Trờng THCS Tân Quang- Ngữ văn 7- Năm học 2008-2009
Ngày dạy: lớp..7b,7c
Ngữ văn: Bài 1. Tiết
Văn bản: Cổng trờng mở ra
Lý Lan
A. Mục tiêu cần đạt:
- Qua bài học, giúp học sinh cảm nhận, thấm thía tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của
cha mẹ đối với con cái; thấy đợc ý nghĩa lớn lao của nhà trờng đối với cuộc đời mỗi con
ngừơi.
- Giáo dục HS tình cảm yêu thơng, tôn trọng cha mẹ, thầy cô.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn bản văn.
B. Chuẩn bị: SGK - SGV Ngữ văn 7 tập 1
C. Tiến trình hoạt động:
Bớc 1: Tổ chức lớp:
Bớc 2: Kiểm tra : Kiểm tra sách vở của học sinh.
Bớc 3: Bài mới:
Giới thiệu bài: Tất cả chúng ta đều đã trải qua đêm trớc ngày khai giảng trọng đại đầu
tiên trong cuộc đời HS khi ta chuyển từ mẫu giáo lên lớp 1. Còn vơng vấn trong trí nhớ của ta
xiết bao bồi hồi, lu luyến, cả lo lắng và sợ hãi mơ hồ. Bây giờ nhớ lại ta thấy thật ngây thơ và
thật ngọt ngào. Vậy còn tâm trạng của những ngời mẹ sẽ thế nào khi đứa con yêu quí của mình
bớc vào lớp 1? Đó cũng là nội dung văn bản Cổng trờng mở ra chúng ta học ngày hôm nay.
Hoạt động của giáo viên Kết quả cần đạt
GV: Đây là một văn bản nhật dụng nằm
trong hệ thống các văn bản nhật dụng về
vấn đề quyền trẻ em, nhà trờng, phụ nữ,
văn hóa, xã hội sẽ đợc học trong chơng
trình lớp 7.
- GV gọi 1 HS đọc văn bản.
- Gọi 1 HS khác nhận xét.
- GV đọc mẫu 1 đoạn.
_ Gv lu ý HS một số chú thích.
? Theo em, văn bản trên thuộc thể loại
nào? Có mấy nhân vật chính? Hãy xác
định ngôi kể? Nhận xét về số lợng các sự
việc trong văn bản?
? Văn bản có thể chia làm mấy phần?
Nêu ý chính của mỗi phần?
1. Tâm trạng của mẹ trớc ngày con vào
lớp 1.
2. Suy nghĩ của mẹ về giáo dục trong nhà
trờng.
I. Giới thiệu chung
- Là một bài kí đợc trích từ bài báo Yêu trẻ số
166 - Thành phố Hồ Chí Minh, ra ngày
1/9/2000.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc và tìm hiểu chú thích.
- Chú thích: 1,2,4,9.
2. Thể loại văn bản và bố cục:
* Thể loại:
- Thể loại: Bút kí - biểu cảm.
- Nhân vật chính: Ngời mẹ, đứa con.
- Ngôi kể thứ nhất.
- Rất ít sự việc, chi tiết; chủ yếu là tâm trạng
của ngời mẹ và đứa con.
* Bố cục: 2 đoạn
1. Từ đầu đến ngày đầu năm học.
2. Còn lại.
3. Phân tích:
Giáo viên :Vũ Minh Đợm
1
Trờng THCS Tân Quang- Ngữ văn 7- Năm học 2008-2009
? Theo dõi phần đầu văn bản và cho biết,
ngời mẹ nghĩ đến con trong thời điểm
nào?
? Tâm trạng của ngời mẹ đợc diễn tả qua
những chi tiết nào?
? Theo em, vì sao ngời mẹ lại có
tâm trạng trên?
? Trong đêm, không ngủ đợc mẹ đã làm
gì cho con?
? Em cảm nhận tình mẫu tử nào đợc thể
hiện trong các cử chỉ đó?
? Trong đêm không ngủ, tâm trí ngời mẹ
đã sống dậy những kỉ niệm nào trong
quá khứ?
? Hãy nhận xét về cách dùng từ trong
đoạn văn? Nêu tác dụng của cách dùng
từ nh vậy?
? Từ cảm xúc trên, em liên tởng tình cảm
sâu nặng nào đang diễn ra trong lòng ng-
ời mẹ? Em hình dung nh thế nào về ngời
mẹ?
