Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 19 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n líp 4 TUẦN 19. Thứ 2 ngày 3 tháng 1 năm 2011. ĐẠO ĐỨC KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG(tiết 1). I.Mục tiêu - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư sử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ - Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Biết bày tỏ sự kính trọng, và biết ơn đối với những người lao động. - Giáo dục cho học sinh kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động; kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. II.Đồ dùng dạy học -SGK Đạo đức 4. -Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. III.Các hoạt động dạy học 1.Bài cũ H.Nêu giá trị của lao động? H.Tìm câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động. -GV ghi điểm. 2.Bài mới HĐ1.Giới thiệu bài HĐ2.Thảo luận Truyện: Buổi học đầu tiên GV kể chuyện: “Buổi học đầu tiên” H.Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghèâ nghiệp bố mẹ mình? H.Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? GV kết luận:Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. HĐ3.Thảo luận theo nhóm đôi BT 1 H. Những người sau đây, ai là người lao động? Vì sao? a. Nông dân b. Bác sĩ c. Người giúp việc trong (nhà) gia đình d. Lái xe ôm đ. Giám đốc công ty e. Nhà khoa học g. Người đạp xích lô h. Giáo viên i. Người buôn bán ma túy k. Kẻ trộm l. Người ăn xin m. Kĩ sư tin học n. Nhà văn, nhà thơ. - HS thực hiện yêu cầu.. -HS nghe truyện“Buổi học đầu tiên” -HS thảo luận. -Đại diện HS trình bày kết quả.. -Các nhóm thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày kết quả. +Nông dân,bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ty, nhà khoa học, người đạp xích lô , giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân tay). +Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại. N¨m häc: 2011 - 2012 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n líp 4 GV kết luận HĐ4.Thảo luận nhóm (BT2) -GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh. H. Em hãy cho biết những công việc của người lao động dưới đây đem lại lợi ích gì cho xã hội ? Nhóm 1 :Tranh 1 Nhóm 2 : Tranh 2 Nhóm 3 : Tranh 3 Nhóm 4 : Tranh 4 Nhóm 5 : Tranh 5 Nhóm 6 : Tranh 6 -GV ghi lại trên bảng theo 3 cột GV kết luận:Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. HĐ5.Làm việc cá nhân (BT3) H.Những hành động, việc làm nào dưới đây thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động ? a. Chào hỏi lễ phép b. Nói trống không c. Giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi. d. Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì đ. Học tập gương những người lao động e. Quý trọng sản phẩm lao động g. Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng h. Coi thường người lao động nghèo, người lao động chân tay GV kết luận 3.Củng cố - dặn dò - Cho HS đọc ghi nhớ. -Về nhà xem lại bài. THỂ DỤC. cho xã hội. + Vì họ đều là những người làm việc có ích cho xã hội, cho gia đình và bản thân. -Các nhóm làm việc. -Đại diện từng nhóm trình bày. -Cả lớp trao đổi, nhận xét. -HS làm bài tập -HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi và bổ sung. +Các việc làm a,c, d, đ, e,g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động +Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động.. -Cả lớp thực hiện.. ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP TRÒ CHƠI “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC”. I. Mục tiêu -Thực hiện cơ bản đúng đi vượt chướng ngại vật thấp. -Vượt chướng ngại vật thấp bằng cách bật nhảy hoặc bước cao chân. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi: Chạy theo hình tam giác. II. Địa điểm và phượng tiện -Địa điểm: sân trường sạch sẽ. -Phương tiện: còi. III. Nội dung và phương pháp 1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài HS tập hợp thành 4 hàng. học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. HS chơi trò chơi. Chạy trên địa hình tự nhiên. N¨m häc: 2011 - 2012 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n líp 4 2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. a. Bài tập RLTTCB Ôn động tác vượt chướng ngại vật thấp. GV cho HS nhắc lại ngắn gọn cách thực hiện, cho HS ôn lại các động tác đi vượt chướng ngại vật, thực hiện 2-3 lần cự ly 10m-15m. Cả lớp tập theo đội hình 2-3 hàng dọc, theo dòng nước chảy, em nọ cách em kia 2m. HS ôn tập theo các tổ. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. b. Trò chơi vận động: Chạy theo hình tam giác : GV nêu trò chơi, giải thích luật chơi. GV chú ý nhắc HS khi chạy phải thẳng hướng, động tác phải nhanh, khéo léo, không được phạm quy. Trước khi tập GV cần chú ý cho HS khởi động kĩ khớp cổ chân, đầu gối, đảm bảo an toàn trong tập luyện. 