> <i>a</i>


  


     




0 0


<i>Y</i> <i>C</i> <i>I</i> <i>G</i>


<i>aY</i> <i>C</i> <i>b</i>
  


  


<b>MƠ HÌNH CÂN BẰNG KTQD _ CĨ THUẾ TN</b>



Trên đây là mơ hình cân bằng kinh tế vĩ mơ dạng đơn
giản. Độ phức tạp của mơ hình sẽ tăng lên nếu ta tính
đến các yếu tố khác, chẳng hạn như thuế, xuất nhập
khẩu... Nếu tính thuế thu nhập thì hàm tiêu dùng sẽ thay
đổi như sau:


Trong đó Yd là thu nhập sau thuế, hay còn gọi là thu nhập
khả dụng (disponsable income):


Yd= Y – T ( T là thuế thu nhập)
<i>d</i>


<i>C</i><i>aY</i> <i>b</i>


<b>MƠ HÌNH CÂN BẰNG KTQD _ CĨ THUẾ TN</b>


Gọi tỷ lệ thuế thu nhập là t (biểu diễn ở dạng thập phân),
ta có:


Yd= Y – tY = (1 − t )Y,
C= a(1− t)Y + b
Ta có mơ hình cân bằng:


1 0

0 (b 0,0 1)


<i>Y</i> <i>C</i> <i>I</i> <i>G</i>


<i>C</i> <i>a</i> <i>t Y</i> <i>b</i> <i>a</i>


  




      


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>MƠ HÌNH CÂN BẰNG THU NHẬP QUỐC DÂN</b>


Mơ hình cho dưới dạng:


Trong đó:


Y: tổng thu nhập quốc dân


C: chi tiêu dùng dân cư


T: thuế gồm thuế cố định và thuế tỷ lệ; I: đầu tư


G: chi tiêu chính phủ
0 0


( ) ( 0,0 1)
( 0,0 1)


<i>Y</i> <i>C</i> <i>I</i> <i>G</i>


<i>C</i> <i>a</i> <i>b Y</i> <i>T</i> <i>a</i> <i>b</i>


<i>T</i> <i>d</i> <i>tY</i> <i>d</i> <i>t</i>


  


      





     




<b>MƠ HÌNH CÂN BẰNG THU NHẬP QUỐC DÂN</b>


Mục tiêu: giải tìm Y, C, T


Biến đổi ta có hệ:


Giải hệ trên ta có mức thu nhập quốc dân, mức tiêu dùng
và mức thuế cân bằng.


0 0


<i>Y</i>

<i>C</i>

<i>I</i>

<i>G</i>



<i>bY</i>

<i>C</i>

<i>bT</i>

<i>a</i>



<i>tY</i>

<i>T</i>

<i>d</i>



  




   




  





<b>MƠ HÌNH CBTNQD _ CĨ XNK</b>


Dạng:


Trong đó:
X: xuất khẩu
M: nhập khẩu




0 0


<i>Y</i> <i>C</i> <i>I</i> <i>G</i> <i>X</i> <i>M</i>


<i>C</i> <i>a</i> <i>b Y</i> <i>T</i>
<i>T</i> <i>d</i> <i>tY</i>


    




   


  


<b>VÍ DỤ</b>




Cho mơ hình cân bằng kinh tế:


Trong đó Y:thu nhập, Yd: thu nhập khả dụng, C: tiêu dùng;
M: nhập khẩu; I0: đầu tư; G0: chi tiêu chính phủ; X0: xuất
khẩu; t: thuế suất




0 0 0


0,8


0, 2



1



<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>


<i>Y</i>

<i>C</i>

<i>I</i>

<i>G</i>

<i>X</i>

<i>M</i>



<i>C</i>

<i>Y</i>



<i>M</i>

<i>Y</i>



<i>Y</i>

<i>t Y</i>



  





 




<sub></sub>




  