? Hãy cho biết, khi nghĩ về đứa con thân
yêu, ngời mẹ đã nghĩ tới điều gì nữa cho
tơng lai của con?
? Em có nhận xét gì về ngày khai trờng ở
nớc ta?
? Hãy miêu tả lại quang cảnh ngày khai
trờng ở trờng em?
? Trong đoạn cuối văn bản xuất hiện câu
tục ngữ: Sai một li đi một dặm. Em hiểu
câu tục ngữ này có ý nghĩa gì khi gắn với
sự nghiệp giáo dục?
?Câu nói của ngời mẹ: Bớc qua cánh
cổng trờng là một thế giới kì diệu sẽ mở
ra. Em hiểu câu nói đó nh thế nào? Thế
giới kì diệu đó sẽ bao gồm những gì?
? Hãy nêu ý nghĩa cơ bản của văn bản?
( gọi HS đọc ghi nhớ sgk- trang 9)
a. Tâm trạng ngời mẹ.
- Đêm trớc ngày con vào lớp 1
...mẹ không tập trung đợc vào việc gì cả...; mẹ
xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con..;mẹ tự
bảo mình đi ngủ sớm, mẹ lên giờng và trằn
trọc...
Mẹ vui mừng vì con đã lớn, hi vọng những
điểu tốt đẹp sẽ đến với con, luôn thơng yêu và
nghĩ về con.
....đắp mền, buông mùng, nhìn con ngủ, xem lại
những thứ đã chuẩn bị cho con...
Một lòng vì con, lấy giấc ngủ của con làm
niềm vui cho mẹ: đó là đức hi sinh thầm lặng
của ngời mẹ.
..nhớ ngày bà ngoại dắt mẹ vào lớp 1.
...nhớ tâm trạng hồi hộp trớc cổng trờng...lòng
mẹ rạo rực, bâng khuâng, xao xuyến...
Dùng từ láy liên tiếp để gợi tả cảm xúc
trong lòng ngời mẹ: nghĩ về con mà nhớ về quá
khứ.( nhớ mái trờng xa, nhớ thơng bà ngoại. Với
con, mẹ luôn tin tởng ở tơng lai của con)
Mẹ luôn tin tởng ở tơng lai của con cái, sẵn
sàng hi sinh vì sự tiến bộ của con.
b. Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục trong nhà tr-
ờng.
- Mẹ nghĩ về ngày khai trờng, về ảnh hởng của
giáo dục đối với trẻ em.
- Ngày khai trờng ở nớc ta là ngày lễ của toàn
xã hội.
- HS miêu tả ngắn gọn quang cảnh ngày khai tr-
ờng, chú ý đến sự việc, cảm xúc...
- Không đợc sai lầm trong giáo dục vì giáo dục
quyết định tơng lai của một đất nớc.
- Khẳng định vai trò của nhà trờng đối với con
ngời.
- Thể hiện niềm tin tởng ở sự nghiệp giáo dục.
- Khích lệ con đến trờng học tập.
III. Ghi nhớ: SGK - trang 9
IV. Luyện tập:
- Đọc lại văn bản, chú ý diễn cảm.
Bài tập 1:
Đây là ngày đầu tiên HS độc lập, chủ động
để học tập tìm hiểu kiến thức, xã hội...; là ngày
đầu tiên của một chặng đờng gian chinh phục
Giáo viên :Vũ Minh Đợm
2
Trờng THCS Tân Quang- Ngữ văn 7- Năm học 2008-2009
Bài tập 1( sgk - 9 )
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1
- GV dẫn dắt HS thảo luận nhóm.
những đỉnh cao tri thức...
Bớc 4: Củng cố:
1.Bức tranh trong SGK minh họa cho đoạn nào của văn bản?
2. Trong văn bản, có phải ngời mẹ đang trực tiếp nói với con? Theo em, ngời mẹ
đang nói với ai? Cách viết này có tác dụng gì?
3. Đọc bài thơ hoặc hát bài hát có liên quan tới chủ đề : Ngày đầu tiên đi học?
Bớc 5: Hớng dẫn học tập:
- Học bài, luyện đọc diễn cảm.
- Nắm vững nội dung.
- Làm bài tập 2( sgk- 9)
- Soạn bài Mẹ tôi.