3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. Đứng vỗ tay, hát. Đi vòng tròn xung quanh sân tập, vừa đi vừa hít thở sâu. GV hệ thống bài.GV nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ. HS thực hành Nhóm trưởng điều khiển.. HS chơi.. HS thực hiện.. KIM TỰ THÁP AI CẬP.. I. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập . - Làm đúng BT chính tả về âm đầu s / x các vần iêc / iêt - Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp. - Giúp học sinh thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ viết nội dung BT3 a hoặc 3 b III. Các hoạt động dạy - học 1. Bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng viết bảng lớp. Cả lớp - HS thực hiện theo yêu cầu. viết vào vở nháp: việc làm , thời tiết , xanh biếc, thương tiếc , biết điều .... - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới HĐ1.Giới thiệu bài - Lắng nghe. HĐ2.Hướng dẫn viết chính tả - Gọi HS đọc đoạn văn. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc. N¨m häc: 2011 - 2012 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n líp 4 H. Đoạn văn nói lên điều gì ?. thầm +Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn - Các từ : lăng mộ , nhằng nhịt , khi viết chính tả và luyện viết. chuyên chở , kiến trúc , buồng , giếng sâu , vận chuyển ,... - GV đọc câu ngắn hoặc cụm từ. - GV đọc bài. - HS viết . - Đọc lại cho HS soát lỗi - HS so¸t bài. - HS còn lại đổi vở chữa lỗi. - GV chấm chữa bài 5-7 Hs HĐ3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 -1 HS đọc thành tiếng. a). Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào -Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, phiếu. nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên - HS nhóm khác Bổ sung. bảng. -1 HS đọc các từ vừa tìm được - Nhận xét và kết luận các từ đúng. sinh vật - biết - biết - sáng tác tuyệt mĩ - xứng đáng . Bài 3 a) – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài . - sáng sủa - sinh sản - sinh động - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. - thời tiết - công việc - chiết cành . 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm - HS cả lớp . được và chuẩn bị bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. Thứ 3 ngày 4 tháng 1 năm 2011 TOÁN. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu - Chuyển đổi các số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ làm bài tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài tiết 91. làm của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới. N¨m häc: 2011 - 2012 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n líp 4 HĐ1.Giới thiệu bài HĐ2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài.. -HS lắng nghe.. -HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột,cả lớp làm bài vào vở. 530dm2 = 53 000cm2 13dm229cm2 = 1 329cm2 84 600cm2 = 846dm2 ;300dm2 = 3m2 10km2 = 10 000 000m2 -GV chữa bài, sau đó có thể yêu cầu HS nêu 9 000 000m2 = 9km2 cách đổi đơn vị đo của mình. Bài 2 -GV gọi 1 HS đọc đề bài. -HS đọc. -GV yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp trước lớp. làm bài vào VBT. -GV: Khi tính diện tích của hình chữ nhật b -Bạn đó làm sai không thể lấy 8000 x có bạn HS tính như sau: 8000 x 2 = 2 vì hai số này có hai đơn vị khác 16000m. Theo em bạn đó làm đúng hay sai nhau là 8000m và 2km. phải đổi ? Nếu sai thì vì sao ? 8000m = 8km trước khi tính. H.Như vậy khi thực hiện các phép tính với -Chúng ta phải đổi chúng về cùng các số đo đại lượng chúng ta phải chú ý đơn vị đo. điều gì ? Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc số đo diện tích của các -HS đọc số đo diện tích của các thành phố, sau đó so sánh. thành phố trước lớp, sau đó thực hiện so sánh: Diện tích Hà Nội nhỏ hơn Đà Nẵng. Diện tích Đà Nẵng nhỏ hơn Thành phố Hồ Chí Minh. Diện tích Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích lớn nhất. -GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh các số -Đổi về đơn vị đo và so sánh như so đo đại lượng. sánh các số tự nhiên. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -GV gọi HS đọc đề bài. -HS đọc. -GV yêu cầu HS tự làm bài. (Với HS kém -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp GV gợi ý cho các em cách tìm chiều rộng: làm bài vào vở. chiều rộng bằng 1 phần 3 chiều dài nghĩa là Chiều rộng của khu đất đó là: 3 : 3 = 1 (km) chiều dài chia thành 3 phần bằng nhau thì Diện tích của khu đất đó là: chiều rộng bằng 1 phần như thế.) 3 x 1 = 3 (km2) -GV nhận xét và cho điểm HS. Đáp số: 3km2 Bài 5 -GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ -HS lắng nghe. dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích km2.. N¨m häc: 2011 - 2012 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n líp 4 -GV yêu cầu HS đọc biểu đồ tr/101 SGK -Đọc biểu đồ và trả lời câu hỏi: +Mật độ dân số của 3 thành phố lớn H.Biểu đồ thể hiện điều gì ? là Hà Nội, Hải phòng, thành phố Hồ Chí Minh. H.Hãy nêu mật độ dân số của từng thành +Hà Nội: 2952 người/km2, Hải phố. Phòng: 1126 người/km2 , thành phố Hồ Chí Minh: 2375 người/km2. GV yêu cầu HS tự trả lời hai câu hỏi của bài -HS làm bài vào vở. a). Thành phố Hà Nội có mật độ dân . -GV yêu cầu HS báo cáo kết quả bài làm số lớn nhất. của mình, sau đó nhận xét và cho điểm HS. b). Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh gấp đôi mật độ dân số thành 3.Củng cố, dặn dò phố Hải Phòng. -GV tổng kết giờ học - HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -HS cả lớp. KỂ CHUYỆN. BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN. I. Mục tiêu - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. -Gd HS yêu thích kể chuyện. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to III. Các hoạt động dạy – học 1. Bài cũ - Gọi 2 HS kể lại truyện " Một phát minh nho nhỏ " . - Nhận xét về HS kể chuyện, đặt câu hỏi và cho điểm từng HS . 2. Bài mới HĐ1.Giới thiệu bài GV giới thiệu ghi đề. HĐ2.Hướng dẫn kể chuyện * GV kể chuyện - Kể mẫu câu chuyện lần 1 + Kể phân biệt lời của các nhân vật + Giải nghĩa từ khó trong truyện + GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ từng bức tranh minh hoạ . - Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả những gì em biết qua bức tranh.. - 2 HS kể trước lớp.. + Lắng nghe . + Lắng nghe kết hợp quan sát từng bức tranh minh hoạ. - 2 HS giới thiệu. +Tranh1: Bác đánh cá kéo lưới cả ngày , cuối cùng được mẻ lưới trong đó có cái bình to +Tranh 2 : Bác đánh cá mừng lắm vì đem cái bình ra chợ bán cũng được. N¨m häc: 2011 - 2012 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n líp 4 khối tiền . +Tranh 3 : Từ trong bình một làn khói đen bay ra và hiện thành một con quỉ / Bác mở nắp bình từ trong bình ... +Tranh 4 : Con quỷ đòi giết bác đánh cá để thực hiện lời nguyền của nó... +Tranh 5 : Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào bình , nhanh tay đậy nắp , vứt cái bình trở lại biển sâu . * Kể trong nhóm - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ các em yếu. * Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét HS kể, hỏi và cho điểm từng HS 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện. - Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.. - HS lắng nghe thực hiện.. TẠI SAO CÓ GIÓ. I.Mục tiêu - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. II.Đồ dùng dạy học -HS chuẩn bị chong chóng. -Đồ dùng thí nghiệm: Hộp đối lưu, nến, diêm, vài nén hương( nếu không có thì dùng hình minh hoạ để mô tả). -Tranh minh hoạ trang 74, 75 SGK phóng to. III.Các hoạt động dạy học 1.Bài cũ H.Không khí cần cho sự thở của người, động vật, thực vật như thế nào ? H.Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ? - GV nhận xét và ghi điểm. 2.Bài mới HĐ1.Giới thiệu bài H.Vào mùa hè, nếu trời nắng mà không có gió em cảm thấy thế nào ?. -HS lần lượt lên trả lời câu hỏi. -HS khác nhận xét, bổ sung.. +Em cảm thấy không khí ngột ngạt, oi bức rất khó chịu.. N¨m häc: 2011 - 2012 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n líp 4 H.Theo em, nhờ đâu mà lá cây lay động hay diều bay lên ? H.Gió thổi làm cho lá cây lay động, diều bay lên, nhưng tại sao có gió ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. HĐ2. Trò chơi: chơi chong chóng. -Kiểm tra việc chuẩn bị chong chóng của HS. -Yêu cầu HS dùng tay quay cánh xem chong chóng có quay không. -Hưóng dẫn HS ra sân chơi chong chóng: Mỗi tổ đứng thành 1 hàng, quay mặt vào nhau, đứng yên và giơ chong chóng ra phía trước mặt. Tổ trưởng có nhiệm vụ đôn đốc các bạn thực hiện. Trong quá trình chơi tìm hiểu xem: H.Khi nào chong chóng quay ? H.Khi nào chong chóng không quay ? H.Làm thế nào để chong chóng quay ? -GV tổ chức cho HS chơi ngoài sân. GV đến từng tổ hướng dẫn HS tìm hiểu bắng cách đặt câu hỏi cho HS. Nếu trời lặng gió, GV cho HS chạy để chong chóng quay nhanh. -GV cho HS báo cáo kết quả theo các nội dung sau: H.Theo em, tại sao chong chóng quay ? H.Tại sao khi bạn chạy nhanh thì chong chóng của bạn lại quay nhanh ? H.Nếu trời không có gió, làm thế nào để chóng quay nhanh ? H.Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm ? -Kết luận: Khi có gió thổi sẽ làm chong chóng quay. Không khí có ở xung quanh ta nên khi ta chạy, không khí xung quanh chuyển động tạo ra gió. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay. HĐ3. Nguyên nhân gây ra gió -GV giới thiệu các dụng làm thí nghiệm như SGK, sau đó yêu cầu các nhóm kiểm tra đồ dùng của nhóm mình. -GV yêu cầu HS đọc và làm thí nghiệm theo. +Lá cây lay động, diều bay lên là nhờ có gió. Gió thổi làm cho lá cây lay động, diều bay lên cao.. -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn. -HS làm theo yêu cầu của GV. -Tổ trưởng báo cáo xem nhóm mình chong chóng của bạn nào quay nhanh nhất.. +Chong chóng quay là do gió thổi.Vì bạn chạy nhanh. +Vì khi bạn chạy nhanh thì tạo ra gió. Gió làm quay chong chóng. +Muốn chong chóng quay nhanh khi trời không có gió thì ta phải chạy. +Chong chóng quay nhanh khi có gió thổi mạnh, quay chậm khi có gió thổi yếu. -HS lắng nghe.. -HS chuẩn bị dụng cụ làm thí nghiệm. -HS làm thí