<b>VÍ DỤ</b>



A. Khi I0, t không đổi, G0 tăng 1 đơn vị, x0 giảm một đơn
vị thì thu nhập cân bằng Y* thay đổi như thế nào
B. Giả sử I0=270; G0=430; X0=340; t=0,2 thì nền kinh tế
thặng dư hay thâm hụt ngân sách, thặng dư hay thâm hụt
thương mại


C. Chi I0=270; X0=340; t=0,2 tìm G0 để thu nhập cân bằng
là 2100


D. Cho I0=340; X0=300; G0=400 tìm t để cân đối được
ngân sách.


<b>GIẢI</b>


Ta có:


Thay vào ta có mơ hình:





0 0 0


0,8


0, 2



1



<i>d</i>
<i>d</i>


<i>d</i>


<i>Y</i>

<i>C</i>

<i>I</i>

<i>G</i>

<i>X</i>

<i>M</i>



<i>C</i>

<i>Y</i>



<i>M</i>

<i>Y</i>



<i>Y</i>

<i>t Y</i>



  




 




<sub></sub>




  










0 0 0


0,8 1

0, 2 1



0,8 1


0, 2 1



<i>Y</i>

<i>t Y</i>

<i>I</i>

<i>G</i>

<i>X</i>

<i>t Y</i>



<i>C</i>

<i>t Y</i>



<i>M</i>

<i>t Y</i>



 










<sub></sub>

<sub></sub>




</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>GIẢI</b>



Thay vào ta có mơ hình:
















0 0 0


0 0 0


0 0 0


0 0 0


0,6 1


0,8 1


1 0,6 1



0,8 1




0,8 1


;



1 0,6 1

1 0,6 1



<i>Y</i>

<i>t Y</i>

<i>I</i>

<i>G</i>

<i>X</i>



<i>C</i>

<i>t Y</i>



<i>t Y</i>

<i>I</i>

<i>G</i>

<i>X</i>



<i>C</i>

<i>t Y</i>



<i>t</i>

<i>I</i>

<i>G</i>

<i>X</i>



<i>I</i>

<i>G</i>

<i>X</i>



<i>Y</i>

<i>C</i>



<i>t</i>

<i>t</i>



 















 

 




 













 





<b>GIẢI</b>



Thu nhập cân bằng:


Ta có:


Vậy khi G0 tăng 1 đơn vị, X0 giảm một đơn vị thay đổi thì thu
nhập quốc dân cân bằng không đổi.




0 0 0




*



1 0,6 1



<i>I</i>

<i>G</i>

<i>X</i>



<i>Y</i>

<i>Y</i>



<i>t</i>





 





 

0

<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>

 

0

<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>



1

1



* '

;

* '



1 0,6 1

1 0,6 1



<i>G</i> <i>X</i>


<i>Y</i>

<i>Y</i>



<i>t</i>

<i>t</i>








<b>CHÚ Ý</b>



Mức thay đổi tính bằng vi phân tồn phần.
Cho


Ta có:


1

,

2

,

3

,...,

<i>n</i>



<i>f</i>

<i>f x x x</i>

<i>x</i>



1 1 2 2


'

'

...

'



<i>n</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>n</i>


<i>df</i>

<i>f</i>

<i>dx</i>

<i>f</i>

<i>dx</i>

 

<i>f</i>

<i>dx</i>



<b>GIẢI</b>



B) Khi I0=270; G0=430; X0=340; t=0,2 thì:



Ta có:




270

430 340

2000;

1280


1 0,6 1 0, 2



<i>Y</i>

<i>C</i>







0 0


0
30 0


0, 2 <i>d</i> 0, 2. 1 320 340


<i>NS</i> <i>T</i> <i>G</i> <i>tY</i> <i>G</i> <i>tham hut ngan sach</i>


<i>M</i> <i>Y</i> <i>t Y</i> <i>X</i> <i>co thang du</i>


       


      


<b>GIẢI</b>


C) Ta có:


D) Ta có:




0 0 0

0

0


270 340


2100 482


1 0,6 1 1 0,6 1 0, 2


<i>I</i> <i>G</i> <i>X</i> <i>G</i>


<i>Y</i> <i>G</i>


<i>t</i>


   