____________________________________________________________________
Ngày dạy
Ngữ văn. Bài 1. Tiết 2
Văn bản
:
Mẹ tôi
E. đơ A-mi-xi
A. Mục tiêu cần đạt:
- Qua câu chuyện cụ thể dới dạng một bức th, tác giả giúp học sinh cảm nhận tình cảm
và công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái; từ đó yêu cầu mỗi ngời con có thái độ lễ phép,
hiếu thảo với cha mẹ.
- Nghệ thuật biểu hiện thái độ, tình cảm và tâm trạng gián tiếp qua một bức th.
- Tích hợp với phân môn Tiếng Việt ở bài Từ ghép; với Tập làm văn ở Liên kết trong
văn bản.
- Rèn kĩ năng đọc. Tìm hiểu văn bản nhật dụng.
B. Chuẩn bị:
- GV: SGK - SGV Ngữ văn 7
- HS: Soạn bài theo hớng dẫn của giáo viên.
C. Tiến trình hoạt động:
Bớc 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
Bớc 2: Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ý nghĩa của văn bản : Cổng trờng mở ra?
- Bài học sâu sắc mà em rút ra sau khi học văn bản trênlà gì?
Bớc 3: Bài mới
Giới thệu bài: Đã bao giờ em mắc lỗi với cha mẹ mình? Những khi ấy tâm trạng của em
nh thế nào? Đã bao giờ em nhận một bức th của ngời thân mà lòng cảm thấy áy náy, day dứt,
tự trách mình? Những bức th nh thế có ý nghĩa gì trong việc bồi dỡng nhân cách con ngời?
Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu một trong những bức th nh thế.
Hoạt động của giáo viên Kiến thức cần đạt
Gọi HS đọc chú thích* trong sgk
? Nêu hiểu biết của em về tác giả E. đơ
A-mi-xi?
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả:
Giáo viên :Vũ Minh Đợm
3
Trờng THCS Tân Quang- Ngữ văn 7- Năm học 2008-2009
? Hãy giới thiệu vài nét về văn bản Mẹ
tôi?
- GV giới thiệu thêm về tác phẩm Những
tấm lòng cao cả
- GV hớng dẫn cách đọc: cần chú ý thể
hiện đợc những tâm t và tình cảm của ng-
ời cha trớc lỗi lầm của ngời con và sự
trân trọng của ông với vợ mình.
- GV yêu cầu học sinh chú ý các chú
thích.
? Văn bản viết theo thể loại nào?
? Phơng thức biểu đạt nào đợc sử dụng
nhiều trong văn bản?
? Tìm bố cục của văn bản?
? Tại sao nội dung văn bản là một bức th
ngời bố gửi cho con nhng nhan đề lại là
Mẹ tôi?
? Hình ảnh ngời mẹ của En ri cô hiện lên
qua chi tiết nào trong văn bản?
? Em cảm nhận phẩm chất cao quí nào
của ngời mẹ sáng lên từ những chi tiết
đó?
? Phẩm chất đó thể hiện nh thế nào ở mẹ
em? Hoặc ở một ngời mẹ Việt Nam mà
em biết?
- GV yêu cầu học sinh chú ý hai câu văn:
+ Sự hỗn láo của con nh nhát dao đâm
vào tim bố vậy.
+ Trong đời, con có thể trải qua những
ngày buồn thảm, nhng ngày buồn thảm
nhất tất sẽ là ngày mà con mất mẹ.
? Qua hai câu văn này, em hiểu gì về cảm
xúc của ngời cha và về tình cảm của ng-
ời cha đối với ngời mẹ?
- Et-môn-đô đơ A-mi-xi (1846-1908) là nhà hoạt
động xã hội, nhà văn hóa lỗi lạc của nớc ý
2. Tác phẩm:
- Trích trong cuốn sách : Những tấm lòng cao
cả xuất bản năm 1886. Đây
là một cuốn nhật kí của cậu bé En-ri- cô 11 tuổi.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
- Chú ý chú thích: 1,4,7,9.
2. Bố cục:
- Hình thức: Một bức th đợc trích trong một
trang nhật kí.
- Phơng thức biểu đạt chủ yếu: Biểu cảm.
- Bố cục: 2 phần
+ Phần đầu: Lí do viết th ( 3 câu đầu)
+ Phần chính: Thái độ và những điều nhắc nhở
của bố về ngời mẹ.
