Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần lễ 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu Tuấn. Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Thực hiện được phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, Bài 3 . II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Muốn tính diện tích HBH ta làm như thế -HS nêu nào? 3. Bài mới A/ Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài học -Lắng nghe B/ Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Gọi hs nhắc lại qui tắc cộng, trừ, - Vài hs nhắc lại nhân, chia phân số và thứ tự thực hiện các - HS thực hiện vào vở 23 13 3 44 11 26 13 phép tính trong biểu thức có phân số a) ; b) ; c) ; d )  ; e)  20 72 4 56 14 10 5 - YC hs thực hiện . Bài 2: Gọi hs nhắc lại qui tắc tính diện - Lấy đáy nhân chiều cao tích hình bình hành. tìm phân số của một - HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở Chiều cao của hình bình hành: số 5 - YC hs tự làm bài 18 x  10(cm) 9. Diện tích của hình bình hành: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2 - HS đọc to trước lớp Bài 3: Gọi hs đọc đề toán - Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của - Bài toán thuộc dạng gì? hai số đó. - Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau khi biết tổng và tỉ của hai số đó? + Tìm các số Bài giải - YC hs giải bài toán trong nhóm đôi Búp bê: Ô tô: Tổng số phần bằng nhau: 2 + 3 = 5 (phần) Số ô tô có: 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) - Gọi hs nêu kết quả Đáp số: 45 ô tô 4/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs nhắc lại qui tắc tính diện tích Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu Tuấn. hình bình hành. tìm phân số của một số - Nhận xét tiết học. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu Tuấn. Tập đọc. HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đoàn dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. ( Trả lời đươc các câu hỏi1, 2, 3, 4 trong SGK). * KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân; giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng. PP: -Đặt câu hỏi -Thảo luận nhóm đôi – chia sẻ -Trình bày ý kiến cá nhân. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Trăng ơi ... từ đâu đến? - HS đọc thuộc lòng và nêu nội dung: Bài - Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng. dung bài - Nhận xét, cho điểm 3/ Dạy-học bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe b) HD đọc và tìm hiểu bài Luyện đọc: -1 HS khá đọc bài -HS đọc -Bài chia mấy đoạn -6 đoạn - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài - HS đọc nối tiếp 6 đoạn - Lần 1: Luyện đọc từ khó. Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan. - Lần 2: Giải nghĩa từ. - Ma-tan, sứ mạng - Bài đọc với giọng như thế nào? - Rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. - YC hs luyện đọc trong nhóm đôi - Luyện đọc nhóm đôi - Gọi 1 hs đọc cả bài - HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm - Lắng nghe Tìm hiểu bài -Đọc khổ thơ 1: Ma-gien-lăng thực hiện - Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có cuộc thám hiểm với mục đích gì? nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. -Đọc thầm khổ thơ 2: Vì sao Ma - gien – - Vì ông thấy nơi đây sóng yên biển lặng lăng lại đặt tên cho vùng đất mới tìm được nên đặt tên là Thái Bình Dương. là Thái Bình Dương? - Đọc khổ thơ 3,4: Đoàn thám hiểm đã - Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ gặp những khó khăn gì dọc đường? phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu Tuấn. lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người *Ý 1: Đoàn thám hiểm của Ma – gien chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. lăng đã dũng cảm vượt bao khó khăn. -Đọc khổ 5: Hạm đội của Ma-gien-lăng - HS chọn ý c đã đi theo hành trình nào? Chọn ý đúng: - Đọc đoạn còn lại của bài: Đoàn thám - Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện quả gì? Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. * Ý 2: Đoàn thám hiểm hoàn thành sứ + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, mệnh dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục - Câu chuyện giúp em hiểu những gì về đích đặt ra. + Những nhà thám hiểm là những người các nhà thám hiểm? ham hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ, bí ẩn. + Những nhà thám hiểm có nhiều công hiến lớn lao cho loài người... - Hãy nêu nội dung bài? Ca ngợi Ma-gien-lăng và ….. HD đọc diễn cảm - Gọi hs đọc lại 6 đoạn của bài - HS đọc to trước lớp - YC hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần - Lắng nghe, trả lời: mênh mông, Thái nhấn giọng trong bài Bình Dương, bát ngát, … - HD đọc diễn cảm đoạn 2,3 - YC hs luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Vài hs thi đọc diển 4 cảm - Nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt. 4/ Củng cố, dặn dò: - Liên hệ giáo dục sự kiên nhẫn và lòng ham tìm tòi hiểu biết - Nhận xét tiết học . - Dặn hs chuẩn bị bài :Dòng sông mặc áo.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu Tuấn. Tiết 4: Chính tả ( Nhớ – viết). ĐƯỜNG ĐI SA PA I/ Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: YC hs tự viết 5 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng ch/tr - HS thực hiện . - Nhận xét - ghi điểm. 3/ Dạy-học bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài học - Lắng nghe b) HD nhớ-viết - Gọi hs đọc thuộc đoạn văn - HS đọc thuộc lòng trước lớp - Trong đoạn viết có những chữ nào được viết hoa? - Tên riêng và chữ đầu câu - YC hs đọc thầm lại đoạn văn, tìm các từ khó viết. - Lần lượt phát biểu - HS viết: khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn, diệu kì - Lần lượt phân tích và viết. - Gọi vài hs đọc thuộc lòng lại bài - Vài hs đọc thuộc lòng - YC hs tự viết bài - Tự viết bài - Chấm chữa bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra - Đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét c) HD làm bài tập Bài 2: Gọi hs đọc y/c - HS đọc y/c - Gợi ý: Các em thêm dấu thanh cho vần để tạo ra - Lắng nghe, ghi nhớ nhiều tiếng có nghĩa - YC hs làm bài trong nhóm 4 - Làm bài trong nhóm 4 - Tổ chức cho hs làm bài nhóm 4. - HS làm bài. - Cùng hs nhận xét tuyên dương Bài 3: Gọi hs đọc yc - HS đọc y/c - YC hs tự làm bài - Làm bài vào VBT - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh - HS đọc lại đoạn văn - Cùng hs nhận xét kết luận lời giải đúng. b) viện - giữ - vàng - dương 4/ Củng cố, dặn dò: giới - YC hs tự viết 5 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng ch/tr - HS lắng nghe và thực hiện - Nhận xét tiết học. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu Tuấn. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu Tuấn. Toán. TỈ LỆ BẢN ĐỒ I/ Mục tiêu: -Bước đầu biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. -Bài tập cần làm bài 1 và bài 2. II/ Đồ dùng dạy-học: Bản đồ Thế giới, bản đồ VN III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: -Viết tỉ số của a và b, biết: -HS viết. a =2 b=5 -Nhận xét. 3. Bài mới 1. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ - Cho hs xem bản đồ thế giới và bản - Quan sát đồ VN có ghi tỉ lệ - Gọi hs đọc các tỉ lệ bản đồ - Tìm và đọc trước lớp - Giới thiệu: Các tỉ lệ 1 : 10 000 000; - Lắng nghe 1 : 500000 ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ. + Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước VN được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km + Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số. 1 ; tử số 10000000. cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m,...) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó (10 000 000 cm, 10 000 000 dm, 10 000 000m,.) 