Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Trường TH Dụ Thượng - Tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.51 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nguyễn Ngọc Tân TH Dụ Thượng. Lớp 4A tuần 9. TUẦN THỨ 09 Ngày soạn:13/10/2013. Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2013 Tiết 3: Toán Đ40: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Bài 1 - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau Bài 2 ,Bài 3 (a) bằng êke II. Đồ dùng dạy học: - GV : Ê ke, thước thẳng. - HS : Ê ke, vở bài tập. - Dự kiến : Cá nhân. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận diện góc nhọn, góc tù, góc bẹt - Hs nhận diện các góc. trong hình sau. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hai đường thẳng vuông góc: - Gv vẽ hình chữ nhật. - Hs quan sát các hình. - Yêu cầu đọc tên hình và cho biết đó là - Hs đọc tên hình. hình gì? - Kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN vuông góc với nhau tại C. - Các góc BCD, DCN, NCM, BCM là góc - Góc vuông, chung đỉnh C gì? Chung đỉnh gì? - Tìm hai đường thẳng vuông góc trong thực tế cuộc sống? - Hs nêu. - Gv hướng dẫn vẽ hai đường thẳng vuông góc. c. Luyện tập. Bài 1: Dùng ê ke kiểm tra xem hai đường - Hs nêu yêu cầu. thẳng có vuông góc với nhau không. - Vì sao nói: HI vuông góc với KI? H. Bài 2:Hình chữ nhật ABCD. AB và BC là một cặp cạnh vuông góc? Nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật đó? - Nhận xét.. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs nêu tên cặp đường thẳng vuông góc với nhau: a, AE vuông góc DC; ED vuông góc CD. Năm học 2013 - 2014 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nguyễn Ngọc Tân TH Dụ Thượng. Lớp 4A tuần 9. Bài 3: Dùng ê ke kiểm tra góc vuông rồi b, MN vuông góc PN; NP vuông góc QP - Hs dùng eke kiểm tra. nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau. - Nhận xét. Bài 4: Tứ giác ABCD, góc đỉnh A, D là góc - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài: vuông. - Cặp cạnh vuông góc với nhau? a, BA vuông góc DA; AD vuông góc CD - Cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc b, AB cắt CB, BC cắt DC không tạo với nhau? thành góc vuông. 3. Củng cố, dặn dò: - Luyện tập xác định góc vuông, hai đường thẳng vuông góc. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 : Tập đọc Đ17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ Nam Cao. I. Mục đích yêu cầu: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại - Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý ( Trả lời được các CH trong SGK ) *Q&G : Quyền có sự riêng tư ( Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiểm sống nên đã thuyết phục mẹ để mệ thấy nghề nghiệp naod cũng đáng quý ) * KNS : Lắng nghe tích cực, giáo tiếp, thương lượng. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh đốt pháo hoa, giảng từ: đốt cây bông. - HS : SGK, vở ghi. - Dự kiến : Nhóm 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc nối tiếp đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Cho H.s đọc cả bài. - Chia đoạn: 2 đoạn. - Tổ chức cho hs đọc đoạn. - Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho h.s. - Gv giúp h.s hiểu nghĩa một số từ. - Gv đọc mẫu. * Tìm hiểu bài:. Hoạt động của Hs - Hs đọc bài.. - Hs khá đọc bài. - Hs chia đoạn. - Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - Hs đọc đoạn trong nhóm 2. - Hs chú ý nghe g.v đọc mẫu. - Cương thương mẹ vất vả, muốn học. Năm học 2013 - 2014 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nguyễn Ngọc Tân TH Dụ Thượng. Lớp 4A tuần 9. - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? - Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? - Em có nhận xét gì về cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương? (Cách xưng hô,cử chỉ trong lúc trò chuyện). nghề để kiếm sống, Đỡ đần cho mẹ. - Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời tha thiết: nghề nào cũng đáng trọng… - Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng “ Mẹ” gọi “ con” rất dịu dàng, âu yếm….. - Cử chỉ: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương, Cương nắm tay mẹ, nói thiết tha - Hs luyện đọc diễn cảm. - Hs tham gia thi đọc diễn cảm.. * Đọc diễn cảm. ( Dành cho Hs khá giỏi ). - Gv hướng dẫn hs tìm đúng giọng đọc của bài. - Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm. - Hs nêu. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - ý nghĩa của bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Khoa học Đ17: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước : + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối, giếng, chum, bể nước phải có nắp đậy. + Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy. + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. - Giáo dục Hs phải bảo vệ nguồn nước không nên gây ô nhiễm. * KNS : KN phân tich và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước. KN cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi và tập bơi. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Hình vẽ sgk trang 36,37. - HS : Vở bài tập, vở ghi. - Dự kiến : Nhóm 3. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Gv 1. Kiểm tra bài cũ: - Khi bị bệnh cần ăn uống như thế nào? - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các biện pháp phòng tránh tai nạn. Hoạt động của Hs - Hs nêu bài học. - Hs lắng nghe.. Năm học 2013 - 2014 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nguyễn Ngọc Tân TH Dụ Thượng. Lớp 4A tuần 9. đuối nước. MT: Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm. - Hs thảo luận nhóm. - Nên và không nên làm gì để phòng tránh - Hs nêu các việc nên và không nên làm tai nạn đuối nước? để phòng tránh tai nạn đuối nước. - Nhận xét. - Kết luận: - Hs chú ý kết luận. + Không chơi đùa gần bờ ao, sông suối…. + Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ…. c. Một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi: MT: Nêu được một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi. - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm. - Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? - Hs thảo luận nhóm. - Nhận xét kết quả thảo luận của hs. - Hs nêu những nơi nên đi bơi hoặc tập - Kết luận: Chỉ tập bơi hoặc đi bơi ở bơi. những nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi. d. Đóng vai. MT: Giúp h.s có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện. - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm về các - Hs thảo luận để đóng vai. tình huống - Tổ chức cho hs đóng vai. - Nhận xét. - Hs đóng vai, cả lớp cùng trao đổi về 3. Củng cố, dặn dò: cách xử lí tình huống. - Nêu nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn:13/10/2013. Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2013 Tiết 2: Toán Đ 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. Bài 1 - Kiểm tra được hai đường thẳng song song. Bài 2 ,Bài 3 (a) II. Đồ dùng dạy học: - GV : Thước thẳng và ê ke. - HS : Vở bài tập, thước, ê ke. - Dự kiến : Cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Năm học 2013 - 2014 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nguyễn Ngọc Tân TH Dụ Thượng. Lớp 4A tuần 9. Hoạt động của Gv 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận dạng hai đường thẳng vuông góc và nêu tên các cặp cạnh vuông góc. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu hai đường thẳng song song. - Vẽ hình chữ nhật ABCD - Kéo dài hai cạnh đối diện về hai phía. - Hai đường thẳng AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau. - Tìm các hình ảnh hai đường thẳng song song. - Gv vẽ hai đường thẳng song song. c. Thực hành: MT: Nhận dạng hai đường thẳng song song, gọi tên được hai đường thẳng song song. Bài 1: a, Hình chữ nhật ABCD. b, Hình vuông MNPQ - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: ABEG, ACDG, BCDG là hình chữ nhật. Cạnh BE song song với những cạnh nào? - Chữa bài, nhận xét.. Bài 3: -Nêu tên cặp cạnh song song với nhau. - Nêu tên cặp cạnh vuông góc với nhau. - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Xác định hai đường thẳng song song. - Chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của Hs - Hs nhận dạng hai đường thẳng vuông góc. - Lắng nghe. A. B. D C - Hs lấy ví dụ hai đường thẳng song song trong thực tế. A B. D. C. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài. - Hs nêu yêu cầu của bài.. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài.. Tiết 4 : Chính tả Đ9 : NGHE – VIẾT: THỢ RÈN I. Mục đích yêu cầu: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. Năm học 2013 - 2014 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nguyễn Ngọc Tân TH Dụ Thượng. Lớp 4A tuần 9. - Làm đúng bài tập chính tả phư ơng ngữ (2) a/b, hoặc BT do G.v soạn. - Giáo dục Hs phải có tính cẩn thận và rèn chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh minh họa cảnh hai bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa trên cái đe có một thanh sắt nung đỏ. - HS : Vở bài tập. - Dự kiến : Cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv 1. Kiểm tra bài cũ: - G.v đọc một số từ để h.s viết. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh nghe – viết: - Gv đọc bài Thợ rèn. - Gv lưu ý học sinh các từ dễ viết lẫn. - Quai búa là gì? - Tu là gì? - Bài thơ cho ta biết những gì về nghề thợ rèn? - Lưu ý cách trình bày bài thơ. - Gv đọc cho hs nghe – viết bài. - Gv đọc bài để hs soát lỗi. - Thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi. c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 2a: l hay n? - Tổ chức cho hs làm bài. - Nhận xét, chữa bài.. Hoạt động của Hs - Hs viết bảng con. - Hs nêu. - Hs chú ý nghe. - Hs nêu. - Nói lên sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn. - Hs chú ý nghe để viết bài. - Hs soát lỗi. - Hs chữa lỗi. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài: Năm gian nhà cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bang trăng loe.. 3. Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện viết thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - Gs viên nhận xét tiết học. Tiết 3: Luyện từ và câu Đ 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ ƯỚC MƠ I. Mục đích yêu cầu: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm trên đôi cánh ước mơ ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ ( BT1, BT2 ), ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó ( BT3 ), nêu được VD minh họa về một loại ước mơ ( BT4 ), hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm. - Giáo dục Hs phải có ước mơ trong cuộc sống. * Q&G : Quyền mơ ước khát vọng những điều tốt đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Năm học 2013 - 2014 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nguyễn Ngọc Tân TH Dụ Thượng. Lớp 4A tuần 9. - GV : Phiếu bài tập 2,3. Từ điển. - HS : Vở bài tập. - Dự kiến : Nhóm 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv 1. Kiểm tra bài cũ: - Tác dụng của dấu ngoặc kép. - Ví dụ. - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tìm trong bài Trung thu độc lập những từ ngữ cùng nghĩa với ước mơ. - Nhận xét. - Mơ tưởng có nghĩa như thế nào? - Mong ước có nghĩa? Bài 2:Tìm thêm những từ cùng nghĩa với ước mơ.. Hoạt động của Hs - H.s nêu ghi nhớ. Viết VD.. - Hs lắng nghe. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs đọc lại bài Trung thu độc lập. - Hs thảo luận nhóm tìm các từ cùng nghĩa với ước mơ: mơ tưởng, mong ước. - Hs giải nghĩa từ.. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Các từ cùng nghĩa với ước mơ: - Nhận xét. a, M: ước muốn b, M: mơ ước. ước ao, ước mong… mơ tưởng, mơ Bài 3: Ghi thêm vào sau từ ước mơ những mộng… - Hs nêu yêu cầu của bài. từ ngữ thể hiện sự đánh giá. ( các từ ngữ: đẹp đẽ, viển vông, cao cả, - Hs làm bài tập: lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng + Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ ). cao cả,… + Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ + Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột,… Bài 4: Nêu ví dụ minh hoạ về mỗi loại - Hs nêu yêu cầu. - Hs lấy ví dụ. ước mơ nói trên. - Nhận xét. Bài 5: (Dành cho Hs khá giỏi) - Hs nêu yêu cầu. - Hiểu các thành ngữ như thế nào? - Hs đọc các thành ngữ. - Nhận xét. - Hs trao đổi về ý nghĩa của các thành ngữ. - Yêu cầu học thuộc lòng các thành ngữ - Hs đọc thuộc các thành ngữ. đó. 3. Củng cố, dặn dò: - Ghi nhớ các từ cùng nghĩa với ước mơ. - Chuẩn bị bài sau. Tuần : 9 Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011 Đạo đức : TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( tiết 1) I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ . Năm học 2013 - 2014 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nguyễn Ngọc Tân TH Dụ Thượng. Lớp 4A tuần 9. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ . GDKNS -Kỹ năng xác định thời gian -Kỹ năng lập kế hoach -Kỹ năng bình luận, phê phán II/ Chuẩn bị: - Thẻ màu . Phiếu bài tập . - Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ . III/ Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1/ Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm tiền của 2/ Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1: Tìm hiểu nội dung câu chuyện: “Một phút”. Gv kể chuyện . - Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào? - Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết? -Mi-chi-a đã rút ra được điều gì? Gv kết luận : Mỗi phút đều đáng quí . Chúng ta phải tiết kiệm thời gian . HĐ2: HS thực hành qua các bài tập Bài tập 2/tr16: Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm - Điều gì xảy ra với mỗi tình huống?. Kiểm tra 2 HS Kiểm tra vở BT 4 HS. HS hoạt động nhóm đôi . …tuỳ tiện,ỷ lại, chưa biết quý thời giờ. ..Nghĩ mình sẽ được giải nhất,nhưng lại được nhì vì chậm 1 phút. ..Quý trọng thời giờ dù chỉ là 1 phút Đại diện các nhóm trình bày 2 HS đọc ghi nhớ. 1 Hs đọc đề - nêu yêu cầu Hs hoạt động nhóm lớn . N1:HS đến phòng thi muộn. N2:Hành khác đến muộn giờ tàu chạy, máy bay cất cánh. N3:Người bệnh được đưa đi cấp cứu chậm . Đại diện các nhóm trình bày.. * HS khá giỏi : Vì sao cần phải tiết kiệm 1 Hs đọc đề,nêu yêu cầu thời giờ . GV kết luận từng tình huống . HS dùng thẻ để bày tỏ ý kiến . HĐ 3: Bày tỏ thái độ .