- Đây là nhan đề do chính tác giả đặt.
- Ngời mẹ tuy không xuất hiện trực tiếp trong
câu chuyện, nhng là tiêu điểm mà các nhân vật
và các chi tiết đều hớng tới để làm sáng tỏ.
- Từ điểm nhìn của ngời bố, hình ảnh ngời mẹ
hiện lên rõ nét và sinh động...
3. Phân tích:
a. Hình ảnh ngời mẹ.
...Thức suốt đêm....có thể mất con...
....sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để cứu
sống con...
Ngời mẹ dành hết tình thơng cho con, quên
mình vì con...
+ Sự hỗn láo của con nh nhát dao đâm vào tim
bố vậy.
+ Trong đời, con có thể trải qua những ngày
buồn thảm, nhng ngày buồn thảm nhất tất sẽ là
ngày mà con mất mẹ.
Ngời cha hết sức đau lòng trớc sự thiếu lễ độ
của đứa con. Ông hiểu rõ tầm quan trọng và vị
trí của ngời mẹ trong trái tim những đứa con
Giáo viên :Vũ Minh Đợm
4
Trờng THCS Tân Quang- Ngữ văn 7- Năm học 2008-2009
? Sự hỗn láo của ngời con đối với mẹ đã
làm đau trái tim ngời cha, vậy theo em
ngời mẹ thì sao? Nếu em là bạn của En ri
cô, em sẽ nói gì với bạn về việc này?
GV điều khiển để học sinh tự bộc lộ suy
nghĩ của mình.
- Yêu cầu HS theo dõi đoạn : Khi con
khôn lớn, trởng thành đến tình yêu thơng
đó
? Điều mà ngời cha muốn nói với con là
gì qua đoạn văn trên?
- Theo dõi câu văn: Thật đáng xấu hổ
nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu
thơng đó.
? Em hiểu thế nào về nỗi xấu hổ và nhục
nhã trong câu văn trên?
? Từ những lời khuyên này, em hiểu gì về
ngời cha?
? Trớc lỗi lầm của con, ngời cha đã yêu
cầu con điều gì?
? Em thấy trong lời nói đó giọng điệu của
ngời cha có gì đặc biệt?
? Tại sao ngời cha lại nói rằng: con phải
xin lỗi mẹ không phải vì sợ bố mà do sự
thành khẩn trong lòng?
? Em hiểu gì về ngời cha qua hai câu văn
cuối bài?
? Em có đồng tình với ngời cha nh thế
không? Theo em, vì sao En ri cô xúc
động vô cùng khi đọc th bố?
? Có gì độc đáo trong cách thể hiện văn
bản này? Tác dụng của cách thể hiện đó?
Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. Yêu cầu
học sinh học thuộc.
- GV hớng dẫn học sinh làm bài tập
( mà hiện thời con không nhận ra)
- Hành động của con càng làm đau trái tim ngời
mẹ.
b. Những lời nhắn nhủ của ngời cha.
- Mẹ vô cùng quan trọng trong cuộc đời của con.
Sẽ có những lúc con day dứt, ân hận vì đã hỗn
láo với mẹ.
- Tình yêu thơng, kính trọng cha mẹ là tình cảm
thiêng liêng nhất.
- Làm việc xấu tự thấy hổ thẹn. Rất đáng hổ
thẹn là chà đạp lên tình yêu thơng của cha mẹ.
Bị ngời khác coi thờng, lên án.
Ngời cha là ngời vô cùng yêu quí , trân trọng
tình cảm gia đình, yêu quí, trân trọng mẹ En ri
cô, không bao giờ làm điểu xấu để phải xấu hổ.
c. Thái độ của ngời cha trớc lỗi lầm của con.
... Không bao giờ con đợc thốt ra lời nói nặng với
mẹ.
... Con phải xin lỗi mẹ. Hãy cầu xin mẹ hôn con.
... Thà rằng bố không có con, còn hơn thấy con
bội bạc với mẹ.
Vừa dứt khoát nh ra lệnh, vừa mềm mại nh
khuyên nhủ.
- Ngời cha muốn con thành thật, biết hối hận
thực sự vì tình thơng yêu mẹ.
- Ngời cha hết lòng thơng yêu con, Đồng thời là
ngời có tình cảm yêu ghét rõ ràng.
