Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 4- GV : Nhị Hữu Tuấn Tiết 151. Môn: TOÁN Bài: THỰC HÀNH (Tiếp theo). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. - Bài tập cần làm: Bài 1. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc ghi chép và hoàn thành bài tập ở - Thực hiện theo yêu cầu của GV. nhà của HS. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong giờ thực hành trước các em đã biết cách đo độ dài khoảng cách Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. giữa hai điểm A và B trong thực tế, giờ học thực hành này chúng ta sẽ vẽ các đoạn thẳng thu nhỏ trên bản đồ có tỉ lệ cho trước để biểu thị các đoạn thẳng trong thực tế. HĐ 2. Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ - Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK. - Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước - 1 HS đọc ví dụ SGK. - Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn hết chúng ta cần xác định được gì ? - Có thể dựa vào đâu để tính độ dài đoạn thẳng thẳng AB thu nhỏ. - Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ AB thu nhỏ . - Yêu cầu 1 HS lên bảng tính độ dài đoạn thẳng lệ của bản đồ. - 1 HS lên bảng làm: AB thu nhỏ, cả lớp thực hiện vào nháp. 20 m = 2000 cm - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là: - Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1: 2000 : 400 = 5(cm) 400 dài bao nhiêu cm - Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung. - Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm - Dài 4 cm. - 1 HS nêu, cả lớp nhận xét. + Chọn điểm A trên giấy + Đặt 1 đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước. + Tìm vạch chỉ số 5cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của thước. - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ độ dài đoạn thẳng + Nối A và B ta được đoạn thẳng AB có độ AB thu nhỏ vào bảng phụ, cả lớp thực hiện vào dài 5 cm. tập. + hs thực hiện Gọi hs nhận xét- tuyên dương H : Muốn vẽ độ dài đoạn thẳng AB vào bản đồ có tỉ lệ cho trước ta làm như thế nào ? Gvkl : Muốn vẽ độ dài đoạn thẳng AB vào - Hs trả lời. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 4- GV : Nhị Hữu Tuấn bản đồ có tỉ lệ cho trước ta dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng và tỉ lệ bản đồ để tính độ dài thu nhỏ, sao đó dùng thước vẽ vào bản đồ Hs nhắc lại HĐ 3. Thực hành Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài, yêu cầu 1 HS lên bảng đo chiều dài bảng lớp. -Muốn tính chiều dài bảng lớp 3m thu nhỏ với tỉ - 1 HS đọc, 1 HS đo chiều dài của bảng, cả lệ 1: 50 ta làm như thế nào? lớp theo dõi nhận xét. - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải, cả lớp thực hiện VD: Chiều dài bảng 3m: Đổi 3 m = 300 cm vào nháp. - Ta lấy chiều dài chia cho tỉ lệ bản đồ.. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện vào nháp: 3 m = 30 cm Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1:50 là: 300 : 50 = 6 (cm) Tỉ lệ 1 : 50 - Lắng nghe và thực hiện.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 4- GV : Nhị Hữu Tuấn Tiết 61. Môn: TẬP ĐỌC Bài: ĂNG-CO VÁT. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). - KNS: Lắng nghe tích cực; giao tiếp; hợp tác trong nhóm nhỏ. II. Đồ dùng dạy-học: -Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi: - 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi: - Vì sao tác giả nói là dòng sông ‘điệu”? - Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày? - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với đất - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. nước Cam-Pu-Chia, thăm công trình kiến trúc điêu khắc tuyệt diệu Ăng-co Vát. HĐ 2. Hướng dẫn HS luyện đọc. - Gọi 1 HS khá giỏi đọc cả bài. - Gợi ý HS chia đoạn. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần - 3 đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. 1. - HDHS luyện đọc đúng: Ăng-co Vát, Cam-pu- Luyện đọc cá nhân. chia,điêu khắc,… - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 2. 2. - HDHS giải nghĩa từ: kiến trúc, điêu khắc, thốt - Lắng nghe, đọc giải nghĩa từ SGK. nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - Luyện theo đọc cặp. HĐ 3. Tìm hiểu bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, kết hợp thảo - Ăng -co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao luận nhóm để trả lời câu hỏi: giờ? - Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? - Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-Pu-Chia từ đầu thế kỉ 12. - Khu đền chính gồm 3 tầng lầu với những - Khu đền chính được xây dựng kì công như thế ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 nào ? mét. Có 398 gian phòng. - Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 4- GV : Nhị Hữu Tuấn - Phong cảnh khu đền chính vào lúc hoàng hôn ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. có gì đẹp ? - Vào lúc hoàng hôn Ăng-co Vát thật huy hoàng: Anh sáng chiếu soi vào bóng tối của đèn; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn; ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng, khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách. HĐ 4.Hướng dẫn đọc điễn cảm. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc mẫu cả bài. - 3 HS đọc nối tiếp. - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. - Yêu cầu HS lắng nghe, nêu giọng đọc toàn bài, - Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, tình cảm từ ngữ cần nhận mạnh,… kính phục, ngưỡng mộ, nhấn giọng ở những từ ngữ tả vẻ đẹp của Ăng-co Vát. - GV treo lên bảng đoạn “Lúc hoàng hôn… toả - Lắng nghe, đọc thầm theo. ra từ các ngách”. -GV đọc mẫu. - HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Vài học sinh thi đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Cùng GV nhận xét, bình chọn HS đọc hay. - Nhận xét tuyên dương. - Ca ngợi Ăng-Co Vát một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân 4. Củng cố, dặn dò Cam- Pu-Chia. - Gợi ý HS nêu nội dung của bài. - Lắng nghe, thực hiện. - Về nhà đọc bài nhiều lần. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 4- GV : Nhị Hữu Tuấn Tiết 31. Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 2). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - KNS: Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường; Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường; Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường; Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. II. Đồ dùng dạy-học: - Các tấm bìa màu xanh, đỏ. - Phiếu giao việc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 1 HS đọc ghi nhớ tiết trước. - 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV: - Nêu những việc làm có tác dụng bảo vệ môi - Một HS đọc ghi nhớ. trường? - Một HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Tiết đạo đức hôm nay chúng ta tiếp tục học bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. Bảo vệ môi trường. HĐ 2. Tập làm “Nhà tiên tri”(bài tập 2,SGK). - Gọi HS đọc bài tập 2. - Yêu cầu thảo luận nhóm 6 dự đoán xem điều - HS đọc to trước lớp. gì sẽ xảy ra với môi trường,với con người nếu: - Thảo luận nhóm 6. Đại diện nhóm trình bày: a. Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm. a. Cạn kiệt nguồn lợi thuỷ sản. Các loại b. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. cá,tôm bị tiêu diệt, ảnh hưởng đến cuộc sống của con người sau này. b. Sẽ dẫn đến thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô c. Đốt phá rừng. nhiễm đất và nguồn nước. c. Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất,sạt núi,giảm lượng nước ngầm dự trữ. d. Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho d. Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới chảy xuống sông, hồ. nước bị chết. đ. Quá nhiều ô tô, xe máy chạy trong thành phố. đ. Làm ô nhiễm không khí (bụi,tiếng ồn). e. Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân cư e. Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí. hay đầu nguồn nước. - Lắng nghe, ghi nhớ. Kết luận: Có rất nhiều việc do con người làm dẫn đến ô nhiễm môi trường. Chính vì vậy, bản thân các em cũng như vận động mọi người không nên làm những việc gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến đời sống người dân. HĐ 3. Bày tỏ ý kiến của em (bài tập 4 SGK).. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 4- GV : Nhị Hữu Tuấn - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Sau mỗi tình huống thầy nêu, các em bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ (tán thành, hoặc không tán thành bằng thẻ. Tán thành thẻ màu đỏ, không tán thành thẻ màu xanh). Kết luận: Bảo vệ môi trường là điều cần thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện. HĐ 4.Xử lí tình huống (BT4 SGK) - Các em thảo luận nhóm 6, xử lí các tình huống sau: + N1,2: Mẹ em đặt bếp than tổ ong trong phòng ở để đun nấu. + N3,4: Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn. + N5,6: Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. Kết luận: Bảo vệ môi trường là ý thức và trách nhiệm của mọi người, chứ không phải là việc của riêng ai. HĐ 5. Dự án”Tình nguyện xanh” - GV chia lớp thành 3 dãy và giao nhiệm vụ cho các dãy. .Dãy 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm/phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và hướng giải quyết.. .Dãy 2: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở trường học, những hoạt động bảo vệ môi trường,những vấn đề còn tồn tại và hướng giải quyết.. .Dãy 3: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở lớp học, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và hướng giải quyết.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. a.Không tán thành. b.Không tán thành. c.Tán thành. d.Tán thành. g.Tán thành. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày: - Em sẽ nói với mẹ khí than rất độc làm như vậy ảnh hưởng đến môi trường sống - Em bảo anh vặn nhỏ lại.Vì tiếng nhạc quá to sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến em,những người trong gia đình và cả mọi người xung quanh. - Em sẽ tham gia tích cực và làm việc phù hợp khả năng của mình. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - 3 dãy nhận phiếu giao việc. - Thảo luận, trình bày kết quả: + Môi trường ở xóm em rất cần được quan tâm, hầu như người dân ở đây không có ý thức bảo vệ môi trường. +Những hoạt động bảo vệ môi trường: dọn dẹp cỏ, rác quanh đường phố. + Những vấn đề còn tồn tại: vứt rác bừa bãi, xác động vật chết vứt xuống ao hồ. + Họp tổ dân phố, tuyên truyền để mọi người có ý thức bảo vệ môi trường và dọn dẹp vệ sinh xung quanh nhà mình ở và không vứt rác bừa bãi. - Môi trường ở trường học rất sạch sẽ và trong lành. .Những hoạt động bảo vệ môi trường: dọn vệ sinh trong sân trường, quét dọn vệ sinh ở trước cổng trường,.. .Những vấn đề còn tồn tại: nhà vệ sinh còn hôi thối, giáo dục cho các bạn có ý thức giữ vệ sinh chung, đi tiêu đi tiểu phải dội nước. - Môi trường ở lớp học rất sạch sẽ và trong lành. .Những hoạt động bảo vệ môi trường: quét dọn mạng nhện, lau chùi cửa sổ. .Những vấn đề còn tồn tại: các bạn khi ăn quà vặt chưa có ý thức cao để rác vào sọt. Tổ trực theo dõi nhắc nhở, GV giáo dục cho các em có ý thức giữ vệ sinh chung.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 4- GV : Nhị Hữu Tuấn Kết luận: Môi trường bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng - Lắng nghe, ghi nhớ. rất lớn đến cuộc sống của con người. Chính vì vậy cần nghiêm túc thực hiện các việc cần làm để bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp. - Yêu cầu 1-2 HS nhắc lại phần ghi nhớ. 4. Củng cố, dặn dò - 1 HS đọc to trước lớp. - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 4- GV : Nhị Hữu Tuấn. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 4- GV : Nhị Hữu Tuấn Tiết 61. Môn: KHOA HỌC Bài: TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Trình bày được trao đổi chất của thực vật với môi trường: Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô- níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác,… - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. - KNS: Khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật; phân tích, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với thực vật với các điều kiện sống của thực vật khác nhau; Giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. II. Đồ dùng dạy-học: - Hình trang 122,123 SGK. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - HS lên bảng trả lời câu hỏi. 1. Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật ? 2. Để cây trồng cho năng suất cao hơn, người ta đã tăng lượng không khí nào cho cây ? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Thực vật không có cơ quan tiêu hoá, hô hấp riêng như người và động vật nhưng chúng sống - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. được là nhờ quá trình trao đổi chất với môi trường. Quá trình đó diễn ra như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ 2. Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật. - Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK/122 thảo luận theo cặp trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên những gì được vẽ trong hình. - Quan sát, cả lớp thảo luận nhóm đôi. Đại diện nhóm trình bày: + Phát hiện những yếu tố đóng vai trò quan + Cây xanh, nước, ánh sáng mặt trời , bò, trọng đối với đời sống của cây xanh ? nước. + Những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với đời sống của cây xanh là chất khoáng có + Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung. trong đất từ phân của động vật như: bò, trâu,.. - Kể những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ + Ngoài ra để cây phát triển tốt còn phải bổ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sung thêm khí ô-xi và các –bô-níc có trong sống. không khí. - Trong quá trình sống, cây thường xuyên phải lấy từ môi trường: các chất khoáng có - Quá trình trên được gọi là gì ? trong đất, nước, khí các-bon-níc, khí ô-xi. Kết luận: Thực vật thường xuyên phải lấy ra từ - Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, chất của thực vật. nước, khí ô-xi và thài ra hơi nước, khí các-bô- - Lắng nghe, ghi nhớ.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 4- GV : Nhị Hữu Tuấn níc, chất khoáng khác. Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường. HĐ 3. Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. - GV nhận xét, điều chỉnh. 4. Củng cố, dặn dò: - Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật ? - Học bài ở nàh, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - Thảo luận nhóm 4 vẽ sơ đồ. Trình bày sự trao đổi chất ở thực vật theo sơ đồ vừa vẽ trong nhóm. - Lắng nghe, sửa sai. - 1 HS đọc mục bạn cần biết. - Lắng gnhe, thực hiện.