(Bài tập 3/tr16) GV lần lượt đưa ra từng ý kiến để HS bày - Lập thời gian biểu hằng ngày cho bản tỏ và nêu suy nghĩ của mình. GV theo dõi nhận xét,kết luận từng nội thân - Tự liên hệ việc tiết kiệm thời giờ của bản dung Hoạt động tiếp nối thân . Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau . Nhận xét tiết học Ngày soạn:13/10/2013. Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013 Tiết 4: Toán Đ42: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu: Năm học 2013 - 2014 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nguyễn Ngọc Tân TH Dụ Thượng. Lớp 4A tuần 9. - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông Bài 1 Bài 2 góc với một đường thẳng cho trước. - vẽ được đường cao của một hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Thước kẻ và ê ke. - HS : Thước kẻ và ê ke, vở bài tập. - Dự kiến : Cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của hs. - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy học bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Bài mới a. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước. + Trường hợp: Điểm E nằm trên AB. - Gv hướng dẫn vẽ và làm mẫu cách vẽ. + Trường hợp : Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB - Gv hướng dẫn vẽ và làm mẫu cách vẽ. b. Giới thiệu đường cao của tam giác . - Vẽ tam giác ABC. - Qua A vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt BC tại H. - AH là đường cao của tam giác ABC. - Độ dài đoạn AH là chiều cao của tam giác ABC. c. Thực hành: MT: Vẽ được đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước. Bài 1: Vẽ đường thẳng AB đi qua E và vuông góc với đường thẳng CD trong mỗi trường hợp sau: - Nhận xét cách vẽ của hs. Bài 2: Vẽ đường cao AH của hình tam giác trong mỗi trường hợp sau: - Nhận xét cách vẽ của h.s. Bài 3: - Hình chữ nhật ABCD; điểm E nằm trên AB. - EG vuông góc với DC. - Ta được các hình chữ nhật nhật: ABCD; AEGH; EBCG. - Gv nhận xét đánh giá.. Hoạt động của Hs - Hs làm bảng lớp bài 1. - hs lắng nghe. C. E D - Hs chú ý quan sát.. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm vào nháp. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài. - Hs nêu yêu cầu bài. - Hs thực hành vẽ. E A. Năm học 2013 - 2014 Lop4.com. B.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nguyễn Ngọc Tân TH Dụ Thượng. Lớp 4A tuần 9. D. G. C. 3. Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn hs luyện tập vẽ hai đường thẳng vuông góc. - Chuẩn bị bài sau - Giáo viên nhận xét giờ học. Tiết 1: Kể chuyện Đ9: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân. I. Mục đích yêu cầu: - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình, bận bè, người thân. - Biết sắp xếp sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Giáo dục Hs phải thường xuyên làm những việc tốt để giúp đỡ mọi người. * Q& G : Quyền ước mơ khát vọng *KNS : Thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực, đặt mục tiêu, kiên định. II. Đồ dùng dạy học: - GV :Bảng phụ viết vắn tắt: Ba hướng xây dựng cốt truyện. Dàn ý của bài kể chuyện. - HS : Vở bài tập, vở ghi. - Dự kiến: Thảo luận theo cặp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể một câu chuyện đã nghe đã đọc về ước mơ đẹp, nêu ý nghĩa truyện. - Nhân xét. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề: - Gv: câu chuyện các em kể phải là ước mơ có thực, nhân vật trong câu chuyện chính là các em hoặc bạn bè, người thân của em. c. Gợi ý kể chuyện: * Các hướng xây dựng cốt truyện: - Gv dán phiếu ghi ba hướng xây dựng cốt truyện. - Yêu cầu hs nói về đề tài kể chuyện và hướng xây dựng cốt truyện. * Đặt tên cho câu chuyện:. Hoạt động của Hs - Hs kể một câu chuyện đã đọc.. - Lắng nghe. - Hs đọc đề, xác định yêu cầu của đề.. - Hs đọc ba hướng xây dựng cốt truyện. - Hs nối tiếp nêu đề tài kể chuyện và chọn hướng xây dựng cốt truyện. - Hs đặt tên cho câu chuyện của mình, nối tiếp nêu tên câu chuyện. - Đọc dàn ý kể chuyện.. - Dàn ý kể chuyện. Năm học 2013 - 2014 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nguyễn Ngọc Tân TH Dụ Thượng. Lớp 4A tuần 9. d. Thực hành kể chuyện: - Hs kể chuyện theo cặp. - Tổ chức cho hs kể chuyện theo cặp. - Hs tham gia kể chuyện trước lớp. - Tổ chức cho hs kể chuyện trước lớp. - Hs chú ý tiêu chuẩn đánh giá để nhận - Gv đưa ra tiêu chuẩn đánh giá. xét phần kể của bạn. - Nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Hs về nhà kể lại cho mọi người nghe. - Kể lại câu chuyện cho người thân hoặc viết lại câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Tập đọc Đ18: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT I. Mục đích yêu cầu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( lời xin, khẩn cầu của Mi - Đát, lời phán bỏ oai vệ của thần Đi - ô - ni – dốt ). - Hiểu ý nghĩa : Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. - Giáo dục Hs không nên tham lam, ích kỉ phải biết giúp đỡ bạn bè, người thân. + Hs khá giỏi đọc diễn cảm và phân biệt lời nhân vật. Hs yếu kém đọc rõ từng câu. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc. - HS : SGK, vở ghi bài. - Dự kiến : Nhóm 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài “Thưa chuyện với mẹ”. - Nêu nội dung bài. - Nhận xét , đánh giá. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Cho Hs đọc bài. - Chia đoạn: 3 đoạn. - Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn. - Gv sửa phát âm, giúp hs hiểu nghĩa một số từ. - Gv đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: Đoạn 1: Điều ước của vua Mi-Đát được thực hiện. - Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì?. Hoạt động của Hs - Hs đọc bài thưa chuyện với mẹ. - Hs nêu nội dung bài. - Hs lắng nghe. - Hs khá đọc bài. - Hs chia đoạn. - Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - Hs đọc trong nhóm 3. - 1-2 hs đọc bài. - Hs chú ý nghe gv đọc mẫu. - Hs đọc đoạn 1. - Xin thần làm cho mọi vật mình chạm phải đều hoá thành vàng . - Cành sồi, quả táo đều biến thành vàng,. Năm học 2013 - 2014 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nguyễn Ngọc Tân TH Dụ Thượng. Lớp 4A tuần 9. - Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào? Đoạn 2: Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước. - Tại sao Mi-đát phải xin thần Đi-ô-ni-dốt lấy lại điều ước? Đoạn 3: Vua Mi-đát rút ra bài học cho mình. - Vua Mi-đát đã hiểu được điều gì?. vua nghĩ rằng mình là người sung sướng nhất trên đời. - Hs đọc đoạn 2. - Vua không thể ăn uống được gì. - Hs đọc đoạn 3. - Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.. * Hướng dẫn đọc diễn cảm: (Hs khá, - Hs luyện đọc diễn cảm bài. - Hs tham gia thi đọc diễn cảm. giỏi). - Gv hướng dẫn hs đọc diễn cảm một - Người nào có lòng tham lam vô đáy như đoạn. - Tổ chức tham gia thi đọc diễn cảm vua Mi-đát thì không bao giờ hạnh phúc. 3. Củng cố, dặn dò: - Hs đặt tên khác cho câu chuyện. - Câu chuyện giúp các em hiểu ra điều gì? - Chọn tiếng ước đứng đầu, đặt tên khác cho câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4 : LỊCH SỬ $ 9: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. Mục tiêu: - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh : Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Phiếu học tập của học sinh. - HS : Vở bài tập, SGK. - Dự kiến : Nhóm 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung ôn tập. - H.s nêu nội dung ôn. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nguyên nhân dẫn đến loạn 12 sứ quân. - Loạn 12 sứ quân? - H.s dựa vào sgk nêu. - Gv: sau khi Ngô Quyền mất, tình hình đất nước ta như thế nào? - Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn c. Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: phá, quân thù lăm le ngoài bờ cõi,… Năm học 2013 - 2014 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nguyễn Ngọc Tân TH Dụ Thượng. Lớp 4A tuần 9. - Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?. - Đinh Bộ Lĩnh sinh ra ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Từ nhỏ ông đã tỏ ra có chí lớn. - Xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 thống nhất giang sơn. - Lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái bình.. - Đinh Bộ Linh có công lao gì?. - Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Linh đã làm gì? - GV giải thích: Hoàng – hoàng đế. Đại Cồ Việt - nước Việt lớn. Thái Bình – yên ổn. d. Chơi trò chơi: So sánh tình hình đất - H.s chú ý nghe hướng dẫn cách chơi và nước trước và sau khi thống nhất. - Gv chuẩn bị các thẻ chữ. luật chơi. -Yêu cầu sắp xếp và cài vào bảng cho hợp - H.s chơi trò chơi. lí. Thời gian Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất. Các mặt Đất nước Bị chia thành 12 vùng Đất nước quy về một mối Triều đình Lục đục Được tổ chức lại quy củ Đời sống nhân dân Làng mạc, ruộng đồng bị tàn Đồng ruộng trở lại xanh tươi, phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ngược xuôi buôn bán, khắp nơi ích. chùa tháp được xây dựng. 3. Củng cố, dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn:13/10/2013. Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2013 Tiết 1: Toán Đ43: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song Bài 1 Bài 2 song với đường thẳng cho trước ( bằng thước kẻ và êke ) II. Đồ dùng dạy học: - GV : Thước kẻ, ê ke. - HS : Thước kẻ, ê ke, vở bài tập. - Dự kiến : Cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv 1. Kiểm tra bài cũ: - Vẽ hai đường thẳng vuông góc với đường thẳng AB, đi qua điểm C cho trước.. Hoạt động của Hs - Hs lên bảng vẽ.. Năm học 2013 - 2014 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nguyễn Ngọc Tân TH Dụ Thượng. Lớp 4A tuần 9. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: - hs lắng nghe. 2,1 Giới thiệu bài. 2,2 Bài mới. a. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước - Gv hướng dẫn thực hiện. - Gv vẽ mẫu. - Lưu ý: Hướng dẫn hs liên hệ hai đường thẳng song song ở hình chữ nhật ABCD: AB song song với DC, AD song song với BC. b. Thực hành: MT: vẽ được đường thẳng song song với đường thẳng đã cho, qua một điểm. - Hs nêu yêu cầu của bài. Bài 1: Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M - Hs làm bài cá nhân. và song song với đường thẳng CD. - Nhận xét. - Hs nêu yêu cầu của bài. Bài 2: Tam giác ABC, vuông tại A. Vẽ - Hs làm bài cá nhân. Ax song song với Bc, Cy song song với AB. Ax và Cy cắt nhau tại D. Nêu tên các cặp cạnh // trong tứ giác ADCB. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: ABCD có góc A,D vuông. - Hs nêu yêu cầu. a, Vẽ đường thẳng đi qua B // AD cắt DC - Hs vẽ hình. tại E. b, Dùng ê ke kiểm tra góc E của tứ giác - Hs dùng ê ke kiểm tra góc. BEDA? - Chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Luyện tập vẽ hai đường thẳng //. - Chuẩn bị bài sau. - Gv nhận xét tiết học. Tiết 1: Tập làm Văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục đích yêu cầu : - Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, bước đầu kể lại được câu chuyện theo trình tự không gian. - Rèn kĩ năng cho Hs viết được đoạn văn. II.Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ viết bài tập 2. - HS : Vở bài tập. - Dự kiến : Nhóm 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của Hs Năm học 2013 - 2014 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nguyễn Ngọc Tân TH Dụ Thượng. Lớp 4A tuần 9. - Kể chuyện ở vương quốc tương lai theo trình tự thời gian, không gian. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Đọc trích đoạn kịch Yết Kiêu. - Cảnh 1 có những nhân vật nào? - Cảnh 2 có nhân vật nào? - Yết Kiêu là người như thế nào? - Những sự việc trong hai cảnh của vở kịch được diễn ra theo trình tự nào? Bài 2: Kể lại câu chuện Yết Kiêu theo gợi ý. - Gv viết tiêu đề 3 đoạn lên bảng. - Câu chuyện Yết Kiêu kẻ như gợi ý sgk là kể theo trình tự nào? - Lưu ý: Những câu đối thoại quan trọng có thể giữ nguyên văn, dưới dạng lời dẫn trực tiếp đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm. - Gv giới thiệu mẫu chuyển thể lên bảng. - Gv lưu ý cách kể. - Tổ chức cho hs thi kể. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hoàn thành tiếp bài vào vở. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Luyện từ và câu. - Hs kể lại chuyện .. - Hs lắng nghe. - Hs đọc đoạn kịch. - Người cha và Yết Kiêu. - Nhà vua và Yết Kiêu. - Căm thù giặc xâm lược, quyết chí diệt giặc. - Trình tự thời gian. - Hs nêu yêu cầu. - Trình tự không gian: sự việc diễn ra ở kinh đô rồi đến sự việc diễn ra ở quê hương Yết Kiêu.. - Hs chú ý theo dõi. - Hs kể chuyện trong nhóm. - Hs kể chuyện trước lớp.. Đ18: ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là động từ ( từ chỉ hoạt động trạng thái, trạng thái của sự vật : người, sự vật, hiện tượng). - Nhận biết được động từ trong câu hoạc thể hiện qua tranh vẽ ( BT mục III ). - Giáo dục Hs yêu thích môn học và áp dụng vào trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ ghi bài tập 3. - HS : Vở bài tập, vở ghi. - Dự kiến : Thảo luận nhóm 4. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv 1. Kiểm tra bài cũ: - Bài tập 4 - Ước mơ: - Xác định danh từ chung,riêng có trong bài. - Nhận xét, đánh giá.. Hoạt động của Hs - Hs xác định danh từ chng, danh từ riêng.. Năm học 2013 - 2014 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nguyễn Ngọc Tân TH Dụ Thượng. Lớp 4A tuần 9. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phần nhận xét: Bài tập 1,2: - Đọc đoạn văn. - Tìm các từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ, thiếu nhi, chỉ trạng thái của các sự vật.. - Các từ chỉ trạng thái, hoạt động của người, sự vật được gọi là động từ. - Động từ là gì? c. Ghi nhớ: sgk. - Lấy ví dụ động từ. d. Luyện tập: Bài 1: Viết tên các hoạt động thường làm ở nhà, trường, gạch dưới các động từ. - Nhận xét.. - Hs chú ý lắng nghe. - Hs đọc đoạn văn. - Hs thảo luận nhóm 4 tìm các từ theo yêu cầu. + Từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ: nghĩ, nhìn. + Từ chỉ hoạt động của thiếu nhi: thấy. + Từ chỉ trạng thái của các sự vật: Dòng thác: đổ ( xuống) Lá cờ: bay. - Hs nêu ghi nhớ sgk. - Hs lấy ví dụ. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài: + ở nhà: M: quét nhà. + ở trường: M: làm bài.. Bài 2: Gạch dưới động từ trong các đoạn - Hs nêu yêu cầu. văn dưới đây. - Nhận xét. - Hs đọc các đoạn văn. Bài 3: Trò chơi: Xem kịch câm. - Xác định động từ: - Chia hs làm hai nhóm. - Tổ chức cho hs chơi: Nhóm 1: Thể hiện hoạt động, làm động - Hs chú ý cách chơi và luật chơi. tác. Nhóm 2: Nói tên hoạt động, động tác của - Hs chơi trò chơi. hoạt động và động tác mà nhóm 1 thể hiện. - Nhóm nào đúng, nhanh là nhóm thắng cuộc. - Lưu ý: Gv gợi ý chủ đề, đề tài cho hs. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 3. Củng cố, dặn dò: - Hs nêu ghi nhớ. - Động từ là gi? - Viết 10 động từ chỉ động tác. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3 : Khoa học Đ18: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. Mục đích yêu cầu * Ôn tập các kiến thức về : - Sự trao đổi chaats giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. Năm học 2013 - 2014 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nguyễn Ngọc Tân TH Dụ Thượng. Lớp 4A tuần 9. - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoạc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa. - Dinh dưỡng hợp lí. - Phòng tránh tai nạn đuối nước. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Phiếu câu hỏi ôn tập. + Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống hàng ngày của h strong tuần qua. + Tranh, ảnh, mô hình hay vật thật về các loại thức ăn. - HS : Vở bài tập. - Dự kiến : Thảo luận nhóm 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra VBT. 2. Hướng dẫn ôn tập: a.Hoạt động1:Trò chơi: “Ai nhanh ai đúng”. MT: Giúp hs củng cố và hệ thống hoá kiến thức về: Sự TĐC của cơ thể với môi trường; các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng; cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Gv hướng dẫn hs chơi. - Hs chú ý cách chơi. - Câu hỏi để trong hộp. - Hs chơi trò chơi: bốc thăm câu hỏi và trả - Yêu cầu bốc thăm câu hỏi và trả lời. lời. - Nhận xét. b. Hoạt động 2: Tự đánh giá. MT: Hs có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình. - Gv hướng dẫn: Tự đánh giá theo các tiêu - Hs có phiếu ghi tên các loại thức ăn chí sau: nước uống của bản thân trong tuần qua. + Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và - Hs tự đánh giá chế độ ăn uống của bản thường xuyên thay đổi món ăn chưa? thân để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp, + Đã phối hợp các chất đạm, chất béo của để đảm bảo sức khoẻ. động vật và thực vật chưa? + Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vitamin và chất khoáng chưa? - Gv đưa ra lời khuyên về các thức ăn thay thế: Sữa đậu nành, đậu nành,.. 3. Củng cố, dặn dò: - Khái quát lại nội dung ôn tập. - Hs lắng nghe. - Chuẩn bị tiết sau: ôn tập tiếp. Ngày soạn:13/10/2013. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2013 Toán Năm học 2013 - 2014 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nguyễn Ngọc Tân TH Dụ Thượng. Lớp 4A tuần 9. Tiết 44: THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG, VẼ HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: Bài 1 a ( tr. 54 ) Bai 2 a ( tr. 54 ) Bài 1 a ( tr. 55 ) Bài 2 a ( tr. 55 ) ( Chép hai bài thực hành ). - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông ( bằng thước kẽ và êke ) II. Đồ dùng dạy học: - GV : Thước kẻ, ê ke. - HS : Thước kẻ, ê ke, vở bài tập. - Dự kiến : Thực hành cá nhân. III. các hoạt động dạy Hoạt động của Gv 1. Kiểm tra bài cũ: - Vẽ hai đường thẳng song song. - Nhận xét. 2. dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Vẽ hình vuông cạnh 3 cm. - Gv hướng dẫn cách vẽ: ta coi hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài 3 cm, chiều rộng 3 cm. - Ta vẽ hình vuông đó như vẽ hình chữ nhật. - Gv thao tác vẽ mẫu. c. Thực hành: MT: Sử dụng thước kẻ, ê ke vẽ được hình vuông với số đo cho trước. Bài 1: a, Vẽ hình vuông cạnh 4 cm. b, Tính chu vi và diện tích hình vuông đó.. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Vẽ theo mẫu. - Gv vẽ mẫu. - Yêu cầu hs vẽ theo.. Hoạt động của Hs - Hs thực hiện vẽ . - Hs chú ý lắng nghe. - Hs quan sát vẽ mẫu.. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs thực hiện vẽ hình vuông. - Chu vi của hình vuông đó là: 4 x 4 = 16 ( cm) Diện tích hình vuông đó là: 4 x 4 = 16 ( cm2) - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs quan sát mẫu.. - Nhận xét.. Bài 3: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5. - Hs nêu yêu cầu của bài.. Năm học 2013 - 2014 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nguyễn Ngọc Tân TH Dụ Thượng. Lớp 4A tuần 9. cm. Kiểm tra hai đường chéo AC và BD : a, Có vuông góc với nhau không? b, Có bằng nhau không? - Chữa bài, nhận xét. d. Hướng dẫn cách vẽ Hình chữ nhật. * Vẽ hình chữ nhật chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm. - Gv hướng dẫn, vẽ mẫu. + Vẽ đoạn thẳng DC = 4 cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy AD = 2 cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy BC = 2 cm. + Nối A với B. Ta được hình chữ nhận ABCD. * Thực hành: MT: Vẽ được hình chữ nhật theo số đo cho trước. Bài 1: a, Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm.. - Hs vẽ hình vuông ABCD có cạnh bằng5cm. - Hai đường chéo AC và BD có vuông góc với nhau. - AC= BD. - Hs chú ý theo dõi cách vẽ. A. D. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs vẽ hình M. B. C. N. Q P - Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: ( 5+ 3) x 2 = 16 (cm). b, Tính chu vi hình chữ nhật đó. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: a, vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 4 cm; BC = 3 cm. b, AC = BD ? - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện tập thêm . - Chuẩn bị bài sau. - Gv nhận xét tiết học. Tiết 2: Tập làm văn. - Hs nêu yêu cầu. + Hs vẽ hình. + AC = DC. Đ18: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. Mục đích yêu cầu: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi, lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. Năm học 2013 - 2014 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nguyễn Ngọc Tân TH Dụ Thượng. Lớp 4A tuần 9. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. - Giáo dục Hs có ý thức học bài và làm bài. * Q&G : không phân biệt đối xử. *KNS : Thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực, thương lượng, đặt mục tiêu, kiên định. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ viết sẵn đế bài. - HS : Vở bài tập. - Dự kiến : Trao đổi theo cặp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện Yết Kiêu đã chuyển lời thoại từ kịch sang lời kể. - Nhận xét. 2. dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn phân tích đề bài. - Gv đưa ra đề bài như sgk.. Hoạt động của Hs - Hs kể chuyện.. - Hs chú ý lắng nghe. - Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.. - Hướng dẫ hs xác định trọng tâm và yêu cầu của đề. c. Xác định mục đích trao đổi. - Gợi ý sgk. - Nội dung trao đổi là gì?. - Hs đọc các gợi ý sgk. - Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm môn năng khiếu của em. - Anh hoặc chị của em. - Làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn thắc mắc anh chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng. - Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh hoặc chị của em.. - Đối tượng trao đổi là ai? - Mục đích trao đổi để làm gì?. - Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì? d. Thực hành trao đổi ý kiến. - Tổ chức cho hs trao đổi. - Gv theo dõi hướng dẫn bổ sung. - tổ chức cho hs thi trao đổi trước lớp.. - Gv đưa ra các tiêu chí nhận xét: + Nội dung trao đổi có đúng đề tài không? + Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không?. - Hs nối tiếp nêu nguyện vọng mình lựa chọn. - Hs thực hành đóng vai để trao đổi ý kiến theo cặp. - Một vài cặp thể hiện trước lớp. - HS nhận xét, đánh giá phần trao đổi ý kiến của các nhóm.. Năm học 2013 - 2014 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×