Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 20 năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.62 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 19/1/2013 Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013 Tiết 1: Chào cờ:. NHẬN XÉT CHUNG ---------------------------------------------------------------------------------------. Tiết 2: Tập đọc. BỐN ANH TÀI (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện. - Hiểu nội dung truyện: Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. - TL các câu hỏi trong SGK. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài TĐ SGK/13. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học 1’ 1.Ổn định 3’ 2.Kiểm tra bài cũ -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. tích về loài người và TLCH trong SGK - Nhận xét và cho điểm HS. 33’ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc: -HS đọc bài -Chia đoạn: 2 đoạn. - HS đọc bài theo trình tự -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp. +Đoạn 1: Bốn anh em ... bắt yêu tinh đấy. -HD đọc từ khó dễ lẫn +Đoạn 2: Cẩu Khây hé cửa ... đông vui. -Gọi HS đọc nối tiếp đoạn -HS đọc -HD đọc câu dài -Đọc cá nhân -Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa các từ khó. - 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. -Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 2. - Gọi HS đọc bài. -Đọc -GV đọc mẫu -HS khá- giỏi đọc toàn bài. * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu -Đọc đoạn 1 và trả lời: Tới nơi yêu tinh ở, hỏi: Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây anh em Cẩu Khây chỉ gặp1bà cụ được yêu gặp ai và được giúp đỡ ntn ? tinh cho sống sót để chăn bò cho nó… -Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và thuật -HS thảo luận nhóm và thuật lại cuộc lại cuộc chiến của bốn anh em Cẩu Khây. chiến cho nhau nghe. Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng Vì anh em Cẩu Khây có sức khỏe và tài được yêu tinh ? năng phi thường./ Vì anh em Cẩu Khây biết đoàn kết, đồng tâm hợp lực. Nếu để một mình thì ai trong số bốn anh Không ai thắng được yêu tinh. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> em sẽ thắng được yêu tinh ?. - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài. Câu chuyện ca ngợi điều gì ?. 2’ 1’. - Ghi ý chính của bài. c) Đọc diễn cảm -Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. -Treo bảng phụ có đoạn văn đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu, sau đó tổ chức cho HS tự đọc diễn cảm cá nhân. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn HS thích. - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: -Dặn HS kể chuyện cho người thân nghe.. Cho thấy anh em Cẩu Khây đã chiến thắng được yêu tinh vì họ có sức mạnh và đặc biệt là biết đoàn kết hiệp lực trong chiến đấu. - 1 em đọc lại, lớp đọc thầm. - Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu buộc yêu tinh phải quy hàng của bốn anh em Cẩu Khây. - 2 HS nhắc lại ý chính. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - HS phát biểu và thống nhất giọng đọc. - Theo dõi GV đọc, sau đó tự luyện đọc. - 5-7 HS thi đọc diễn cảm, lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tiết 3: Toán:. PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS : - Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số. - Biết đọc, viết phân số II. Chuẩn bị: Các hình minh họa trong SGK/106,107. III. Hoạt động dạy học: 1’ 1.Ổn định 3’ 2.Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng tính diện tích HBH…. - HS thực hiện yêu cầu. - Nhận xét và cho điểm HS. 33’ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài : - Lắng nghe. b) Giới thiệu phân số - Treo lên bảng hình tròn như phần bài học. - HS quan sát hình. Hình tròn chia thành mấy phần bằng nhau? - ... 6 phần bằng nhau Có mấy phần được tô màu ? - ... 5 phần - Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn. - HS nghe giảng. 5 - HS đọc và viết lại. - Năm phần sáu viết là 6. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 5 là phân số. Phân số này có tử là 5, 6 - HS nhắc lại.. - Ta gọi. mẫu số là 6.. Khi viết phân số. 5 thì mẫu số và tử số được - Mẫu số được viết ở dưới vạch 6. ngang, tử số viết ở trên vạch ngang.. viết ntn ? Mẫu số và tử số của phân số. 5 cho em biết -Mẫu số cho biết hình tròn được 6 chia thành 6 phần bằng nhau. Tử số. điều gì ? cho biết 5 phần bằng nhau. + Đưa hình tròn: Đã tô màu bao nhiêu phần  Đã tô màu 1 hình tròn….. 