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 4- GV : Nhị Hữu Tuấn Môn: CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Tiết 31 Bài: NGHE LỜI CHIM NÓI I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe - viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả phương (2a, b). - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác trong nhóm nhỏ. II. Đồ dùng dạy-học: - Hai bảng nhóm viết nội dung BT2a, 3 bảng nhóm viết nội dung BT 3b. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gv đọc HS viết bảng con: khoảnh khắc, nồng - Viết bảng con theo yêu cầu của GV. nàn, hiếm quý, lay ơn. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Tiết chính tả hôm nay chúng ta viết bài chính - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. tả nghe - viết: Nghe lời chim nói và làm BT chính tả phân biệt thanh hỏi /ngã. HĐ 2. Hướng dẫn HS nghe- viết - GV đọc bài chính tả. - Lắng nghe, theo dõi SGK. 1 HS đọc bài. - Bạn nào cho biết nội dung bài thơ nói gì ? - Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi - Gợi ý HS nêu những từ ngữ dễ lẫn, hay viết thay của đất nước. - Rút ra từ khó viết, đễ lẫn: lắng nghe, nối mùa, sai. ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha. - HDHS phân tích và viết bảng con. - Lần lượt phân tích và viết bảng con. - Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách trình bày bài thơ. - Viết lùi vào 2 ô, giữa mỗi khổ thơ cách 1 - Lưu ý HS cách trình bày, tư thế ngồi viết, quy dòng. - Lắng nghe, thực hiện. tắc viết hoa,… - GV đọc bài cho HS viết chính tả. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - Lắng nghe viết vào vở. - GV thu vở, chấm bài 5 -7 cuốn. - Soát lại bài. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau - GV nhận xét chung, sửa sai. soát lỗi. HĐ 3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả - Lắng nghe và sửa sai. Bài 2a, b: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. 2 nhóm làm - 1 HS đọc đề bài. việc trên bảng nhóm, trình bày kết quả. - HS thảo luận, trình bày kết quả: - Kết quả 2b: + Từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh hỏi: mủm mĩm, cỏn con, dửng dưng,… - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Từ láy bắt đầu bằng thanh ngã: bẽn lẽn, dữ dằn, lẫm chẫm, nhõng nhẽo… 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà soát lỗi, viết lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có). - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, thực hiện.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 4- GV : Nhị Hữu Tuấn. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 4- GV : Nhị Hữu Tuấn Tiết 152. Môn: TOÁN Bài: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. - Bài tập cần làm bài 1 và bài 3 (a), bài 4. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: -Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc ghi chép và hoàn thiện bài tập - Hợp tác cùng GV. được giao ở nhà của HS. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Bắt đầu từ giờ học toán này chúng ta sẽ ôn - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. tập về các kiến thức đã học trong chương trình toán 4. Tiết đầu tiên của phần ôn tập chúng ta cùng ôn về số tự nhiên. HĐ 2. HD Thực hành Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài, GV hướng dẫn làm một câu mẫu trên lớp, cả lớp làm vào SGK, 1 HS - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào SGK. lên bảng làm. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - 1 HS làm bài trên bảng. Bài 2: Khuyến khích HS khá giỏi. - Gọi 1 HS đọc đề bài, GV hướng dẫn mẫu: - 1 HS đọc đề bài. Quan sát mẫu. 1763 = 1000 + 700 +60 + 3 - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - HS làm bài vào bảng 5794= 5000+ 700 + 90 + 4 20292 = 20000 + 200 + 90 + 2 1 90 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9 Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Chúng ta đã học các lớp nào? Kể tên các hàng - Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. trong mỗi lớp? +Lớp đơn vị: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. + Lớp nghìn: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. + Lớp triệu:hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. - GV nêu số , HS lần lượt trả lời. - HS nối tiếp nhau trả lời: a. 67 358: Sáu mươi bày nghìn ba trăm năm mưới tám - chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 4- GV : Nhị Hữu Tuấn vị. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài, HS thảo luận theo cặp, 1 - 1 HS đọc đề bài. em hỏi, 1 em trả lời.GV gọi từng cặp trả lời - Thảo luận theo cặp, lần lượt trình bày: trước lớp. a. Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị. b. Số tự nhiên bé nhất là số 0 vì không có STN nào bé hơn 0. c. Không có số tự nhiên lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi. - 1 HS đọc đề bài. Bài 5: Khuyến khích HS khá giỏi. - Làm bài, nối tiếp nhau trả lời: - Gọi 1 HS đọc đề bài, HS làm bài vào SGK , a. 67, 68, 69; 789, 799, 800; 999, 1000,1001 nối tiếp nhau trả lời. b. 8, 10, 12 ; 98, 100, 102; 988, 1000, 1002. c. 51, 53, 55 ; 199 , 201 , 203 ; 997, 999, 1001 - Lắng nghe và điều chỉnh. - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe, thực hiện. 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà có thể hoàn thiện các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 4- GV : Nhị Hữu Tuấn Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 61 Bài: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất một câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). - HS khá, giỏi: viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT 2). - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác trong nhóm nhỏ. II. Đồ dùng dạy-học: -Bảng phụ viết câu văn BT1. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 2 tiết trước. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Trong các tiết học trước, các em đã biết câu có hai thành phần là CN và VN. Đó chính là thành - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. phần chính của câu. Tiết học hôm nay giúp các em biết thành phần phụ của câu: Trạng ngữ. HĐ 2. Tìm hiểu bài. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Hai câu trên có gì khác nhau? - 1 HS đọc. - Bạn nào có thể đặt câu hỏi cho bộ phận in - Câu (b) có thêm hai bộ phận (được in nghiêng trên? nghiêng). + Vì sao I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. + Nhờ đâu I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. - Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho câu b ý + Khi nào I-ren trở thành một nhà khoa học nghĩa gì ? nổi tiếng. - Nêu nguyên nhân (nhờ tinh thần ham học hỏi) và thời gian (sau này) xảy ra sự việc nói - Thế nào là Trạng ngữ ? Trạng ngữ trả lời cho ở CN và VN (I-ren trở thành một nhà khoa các câu hỏi nào ? học nổi tiếng). Kết luận: Phần ghi nhớ. - HS trả lời phần ghi nhớ. HĐ 3. Phần luyện tập: Bài 1: - Vài HS đọc lại. - Gọi 1 HS đọc đề bài, - Yêu cầu HS làm bài. - Treo bảng phụ chép sẵn bài tập, 3 HS lên bảng - 1 HS đọc đề bài. làm bài. - Làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài: + Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng. + Trong vườn, muôn loài hoa đua nở. + Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. Làng cô ở cách làng Mĩ Lý hơn mười lắm cây số. Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về làng. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 4- GV : Nhị Hữu Tuấn - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Các em viết một đoạn văn ngắn về 1 lần đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ. Viết xong, 2 bạn cùng bàn đổi chéo sửa lỗi cho nhau. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò - 1 HS đọc lại ghi nhớ. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. chừng hai ba lượt. - Lắng nghe, điều chỉnh, sửa sai. - 1 HS đọc đề bài. - HS viết bài. - Đổi chéo vở sửa bài. Nối tiếp nhau đọc đoạn văn: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: Sáng mai, cả nhà mình về quênthăm ông bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai, mẹ sẽ đánh thức con dậy đấy… - Lắng nghe và điều chỉnh. - 1 HS đọc to trước lớp - Lắng gnhe, thực hiện.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 4- GV : Nhị Hữu Tuấn Tiết 62. Môn: TẬP ĐỌC Bài: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). - KNS: Tự nhận thức; xác định giá trị; hợp tác trong nhóm nhỏ. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK; thêm ảnh chuồn chuồn, ảnh cây lộc vừng. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi: - HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. - Đọc đoạn 1,2 của bài. Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ? - Đọc đoạn còn lại. Phong cảnh khu đền chính vào lúc hoàng hôn có gì đẹp? - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nếu chịu quan sát, chúng ta sẽ phát hiện ra vẻ - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. đẹp của thế giới xung quanh của muôn vật. Bài con chuồn chuồn nước tả một chú chuồn chuồn bé nhỏ và quen thuộc. Dưới ngòi bút miêu tả của nhà văn Nguyễn Thế Hội, con vật quen thuộc ấy hiện lên thật đẹp và mới mẻ. HĐ 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài - Gọi 1 HS khá, giỏi đã cả bài. - Gợi ý chia đoạn. - 1 HS thực hiện, lớp đọc thầm theo. - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài lần - 2 đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài lần 1. 1. -HDHS luyện đọc đúng: lấp lánh, long lanh, - Luyện đọc cá nhân. rung rung, phân vân, mênh mông,... - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài lần - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài lần 2. 2. - Lắng nghe và đọc chú giải SGK. - HDHS Giải nghĩa từ: lộc vừng, … - Luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc cả bài. HĐ 3. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm từng đoạn, cả bài. Kết hợp thảo - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, cả bài. Kết luận nhóm để trả lời câu hỏi: hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những - Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng, hai con hình ảnh so sánh nào ? mắt long lanh như thuỷ tinh; Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu; Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân. - Em thích hình ảnh so sánh nào ? vì sao? - Em thích hình ảnh: Bốn cái cánh mỏng như. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 4- GV : Nhị Hữu Tuấn giấy bóng; hai con mắt long lanh như thuỷ tinh vì đó là những hình ảnh so sánh đẹp giúp các em hình dung được rõ hơn về đôi cánh và cặp mắt chuồn chuồn. -Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ - Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay? của chuồn chuồn nước, tả theo cánh bay của chuồn chuồn, nhờ thế tác giả kết hợp tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê. - Mặt hồ rộng mênh mông và lặng sóng, luỹ - Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh, rồi những cảnh hiện qua những câu văn nào? tuyệt đẹp của đất nước hiện ra, cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi, trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút. - Lắng nghe, cảm thụ. Giảng: Bài văn miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước. Qua đó, tác giả đã vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam tươi đẹp, thanh bình đồng thời bộc lộ tình cảm mến yêu của mình với đất nước, quê hương. HĐ 4. Hướng dẫn đọc điễn cảm - GV đọc mẫu cả bài. - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài - GV treo lên bảng đoạn “Ôi chao!….như còn đang phân vân”.. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - 2 HS đọc, HS theo dõi tìm các từ cần nhấn giọng trong bài: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngạc nhiên; nhấn giọng các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước, cảnh thiên nhiên đất nước tươi đẹp dưới cánh chú (đẹp làm sao, lấp lánh, long lanh, mênh mông, lặng sóng, luỹ tre, tuyệt đẹp), đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng đoạn (lúc tả chú chuồn chuồn đậu một chỗ, lúc tả tung cánh bay). - Lắng nghe, đọc thầm theo. - HS luyện đọc nhóm đôi. - Vài HS thi đọc. - Cùng GV nhận xét, bình chọn.. - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò - Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn - 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm để tìm hiểu chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nội dung của bài. nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả với đất nước,quê hương. - Lắng nghe và thực hiện. - Về nhà đọc bài nhiều lần. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 4- GV : Nhị Hữu Tuấn Tiết 153. Môn: TOÁN Bài: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - So sánh được các số có đến sáu chữ số. - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. - Bài tập cần làm bài 1 (dòng 1,2), bài 2 , bài 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy logic; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện bài tập 4a. Mỗi - Thực hiện theo yêu cầu của GV. em thực hiện 1 phép tính. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về so - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. HĐ 2. HD thực hành: Bài 1 dòng 1, 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài vào bảng con. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào bảng con: 989 < 1321 34 579 < 34 601 Bài 2, 3: 27 105 > 7985 150 482 > 150 459 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài vào vở. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. 2a). 999, 7426, 7624, 7642 b). 1853, 3158, 3518, 3190 3a). 10261, 1590, 1567, 897 - Nhận xét, đánh giá. b). 4270,2518, 2490, 2476 Bài 4: Khuyến khích HS khá giỏi. - Lắng nghe và sửa sai (nếu có). - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng thực - 1 HS đọc đề bài. hiện. - 1 HS lên bảng thực hiện: a). 0,10,100 b). 9,99,999 c). 1,11,101 Bài 5: Khuyến khích HS khá giỏi. d). 8, 98, 998 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thảo luận cặp đôi, 1 nhóm làm việc - 1HS đọc đề bài. - Làm bài theo nhóm đôi. trên phiếu và trình bày kết quả. - 1 cặp HS làm việc trên phiếu và trình bày kết quả: +Các số lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62 là: 58, 59, 60, 61. + Trong các số trên 58 và 60 là số chẵn. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 4- GV : Nhị Hữu Tuấn - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà xem lại bài để tiết sau tiếp tục ôn tập. - Nhận xét tiết học.. Vậy x = 58 hoặc x= 60. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và thực hiện.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>