- Vì bố gợi lại những kỉ niệm giữa mẹ và En ri
cô.
- Vì thái độ kiên quyết, nghiêm khắc và tình
cảm chân thành của bố.
- En ri cô cảm thấy xấu hổ.
* Dùng hình thức viết th, ngời viết có thể trực
tiếp bày tỏ cảm xúc của mình một cách chân
thành.
III. Ghi nhớ: sgk- trang12
IV. Luyện tập:
1. Những câu ca dao , những bài hát ca ngợi
tình cảm của cha mẹ đối với con cái:
Giáo viên :Vũ Minh Đợm
5
Trờng THCS Tân Quang- Ngữ văn 7- Năm học 2008-2009
? Đọc hoặc hát những bài hát, những câu
ca dao ca ngợi công lao của cha mẹ đối
với con cái?
Tác dụng của việc viết th để bày tỏ tình
cảm là gì?
Công cha nh núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra
2. Ngời bố không nói trực tiếp với En ri cô mà
lại viết th vì dùng hình thức viết th ngời bố sẽ
giúp En-ri-cô có thời gian và hoàn cảnh để suy
nghĩ kĩ về hành động của mình.
Bớc 4: Củng cố
- Hãy nhắc lại nội dung chính của bài?
- Đọc hai bài đọc thêm trong sgk.
Bớc 5: Hớng dẫn học tập
- Học bài, nắm chắc nội dung, Làm bài tập 2(sgk -12)
- Soạn bài: Cuộc chia tay của những con búp bê.
Ngày dạy
Ngữ văn. Bài 1. Tiết 3
Tiếng Việt: Từ ghép
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh nắm đợc cấu tạo của hai loại từ ghép: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính
phụ.
- Hiểu đợc nghĩa của các loại từ ghép.
- Rèn kĩ năng vận dụng lí thuyết để giải bài tập.
B. Chuẩn bị:
- GV:sgk + sgv Ngữ văn 7 tập 1
- HS: Đọc trớc bài.
C. Tiến trình hoạt động:
Bớc 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
Bớc 2: Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ minh họa?
Bớc 3: Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Kiến thức cần đạt
- GV gọi HS đọc ví dụ sgk
- GV ghi bảng 2 từ: bà ngoại, thơm phức
? Hãy xác định tếng chính và tiếng phụ
trong 2 từ trên?
? Nêu nhận xét của em về trật tự của các
tiếng trong 2 từ trên?
I. Các loại từ ghép
1. Ví dụ: (sgk - 13)
* Ví dụ 1:
- bà ngoại: + tiếng chính: bà
+ tiếng phụ: ngoại
- thơm phức: + tiếng chính: thơm
+ tiếng phụ: phức
Tiếng chính đứng trớc, tiếng phụ đứng
Giáo viên :Vũ Minh Đợm
6
Trờng THCS Tân Quang- Ngữ văn 7- Năm học 2008-2009
- Gv gọi HS đọc ví dụ 2. Ghi bảng từ :
trầm bổng, quần áo.
? Quan hệ giữa các tiếng trong 2 từ này có
giống với ví dụ 1 không?
- Gọi các tiếng trong ví dụ 1 là từ ghép
chính phụ, các tiếng trong ví dụ 2 là từ
ghép đẳng lập. Em hiểu thế nào về hai loại
từ ghép này?
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong sgk.
Yêu cầu HS học thuộc
? So sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa
của từ bà?
? So sánh nghĩa của từ thơm phức với
nghĩa của từ thơm, em thấy có gì khác
nhau?
? Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa của từ
ghép chính phụ so với tiếng chính?
? So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa
của mỗi tiếng quần, áo; nghĩa của từ
trầm bổng với nghĩa của mỗi tiếng trầm,
bổng?
? Nhận xét nghĩa của từ ghép đẳng lập so
với nghĩa của các tiếng tạo nên chúng?
* Chú ý: Có một số trờng hợp, 1 tiếng bị
mờ nghĩa, ta căn cứ vào ý nghĩa của từ để
kết luận.
VD: da hấu, ốc bơu, giấy má...
GV gọi HS đọc ghi nhớ sgk. Yêu cầu HS
học thuộc.
GV gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Sau 3 phút
gọi nhóm trởng lên bảng trình bày. GV
cho điểm.
sau.