2) Thực hành: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - HS đọc y/c - Hỏi lần lượt từng câu - Lần lượt trả lời 1) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm ứng với độ di thật là 1000mm, 1 cm ứng với 1000cm; 1dm ứng với 1000 dm Bài 2: Gọi hs đọc y/c - HS đọc y/c - Tổ chức HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi và trình by kết quả. - Gọi HS trình by kết quả. Tỉ lệ 1: 1000 1: 300 1:10000 1:500 bản đồ Độ 1cm 1dm 1mm 1m Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu Tuấn. dài thu nhỏ Độ dài thật. 1000cm 300dm 10000mm 500m. 4. Nhận xét – dặn dò: - ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là - HS lắng nghe và thực hiện gì. - Nhận xét tiết học.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu Tuấn. Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. Mục tiêu : Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, - HS thực hiện theo yc đề nghị. - Gọi hs nhắc lại ghi nhớ. - Nhận xét 3/ Dạy-học bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe b) HD làm bài tập Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung - HS đọc to trước lớp - Yc hs làm bài trong nhóm 4. - Làm bài trong nhóm 4 - Gọi hs trình bày. - Trình bày a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: b) Phương tiện giao thông...: Tàu thuỷ, bến va li, cần câu, lều trại, giày, mũ, áo tàu, ô tô, xe buýt, máy bay, sân ga, sân bay, bơi, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, thức bến xe, vé xe,... ăn, nước uống... c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du d) Địa điểm tham quan, du lịch: phố cổ, bãi lịch: Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, nghỉ, tua du lịch, tuyến du lịch... chùa, di tích lịch sử, bảo tàng,... Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung - HS đọc to trước lớp - Gọi HS làm bài. - HS thực hiện - Cùng hs nhận xét, tuyên dương . b) Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: qua: báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, la bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước sa mạc, mưa bão,... c) Những đức tính cần thiết của người uống, dao, hộp quẹt,... tham quan: kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết, thích khám phá. ... Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - HS đọc y/c - Hướng dẫn: Các em tự chọn nội - Lắng nghe, làm bài dung mình viết hoặc vẽ về du lịch, * Tuần qua lớp em trao đổi, thảo luận nên tổ hoặc về thám hiểm hoặc kể lại một chức đi tham quan, du lịch ở đâu. Địa chuyến du lịch mà em đã từng tham phương chúng em có rất nhiều địa điểm thú gia trong đó có sử dụng một số từ ngữ vị, hấp dẫn: bãi biển, thác nước, núi cao... thuộc chủ điểm mà các em tìm được ở Cuối cùng chúng em quyết định đi tham BT1,2 quan thác nước. Chúng em phân công nhau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cho cuộc tham - Gọi hs trình bày Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu Tuấn. - Cùng hs nhận xét, sửa chữa cách dùng từ, đặt câu 4/ Củng cố, dặn dò: - nêu một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm ? - Nhận xét tiết học. quan: lều trại, mũ, dây, đồ ăn, nước uống. Có bạn còn mang theo cả bóng, vợt, cầu lông, máy nghe nhạc, điện thoại... - Lắng nghe, thực hiện. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu Tuấn. Toán. ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I/ Mục tiêu: Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 (Với các bài tập cần làm, chỉ cần làm ra kết quả, không cần trình bày bài giải). II/ Đồ dùng dạy-học: Hình vẽ SGK III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: -HS đọc tỉ lệ bản đồ và giải thích. -1,2 HS trình bày. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài toán 1: - YC hs xem bản đồ trường Mầm Non và - Xem bản đồ nêu bài toán. . Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường - Là 2 cm thu nhỏ là bao nhiêu? . Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu? - Tỉ lệ 1 : 300 . 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là - 300 cm bao nhiêu? . 