nghiệm và quan sát các hiện tượng xảy ra.. N¨m häc: 2011 - 2012 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n líp 4 hướng dẫn của SGK. GV đưa bảng phụ có ghi sẵn câu hỏi và cho HS vừa làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi: H.Phần nào của hộp có không khí nóng ? Tại sao?. -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. +Phần hộp bên ống A không khí nóng lên là do 1 ngọn nến đang cháy đặt dưới ống A. +Phần hộp bên ống B có không khí H.Phần nào của hộp không có không khí lạnh. lạnh ? +Khói từ mẩu hương cháy bay vào H.Khói bay qua ống nào ? ống A và bay lên. -Gọi các nhóm trình bày kết quả các nhóm +Khói từ mẩu hương đi ra ống A mà khác nhận xét, bổ sung. H.Khói bay từ mẩu hương đi ra ống A mà mắt ta nhìn thấy là do không khí chuyển động từ B sang A. chúng ta nhìn thấy là do có gì tác động ? GV nêu: Không khí ở ống A có ngọn nến -HS nghe. đang cháy thì nóng lên, nhẹ đi và bay lên cao. Không khí ở ống B không có nến cháy thì lạnh, không khí lạnh nặng hơn và đi xuống.Khói từ mẩu hương cháy đi ra qua ống A là do không khí chuyển động tạo thành gió. Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự -HS lần lượt trả lời: chuyển động của không khí. +Sự chênh lệch nhiệt độ trong H.Vì sao có sự chuyển động của không không khí làm cho không khí chuyển khí ? động. +Không khí chuyển động từ nơi lạnh H.Không khí chuyển động theo chiều như đến nơi nóng. +Sự chuyển động của không khí tạo thế nào ? H.Sự chuyển động của không khí tạo ra gì? ra gió. HĐ4. Sự chuyển động của không khí -Vài HS lên bảng chỉ và trình bày. trong tự nhiên -GV treo tranh minh hoạ 6, 7 SGK +H.6 vẽ ban ngày và hướng gió thổi H.Hình vẽ khoảng thời gian nào trong từ biển vào đất liền. +H.7 vẽ ban đêm và hướng gió thổi ngày? từ đất liền ra biển. H.Mô tả hướng gió được minh hoạ trong -HS thảo luận theo nhóm 4 trao đổi hình ? và giải thích hiện tượng. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 +Ban ngày không khí trong đất liền H.Tại sao ban ngày có gió từ biển thổi vào nóng, không khí ngoài biển lạnh. Do đất liền và ban đêm có gió từ đất liền thổi ra đó làm cho không khí chuyển động biển ? từ biển vào đất liền tạo ra gió từ biển thổi vào đất liền. +ban đêm không khí trong đất liền nguội nhanh hơn nên lạnh hơnkhông khí ngoài biển. Vì thế không khí chuyển động từ đất liền ra biển hay. N¨m häc: 2011 - 2012 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n líp 4 -GV đi hướng dẫn các nhómgặp khó khăn. -Gọi nhóm xung phong trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận Trong tự nhiên, dưới ánh sáng mặt trời, các phần khác nhau của Trái đất không nóng lên như nhau. Phần đất liền nóng nhanh hơn phần nước và cũng nguội đi nhanh hơn phần nước. Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền nên ban ngày gió thổi từ biển vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. -Gọi HS chỉ vào tranh vẽ và giải thích chiều gió thổi. -Nhận xét , tuyên dương HS hiểu bài. 3.Củng cố dặn dò H.Tại sao có gió ? -GV cho HS trả lời và nhận xét, ghi điểm. -Về nhà học bài và sưu tầm tranh, ảnh về tác hại do bão gây ra. -Nhận xét tiết học. LỊCH SỬ. gió từ đất liền thổi ra biển. -Lắng nghe và quan sát hình trên bảng.. -HS lên bảng trình bày.. -HS trả lời.. NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN. I.Mục tiêu - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: + Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước. + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. - Hoàn cảnh Hồ Quí Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ: - trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly - một đại thần của nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là dại Ngu. - HS khá, giỏi: +Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly: quy định lại số ruộng cho quan lại, quý tộc; quy định lại số nô tì phục vụ trong gia đình quý tộc + Biết lý do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân minh của Hồ Quý Ly thất bại: không đoàn kết được toàn dân để tiến hanỳh kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội. II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ như SGK nếu có . III.Các hoạt động dạy học 1.Bi cũ H.Ý chí quyết tm tiu diệt qun xm lược qun -HS trả lời câu hỏi . Mơng-Nguyn của qun dn nh Trần được thể -HS nhận xét . hiện như thế no ? H.Khi giặc Mơng –Nguyn vo Thăng Long vua tơi nh Trần đ dng kế gì để đánh giặc ?. N¨m häc: 2011 - 2012 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n líp 4 -GV nhận xt , ghi điểm . 2.Bi mới HĐ1.Giới thiệu bi HĐ2.Tình hình đất nước cuối thời Trần. Vo giữa thế kỉ XIV :. -HS nghe.. -HS các nhóm thảo luận và cử người H.Vua quan nhà Trần sống như thế nào ? trình bày kết quả . H.Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra + Ăn chơi sa đọa. sao? +Ngang nhiên vơ vét của dân làm H.Cuộc sống của nhân dân như thế nào ? giàu. H.Thái độ phản ứng của nhân dân với triều + Vô cùng cực khổ. +Bất bình, phẫn nộ trước thói sa đình ra sao ? hoa, bóc lột của vua quan. Nông H.Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ? dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh. + Phía Nam quân Chăm-pa luôn -GV nhận xét,kết luận . quấy nhiễu, phía Bắc nhà Minh hạch -GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của sách đủ điều. -Các nhóm khác nhận xét,bổ sung . đất nước ta cuối thời Trần. HĐ3.Nhà Hồ thay thế nhà Trần. -GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi H.Hồ Quý Ly là người như thế nào ? -1 HS nêu. H.Ông đã làm gì ? +Là quan đại thần của nhà Trần. +Ông đã thay thế các quan cao cấp của nhà Trần bằng những người thực sự có tài, đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân . Quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại quý tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước. Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho dân . H.Hành động truất quyền vua của Hồ Quý - Hành động truất quyền vua là hợp Ly có hợp lòng dân không ? Vì sao ? lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách 3.Củng cố dặn dò H.Trình bày những biểu hiện suy tàn của nhà tiến bộ. -HS trả lời câu hỏi. Trần? H.Triều Hồ thay triều Trần có hợp lịch sử -HS cả lớp. không? Vì sao ? -Về nhà học bài và chuẩn bị trước sau -Nhận xét tiết học . Thứ 3 ngày 4 tháng 1 năm 2011 ĐỊA LÍ. THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG. I.Mục tiêu. N¨m häc: 2011 - 2012 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n líp 4 - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng: + Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm. + Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch,... - Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ). - HSKG: Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta(Hải Phòng nằm ven biển, bên bờ sông Cấm, thuận tiện cho việc ra, vào neo đậu của thuyền, nơi đây có nhiều cầu tàu, .. ; có các bãi biển Đồ Sơn, Cát Bà với nhiều cảnh đẹp, .. ) II.Đồ dùng dạy học -Các BĐ :hành chính, giao thông VN. -Tranh, ảnh về TP Hải Phòng (sưu tầm) III.Các hoạt động dạy học 1.Bài cũ H.Nêu những dẫn chứng cho thấy HN là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu của nước ta ? - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới HĐ1.Giới thiệu bài HĐ2.Hải Phòng thành phố cảng -Cho các nhóm dựa vào SGK, BĐ hành chính và giao thôngVN, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý sau: H.TP Hải Phòng nằm ở đâu? H.Chỉ vị trí Hải Phòng trên lược đồ và cho biết HP giáp với các tỉnh nào ?. -HS trả lời câu hỏi. -HS khác nhận xét.. -HS các nhóm thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả . -HS nhận xét, bổ sung. - HP nằm ở phía đông bắc vùng ĐBBB + HP phía bắc giáp Quảng Ninh, phía nam giáp Thái Bình, phía tây giáp Hải Dương, phía đông giáp biển Đông. H.Từ HP có thể đi đến các tỉnh khác -.... bằng các loại đường giao thông: bằng các loại đường giao thông nào ? đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không. H.HP có những điều kiện tự nhiên thuận - Nhiều cầu tàu để tàu cập bến. - Nhiều bãi rộng và nhà kho chứa hàng lợi nào để trở thành một cảng biển ? - Nhiều phương tiện phục vụ bốc dỡ, H.Mô tả về hoạt động của cảng HP ? chuyển hàng. +Thường xuyên có nhiều tàu trong, ngoài nước cập bến. +Tiếp nhậ và vận chuyển một khối - GV giúp HS hoàn thiện phần trả lời . lượng lớn hàng hoá HĐ3.Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng -Cho HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi H.So với các ngành công nghiệp khác, -HS trả lời câu hỏi . công nghiệp đóng tàu ở HP có vai trò -HS khác nhận xét, bổ sung. + Chiếm vị trí quan trọng nhất như thế nào? H.Kể tên các nhà máy đóng tàu ở HP? - Nhà máy đóng tàu Bach Đằng, cơ khí. N¨m häc: 2011 - 2012 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n líp 4 H.Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở HP ? GV bổ sung: Các nhà máy ở HP đã đóng được những chiếc tàu biển lớn không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu. Hình 3 trong SGK thể hiện chiếc tàu biển có trọng tải lớn của nhà máy đóng tàu Bạch Đằng đang hạ thủy . HĐ4.Hải Phòng là trung tâm du lịch -Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh H.Hải Phòng có những điều kiện nào để phát triển ngành du lịch ?. Hạ Long, cơ khí HP - xà lan, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở khách, tàu chở hàng…. -HS các nhóm thảo luận . -Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Có bãi biển Đồ Sơn, đảo Cát Bà có nhiều cảnh đẹp và hang động kì thú; có các lễ hội như chọi trâu, đua thuyền trên biển; có nhiều di tích lịch sử, thắng cảnh nổi tiếng: cửa biển Bạch Đằng, tượng H.Cửa biển Bạch Đằng ở HP gắn liền đài Lê Chân; hệ thống khách sạn, nhà nghỉ đủ tiện nghi với sự kiện lịch sử gì ? H. Nơi nào ở HP được công nhận là khu - Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán dự trữ sinh quyển của thế giới ? năm 938. -GV nhận xét, kết luận. - Cát Bà, vườn quốc gia Cát Bà. 3.Củng cố -GV: Đến HP chúng ta có thể tham gia được nhiều hoạt động lí thú :nghỉ mát, tắm biển, tham gia các danh lam thắng cảnh, lễ hội ,vườn quốc gia cát Bà … -Cho HS đọc bài trong khung . -Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị bài sau -HS đọc . -HS cả lớp. LUYỆN KHOA HỌC. LUYỆN KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG.. I.Mục tiêu - Oân tập củng cố về không khí cần cho sự sống yêu cầu học sinh nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được. - GDBVMT: Con người cần đến không khí thức ăn, nước uống từ môi trường. II.