* Ví dụ 2:
- Quần áo, trầm bổng: không phân ra tiếng
chính và tiếng phụ, các tiếng bình đẳng với
nhau về quan hệ ngữ pháp.
2. Ghi nhớ: sgk - 14
II. Nghĩa của từ ghép.
1. Nghĩa của từ ghép chính phụ:
* Ví dụ: Các từ trong mục I.
bà: ngời đàn bà sinh ra cha hoặc mẹ.
+ bà ngoại: ngời đàn bà sinh ra mẹ.
+ thơm: có mùi nh hơng của hoa, dễ chịu...
+ thơm phức: có mùi thơm bốc lên mạnh, hấp
dẫn.
Nghĩa của từ bà ngoại hẹp hơn nghĩa của
từ bà, nghĩa của từ thơm phức hẹp hơn nghĩa
của từ thơm.
Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn
nghĩa của tiếng chính.
2. Nghĩa của từ ghép đẳng lập:
+ quần áo: quần và áo nói chung.
+ trầm bổng: âm thanh lúc trầm lúc bổng
nghe êm tai.
Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn
so với nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
3. Ghi nhớ: sgk- 14
III. Luyện tập:
Bài tập 1(sgk- 15)
- Từ ghép chính phụ: xanh ngắt, cời nụ, nhà
ăn, lâu đời.
- Từ ghép đẳng lập: chài lới, cây cỏ, ẩm ớt,
đầu đuôi...
Bài tập 4(sgk-15)
- Nói một cuốn sách, một cuốn vở vì sách, vở
là những danh từ chỉ sự vật tồn tại dới dạng cá
thể có thể đếm đợc.
Giáo viên :Vũ Minh Đợm
7
Trờng THCS Tân Quang- Ngữ văn 7- Năm học 2008-2009
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm phơng án trả
lời nhanh nhất.
Cho phép học sinh hoạt động nhóm tự do.
Sau 3 phút gọi 1 HS trả lời. GV kết luận.
- Sách vở là một từ ghép đẳng lập có nghĩa
tổng hợp chỉ chung cả loại, không thể đếm đ-
ợc.
Bài tập 6(sgk-16)
- Nghĩa của các tiếng: mang trờng nghĩa sự
vật.
- Nghĩa của các từ: mang trờng nghĩa tính
chất.
- Đã bị chuyển nghĩa: trờng nghĩa sự vật
chuyển sang trờng nghĩa tính chất.
Bớc 4: Củng cố.
- Từ ghép có mấy loại? Đó là những loại nào?
- Nghĩa của từ ghép có gì khác so với nghĩa của các tiếng cấu tạo nên chúng?Cho ví dụ?
Bớc 5: Hớng dẫn về nhà.
- Học bài, nắm chắc nội dung. Đọc bài đọc thêm sgk -16
- Làm bài tập 2,3,5,7.
Ngày
dạy
Ngữ văn. Bài 1. Tiết 4
Tập làm văn:
Liên kết trong văn bản
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh thấy: Muốn đạt đợc mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên
kết. Sự liên kết ấy cần đợc thể hiện trên cả hai mặt: hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa.
- Cần vận dụng những kiến thứ đã học để bớc đầu xây dựng những văn abnr có tính
liên kết.
B. Chuẩn bị:
- GV: sgk + sgv Ngữ văn 7 tập 1.
- HS: Đọc trớc bài.
C. Tiến trình hoạt động:
Bớc 1: Tổ chức.
Bớc 2: Kiểm tra bài cũ:
- Văn bản là gì? Văn bản có những tính chất nào?
Bớc 3: Bài mới:
Giới thiệu bài: Học lớp 6, các em đã biết đợc những khái niệm sơ giản nhất về văn bản.
Và để có một văn bản hoàn chỉnh thì không thể không cần đến một yếu tố rất quan trọng là
tính liên kết trong văn bản. Hôm nay cô cùng các em sẽ tìm hiểu về tính liên kết trong văn bản
để có những kiến thức mở đầu tốt hơn khi chúng ta tạo lập văn bản.
Hoạt động của giáo viên Kiến thức cần đạt
- Gọi HS đọc ví dụ sgk - 17
? Với những câu trong đoạn văn trên, En ri
I. Liên kết và phơng tiện liên kết trong
văn bản.
1. Tính liên kết của văn bản.
Giáo viên :Vũ Minh Đợm
8