2 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu - 600 cm giải ngoài thực tế? - YC hs trình bày bài giải. Chiều rộng thật của cổng trường: 2 x 300 = 600 (cm) 600 cm = 6m Đáp số: 6m 2. Giới thiệu bài toán 2: - YC hs đọc đề toán - HS đọc đề toán + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao + Là 102 mm nhiêu? + Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu? + 1 : 1 000 000 + 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thực là + 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thực là bao nhiêu? 1 000 000 mm + 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật + Là 102 x 1 000 000 Bài giải là bao nhiêu? Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài là: 102 x 1 000 000 = 102 000 000 (km) 102 000 000 mm = 102 km 3) Thực hành: Đáp số: 102 km Bài 1: YC hs làm vào SGK, sau đó đọc - Tự làm bàikết quả: 1 000 000 cm; 45 000dm; 100000mm kết quả Bài 2: Yc hs làm vào vở, hs lên bảng giải - Tự làm bài Chiều dài thật của phòng học là: 4 x 200 = 800 (cm) Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu Tuấn. 800 cm = 8m Đáp số: 8m 4/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe và thực hiện.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu Tuấn. Kể chuyện Tiết 30 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu : - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lich hay thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi vềnội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). * KNS : - Tự nhận thức, đánh giá. - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. Làm chủ bản thân : đảm nhận trách nhiệm. GD: -HS kể lại câu chuyện. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới. II/ Chuẩn bị ĐDDH: - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) - Giấy khổ to viết dàn ý KC. III / Hoạt động giáo viên và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : - 3 hs kể nêu theo yc - Gọi 3 hs kể lại câu chuyện Đôi cánh của - Cả lớp theo dõi nhận xét ngựa Trắng và nêu ý nghĩa truyện. - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới : Giới thiệu, ghi tựa *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài -Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ -Đọc và gạch: Kể lại câu chuyện em quan trọng. đã được nghe, được đọc về du lịch -Yêu cầu 3hs nối tiếp đọc các gợi ý. hay thám hiểm. -Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện mình sắp -Đọc gợi ý. kể. *Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, - cá nhân hs nêu câu chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs : +Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể. - Hs giới thiệu câu chuyện và nhân +Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). vật +Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn. -Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện để mở rộng vốn hiểu biết -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu về thiên nhiên, môi trường sống của các chuyện. nước trên thế giới -Cho hs thi kể trước lớp. -Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu -Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được hỏi cho bạn trả lời. ý nghĩa câu chuyện. 4/ Củng cố - dặn dò :. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu Tuấn. - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. Lắng nghe và thực hiện - Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu Tuấn. Tập đọc. DÒNG SÔNG MẶC ÁO I/ Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK - Nhận xét - ghi điểm. 3/ Dạy-học bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe b) HD đọc và tìm hiểu bài - Luyện đọc: -Lớp lắng nghe theo dõi vào SGK. -1 HS khá đọc bài -HS chia 2 đoạn. -Bài chia mấy đoạn - HS nối tiếp nhau đọc cả bài - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài. - Luyện cá nhân + Lượt 1: Luyện phát âm: khuya, nhòa, - HS đọc vầng trăng, ráng vàng. . HD nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ Nép trong rừng bưởi / lặng yên đôi bờ Sáng ra / thơm đến ngẩn ngơ Dòng sông đã mặc bao giờ / áo hoa Ngước lên / bỗng gặp la đà Ngàn hoa bưởi đã nở nhòa áo ai...