Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần lễ 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.77 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: -Giúp HS củng cố các kiến thức đã học trong 5 bài đạo đức. -Thực hành ôn tập và các kĩ năng vận dụng của HS trong học tập, sinh hoạt. -Mỗi em cần vận dụng tốt kiến thức đã học vào học tập, sinh hoạt. II. Chuẩn bị : Giáo viên : Chuẩn bị tranh ảnh , các tình huống. Học sinh : Xem lại các bài đạo đức đã học,… III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định : Học sinh hát 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra chuẩn bị của học sinh 3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng. Học sinh nhắc lại đề HĐ1 : Củng cố kiến thức đã học từ đầu năm đến giờ. - Yêu cầu từng nhóm 3 em ghi tên các bài đạo đức đã học. Nhóm 3 em ghi trên nháp. - Yêu cầu các nhóm trình bày. 3-4 Nhóm trình bày: 1. Trung thực trong học tập. 2. Vượt khó trong học tập. 3. Biết bày tỏ ý kiến. 4. Tiết kiệm tiền của. 5. Tiết kiệm thời giờ. HĐ2 : Thực hành làm các bài tập. - Yêu cầu từng học sinh làm bài tập trên phiếu: Làm bài trên phiếu. Bài 1: Cô giáo giao cho các bạn về nhà sưu tầm tranh cho tiết học sau. Long không làm theo lời cô dặn. Nếu là Long, em sẽ chọn các giải quyết nào trong các cách giải quyết sau : a/ Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. b/ Nói dối cô là đa sưu tầm nhưng quên ở nhà. c/ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau. Bài 2: Em hãy bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến dưới đây (tán thành, phân vân hay không tán thành) : a/ Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình. b/ Thiếu trung thực trong học tập là giả dối. c/ Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng. Bài 3: Em hãy nêu những khó khăn trong học tập. Bài 4: Trong các việc làm sau: a. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. b. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi. c. Xé sách vở. d. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập. đ. Vứt sách vở, đồ dùng đồ chơi bừa bãi. e. Không xin tiền ăn quà vặt. g. Ăn hết suất cơm của mình. h. Quên khoá vòi nước. i. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường lớp. k. Tắt điện khi ra khỏi phòng. Bài 5: Em đã thực hiện tiết kiệm thời giờ như thế nào? Đổi bài chấm chéo. - Sửa bài và yêu cầu HS chấm bài (Mỗi bài đúng 2 điểm) 4. Củng cố : Yêu cầu học sinh nhắc lại các bài đạo đức 1 Em nhắc lại, lớp theo dõi. đã học. Nghe và ghi bài. Dặn dò : Dặn về nhà và chuẩn bị bài mới.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. -Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị tranh minh hoạ bài dạy. HS : Xem trước bài trong sách. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định : Nề nếp đầu giờ. Lớp hát một bài. 2. Bài cũ: GV tổng kết 3 chủ điểm đã học. Lắng nghe. 3. Bài mới: Giới thiệu chủ điểm mới – giới thiệu Nhắc lại đề. bài, ghi đề. HĐ1: Luyện đọc: + Gọi 1 em đọc bài cho lớp nghe. Cả lớp lắng nghe, đọc thầm. +Yêu cầu HS đọc phần chú thích. Hs đọc, Theo dõi vào sách. +Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài 4 Em đọc nối tiếp nhau đến hết bài. (đọc 3 lượt) +Theo dõi, sửa khi HS phát âm sai, ngắt nhịp các câu văn chưa đúng. +Yêu cầu từng cặp đọc bài. Đọc theo cặp. + Gọi một em đọc khá đọc toàn bài. 1 Em đọc, lớp lắng nghe. + Giáo viên đọc bài cho HS nghe. Nghe và đọc thầm theo. HĐ2: Tìm hiểu nội dung: Đoạn 1: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi, nghe HS trả 1 Em đọc, lớp theo dõi vào sách. 2-3 em đại diện lớp lần lượt trả lời, lời và chốt ý của đoạn. HS nhận xét , bổ sung ý kiến. H. Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh …Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu của Nguyễn Hiền? ngay đến đó trí nhớ lạ thường : có thể thuộc 20 trang sách trong ngày màvẫn có thời gian chơi diều. + Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1 của bài. 2-3 Em nêu ý kiến. GV chốt ý : Nguyễn Hiền là một người thông Vài em nhắc lại. minh. Đoạn 2: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi, nghe HS trả 1 Em đọc, lớp theo dõi đọc thầm lời và chốt ý của đoạn. theo. Nghe câu hỏi và 2-3 em đại diện trả lời từng câu hỏi, mời bạn nhận xét và bổ sung thêm ý kiến. H. Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào … Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học ? nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. H. Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả … Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở diều”? tuổi13 khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Yêu cầu HS nhắc lại nghĩa từ “trạng”(tức Trạng nguyên, người đỗ đầu kì thi cao nhất thời xưa). + Yêu cầu 1 em đọc câu hỏi 4 và mời bạn trả lời. * Câu chuyện muốn khuyên ta Có chí thì nên. + Yêu cầu HS nêu ý đoạn 2 của bài. GV chốt ý : Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên nhờ chí vượt khó. + Yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài, lớp theo dõi và nêu ý nghĩa của bài.  Ý nghĩa : Câu chuyện ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. HĐ4: Đọc diễn cảm. + Yêu cầu học sinh nêu cách đọc diễn cảm bài văn. - Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh, tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền. Đoạn kết truyện đọc với giọng sảng khoái. + Yêu cầu 3-4 em thể hiện cách đọc. + Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo từng cặp. + Gọi 2 - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV nhận xét chung 4.Củng cố: H: Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? H: Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?. 1 Em đọc lại ý nghĩa của từ trạng trong phần chú giải. 3-4 Em nêu ý kiến. 2-3 Em nêu ý kiến. Vài em nhắc lại. Theo dõi, thực hiện và 2-3 em nêu trước lớp. Theo dõi, 2 em lần lượt nhắc lại ý nghĩa của bài. 2-3 Em nêu cách đọc. Theo dõi, lắng nghe.. 3-4 Em thực hiện, lớp theo dõi. Từng cặp luyện đọc diễn cảm. 2 - 4 HS thi đọc Lớp theo dõi và nhận xét. …Ca ngợi Trạng nguyên Đồ Hiền. Ông là người ham học, chịu khó nên đã thành tài. …Muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó. Lắng nghe.. -Nhận xét tiết học 5.Dặn dò : Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới: “Có chí Nghe và ghi bài. thì nên”.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TOÁN: NHÂN VỐI 10, 100, 1000,... I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 , 100,1000… và chia số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn cho 10,100, 1000… - BT cần làm : bài 1 a(cột 1,2) ; b(cột 1,2) ; bài 2 (3 dòng đầu) - HS khá giỏi làm tất cả các BT II. Chuẩn bị : GV : Viết trước bài tập ở nhà lên bảng. HS : Xem trước bài trong sách. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : Học sinh hát tập thể. 2. Kiểm tra: a. Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 2 hs làm 365 x … = 8 x 365 1234 x 5 = 1234 x … - GV nhận xét, ghi điểm - Nhận xét - Nhân xét chung 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1 : Hướng dẫn học sinh nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10. - Yêu cầu HS nêu kết quả của phép tính sau: 35 x 10 =? 35 x 10 = 350 - Cho HS nhận xét thừa số 35 và tích 350. Tích 350 thêm một chữ số 0 so với thừa số 35. Kết luận :Muốn có tích của một số với 10 ta chỉ việc Nghe và nhắc lại. viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó. H: Ngược lại 350 : 10 = ? 350 : 10 = 35 - Cho HS nhận xét thương 35 và số bị chia 350. Thương 35 đã bớt đi một chữ số 0 so với số bị chia 350. Kết luận : Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. HĐ2 : Hướng dẫn học sinh nhân một số tự nhiên với 100; 1000 hoặc chia số tròn chục cho 100; 1000. - Tương tự phần trên, yêu cầu HS nêu kết quả của phép tính sau: 35 x 100 =? 35 x 100 = 3500 35 x 1000 =? 