Đồ dùng dạy học -GV sưu tầm tranh, ảnh về người bệnh đang thở bình ô-xi, bể cá đang được bơm không khí. III.Các hoạt động dạy học 1.Bài cũ H.Không khí cần cho sự sống của sinh -HS trả lời.. N¨m häc: 2011 - 2012 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n líp 4 vật như thế nào ? H.Trong không khí thành phần nào quan trọng nhất đối với sự thở ? GV nhận xét và ghi điểm. 2.Bài mới HĐ1.Giới thiệu bài HĐ2.Oân tập hệ thống lại kiến thức H.Không khí có vai trò gì đối với con người ? GV nêu: không khí rất cần cho đời sống của con người. Trong không khí có chứa khí ô-xi, con người không thể sống thiếu khí ô-xi quá 3 – 4 phút. H. Không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật, động vật ? Kết luận: Không khí rất cần cho hoạt động sống của các sinh vật. Sinh vật phải có không khí để thở thì mới sống được. Trong không khí có chứa ô-xi. Đây là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động vật, thực vật. H.Những VD nào chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật, thực vật ?. -HS khác nhận xét, bổ sung.. -HS nghe. +Không khí rất cần cho quá trình hô hấp của con người. Không có không khí để thở con người sẽ chết. -HS lắng nghe. -Không khí rất cần cho hoạt động sống của động vật, thực vật. Thiếu ôxi trong không khí, động vật, thực vật sẽ bị chết. -HS nghe.. +Dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước là bình ô-xi mà họ đeo trên lưng. +Dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan là máy bơm không khí vào nước. H.Trong không khí thành phần nào quan +Trong không khí ô-xi là thành phần trọng nhất đối với sự thỏ ? quan trọng nhất đối với sự thở của người, động vật, thực vật. H.Trong trường hợp nào người ta phải +Người ta phải thở bằng bình ô-xi : thở bằng bình ô-xi ? làm việc lâu dưới nước, thợ làm việc trong hầm, lò, người bị bệnh nặng GV kết luận : Người, động vật, thực vật cần cấp cứu, … muốn sống được cần có ô-xi để thở. HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập - Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài - Học sinh tự làm bài tập trong VBT. - GV chấm và chữa bài. 3.Củng cố dặn dò H.Không khí cần cho sự sống của sinh - Học sinh trả lời. vật như thế nào ? H.Trong không khí thành phần nào quan trọng nhất đối với sự thở ? -Nhận xét tiết học.. N¨m häc: 2011 - 2012 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n líp 4 Thứ 5 ngày 6 tháng 1 năm 2011 TOÁN. DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH. I. Mục tiêu - Biết tính diện tích hành bình hành II. Đồ dùng dạy học -Mỗi HS chuẩn bị 2 hình bình hành bằng giấy hoặc bìa như nhau, kéo, êke. -GV: phấn màu, thước thẳng. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 93. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới HĐ1.Giới thiệu bài HĐ2.Hình thành công thức tinh diện tích hình bình hành -GV tổ chức trò chơi lắp ghép hình: +Mỗi HS suy nghĩ để tự cắt miếng bìa hình bình hành mình đã chuẩn bị thành hai mảnh sao cho khi ghép lại với nhau thì được một hình chữ nhật. +10 HS cắt ghép đúng và nhanh nhất được tuyên dương. * Diện tích hình chữ nhật ghép được như thế nào so với diện tích của hình bình hành ban đầu ? * Hãy tính diện tích của hình chữ nhật. -GV yêu cầu HS lấy hình bình hành bằng hình lúc đầu giới thiệu cạnh đáy của hình bình hành và hướng dẫn các em kẻ đường cao của hình bình hành. -GV yêu cầu HS đo chiều cao của hình bình hành, cạnh đáy của hình bình hành và so sánh chúng với chiều rộng, chiều dài cùa hình chữ nhật đã ghép được. -Vậy theo em, ngoài cách cắt ghép hình bình hành thành hình chữ nhật để tính diện tích hình bình hành chúng ta có thể tính theo cách nào ? -GV: Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao cùng một đơn vị đo. Gọi S là diện tích hình bình hành , h là chiều cao và a là độ dài cạnh đáy thì ta có công thức tính diện tích hình bình hành là:. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe.. -HS thực hành cắt ghép hình. HS có thể cắt ghép như sau:. -Diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình bình hành. -HS tính diện tích hình của mình. -HS kẻ đường cao của hình bình hành. -Chiều cao hình bình hành bằng chiều rộng của hình chữ nhật, cạnh đáy của hình bình hành bằng chiều dài của hình chữ nhật. -Lấy chiều cao nhân với đáy.. -HS phát biểu quy tắc tính diện tích hình bình hành.. N¨m häc: 2011 - 2012 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n líp 4 S=axh HĐ3.Luyện tập – thực hành Bài 1 H.Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS tự làm bài.. -Tính diện tích của các hình bình hành. -HS áp dụng công thức tính diện tích -GV gọi 3 HS báo cáo kết quả tính trước hình bình hành để tính. -3 HS lần lượt đọc kết quả tính của lớp. mình, HS cả lớp theo dõi và kiểm tra -GV nhận xét và cho điểm HS. bài của bạn. Bài 2 -GV yêu cầu HS tự tính diện tích của hình chữ nhật và hình bình hành, sau đó so sánh -HS tính và rút ra nhận xét diện tích hình bình hành bằng diện tích hình diện tích của hai hình với nhau. chữ nhật. Bài 3 -GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. -HS đọc. -GV yêu cầu HS làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp -GV chữa bài và cho điểm HS. làm bài . 3.Củng cố dặn dò -GV tổng kết giờ học -Dặn dò HS về nhà ôn lại cách tính diện tích -HS cả lớp. của các hình đã học, chuẩn bị bài sau. THỂ DỤC. ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP TRÒ CHƠI “THĂNG BẰNG”. I. Mục tiêu -Thực hiện cơ bản đúng đi vượt chướng ngại vật thấp. -Vượt chướng ngại vật thấp bằng cách bật nhảy hoặc bước cao chân. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi: Thăng bằng II. Địa điểm và phương tiện -Địa điểm: sân trường sạch sẽ. -Phương tiện: còi. III. Nội dung và phương pháp 1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài HS tập hợp thành 4 hàng. học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. HS chạy chậm thành 1 hàng dọc theo nhịp hô HS chơi trò chơi. của GV xung quanh sân tập. Trò chơi: Chui qua hầm. 2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. a. Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, quay sau. Cả HS thực hành lớp cùng thực hiện, mỗi động tác 2-3 lần. Cán sự điều khiển cho các bạn tập. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Cả lớp tập. N¨m häc: 2011 - 2012 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n líp 4 hợp 2 hàng dọc, mỗi em đi cách nhau 3m, đi HS chơi. xong quay về đứng cuối hàng, chờ tập tiếp. b. Trò chơi vận đông: Trò chơi Thăng bằng. Cho HS khởi động kĩ các khớp cổ chân. GV cho HS tập hợp, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu HS thực hiện. dương HS hoàn thành vai chơi của mình. Thi đấu giữa các tổ theo phương pháp loại trực tiếp từng đôi một, tổ nào có nhiều bạn giữ được thăng bằng ở trong vòng tròn là tổ đó thắng và được biểu dương. 3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. Đi theo hàng dọc thành vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng, hít thở sâu. GV củng cố, hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học. KHOA HỌC. GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH –PHÒNG CHỐNG BÃO. I.Mục tiêu - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. - Nêu cách phòng chống. + Theo dõi bản tin thời tiết. + Cắt điện, tàu, thuyền không ra khơi. + Đến nơi chốn an toàn - GDBVMT: mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II.Đồ dùng dạy học -Hình minh hoạ 1, 2, 3, 4 / 76 SGK phóng to. -Các băng giấy ghi: cấp 2: gió nhẹ, cấp 5: gió khá mạnh, cấp 7: gió to, cấp 9: gió dữ và các băng giấy ghi 4 thông tin về 4 cấp gió trên như SGK. III.Các hoạt động dạy học 1.Bài cũ H.Mô tả thí nghiệm giải thích tại sao có gió ? H.Dùng tranh minh hoạ giải thích hiện tượng ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới HĐ1.Giới thiệu bài HĐ2. Một số cấp độ của gió -Gọi HS nối tiếp nhau đọc mục Bạn cần biết trang 76 SGK.. -HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV. -HS nhận xét, bổ sung.. -HS nghe. -HS đọc.. N¨m häc: 2011 - 2012 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n líp 4 H.Em thường nghe thấy nói đến các cấp độ của gió khi nào ? -Yếu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc thông tin trong SGK / 76. GV phát PHT cho các nhóm. -Gọi HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. +Em thường nghe thấy nói đến các cấp độ gió trong chương trình dự báo thời tiết. -HS các nhóm quan sát hình vẽ, mỗi HS đọc 1 thông tin, trao đổi và hoàn thành phiếu. -Trình bày và nhận xét câu trả lời a.Cấp 5: Gió khá mạnh. b.Cấp 9: Gió dữ. c Cấp 0: Không có gió. d.Cấp 2: Gió nhẹ. đ.Cấp 7: Gió to. GV kết luận: Gió có khi thổi mạnh, có e.Cấp 12: Bão lớn. khi thổi yếu. Gió càng lớn càng gây tác -HS nghe. hại cho con người. HĐ3. Thiệt hại do bão gây ra và cách phóng chống bão H.Em hãy nêu những dấu hiệu khi trời có +Khi có gió mạnh kèm mưa to là dấu dông ? hiệu của trời có dông. H.Nêu những dấu hiệu đặc trưng của +Gió mạnh liên tiếp kèm theo mưa to, bão ? bầu trời đầy mây đen, đôi khi có gió xoáy. -Tổ chức cho HS hoạt đông trong nhóm. -HS hoạt động nhóm 4. -Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang -HS đọc và tìm hiểu. 77 SGK, sử dụng tranh, ảnh sưu tầm nói -HS các nhóm đại diện trình bày (vừa về : nói vừa chỉ tranh, ảnh) H.Tác hại