    


   









0 0 0


0 400


1 0,6 1
340 400 300


400 0, 2


1 0,6 1


<i>I</i> <i>G</i> <i>X</i>


<i>tY</i> <i>G</i> <i>t</i>


<i>t</i>


<i>t</i> <i>t</i>


<i>t</i>


 


  


 


 



   


 


<b>CHÚ Ý</b>



Y: thu nhập, Yd: thu nhập khả dụng (thu nhập sau thuế)
Ta có: Yd=Y-T; trong đó T: thuế


Ngân sách = Thuế - Chi tiêu CP
NS=T-G
Cân đối ngân sách khi T=G
Khi


t: thuế suất hay mức tăng lên của thuế khi thu nhập tăng 1
đơn vị


1



<i>d</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>CHÚ Ý</b>



Cán cân thương mại: (Trade Balance, Net Exports)
Ta có: TB=X-M


Thâm hụt thương mại: (xuất – nhập)
Nền kinh tế có thặng dư:


Thâm hụt ngân sách: (thuế - chi tiêu CP)



0 0


<i>X</i> <i>M</i>


0 0


<i>T</i><i>G</i> 


0 0


<i>X</i> <i>M</i>


<b>MƠ HÌNH CÂN BẰNG HÀNG HĨA VÀ TIỀN TỆ</b>


Mơ hình IS-LM


IS: Investment – Saving (Đầu tư – Tiết kiệm)


LM: Liquidity preference - Money supply (Nhu cầu thanh
toán – Tiền cung cấp ưu đãi)


<b>ĐƯỜNG IS</b>



 Khi lãi suất tăng thì đầu tư giảm sẽ dẫn đến tổng chi
tiêu dự kiến giảm (vì đầu tư là một phần của tổng chi tiêu
dự kiến) và sản lượng cân bằng giảm.


 Khi lãi suất giảm thì đầu tư tăng sẽ dẫn đến tổng chi
tiêu dự kiến tăng và sản lượng cân bằng cũng tăng.



 IS là mối quan hệ giữa lãi suất và sản lượng nói trên khi
nền kinh tế cân bằng, và chúng nghịch biến với nhau


 Quan hệ IS: Y = C + G + I(i) hay i = i(Y)


<b>ĐƯỜNG IS</b>



Tập hợp các kết hợp khác nhau giữa lãi suất và thu nhập
sao cho tổng chi tiêu kế hoạch đúng bằng thu nhập.
Phương trình cân bằng trong thị trường hàng hóa


Y=C+G+I


 



<i>Y</i><i>C Y</i><i>T</i>  <i>G</i> <i>I r</i>


<b>ĐƯỜNG LM</b>



• Để tách biệt sự thay đổi thu nhập thực (Y) khác với thu nhập
danh nghĩa (PY), chúng ta phân tích sự cân bằng trên thị
trường tiền tệ là những nhân tố thực: cung tiền thực (M/P) và
cầu tiền ảnh hưởng bởi thu nhập thực – cầu tiền thực: YL(i)
• Một khi thu nhập thực tăng thì làm tăng cầu tiền thực, nếu
cung tiền trong thị trường tiền tệ khơng đổi thì lãi suất sẽ
tăng.


• Một khi thu nhập thực giảm thì làm giảm cầu tiền thực, nếu
cung tiền trong thị trường tiền tệ khơng đổi thì lãi suất sẽ
giảm.



• Quan hệ giữa thu nhập và lãi suất nói trên khi thị trường
tiền tệ cân bằng là ý tưởng của quan hệ LM. Rõ ràng, chúng
đồng biến với nhau.


<b>ĐƯỜNG LM</b>



Tập hợp các kết hợp khác nhau giữa lãi suất và thu nhập
sao cho cầu tiền thực tế bằng cung tiền thực tế.
Phương trình cân bằng:


 

,


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>MƠ HÌNH CÂN BẰNG HÀNG HĨA VÀ TIỀN TỆ</b>


Khi có mặt thị trường tiền tệ, mức đầu tư I phụ thuộc vào
lãi suất r.