35 x 1000 = 35 000 - Cho HS nhận xét thừa số 35 và tích 3500 và thừa số Tích 3500 thêm hai chữ số 0 so với 35 và tích 35000. thừa số 35. Tích 35000 thêm ba chữ số 0 so với thừa số 35. Kết luận :Khi nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000; … ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó. H. Ngược lại 3500 : 100 = ? 3500 : 100 = 35 35000 : 1000 =? 35000 : 1000 = 35 - Cho HS nhận xét thương 35 và số bị chia 3500 và Thương 35 đã bớt đi hai chữ số 0 so thương 35 và số bị chia 35000. với số bị chia 3500. Thương 35 đã bớt đi ba chữ số 0 so với số bị chia 35000. Kết luận : Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10; 100; 1000; … ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba,… chữ số 0 ở bên phải số đó. HĐ 3 : Thực hành. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 1 Nhân nhẩm : - Yc HS đọc đề - Hs đọc -Yc Hs tự làm bài vào vở - Thực hiện -Yêu cầu HS đổi vở chấm đúng/sai theo gợi ý đáp án sau : 18 x 10 = 180 82 x 100 = 8200 18 x 1000 = 1800 75 x 1000 = 75000 18x 1000 = 18000 19 x 10 = 190 9000 : 10 = 900 6800 : 100 = 68 9000 : 100 = 90 420 : 10 = 42 9000 : 1000 = 9 2000 : 1000 = 2 - Gv nhận xét chung Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Yc HS đọc đề -Yc Hs tự làm bài vào vở - Yc 2 HS lên bảng làm bài 70kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn 800kg = 8 tạ 5000kg= 5 tấn 300 tạ = 30 tấn 4000g = 4kg * Yêu cầu học sinh sửa bài vào vở nếu sai. - GV nhận xét chung 4.Củng cố : Gọi 1 vài học sinh nhắc lại cách nhân, chia nhẩm 10, 100, 1000,… + Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp theo.. Lop4.com. 1hs đọc Thực hiện 2HS lên bảng. Thực hiện sửa bài. Một vài em nhắc lại . Theo dõi, lắng nghe. Nghe và ghi bài..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> LỊCH SỬ NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I. Mục tiêu: - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. II.Đồ dùng dạy học: -GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. -HS : Phiếu học tập của HS. III.Hoạt động: HĐ GIÁO VIÊN 1.Ổn định : 2.Kiểm tra: GV kiểm tra HS bài Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất ( Năm 981 ). H: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? H:Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? H: Nêu bài học? GV nhận xét, ghi điểm - GV nhận xét chung 3. Bài mơí. HĐ1:GV giới thiệu -Năm 1005, vua Lê Đại Hành mất,, Lê Long Đĩnh lên ngôi, tính tình bạo ngược. Lý công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây. HĐ 2 : Làm việc cá nhân -GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La ( Thăng Long). -GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ trong SGK đoạn : “ Mùa xuân năm 1010… màu mở này”, để lập bảng so sánh theo mẫu sau: Vùng đất Hoa Lư. Nội dung so sánh Vị trí-Địa thế -Không phải trung tâm. -Rừng núi hiểm trở, chật hẹp. Đại La -Trung tâm đất nước. - Đất rộng, bằng phẳng, màu mở H: Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại la? GV tổng kết: Mùa xuân năm 1010 , Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa lư ra Đại La và đổi tên thành Thăng long, sau đó Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt. HĐ 3: Làm việc cả lớp H: Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào? GV tổ chức cho HS thảo luận và đi đến kết luận: Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa, dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố , nên phường. GV hệ thống lại bài cho HS đọc bài học SGK 4- củng cố – dặn dò: - Giáo dục HS lòng yêu nước và bảo vệ đất nước. - Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại la? Lop4.com. HĐ HỌC SINH 3 hs trả lời câu hỏi, đọc nội dung bài.. HS lắng nghe. HS làm việc cá nhân -HS xác định vị trí kinh đô Hoa Lư và Đại La trên bản đồ.. -HS lập bảng so sánh dựa vào kênh chữ. -Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no. - Hs nhắc lại. HS trả lời HS làm việc cả lớp HS đọc bài học - trả lời.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV nhận xét tiết học. - Về học bài chuẩn bị bài Chùa thời lý. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> CHÍNH TẢ NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu: -Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ 7 chữ ; không mắc quá năm lỗi trong bài. -Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho) ; làm BT(2) b *HS khá, giỏi làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK (viết lại các câu). II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, giáo án - HS: VBT, SGK. III. Các hoạt động day học: Hoạt động dạy Hoạt đông học 1. Ổn định: Nề nếp Hát 2. Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng viết : - 2 hs lên bảng Xôn xao, sản xuất, xuất sắc, suôn sẻ. Bền bỉ, ngõ nhỏ, ngã ngửa, hỉ hả. -GV nhận xét chữ viết của HS, ghi điểm - GV nhận xét chung 3. Bài mới : GTB - Ghi đề bài - Lắng nghe HĐ1 : Hướng dẫn chính tả: a/ Tìm hiểu nội dung bài thơ. -Gọi 1 em đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. -1 HS đọc H: Các bạn nhỏ trong bài thơ đã mong ước gì? …có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn, làm nhiêu việc có ích… . b/ Hướng dẫn HS viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn và luyện viết. - Tìm và luyện viết các từ khó - Gọi 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết nháp. trong bài. + hạt giống, đáy biển, đúc thành, trong ruột… - 2 em lên bảng viết, còn lại dưới lớp viết vào nháp. Chữ cái đầu dòng lùi vào 2 ô, giữa 2 khổ cách 1 dòng. -HS đọc lại các từ khó . -HS đọc lại H: Nhắc lại cách trình bày bài thơ.? - Nhắc lại c/ Nhớ viết chính tả: - Hướng dẫn cách trình bày. -Nhớ viết vào vở. -GV theo dõi nhắc nhở những em chưa thuộc bài . - cho HS soát bài đổi chéo - Đổi vở soát bài, báo lỗi và - Yêu cầu tự sửa lỗi nếu sai. sửa lỗi nếu sai. - Thu chấm 7-10 bài , nhận xét bài của HS HĐ 2 : Luyện tập - Một vài em nộp vở. Bài 2b: - Gọi 1 em đọc yêu cầu. - GV treo bảng phụ -Nhận xét bài trên bảng, kết luận lời giải đúng. - 1 em đọc yêu cầu bài tập. Lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng. 1 em làm bảng phụ, lớp làm Lời giải đúng : nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất đỗi, chỉ vào vở. xin, nồi nhỏ, thuở hàn vi, phải, hỏi mượn, của, dùng bữa, -HS sửa bài nếu sai. đỗ đạt - Nhận xét chung Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. 1 em đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Lớp làm bằng chì vào SGK - Nhận xét cùng HS – cho HS làm vở. - Làm vào vở Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu sửa bài theo đáp án. a.Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. b.Xấu người, đẹp nết. c.Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. d.Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi. Gọi HS giải nghĩa từng câu. GV kết luận lại cho HS hiểu nghĩa từng câu. - GV nhận xét chung 4. Củng cố : - Cho HS xem bài viết đẹp, sạch. - Nhận xét tiết học. 5. dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và sửa lỗi sai.. Lop4.com. - HS thực hiện. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn. - Sửa bài nếu sai.. - Theo dõi, quan sát - Lắng nghe. Ghi nhận, chuyển tiết..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân . - Bước đầu biệt vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính - BT cần làm : bài 1a, bài 2a - HS khá giỏi làm tất cả các bài tập II/ Đồ dùng dạy học: -GV: Bảng phụ -HS: VBT III/ Hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Gọi 2hs lên bảng làm bài H : 1 yến (1tạ, 1tấn) bằng bao nhiêu kg? H: bao nhiêu kg bằng 1 yến (1 tạ, 1tấn)? - Gv nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung 3-Bài mới: HĐ1 Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân. a/So sánh giá trị của các biểu thức. -GV viết lên bảng hai biểu thức: (2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 ) -Gọi hai HS lên bảng tính giá trị của hai biểu thức, các HS khác làm vào vở. - Gọi một HS so sánh hai kết quả để rút ra hai biểu thức có giá trị bằng nhau. Vậy: 2 x ( 3 x 4 ) = ( 2 x3 ) x 4 