do bão gây ra ? - Cơn bão càng lớn, thiệt hại về người và của càng nhiều. Bão thường làm gãy đổ cây cối, làm nhà cửa bị hư hại. Bão tó có lốc có thể cuốn bay người, nhà cửa, làm gãy, đổ cây cối, gây thiệt hại về mùa màng, gây tai nạn cho máy bay, tàu thuyền H.Một số cách phòng chống bão mà em - cần theo dõi bản tin thời tiết, tìm biết ? cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất, đề -Gọi đại diện nhóm trình bày . phòng tai nạn do bão gây ra. Khi cần, -Nhận xét về sự chuẩn bị của HS, khả mọi người phải đến nơi trú ẩn an toàn. năng trình bày. Ở thành phố, cần cắt điện. Ở vùng -Kết luận: Các hiện tương dông, bão gây biển, ngư dân không nên ra khơi vào thiệt hại rất nhiều về nhà cửa. Cơn bão lúc có gió to. càng lớn, thiệt hại về người và của càng -HS nghe. nhiều. Bão thường làm gãy đổ cây cối, làm nhà cửa bị hư hại..... HĐ4. Trò chơi ghép chữ vào hình và thuyết minh GV dán 4 hình minh hoạ như trang 76 -HS nghe GV phổ biến cách chơi. SGK lên bảng. Gọi HS tham gia thi bốc các tấm thẻ ghi chú dán vào dưới hình -4 HS tham gia trò chơi. Khi trình bày. N¨m häc: 2011 - 2012 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n líp 4 minh hoạ. Sau đó thuyết minh về những hiểu biết của mình về cấp gió đó (hiện tượng, tác hại và cách phòng chống). -Gọi HS tham gia trò chơi. -Nhận xét và cho điểm từng HS. 3.Củng cố dặn dò H.Từ cấp gió nào trở lên sẽ gây hại cho người và của ? H.Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết. -Giáo dục HS luôn có ý thức không ra khỏi nhà khi trời có dông, bão, lũ. -Chuẩn bị bài tiết sau. -Nhận xét tiết học TUẦN 20 ĐẠO ĐỨC. có thể chỉ vào hình và nói theo sự hiểu biết của mình. -HS trả lời. -HS khác nhận xét, bổ sung. - Học sinh trả lời.. -HS nghe.. Thứ 2 ngày 10 tháng 1 năm 2011 KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG(tiết 2). I.Mục tiêu - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư sử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ - Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. -Biết bày tỏ sự kính trọng, và biết ơn đối với những người lao động. -Giáo dục cho học sinh kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động; kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. II.Đồ dùng dạy học -Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. III.Các hoạt động dạy học 1.Bài cũ H. Vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động ? - GV nhận xét và đánh giá. 2.Bài mới HĐ1.Đóng vai (Bài tập 4- SGK/30) -GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1 tình huống. Nhóm 1 : Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ … Nhóm 2 : Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong, Hân sẽ … -GV phỏng vấn các HS đóng vai. -GV kết luận về cách ứng xử phù hợp. - Học sinh trả lời. -Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. -Các nhóm lên đóng vai. -Cả lớp thảo luận: +Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? +Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? -Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả. N¨m häc: 2011 - 2012 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n líp 4 trong mỗi tình huống. HĐ2:Trình bày sản phẩm (BT5,6- SGK) -GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6. BT5 : Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện … nói về người lao động. BT6 : Hãy kể, viết hoặc vẽ về một người lao động mà em kính phục, yêu quý nhất. Kết luận chung: -GV mời HS đọc to phần “Ghi nhớ” trong SGK/28. 3.Củng cố - dặn dò -Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động bằng những lời nói và việc làm cụ thể. -Về nhà làm đúng như những gì đã học. -Chuẩn bị bài tiết sau. CHÍNH TẢ. lớp nhận xét bổ sung. -HS trình bày sản phẩm (nhóm hoặc cá nhân) -Cả lớp nhận xét.. - 2 HS đọc. -HS cả lớp thực hiện.. CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP. I. Mục tiêu - Nghe – viết đúng bài "Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp"; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu ch / tr các vần uôt / uôc - Gd HS rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ ở hai bài tập BT3 a hoặc 3 b ( Nếu có) III. Các hoạt động dạy – học 1. Bài cũ - Đọc cho HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp. - thân thiết, nhiệt tình, quyết liệt, xanh biếc, luyến tiếc, chiếc xe ... - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới HĐ1.Giới thiệu bài HĐ2.Hướng dẫn viết chính tả - Gọi HS đọc đoạn văn. H. Đoạn văn nói lên điều gì ?. * Hướng dẫn viết chữ khó:. - HS thực hiện theo yêu cầu.. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm + Đoạn văn nói về nhà khoa học người Anh Đân lớp từ một lần đi xe đạp bằng bánh gỗ vấp phải ống cao su làm ông suýt ngã đã giúp ông nghĩ ra cách cuộn ống cao su cho vừa vành bánh xe và bơm hơi căng lên thay vì làm bằng gỗ và nẹp sắt . - Các từ: Đân - lớp, nước Anh, nẹp sắt,. N¨m häc: 2011 - 2012 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×