Xét mơ hình cân bằng thu nhập và tiêu dùng dạng:


Thay thế I, C vào ta có phương trình IS:
1 1 ( ,1 1 0)
<i>I</i> <i>a</i> <i>b r a b</i>






0


1 1 1,1 0



0,0 1


<i>Y</i> <i>C</i> <i>I</i> <i>G</i>


<i>I</i> <i>a</i> <i>b r</i> <i>a b</i>


<i>C</i> <i>a</i> <i>bY</i> <i>a</i> <i>b</i>


   


  




     




1 1 0


1 1 0




(1 )
<i>Y</i> <i>a</i> <i>bY</i> <i>a</i> <i>b r</i> <i>G</i>


<i>b r</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>G</i> <i>b Y</i>



    


     


<b>MƠ HÌNH CÂN BẰNG HÀNG HĨA VÀ TIỀN TỆ</b>


Trong thị trường tiền tệ, lượng cầu tiền L phụ thuộc vào
thu nhập Y và lãi suất r. Giả sử


Giả sử lượng cung tiền cố định là M0.
Điều kiện cân bằng thị trường tiền tệ là


2 2 ( ,2 2 0)
<i>L</i><i>a Y</i><i>b r</i> <i>a b</i> 


0 2 2 2 2 0


<i>M</i> <i>a Y</i><i>b r</i><i>b r</i><i>a Y</i><i>M</i>


<b>MƠ HÌNH IS-LM</b>


Phương trình IS:
Phương trình LM:
Hệ IS-LM:


Giải hệ này ta được mức thu nhập và lãi suất cân bằng
1 1 0 (1 )


<i>b r</i>  <i>a</i> <i>a</i> <i>G</i>  <i>b Y</i>


2 2 0



<i>b r</i><i>a Y</i><i>M</i>


1 1 0


2 2 0


(1 )


<i>b r</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>G</i> <i>b Y</i>


<i>b r</i> <i>a Y</i> <i>M</i>


    




 <sub></sub> <sub></sub>




<b>VÍ DỤ</b>



•Cho


•a) Lập phương trình IS.
•b) Lập phương trình LM.


•c) Tìm mức thu nhập và lãi suất cân bằng của hai thị
trường hàng hóa và tiền tệ.



0 250 ; 0 4500 ; 34 15
10 0,3 ; 22 200 .


<i>G</i> <i>M</i> <i>I</i> <i>r</i>


<i>C</i> <i>Y L</i> <i>Y</i> <i>r</i>


   


   


<b>GIẢI</b>



Phương trình IS. Ta có:


Phương trình LM


Mức thu nhập<i>Y</i>và lãi suất <i>r</i>cân bằng là nghiệm của hệ
phương trình


0 (10 0,3 ) (34 15 ) 250
15 294 0, 7


<i>Y</i> <i>C</i> <i>I</i> <i>G</i> <i>Y</i> <i>Y</i> <i>r</i>


<i>r</i> <i>Y</i>


        



  


0 22 200 4500 200 22 4500
<i>L</i><i>M</i>  <i>Y</i> <i>r</i>  <i>r</i> <i>Y</i>


15 294 0, 7


268, 72 ; 7, 06.
200 22 4500


<i>r</i> <i>Y</i>


<i>Y</i> <i>r</i>


<i>r</i> <i>Y</i>


 


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub>




<b>GIẢI TOÁN MA TRẬN BẰNG FX570 ES</b>


<b>1. Nhập ma trận.</b>


Nhấn Mode 6 (Matrix) Chọn 1( matA) Chọn matrix
có số dịng và cột tương ứng cần tính tốn.