b/Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân. -GV treo bảng phụ lên bảng ,yêu cầu HS lên bảng thực hiện. H:Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b ) x c và a x ( b x c) khi a = 5 , b = 4 , c= 5. * Tương tự so sánh các biểu thức còn lại. -HS nhìn vào bảng , so sánh rút ra kết luận: ( a x b ) x c = a x ( b x c); ( a x b ) x c gọi là một tích nhân với một số. a x( b x c) gọi là một số nhân với một tích. => Kết kuận bằng lời: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba -GV nêu từ nhận xét trên , ta có thể tính giá trị của biểu thức a x b x c như sau: a x b x c = ( a x b ) x c = a x ( b x c); Nghĩa là có thể a x b x c bằng 2 cách: a x b x c = (axb)xc hoặc a x b x c = a x ( b x c) + Tính chất này giúp ta chọn được cách làm thuận tiện nhất khi tính giá trị của biểu thức a x b x c. HĐ 3: Thực hành. - 2hs thực hiện - nhận xét bổ sung. -Hai HS lên bảng làm-cả lớp làm vào vở - HS so sánh hai kết quả. ( 2 x3 ) x 4 = 6 x 4 = 24 và 2 x ( 3 x 4 ) = 2 x 12 = 24 vậy: ( 2 x3 ) x 4 = 2 x ( 3x 4) -3 HS lên bảng làm-lớp làm vào vở nháp. -Giá trị của hai biểu thức này đầu bằng 110. -HS so sánh rút ra kết luận -HS đọc kết luận. -HS đọc công thức. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 1: Gọi hs đọc yc GV cho HS xem cách làm mẫu, phân biệt hai cách thực hiện các phép tính, so sánh kết quả. -GV ghi biểu thức lên bảng: 2x5x4 H: Biểu thức có dạng là tích của mấy số? H: Có những cách nào để tính giá trị cùa biểu thức?. -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện. - Yc HS nhận xét - GV nhận xét chung Bài 2:Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Gọi hs đọc yêu cầu -G/v ghi biểu thức: 13 x 5 x2 - Hướng dẫn cách tính thuận tiện nhất cho học sinh - Yc hs lên bảng thực hiện - lớp làm vào vở - Gv nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung 4 –Củng cố- dặn dò: - HS nêu tính chất kết hợp củaphép nhân. -GV nhận xét , về học làm bài tập 2 vào vở, -chuẩn bị nhân với số có tận cùng là chữ số 0. Lop4.com. - HS đọc HS thực hiện cá nhân -HS đọc biểu thức. -Có tích của ba số. -Có hai cách: + Lấy tích số thứ nhất và số thứ hai nhân với số thứ ba + Lấy tích của số thứ nhất nhân với tích của sô thứ hai và số thứ ba. -2 HS lên bảng thực hiện-lớp làm vào vở 2 x 5 x 4 = (2 x 5) x4 = 10 x 4 = 40 2 x 5 x 4 =2 x (5 x 4 ) = 2 x 20 = 40 -HS nhận xét - hs đọc. - HS lên bảng thực hiện- lớp làm vào vở.. -HS nêu tính chất - ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu: -Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). -Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (2,3) trong SGK. *HS khá, giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. Giảm tải : không làm bt1 II/Đồ dùng dạy – học: - GV:Phiếu bài tập viết nội dung bài tập 2,3 - HS: SGK, VBT III/ Hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1/Ổn định: 2/Kiểm tra: GV kiểm tra HS chuẩn bị, GV nhận xét. 3/Bài mới: HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: -HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu -GV gợi ý bài tập 2b + Cần điền sao cho khớp, hợp nghĩa 3 từ ( đã, đang , sắp)vào 3 ô trống trong đoạn thơ. + Chú ý chọn đúng từ điền vào ô trống đầu tiên, Nếu điền từ sắp thì hai từ đã và đang điền vào 2 ô trống còn lại có hợp nghĩa không? -Nhóm được làm bài trên phiếu dán kết quả lên bảng, đọc kết quả,. - Gọi hs nhận xét GV nhận xét , chốt lời giải đúng. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài và mẫu chuyện vui Đãng trí. Cả lớp đọc bài , suy nghĩ , làm bài. - Gọi 3,4 hs lên bảng thi làm nhanh - Cả lớp nhận xét . - Gv nhận xét, ghi điểm Đãng trí -Một nhà bác học đang (đã thay bằng đang) làm việc trong phòng. Bỗng người phục vụ ( bỏ từ đang) bước vào nói nhỏ với ông: -Thưa giáo sư, có trộm lẻn vào thư viện của ngài. Giáo sư hỏi: -Nó đọc gì thế?( hoặc nó đang đọc gì thế) Nhà bác học vẫn làm việc trong phòng nên đã phải thay bằng đang. Người phục vu vào phòng rối nói nhỏ được với giáo sư nên phải bỏ đang. Tên trộm đã vào phòng rồi nên phải bỏ sẽ hoặc thay nó bằng đang -Vị giáo sư rất đãng trí.