// + Lượt 2: Hd giảng từ : điệu, hây hây, - Lắng nghe, giải nghĩa ráng - Bài đọc với giọng như thế nào? - Nhẹ nhàng, ngạc nhiên - Yc hs luyện đọc trong nhóm đôi - Luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi hs đọc cả bài - HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm - Lắng nghe - Tìm hiểu bài: - Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu? - Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo. - Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế - Nắng lên- áo lụa đào thướt tha; trưa nào trong một ngày? xanh như mới ….. - Cách nói "dòng sông mặc áo" có gì hay? + Đây là hình ảnh nhân hóa làm cho con - Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sông trở nên gần gũi với con người. sao? + Hình ảnh nhân hóa làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng … - YC hs nêu nội dung bài thơ. -Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu Tuấn. -Gọi hs đọc lại 2 đoạn của bài - HS đọc lại bài thơ - YC hs lắng nghe, tìm các từ cần nhấn - Lắng nghe, trả lời: điệu làm sao, thướt giọng trong bài. tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhòa,... - HD hs đọc diễn cảm đoạn 2 -HS lắng nghe - YC hs nhẩm bài thơ. - Nhẩm bài thơ - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Vài hs thi đọc thuộc lòng trước lớp 4/ Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài tập đọc ? - HS lắng nghe và thực hiện - Nhận xét tiết học. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu Tuấn. Toán. ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (Tiếp theo) I/ Mục tiêu : Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 (Với các bài tập cần làm, chỉ cần làm ra kết quả, không cần trình bày bài giải). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ - HS lên bảng thực hiện, HS lớp dưới theo dõi Gọi hs lên bảng, yêu cầu các em làm để nhận xét bài làm của bạn lại các bài tập 2 - Nhận xét - ghi điểm. 3/ Dạy-học bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe b) Bài mới: - Giới thiệu bài toán 1 - Độ dài thật (khoảng cách giữa 2 - Là 20 mét điểm A và B trên sân trường) là bao nhiêu mét? - Trên bản đồ có tỉ lệ nào? - 1 : 500 - Phải tính độ dài nào ? Theo đơn vị - Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ, nào? theo đơn vị xăng-ti-mét. - Làm thế nào để tính? - Lấy độ dài thật chia cho 500 - Vì sao phải đổi đơn vị đo của độ dài - Độ dài thu nhỏ theo đơn vị xăng-ti-mét thì thật ra xăng-ti-mét? độ dài thật tương ứng phải là đơn vi xăng-ti- YC hs tự giải bài toán mét - HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp - Giải thích: Có thể hiểu tỉ lệ bản đồ 20 = 2000 cm 1 : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500 Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là đồ là: 2000 : 500 = 4 (cm) Đáp số: 4 cm 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 4 cm - Lắng nghe trên bản đồ - Giới thiệu bài toán 2 - Gọi hs đọc bài toán - HS đọc to trước lớp - Bài toán cho biết những gì? . Quãng đường HN-Sơn Tây dài 41km . Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1 000 000 - Bài toán hỏi gì? - Quãng đường HN-Sơn Tây thu nhỏ trên bản đồ di bao nhiêu mi-li-mét? - Khi giải các em chú ý điều gì? - Độ dài của quãng đường thật và quãng đường thu nhỏ phải cùng đơn vị đo - YC hs tự làm bài - HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp 41 km = 41 000 000 mm Quãng đường HN-Sơn Tây trên bn đồ dài là: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu Tuấn. 41 000 000 : 1 000 000 = 41 (mm) Đáp số : 41 mm - Thực hành: Bài 1: Gọi hs đọc đề toán - Các em tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi viết kết quả vào ô trống tương ứng. Lưu ý phải đổi số đo của độ dài thật ra số đo cùng đơn vị đo của độ dài trên bản đồ tương ứng. Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - YC hs tự làm bài. - HS đọc đề toán - Lắng nghe, ghi nhớ thực hiện - 5 km = 500 000cm 500 000 : 10 000 = 50 (cm) Viết 50 vào chỗ chấm ở cột 1 ..... - HS đọc to trước lớp 12km = 1 200 000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ di là: 1 200 000 : 100 000 = 12 (cm) 4/ Củng cố, dặn dò: Đáp số: 12cm - Muốn tính độ dài thu nhỏ trên bản - Lấy độ dài thật chia cho tỉ lệ trên bản đồ độ khi biết độ dài trong thực tế và tỉ (cùng đơn vị đo) lệ bản đồ ta làm sao?. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu Tuấn. Tập làm văn. LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I/ Mục tiêu: Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4) II. Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật - HS thực hiện theo y/c Gọi hs đọc nội dung cần ghi nhớ , đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà. - Nhận xét - ghi điểm. 3/ Dạy-học bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe b) HD quan sát Bài 1,2: Gọi hs đọc nội dung BT - HS đọc to trước lớp -HS quan sát tranh đàn ngan. - Quan sát, lắng nghe + Để miêu tả đàn ngan tác giả đã quan sát + Hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái những bộ phận nào của chúng (HS trả lời, GV mỏ, cái đầu, hai cái chân gạch chân bằng phấn màu các bộ phận tác giả . Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một quan sát) tí + Những câu văn nào miêu tả đàn ngan mà em . Bộ lông: vàng óng, như màu của cho là hay? những con tơ nõn... . Đôi mắt: chỉ bằng hạt cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước. . Cái mỏ: màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẻ cũng mềm như thế, ngăn ngắn. . Cái đầu: xinh xinh, vàng mượt . Hai cái chân: lủn chủn, bé tí màu đỏ - YC hs ghi vào vở những hình ảnh, từ ngữ hồng - Ghi vào vở miêu tả mà mình thích. Kết luận: - Lắng nghe Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - HS đọc y/c - Kiểm tra việc lập dàn ý của hs - Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con mèo, - bộ lông, cái đầu, hai tai, đôi mắt, bộ em cần tả những bộ phận nào? ria, bốn chân, cái đuôi - Gợi ý: Chú ý những đặc điểm….. - Lắng nghe , ghi nhớ - Gọi hs đọc kết quả , GV ghi bảng Các bộ phận Từ ngữ miêu tả con chó Từ ngữ miêu tả con mèo Bộ lông hung hung vằn đen, màu vàng toàn thân màu đen, màu xám, lông nhạt, đen như gỗ mun, tam thể ... vàng mượt Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 4 – Gv : Nhị Hữu Tuấn. cái đầu. tròn tròn nhu quả cam sành, tròn như quả bóng ... Hai tai dong dỏng, dựng đứng, rất thính, như hai hình tam giác nhỏ luôn vểnh lên ... Đôi mắt tròn như hai hòn bi ve, 2 hạt nhãn long lanh, đưa đi đưa lại.. bộ ria trắng như cước, luôn vểnh lên, đen như màu lông, cứng như thép... bốn chân thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ như lướt trên mặt đất, ngắn chùn với những chiếc móng sắt nhọn... Cái đuôi dài, tha thướt, duyên dáng, luôn ngoe nguẩy như con lươn... - Cùng hs nhận xét, khen ngợi những hs biết dùng từ ngữ, hình ảnh sinh động Bài 4: Gọi hs đọc yc - Gợi ý: - HS đọc kết quả quan sát, ghi vào 2 cột Hoạt động của con mèo - luôn quấn quýt bên người - nũng nịu dịu đầu vào chân em như đòi bế - ăn nhỏ nhẹ, khoan thai, từ ngoài vào trong - bước đi nhẹ nhàng, rón rén - nằm im thin thít rình chuột - vờn con chuột đến chết mới nhai ngau ngáu - nằm dài sưởi nắng hay lấy tay rửa mặt Cùng hs nhận xét, khen ngợi những hs biết dùng những từ ngữ, hình ảnh sinh động 4/ Củng cố, dặn dò: Nêu Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật ? Nhận xét tiết học. Lop4.com. trông như yên xe đạp tai to, mỏng, luôn cụp về phía trước, rất thính, hai tai như hai cái lá mít nhỏ dựng đứng trong xanh như nước biển, mắt đen pha nâu râu ngắn, cứng quanh mép - chân cao, gầy với những móng đen, cong khoằm lại. đuôi dài, cong như cây phất trần luôn phe phẩy - HS đọc y/c - Lắng nghe, thực hiện Hoạt động của con chó - mỗi lần có người về là vẫy đuôi mừng rối rít - nhảy chồm lên em - chạy rất nhanh, hay đuổi gà, vịt - đi rón rén, nhẹ nhàng - nằm im, mắt lim dim giả vờ ngủ - ăn nhanh, vừa ăn vừa gầm gừ như sợ mất phần - HS lắng nghe và thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×