Nhập kết quả vào bằng phím =,


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>GIẢI TỐN MA TRẬN BẰNG FX570 ES</b>


<b>2. Tính định thức</b>


Thao tác như sau để tính định thức cho MatA: Shift 4
(Matrix) 7 (Det)Shift 4 (Matrix)3 (MatA) =
<b>3. Tìm ma trận nghịch đảo</b>


Thao tác như sau để tìm ma trận nghịch đảo của MatA:
Shift 4 (Matrix) 3 (MatA)x-1


(x-1<sub>: là phím nghịch đảo của máy tính, dưới Mode)</sub>
<b>4. Giải phương trình: AX = B</b>


Thao tác theo các bước bên trên để tính:<i>MatA </i><i>x-1</i><sub></sub><i><sub>x </sub></i>


<i>MatB</i>để cho kết quả của X.


<b>BÀI TẬP 1</b>



Giả sử nền kinh tế có 2 ngành sx 1 và 2. Ma trận hệ số kỹ
thuật:


Biết giá trị cầu cuối cùng đối với sản phẩm của ngành 1 và
ngành 2 theo thứ tự là 120 và 60 tỉ đồng. Hãy xác định giá
trị tổng cầu đối với mỗi ngành.


0, 2

0,3




0, 4

0,1



<i>A</i>

 

<sub></sub>





<b>BÀI TẬP 2</b>



Giả sử nền kinh tế có 2 ngành sx 1 và 2, 3. Ma trận hệ số
kỹ thuật:


Biết giá trị cầu cuối cùng đối với sản phẩm của từng
ngành là 40, 40, 110


Hãy xác định giá trị tổng cầu đối với từng ngành sx
Tăng cầu cuối cùng của ngành 3 lên 10 đơn vị, các ngành
khác không đổi. Xác định giá trị tổng cầu của các ngành
sx tương ứng.


0, 4 0,1 0, 2
0, 2 0,3 0, 2
0,1 0, 4 0,3
<i>A</i>


 


 


  



 


 


<b>BÀI TẬP 3</b>



Một nền kinh tế có 3 ngành sx và có mối quan hệ trao đổi
hàng hóa như sau:


Xác định tổng cầu, tổng chi phí mỗi ngành
Lập ma trận hệ số kỹ thuật A


<b>Ngành cungứng sp</b>
<b>(Out)</b>


<b>Ngành sửdụng sp (Input)</b>


1 2 3 B


1 20 60 10 50


2 50 10 80 10


3 40 30 20 40


<b>BÀI 4</b>



Cho biết hàm cung, cầu của thị trường 3 loại hàng hóa
như sau:



Xác định điểm cân bằng thị trường.


1 2 3


1 2 3


1 2 3 1 2 3 1 2 3


1 2 3 1 2 3 1 2 3


8 2 10 2 14 2 2


5 4 2 4 1 4 .


<i>D</i> <i>D</i> <i>D</i>


<i>S</i> <i>S</i> <i>S</i>


<i>Q</i> <i>P</i> <i>P</i> <i>P</i> <i>Q</i> <i>P</i> <i>P</i> <i>P</i> <i>Q</i> <i>P</i> <i>P</i> <i>P</i>
<i>Q</i> <i>P</i> <i>P</i> <i>P</i> <i>Q</i> <i>P</i> <i>P</i> <i>P</i> <i>Q</i> <i>P</i> <i>P</i> <i>P</i>


           


              


<b>BÀI 5</b>



Cho tổng thu nhập quốc dân Y, mức tiêu dùng C và mức
thuế T xác định bởi:



trong đó I0=500 là mức đầu tư cố định; G0=20 là mức chi
tiêu cố định.


Hãy xác định mức thu nhập quốc dân, mức tiêu dùng và
mức thuế cân bằng.


15 0, 4( )
36 0,1


<i>o</i> <i>o</i>


<i>Y</i> <i>C</i> <i>I</i> <i>G</i>


<i>C</i> <i>Y</i> <i>T</i>


<i>T</i> <i>Y</i>


  




   


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>BÀI 6</b>



Cho hàm cầu và hàm cung của thị trường 2 hàng hòa



Để các nhà sx cung ứng hàng hóa cho thị trường thì


mức giá 1,2 phải thỏa điều kiện nào.