Ông đang tập trung làm việc nên Lop4.com. -HS đọc yêu cầu -Cả lớp đọc thầm lại các câu văn , thơ suy nghĩ trao đổi theo cặp.. -Đại diện nhóm dán kết quả a)Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. .b): chào mào đã hót…,cháu vẫn đang xa…Mùa xuân sắp tàn. - hs nhận xét - hs đọc -HS làm việc cá nhân - 3-4 HS lên bảng thi làm nhanh, sau đó đọc truyện vui. -HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì ông hỏi trôm đọc sách gì? H:Truyện đáng cuời ở điểm nào? - GV nhận xét chung 4- Củng cố- dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài học -GV nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về làm lại BT 2,3; kể lại truyện vui (Đãng trí) cho người thân nghe.. Lop4.com. - hs trả lời - Lắng nghe - ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> KHOA HỌC BA THỂ CỦA NƯỚC I. Mục tiêu: - Nêu được nước tồn tại ỏ 3 thể: lỏng, khí , rắn. - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại. II. Chuẩn bị : GV : Chuẩn bị tranh ảnh phục vụ cho bài dạy và một phích nước nóng. HS : Chuẩn bị cốc, đĩa, khay,… III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định : Chuyển tiết Học sinh hát 2.Kiểm tra bài cũ : Goi 2hs lên trả bài 2hs trả bài H : Nước có những tính chất gì? H : Nêu ghi nhớ của bài? - GV nhận xét, ghi điểm - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét chung 3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng. Theo dõi, lắng nghe. HĐ1 : Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển Học sinh nhắc lại đề thành thể khí và ngược lại. Mục tiêu : Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí.Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. H. Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng? … nước mưa, nước sông, nước suối, nước biển, nước giếng,… Nhóm 6 em theo dõi và cử thư ký ghi kết quả. + Rót nước sôi từ phích vào cốc cho các nhóm. - Yêu cầu nhóm 6 em quan sát nước vừa rót từ phích ra rồi dùng đĩa dậy lên cốc nước, lật đĩa lên nhận xét điều gì xảy ra. - Yêu cầu các nhóm trình bày nhận xét. 3-4 Nhóm trình bày: Nước từ thể lỏng ở trong bình thuỷ trở thành - Dùng khăn nhúng nước, lau lên mặt bảng đen, nước làm thể khí, từ thể khí lại thành thể ướt mặt bảng. Một lát sau, mặt bảng khô, không còn ướt lỏng đọng trên đĩa rồi rơi xuống. nữa. Như vậy nước đã biến thành hơi và bay vào không - Quan sát, theo dõi. khí. Hơi nước là nước ở thể khí, không nhìn thấy bằng mắt. - Đun nước bằng soong trên bếp ga, quan sát mở nắp vung khi nước sôi có hiện tượng hơi nước sẽ tụ lại ở mặt dưới nắp. Lúc đó nước ở thể lỏng. Kết luận: Nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi chuyển - 2hs nhắc lại thành thể khí. Nước ở nhiệt độ cao biến thành hơi nước nhanh hơn nước ở nhiệt độ thấp. Hơi nước là nước ở thể khí. Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường . Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng. HĐ2 : Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại. Mục tiêu: - Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại. H: Đặt khay nước có đá vào ngăn làm đá của tủ lạnh, sau - Nước ở thể lỏng đã biến thành vài giờ lấy ra. Hiện tượng gì sẽ xảy ra đối với nước trong nước ở thể rắn. khay? Hiện tượng đó gọi là gì? H: Để khay nước đá ở ngoài tủ lạnh, hiện tượng gì sẽ xảy - Nước đá ở khay đã chảy thành ra? Hiện tượng đó gọi là gì? nước ở lỏng. o Kết luận : Khi để nước đủ lâu ở chỗ có nhiệt độ bằng 0 C, ta có nước ở thể rắn. Hiện tượng đó gọi là sự đông đặc. - Theo dõi, lắng nghe. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ ở 0oC. Hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy. HĐ3 : Vẽ sơ đồ về sự chuyển thể của nước. Mục tiêu: - Nói về 3 thể của nước. - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. + Yêu cầu từng nhóm 2 em thảo luận trả lời các câu hỏi sau: H.: Nước tồn tại ở những thể nào? H.: Nêu tính chất chung của nước ở các thể và tính chất riêng của từng thể. Kết luận : Nước có thể ở thể lỏng, thể khí hoặc thể rắn. Ở cả ba thể, nước đều trong suốt, không có màu, không mùi, không có vị… -Nước ở thể lỏng không có hình dạng nhất định, nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. - Yêu cầu từng HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước, 1 em vẽ ở bảng. - Nhận xét và kết luận : Nước nóng chảy -- bay hơi -ngưng tụ - đông đặc -nóng chảy,… 4. Củng cố : Yêu cầu học sinh đọc phần cần ghi nhớ ở SGK. 5. Dặn dò : Dặn về nhà và chuẩn bị bài mới.. Lop4.com. - Từng nhóm 2 em thực hiện và trình bày.. - 2hs nhắc lại. - Mỗi HS vẽ vào nháp, 1 em vẽ trên bảng. 1 Em đọc, lớp theo dõi. Nghe và ghi bài..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> KỂ CHUYỆN BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. Mục tiêu: -Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể). -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện SGK III. Hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1 .Ổn định:TT 2.Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV nhận xét 3.Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài HĐ1 : Kể chuyện -GV kể lần 1 -Giọng kể thong thả, chậm rãi, chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm gợi tả hình ảnh, hành động, quyết tâm của Nguyễn Ngọc Ký ( Thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt ,co quắp…) -GV kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký . -GV treo tranh -GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ Nội dung chuyện ( SGV). HĐ2:Kể chuyện -HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập. a.Kể theo cặp: HS kể theo cặp hoặc theo nhóm 3 em (mỗi em tiếp nối nhau kể theo 2 tranh). Sau đó mỗi em kể toàn chuyện, trao đổi điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký . - Gọi hs khác nhận xét b. Thi kể trước lớp: -4 Tốp HS ( mỗi tốp 3 em) thi kể từng đoạn của câu chuyện. - Gọi hs nhận xét -5 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. -Mỗi nhóm, cá nhân kể xong đều nói điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký .( VD: em học được ở anh Ký tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên, trở thành người có ích ./ Qua tấm gương anh Ký , em càng thấy mình phải cố gắng nhiều hơn./…) -Cả lớp nhận xét - GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất; ngưới nhận xét lời kể của bạn đúng nhất. 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe. Lop4.com. HS quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu bài. HS lắng nghe, GV kể. - lắng nghe. HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa chuyện. -HS kể theo nhóm Nhóm 3 HS kể theo đoạn. -HS kể toàn chuyện. - nhận xét -HS thi kể trước lớp theo đoạn. - nhận xét -HS kể lại toàn bộ câu chuyện và liên hệ xem học được ở anh những gì -HS bình chọn, tuyên dương - nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Chuẩn bị kể chuyện kể chuyện đã nghe đã đọc để tuần 12 để cùng các bạn thi kể trước lớp.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TẬP ĐỌC CÓ CHÍ THÌ NÊN I. Mục tiêu: -Biết đọc tứng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. -Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. GDKNS: -Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân -Lắng nghe tích cực III. PP - KT dạy học: - thảo luận, trình bày 1 phút IV. Chuẩn bị: - Tranh phóng to minh họa bài tập đọc (trang108/ SGK). - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. V. Các hoạt động dạy- Học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định : Nề nếp Hát 2. Bài cũ: Gọi HS đọc và trả lời bài: “Ông - 2hs trả bài trạng thả diều” H: Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? H: Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? H: Nêu đại ý của bài? - Gv nhận xét, ghi điểm - GV nhận xét chung 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. - Lắng nghe và nhắc lại đề bài. * Hoạt động1: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo từng đến hết - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài ( 3 lượt). đọc thầm theo. - GV theo dõi và sửa sai phát âm, ngắt giọng cho HS, đồng thời khen những em đọc đúng để các em khác noi theo. - Sau lượt đọc thứ nhất, cho HS đọc lượt thứ 2, - Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong sau đó HS đọc thầm phần giải nghĩa trong SGK. SGK. GV Kết hợp giải nghĩa thêm một số từ ngữ nếu - Lắng nghe. thấy HS lúng túng. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Thực hiện đọc theo cặp, - Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài. 1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV đọc cả bài( chú ý giọng đọc). -Lắng nghe * Hoạt động2: Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Thực hiện đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS đọc câu hỏi 1. - 1 HS đọc câu hỏi 1. - Phát phiếu và bút dạ cho các nhóm . - Thảo luận theo nhóm bàn, dán phiếu lên bảng, trình bày. - Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử đại diện nhóm trình bày. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét nhóm bạn , bổ sung. - Kết luận lời giải đúng: Khẳng định rằng có ý chí thì nhất 1. Có công mài sắt, có ngày … định thành công. 4. Người có chí thì nên… Khuyên người ta giữ vững mục tiêu 2. Ai ơi đã quyết thì hành… đã chọn. 5.Hãy lo bền chí câu cua… Khuyên người ta không nản lòng khi 3. Thua keo này, bày keo… Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> gặp khó khăn.. 6. Chớ thấy sông cả, mà rã… 7. Thất bại là mẹ thành… - Gọi 1HS đọc câu hỏi 2, yêu cầu HS trao đổi - 1 Hs đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng nhóm đôi và trả lời câu hỏi. bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. - Gọi đại diện nhóm trả lời. - Đại diện phát biểu và lấy ví dụ theo ý hiểu. *GV chốt ý đúng: Cách diễn đạt của các câu tục ngữ thật dễ nhớ, dễ - Lắng nghe. hiểu vì: + Ngắn gọn, ít chữ ( chỉ bằng một câu) + Có vần ,có nhịp cân đối: Ai ơi đã quyết thì hành Đã đan thì lận tròn vành mới thôi. Thua keo này, bày keo khác…… + Có hình ảnh: Gợi cho em hình ảnh người làm việc như vậy sẽ thành công. H: Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví -HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố dụ về những biểu hiện của một HS không ý chí? gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn của gia đình, của bản thân. - HS lấy ví dụ về những biểu hiện của HS không có ý chí. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi rút ra ý - Làm việc theo nhóm đôi, đại diện trình nghĩa. bày. H: Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? - Đại diện nêu ý nghĩa , nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt ý, ghi bảng: Ý nghĩa: Các câu tục ngữ khuyên chúng ta giữ - Lần lượt nhắc lại. vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: có ý chí thì nhất định thành công. Hoạt động3: Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - Gọi HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. - HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét xem bạn đọc đã đúng chưa. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn đã - HS lắng nghe. viết sẵn. - GV đọc mẫu đoạn trên. - Gọi HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - 3-4 cặp HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét. - Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc - Thực hiện đọc 4-5 em, lớp theo dõi, cả bài trước lớp. nhận xét. - GV theo dõi, uốn nắn, cho điểm HS. - Nhận xét và tuyên dương. 4.Củng cố -Dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nêu ý nghĩa của bài tục - 1 HS đọc và nêu ý nghĩa bài tục ngữ, ngữ. lớp theo dõi. - GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học. - HS tự lên hệ bản thân. - Về nhà luyện đọc bài tục ngữ, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, ghi nhận.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×