2 hình tròn?Hãy giải thích ? 1  Tử số là 1, mẫu số là 2. Nêu tử số và mẫu số của phân số 2. + Đưa hình vuông: Đã tô màu bao nhiêu phần  Đã tô màu 3 hình vuông 4 hình vuông? Hãy giải thích ? 3  Tử số là 3, mẫu số là 4 Nêu tử số và mẫu số của phân số 4. 1’ 1’. - Chốt: Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số TN khác 0 viết dưới vạch ngang. c) HD luyện tập: Bài 1 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Sau đó lần lượt gọi 6 HS đọc, viết. -Nhận xét Bài 2 -Gọi 2 HS lên bảng làm bài và lớp làm vào vở. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Gọi HS lên bảng, sau đó lần lượt đọc các phân số cho HS viết. - Nhận xét bài viết của HS trên bảng. Bài 4: - GV viết lên bảng một số phân số, sau đó yêu cầu HS đọc. 4.Củng cố - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.. -HS đọc yêu cầu -HS làm bài vào vở BT. -6 HS lần lượt báo cáo trước lớp. -HS đọc yêu cầu -2HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. - Viết các phân số. - HS lên bảng viết, lớp viết vào vở. -Lớp đổi vở kiểm tra bài của nhau. - HS đọc.. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tiết 4: Anh:. GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG -----------------------------------------------------------------------------------------Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 5: Khoa học:. KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc,các loại bụi, vi khuẩn. - KNS: GD học sinh biết cách tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm môi trường. GD HS bảo vệ mội trường. II.Chuẩn bị : Hình trang 78,79/ SGK - Tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong lành, ô nhiễm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1’ 1. Ổn định: 3’ 2. Bài cũ: Nêu tác hại do bão gây nên? - HS trình bày Nêu một số cách phòng chống bão mà địa - HS nhận xét. phương bạn đã áp dụng? -Nhận xét, ghi điểm 28’ 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Nội dung: HĐ1: Tìm hiểu về KK sạch và KK ô nhiễm - Nhóm 2 em trao đổi - Yêu cầu nhóm quan sát hình vẽ và TLCH - Đại diện nhóm trình bày Hình nào thể hiện bầu không khí sạch? Chi + H2: Trời cao và xanh, cây cối xanh tiết nào cho biết điều đó? tươi, không gian rộng thoáng đãng Hình nào thể hiện bầu không khí ô nhiễm? + H1,3,4: Có nhiều khói nhà máy, Chi tiết nào cho biết điều đó? đường phố đông đúc, nhà cửa san sát, Không khí có những tính chất gì? Thế nào là không khí sạch? Thế nào là không khí bị ô nhiễm? - Kết luận như trong SGK HĐ2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: - Chia nhóm, yêu cầu HS liên hệ thực tế: Nguyên nhân làm KK bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm KK ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng? - GV kết luận HĐ3: Thảo luận về tác hại của KK bị ô nhiễm: - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi và trả lời: KK bị ô nhiễm có tác hại gì đối với đời sống của con người, ĐV-TV? - Kết luận. Lop4.com. nhiều ô tô, xe máy, nhiều rác thải... + Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng + KK sạch là KK không có những TP gây hại đến sức khỏe con ngời +KK bị ô nhiễm là KK có chứa nhiều bụi, khói, mùi hôi thối gây ảnh hưởng đến người và ĐV,TV. - Nhóm 4 em thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. - 2HS cùng bàn trao đổi, 1 số em trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2’. 1’. 4. Củng cố: Thế nào là KK sạch, KK bị ô nhiễm? Những tác nhân nào gây ô nhiễm KK? - Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Bảo vệ....trong sạch ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------o0o---------------------------------------------------------. Ngày soạn: 20/1/2013 Ngày dạy: Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013 Tiết 1: Chính tả:. Nghe viết: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP Phân biết: uôt/uôc I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, đẹp bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt , uôt/uôc. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động dạy học: 1’ 1.