Xác định giá và lượng cân bằng cho hàng hóa theo a


Khi a tăng thì giá cân bằng của hàng hóa 1 thay đổi


như thế nào.





1 1 2 2 1 2


1 1 2 2


18 3 12 2


; 0


2 2


<i>d</i> <i>d</i>


<i>s</i> <i>s</i>


<i>Q</i> <i>p</i> <i>p</i> <i>Q</i> <i>p</i> <i>p</i>


<i>a</i>


<i>Q</i> <i>p</i> <i>Q</i> <i>ap</i>


     


  <sub></sub>



 <sub>  </sub>  <sub>  </sub>


 


<b>BÀI 7</b>



Cho mơ hình cân bằng kinh tế:


Trong đó Y, C, I lần lượt là thu nhập quốc dân, tiêu dùng
dân cư và đầu tư; G0, T0là chi tiêu chính phủ và thuế.
A) Xác định thu nhập quốc dân, tiêu dùng dân cư cân
bằng. Khi x tăng thì thu nhập quốc dân tăng hay giảm. Vì
sao?




0 0 0


0 0


;


0; 0; 0 1; ; 0; 0 1; 1


<i>Y</i> <i>C</i> <i>I</i> <i>G</i> <i>C</i> <i>a</i> <i>b Y</i> <i>T</i> <i>I</i> <i>I</i> <i>xY</i>


<i>G</i> <i>a</i> <i>b</i> <i>bT</i> <i>a C</i> <i>x</i> <i>b</i> <i>x</i>


       



         


<b>BÀI 7</b>


B) Cho biết:


Tính thu nhập quốc dân, tiêu dùng dân cư cân bằng.
Tại mức cân bằng của mơ hình, tăng I0lên 1% thì thu
nhập quốc dân cân bằng tăng bao nhiêu %?


0 0



0


80; 60; 85;


50 trieu USD ; 0, 3; 0, 2


<i>a</i> <i>I</i> <i>G</i>


<i>T</i> <i>b</i> <i>x</i>


  


  


<b>BÀI 8</b>



Cho mơ hình IS-LM với


Trong đó C, Y, I, r, G0, L, M0lần lượt là chi tiêu của hộ gia


đình, thu nhập quốc dân, đầu tư, lãi suất, chi tiêu chính
phủ, lượng cầu tiền, lượng cung tiền.


A) Xác định mức thu nhập quốc dân và lãi suất cân bằng.
B) Khi G0=70; M0=1500 tính Y, r.


0 0


0, 6 35; 65 ;


; 5 50 ;


<i>c</i> <i>Y</i> <i>I</i> <i>r</i>


<i>G</i> <i>G</i> <i>L</i> <i>Y</i> <i>r M</i> <i>M</i>


   


   


<b>BÀI 9</b>


Cho mơ hình:


Trong đó: Y: thu nhập quốc dân, I: đầu tư; C: tiêu dùng; L:
mức cầu tiền; Ms: mức cung tiền; r: lãi suất









0 0


0 0


0 0


0; 0 1
0; 0


0, 0, 0


<i>s</i>


<i>Y</i> <i>C</i> <i>I</i>


<i>C</i> <i>C</i> <i>aY</i> <i>C</i> <i>a</i>


<i>I</i> <i>I</i> <i>br I</i> <i>b</i>


<i>L</i> <i>L</i> <i>mY</i> <i>nr L</i> <i>m</i> <i>n</i>
<i>M</i> <i>L</i>


 


    


   



     




<b>BÀI 9</b>



A) Hãy xác định thu nhập quốc dân và lãi suất cân bằng.
B) Với


Tính hệ số co giãn của thu nhập theo mức cung tiền tại
điểm cân bằng và giải thích ý nghĩa của chúng.


0 0


0
0, 7; 1800; 500; 800


0, 6; 1000; <i>s</i> 2000; 400


<i>a</i> <i>b</i> <i>C</i> <i>L</i>


<i>m</i> <i>n</i> <i>M</i> <i>I</i>


   


</div>

<!--links-->

×