Ổn định 3’ 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết: mỏ thiếc, thiết tha, - HS lên bảng thực hiện yêu cầu tiếc của, tiết học, cá diếc, dáo diết ... - Nhận xét về chữ viết của HS. 33’ 3.Bài mới a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc đoạn văn trong SGK. - HS theo dõi. Đọc lại. Trước đây bánh xe đạp được làm bằng gì? - ... bằng gỗ, nẹp sắc. Sự kiện nào làm Đân-lớp nảy sinh ý nghĩ -Một hôm ông suýt ngã vì vấp phải ống làm lốp xe đạp ? cao su dẫn nước. Sau đó ông nghĩ cách cuộn ống cao su cho vừa bánh xe … Em hãy nêu nội dung chính của đoạn văn ? -Đoạn văn nói về Đân-lớp, người phát minh ta chiếc lốp xe đạp bằng cao su. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết - Các từ ngữ : Đân - lớp, XIX, suýt ngã, chính tả. cuộn, căng, săm ... -HD trình bày và ngồi viết chính tả -Đọc bài cho HS viết. -Nghe viết -Đọc bài cho HS soát lỗi -Soát lỗi và kiểm tra vở bạn bên cạnh. -Chấm bài và nhận xét. c) Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2: GV cho HS đọc yêu cầu bài và -HS đọc yêu cầu. -Thảo luận và nêu: thảo luận nhóm đôi. -Gọi HS trình bày + Cày sâu cuốc bẫm. + Mang dây buộc mình + Thuốc hay tay đảm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1’ 1’. -Nhận xét + Chuột gặm chân mèo Bài 3, a: Gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc -Yêu cầu HS làm bài. -HS làm bài -Nhận xét. 4.Củng cố - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Yêu cầu những HS viết sai 3 lỗi trở lên về viết lại bài. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tiết 2: Toán:. PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết được thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khách 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. II. Chuẩn bị: Các hình minh họa trong SGK. III. Hoạt động dạy học: 1’ 1.Ổn định. 3’ 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc và viết các phân số. - HS thực hiện yêu cầu. - Nhận xét và cho điểm HS. 33’ 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài b)Phép chia một số TN cho một số TN khác 0 *Trường hợp có thương là một số tự nhiên -Nêu: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn thì mỗi - Mỗi bạn được 8 : 4 = 2 (quả cam) bạn được mấy quả cam ? - Các số 8,4,2 được gọi là các số gì ? - ... là các số tự nhiên. - Khi thực hiện chia 1 số TN cho 1 số TN khác 0, ta có thể tìm được thương là một số TN. * Trường hợp thương là phân số - Nêu: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh? Em có thể thực hiện phép chia 3:4 tương tự như - HS trả lời. thực hiện 8:4 được không? Có 3cái bánh, chia đều cho 4bạn thì mỗi bạn 3 3 cái bánh. Vậy 3:4 =? -3:4= 4 4 3 Thương trong phép chia 8:4=2 là Thương trong phép chia 3:4 = có gì khác so 4 một số TN còn thương trong phép 3 với thương trong phép chia 8:4= 2? chia 3:4= là một phân số. -Khi thực hiện chia 1 số TN cho 1 số TN khác 4. nhận được. 0 ta có thể tìm được thương là một phân số. KL: Thương của phép chia số TN cho số TN (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> số bị chia và mẫu số là số chia. c) Luyện tập thực hành Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu - Cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp. - HS lên bảng làm. 7:9= - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó tự làm bài.. 6 : 19 =. 5 8 1 1:3= 3. ;. 6 19. 5:8=. ;. - HS lên bảng làm bài. 36:9 =. - Chữa bài và cho điểm HS.. 7 9. 0:5 =. 36 =4 9. ; 88 : 11 =. 0 =0 5. ; 7:7=. 88 =8 11. 7 =1 7. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài phần a, đọc mẫu -HS lên bảng làm bài. và tự làm bài. 6 1 27 0 3 6= ; 1= ; 27= ; 0 = ; 3 = 1. - Gọi HS nhắc lại kết luận. 1’ 1’. 1. 1. 1. 1. - Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có mẫu số là 1.. 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tiết 3: Luyện từ và câu:. LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? Tìm được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn ( BT1). Xác định đúng CN, VN trong câu kể Ai làm gì ?( BT2) - Viết được đoạn văn trong đó có sử dụng kiểu câu Ai làm gì ?(BT3) II. Chuẩn bị: Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động dạy học: 1’ 1.Ổn định 3’ 2.Kiểm tra bài cũ -Gọi HS lên bảng: Đặt 2 câu có từ chứa - HS thực hiện yêu cầu tiếng “tài” …. - Nhận xét chung và cho điểm HS. 33’ 3.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn. - 2 em đọc. - Yêu cầu HS tìm các câu kể. -HS lên bảng viết các câu kể Ai làm gì? - Nhận xét, chữa bài trên bảng. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài.. 1’ 1’. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HD làm bài: Công việc trực nhật của lớp các em thường làm những việc gì ? - Phát giẩy và bút dạ. Yêu cầu HS viết bài vào giấy dán lên bảng. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận đoạn văn hay, đúng yêu cầu, sau đó cho điểm những HS viết tốt. 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - HS về nhà viết lại đoạn văn (nếu chưa đạt). + Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa. + Một số chiến sĩ thả câu. + Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo… - 1 em đọc. -HS lên bảng làm bài, lớp dùng bút chì gạch vào SGK. + Tàu chúng tôi// buông neo trong vùng biển Trường Sa + Một số chiến sĩ// thả câu. + Một số khác// quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo. - Nhận xét, chữa bài. - 2 em đọc. - Lắng nghe. - Chúng em thường : lau bảng, quét lớp, kê bàn ghế, lau cửa sổ, đổ rác ... - HS thực hành viết đoạn văn. - Nhận xét, chữa bài.. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tiết 4: Lịch sử:. CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Lê Lợi là người tài giỏi, ông đã dùng cả mưu và trí để đánh giặc Minh thắng lợi. - Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng. - Ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. - Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng. II. Chuẩn bị: Lược đồ trận Chi Lăng SGK, VBT. III. Hoạt động dạy học: 1’ 1. Ổn định tổ chức: 2’ 2. Kiểm tra bài cũ: Tình hình nước ta cuối thời Trần ? Nhà Hồ đã làm gì để khôi phục đất nước? -Nhận xét, ghi điểm 29’ 3. Bài mới: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> a) Giới thiệu bài : b) Nội dung bài: * HĐ1: Ải Chi lăng, địa hình hiểm trở - Trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng:. 2’ 1’. -HS đọc ở SGK: Từ đầu đến rừng cây um tùm. Vì sao Lê Lợi chọn Ải Chi Lăng để phục kích và - Là vùng núi đá hiểm trở, đường chặn đánh giặc Minh ? nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um *HĐ2: Trận phục kích của quân ta tại Ải Chi tùm. Lăng - YCHS quan sát lược đồ và đọc thông tin ở SGK - Quan sát lược đồ ở SGK, đọc để thấy được khung cảnh của Ải Chi Lăng thông tin. Khi quân Minh đến trước cửa ải Chi Lăng, kị binh - Thảo luận nhóm 2, hoàn thành ta đã hành động như thế nào? và trả lời câu hỏi: Kị binh nhà Minh đã phản ứng thế nào và bị thua ra -Đại diện nhóm nêu sao? Bộ binh, bộ binh của nhà Minh đã thua trận như thế nào? - Cùng HS thống nhất các ý kiến. *HĐ3: Ý nghĩa lịch sử sủa chiến thắng Chi Lăng Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể - 1 HS đọc phần cuối bài ở SGK, hiện sự thông minh như thế nào? cả lớp đọc thầm. Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh ra sao ? - Trả lời câu hỏi: - Cùng HS thống nhất nội dung. 4. Củng cố: - HS đọc ghi nhớ trước lớp. -Hệ thống bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Nhắc nhở HS học bài theo câu hỏi ở SGK, VBT.. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------o0o---------------------------------------------------------. Ngày soạn: 22/1/2013 Ngày dạy: Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013 Tiết 1: Toán:. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số: đọc, viết phân số; quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. II. Hoạt động dạy học: 1’ 1.Ổn định 3’ 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết: 1=… 9: 5=…. - HS thực hiện yêu cầu. - Nhận xét và cho điểm HS. 32’ 3.Bài mới a)Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Viết các số đo đại lượng lên bảng - Vài HS đọc. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1’ 1’. và yêu cầu HS đọc. -Nêu: Có 1kg đường, chia thành 2phần bằng nhau, đã dùng hết 1phần. Hãy nêu phân số chỉ số đường còn lại ? - Có một sợi dây dài 1m, được chia thành 8 phần bằng nhau, người ta cắt đi 5 phần. Viết phân số chỉ số dây đã được cắt đi ? Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi 2 HS lên bảng, sau đó cả lớp viết phân số theo lời đọc của GV. -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Chữa bài và cho điêm HS. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. Mọi STN đều có thể viết dưới dạng phân số ntn? -Nhận xét Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS làm bài -Nhận xét Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS làm bài -Nhận xét 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.. -HS phân tích: … Vậy còn lại. 1 kg 2. đường. -HS phân tích: …. Vậy đã cắt đi. 5 m. 8. -HS đọc - HS viết theo đúng thứ tự GV đọc. - HS nhận xét. - 1 HS nêu. - HS làm bài và kiểm tra bài bạn. -Mọi STN đều có thể viết dưới dạng phân số có tử số là STN đó và mẫu số là 1 - HS làm bài: - HS làm bài:. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tiết 2: Tập làm văn:. MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. (Kiểm tra viết ) I .Mục tiêu: - HS thực hành viết hoàn chỉnh 1bài văn miêu tả đồ vật: bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu.rỏ ý. II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn dàn ý chung văn tả dồ vật, phấn màu, phiếu… III.Hoạt động dạy học: 1’ 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: 35’ 3/Bài mới: a)Giới thiệu bài. b) Nội dung -GV chép đề bài: Em hãy tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích nhất. -HS đọc to đề bài *Hướng dẫn, gợi ý: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2’ 1’. -Cho HS nêu một số dồ dùng học tập, chọn đồ dùng em yêu thích nhất. -HS nêu lại bố cục bài văn tả đồ vật . -GV yêu cầu HS cho biết nội dung của từng phần. -GV nhận xét và ghi lại dàn ý chung bài văn tả đồ vật: 1-Mở bài:Giới thiệu đồ vật được tả 2-Thân bài: a)Tả bao quát : (tả bên ngoài) -Hình dáng -Kích thước -Màu sắc -Chất liệu, cấu tạo b)Tả từng bộ phận (tả chi tiết) 3-Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật đã tả (tình cảm, giữ gìn đồ vật) -Cho HS làm bài: -GV nhắc nhở HS trước khi làm bài. -HS làm vào giấy kiểm tra. *GV thu bài, nhận xét. -HS nộp bài, GV nhận xét. 4.Củng cố: -Gọi HS đọc lại dàn ý chung bài văn tả đồ vật -Nhận xét chung tiết học 5.Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập.. - Vài HS phát biểu cá nhân -2 HS nhắc lại. -Vài HS nhắc lại -HS làm bài. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tiết 3: Khoa học:. BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ KK trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây. -KNS: HS biết cách tìm kiến và xử lí thông tin về tác động gây ô nhiễm KK. GD bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước. Bảo vệ bầu không khí. II. Chuẩn bị : Hình mịnh họa trang 80,81/ SGK III. Hoạt động dạy học: 1’ 1. Ổn định 3’ 2. Bài cũ : Thế nào là KK trong sạch, KK bị ô nhiễm? - 2 em lần lượt trả lời. Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm KK? - HS nhận xét. -Nhận xét, ghi điểm 29’ 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Nội dung HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1’ 1’. - Yêu cầu nhóm đôi quan sát hình vẽ và TLCH Nêu những việc làm và không nên làm để bảo vệ bầu KK trong sạch? Em, gia đình, địa phương đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch? - Kết luận như trong SGK HĐ2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch - HD cho HS: Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu KK trong sạch -Thảo luận, tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền, cổ động -Phân công công việc cho tất cả các thành viên được cử lên vẽ - GV đánh giá, nhận xét và tuyên dương 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau: Âm thanh. - Nhóm 2 em + H1,2,3,5,6,7: nên làm + H4: không nên làm - HS tự trả lời - 3 em nhắc lại - Hoạt động cá nhân;. - Treo sản phẩm của mình -Cả lớp theo dõi và góp ý hoàn thiện. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tiết 4: Kĩ thuật:. VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA I. Mục tiêu: - HS biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản. - Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau, hoa. II. Chuẩn bị: Hình mẫu 1 số hạt giống, phân hoá học, cuốc, dầm xới, bình xịt nước... III. Hoạt động dạy học: 1’ 1.Ổn định tổ chức: 3’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu lợi ích của việc trồng rau, hoa ? -Trả lời -Nhận xét, đánh giá. 28’ 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung bài: * HĐ 1: Vật liệu trồng rau, hoa - Yêu cầu HS đọc phần 1 SGK và trả lời các câu hỏi. -Đọc thông tin, trả lời câu hỏi: Em hãy kể tên một số hạt giống rau, hoa mà em biết? - HS trả lời. Ở gia đình em thường bón loại phân nào cho rau, cho hoa? Theo em, dùng loại phân bón nào là tốt nhất? Vật liệu trồng rau, hoa gồm có những gì? -Hạt giống, phân bón, đất trồng - Nhận xét, kết luận. - Lắng nghe. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2’ 1’. * HĐ 2: Dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa - YCHS đọc phần 2, quan sát tranh SGK thảo luận và trả lời câu hỏi. Nêu đặc điểm, cấu tạo, cách sử dụng các dụng cụ để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa ? - Nhận xét, chốt nội dung đúng. - Lưu ý cho HS phải thực hiện nghiêm các quy định về vệ sinh và an toàn lao động khi sử dụng các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. * Ghi nhớ: (SGK) - YCHS đọc ghi nhớ. 4.Củng cố: -Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: -Về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. - 1HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: - Lắng nghe.. - 2 HS đọc.. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------o0o---------------------------------------------------------. Ngày soạn: 23/1/2013 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2013 Tiết 1: Toán: PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. - Nhận biết được sự bằng nhau của hai phân số. II. Chuẩn bị: Hai băng giấy như bài học SGK. III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập - HS thực hiện yêu cầu. hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 99. - Nhận xét và cho điểm HS. 3.bài mới a. Giới thiệu bài - Lắng nghe. b. Nhận biết hai phân số bằng nhau - Đưa ra 2băng giấy như nhau, đặt chồng lên - HS quan sát thao tác của GV. nhau và cho HS thấy 2 băng giấy này = nhau. Băng giấy thứ nhất được chia thành mấy phần -... chia thành 4 phần bằng nhau, đã bằng nhau, đã tô màu mấy phần ? tô màu 3 phần. Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của - 3 băng giấy đã được tô màu. 4 băng giấy thứ nhất ? Băng giấy thứ hai được chia thành mấy phần ... chia thành 8 phần bằng nhau, đã bằng nhau, đã tô màu mấy phần ? tô màu 6 phần. Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của - 6 băng giấy đã được tô màu. 8 băng giấy thứ hai ? Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3 6 băng giấy so với băng giấy thì ntn ? 4 8 3 6 - Hãy so sánh và ? 4 8. Vậy. 3 6 băng giấy = băng giấy 4 8 3 6 - HS nêu : = 4 8. -. *) Nhận xét 3 6 và là hai phân số bằng nhau. Vậy làm thế - HS thảo luận và phát biểu. 3x2 3 6 4 8 = = 3 6 4x2 4 8 nào để từ phân số ta có được phân số ? 4 8 3 Vậy ta đã nhân cả tử số và mẫu số với mấy? -... với 2. 4. Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số - Ta được một phân số bằng phân số với một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì ? đã cho. 6 3 Hãy tìm cách để từ phân số được phân số ? - HS thảo luận và phát biểu 8. Vậy ta đã chia cả tử số và mẫu số. 4. 6 cho mấy ? 8. 6: 2 6 3 = = 8: 2 8 4. -... cho 2.. Khi chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho một số TN khác 0, chúng ta được gì? - Yêu cầu HS mở SGK đọc kết luận về tính chất cơ bản của phân số. c. Luyện tập thực hành Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. - HS đọc 2 phân số bằng nhau trong từng ý của bài tập.. - Ta được một phân số bằng phân số đã cho. - 2 em đọc.. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Yêu cầu HS tự tính giá trị của các biểu thức.. năm bằng sáu phần mười lăm.. - Lớp làm bài vào vở BT. - 2 HS nêu. 2 x3 2 6 = = . Vậy ta có hai phần 5 x3 5 15. - 2 HS lên bảng làm bài. a) 18 : 3 = 6 (18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6 b) 81 : 9 = 9 (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9 - Gọi HS đọc phần nhận xét SGK. - 2 em đọc. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Viết số thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc bài làm - Làm bài vào vở . trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 2: Tập làm văn:. LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu: - Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫuBT1. - Biết cách quan sát và trình bày được những đổi mới nới HS đang sống. II. Chuẩn bị: HS sưu tầm tranh, ảnh về một số hoạt động trong quá trình xây dựng, đổi mới của địa phương mình. III. Hoạt động dạy học: 1’ 1.Ổn định 2’ 2.Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra VBT của HS. - Nhận xét về bài văn miêu tả đồ vật. 35’ 3.Bài mới a. Giới thiệu bài : - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. - 2 em đọc. - Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo cặp. - 2 HS thảo luận, trình bày. - Gọi HS trình bày trước lớp. -6HS trình bày trước lớp. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2: a) Tìm hiểu đề bài. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 em đọc. - GV hướng dẫn : - Lắng nghe. + Muốn có một bài giới thiệu hay, hấp dẫn, các em phải nhận ra được sự đổi mới của địa phương nơi mình đang sinh sống. …. + Những đổi mới ở địa phương rất cụ thể. Có thể là: phong trào trồng cây gây rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc, phát hiện chăn nuôi, phát hiện nghề phụ, giữ gìn xóm làng, .. Một bài giới thiệu cần có những phần nào? -Một bài giới thiệu cần có đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài. Mỗi phần cần đảm bảo những nội dung gì? - Phần mở bài:. - Phần thân bài : -Phần kết bài: - Treo bảng phụ ghi sẵn dàn ý của một bài - 2 em đọc, lớp đọc thầm. giới thiệu và yêu cầu HS đọc. b) Tổ chức cho HS giới thiệu trong nhóm. - HS trao đổi, giới thiệu c) Tổ chức cho HS trình bày trước lớp. - 3-5 HS trình bày. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt. Cho điểm HS. 1’ 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 1’ 5.Dặn dò: -Về nhà viết bài giới thiệu của mình vào vở. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 3: Luyện từ và câu:. MỞ RỘNG VỐN TỪ : SỨC KHỎE I. Mục tiêu: - Biết một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và một số môn thể thao(BT1/BT2) - Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến sức khỏe.( BT3 và 4) II. Chuẩn bị: Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 3 HS đọc đoạn văn kể về công - HS thực hiện yêu cầu việc làm trực nhật của tổ em và chỉ rõ các câu kể Ai làm gì ? có trong đoạn văn. - Nhận xét chung và cho điểm HS. 3.Bài mới a. Giới thiệu bài - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 em đọc. - Chia nhóm 4, phát giấy và bút dạ. Yêu cầu - HS cùng trao đổi, tìm từ và viết vào HS làm việc trong nhóm. giấy. - Yêu cầu đại diện các nhóm dán phiếu lên - HS dán phiếu, đọc các từ tìm được. bảng, đọc các từ nhóm mình tìm được. -Yêu cầu HS đọc lại các từ tìm được. - HS đọc và viết vào vở. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 em đọc. - Dán 4 tờ giấy lên bảng. Yêu cầu HS thi - Các HS cùng đội nối tiếp nhau lên tiếp sức viết tên các môn thể thao lên bảng. bảng viết. - Gọi đại diện của từng nhóm đọc các môn - Đại diện 4 nhóm đọc các môn thể thao thể thao mà nhóm mình tìm được. nhóm mình viết được. - Nhận xét, khen ngợi những nhóm tìm - HS viết bài vào vở : bóng đá, bóng được đúng và nhiều từ. chuyền, bóng chày, bóng bầu dục, cầu lông, ….. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 em đọc. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để hoàn - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận chỉnh các thành ngữ. để hoàn chỉnh các thành ngữ. - Gọi HS đọc các câu thành ngữ hoàn chỉnh. - Tiếp nối nhau đọc. a) Khỏe như - voi, - trâu, - hùm GV ghi nhanh lên bảng. b) Nhanh như-cắt, -gió, -chớp, -sóc.. Em hiểu câu “khỏe như voi, nhanh như cắt” -Khỏe như voi: rất khỏe mạnh, sung như thế nào ? sức, ví như là sức voi. -Nhanh như cắt: rất nhanh, chỉ 1thoáng, một khoảnh khắc, ví như con chim cắt. - Yêu cầu HS đặt câu với 1câu thành ngữ. - HS đặt câu. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. - 2 em đọc. “Tiên” sống như thế nào ? - Trao đổi, tiếp nối nhau trả lời. Người “ăn được ngủ được” là người như thế nào ? “Ăn được ngủ được là tiên” nghĩa là gì? Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Câu tục ngữ này nói lên điều gì ? * Kết luận : Ăn được ngủ được là chúng ta - Lắng nghe. có một sức khỏe tốt. Khi có sức khỏe tốt thì sống sung sướng chẳng kém gì tiên, vì chúng ta có thể làm ra mọi của cải vật chất. 4.Củng cố - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - HS về nhà học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tiết 4: Thể dục:. GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG --------------------------------------------------------------o0o---------------------------------------------------------. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn: 22/1/2013 Ngày dạy: Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013 Tiết 1: Toán:. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số: đọc, viết phân số; quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. II. Hoạt động dạy học: 1’ 1.Ổn định 3’ 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết: 1=… 9: 5=…. - HS thực hiện yêu cầu. - Nhận xét và cho điểm HS. 32’ 3.Bài mới a)Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Viết các số đo đại lượng lên bảng - Vài HS đọc. và yêu cầu HS đọc. -Nêu: Có 1kg đường, chia thành 2phần -HS phân tích và trả lời: … Vậy còn bằng nhau, đã dùng hết 1phần. Hãy nêu lại 1 kg đường. 2 phân số chỉ số đường còn lại ? ? Có 1sợi dây dài 1m, được chia thành 8 -HS phân tích và trả lời: …. Vậy đã phần bằng nhau, người ta cắt đi 5 phần. cắt đi 5 m. 8 Viết phân số chỉ số dây đã được cắt đi ? Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc - Gọi 2 HS lên bảng, sau đó cả lớp viết - HS viết theo đúng thứ tự GV đọc. phân số theo lời đọc của GV. -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét. - Chữa bài và cho điêm HS. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài và kiểm tra bài bạn. ? Mọi STN đều có thể viết dưới dạng phân -Mọi STN đều có thể viết dưới dạng số ntn? phân số có tử số là STN đó và mẫu số -Nhận xét là 1 5 Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: >1; 8 -Yêu cầu HS làm bài -Nhận xét Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài: -Nhận xét 1’ 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 1’ 5.Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 2: Âm nhạc:. GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG ------------------------------------------------------------------Tiết 3: Tập làm văn:. MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. (Kiểm tra viết ) I .Mục tiêu: - HS thực hành viết hoàn chỉnh 1bài văn miêu tả đồ vật: bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, rỏ ý. II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn dàn ý chung văn tả dồ vật, phấn màu, phiếu… III.Hoạt động dạy học: 1’ 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: 35’ 3/Bài mới: a)Giới thiệu bài. b) Nội dung -GV chép đề bài: Em hãy tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích -HS đọc to đề bài nhất. *Hướng dẫn, gợi ý: - Vài HS phát biểu cá nhân -Cho HS nêu một số dồ dùng học tập, chọn đồ dùng -2 HS nhắc lại em yêu thích nhất. -HS nêu lại bố cục bài văn tả đồ vật . -GV yêu cầu HS cho biết nội dung của từng phần. -GV nhận xét và ghi dàn ý chung bài văn tả đồ vật: 1-Mở bài:Giới thiệu đồ vật được tả 2-Thân bài: a)Tả bao quát : (tả bên ngoài) -Hình dáng -Kích thước -Màu sắc…. b)Tả từng bộ phận (tả chi tiết) 3-Kết luận: -Vài HS nhắc lại Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật đã tả (tình cảm, giữ gìn đồ vật) -Cho HS làm bài: -HS làm bài -GV nhắc nhở, giúp đỡ HS trong khi làm bài. -HS làm vào giấy kiểm tra. *GV thu bài, nhận xét. -HS nộp bài, GV nhận xét. 2’ 4.Củng cố: -Gọi HS đọc lại dàn ý chung bài văn tả đồ vật -Nhận xét chung tiết học 1’ 5.Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 4: Khoa học:. BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ KK trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây. -KNS: HS biết cách tìm kiến và xử lí thông tin về tác động gây ô nhiễm KK. -GD bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước. Bảo vệ bầu không khí. Bảo vệ mội trường. II. Chuẩn bị : Hình mịnh họa trang 80,81/ SGK III. Hoạt động dạy học: 1’ 1. Ổn định 3’ 2. Bài cũ : Thế nào là không khí trong sạch, không khí bị ô - 2 em lần lượt trả lời. nhiễm? Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí? - HS nhận xét. -Nhận xét, ghi điểm 29’ 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Nội dung HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch - Yêu cầu nhóm đôi quan sát hình vẽ và TLCH - Nhóm 2 em Nêu những việc làm và không nên làm để bảo vệ + H1,2,3,5,6,7: nên làm + H4: không nên làm bầu không khí trong sạch? Em, gia đình, địa phương đã làm gì để bảo vệ - HS tự trả lời bầu không khí trong sạch? - Kết luận như trong SGK - 3 em nhắc lại HĐ2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch - HD cho HS: Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu - Hoạt động cá nhân; không khí trong sạch -Thảo luận, tìm ý cho nội dung tranh tuyên -Thảo luận truyền, cổ động -Phân công công việc cho tất cả các thành viên - Treo sản phẩm của mình - Cả lớp theo dõi và góp ý được cử lên vẽ - GV đánh giá, nhận xét và tuyên dương hoàn thiện 1’ 4. Củng cố: Muốn bảo vệ bầu không khí chúng ta cần làm -Trả lời những gì?... - Nhận xét tiết học 1’ 5.Dặn dò: - Yêu cầu HS học bài và chuẩn bị bài sau: Âm thanh -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. ---------------------------------------------------o0o------------------------------------------------Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×