Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 5 - Trường T.H Kim Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.23 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. Tập đọc ( tiết 5 ) : THƯ THĂM BẠN I. Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. -Hiểu các từ ngữ trong bài: dũng cảm, xả thân, quyên góp, khắc phục … -Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn . (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.); Luôn yêu thương, thông cảm và sẻ chia với những người gặp khó khăn. - Luôn yêu thương, thông cảm và sẻ chia với những người gặp khó khăn. *KNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; thể hiện sự cảm thông; Xác định được giá trị của người và người. II . Phương pháp/kỹ thuật: Trải nghiệm, thảo luận cặp đôi . III . Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc; Bảng phụ viết sẵn IV . Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Ổn định:1 phút 2.Kiểm tra bài cũ: 5 phút - HS đọc thuộc lòng bài tập đọc Truyện -HS nối tiếp nhau đọc bài Là lời dạy của cha ông với đời sau. Dạy cổ nước mình ? Nêu nội dung bài con cháu phải độ lượng, công bằng, nhân - GV nhận xét ghi điểm hậu 3.Bài mới: Giới thiệu bài ( 1 phút ) a.Luyện đọc/ 9 phút - Gọi một HS đọc cả bài - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc - Một HS khá đọc cả bài Lượt 1:gọi 3 em đọc nối tiếp; kết hợp sửa 3 HS đọc cả bài theo 3 đoạn lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng + Đoạn 1: Hoà Bình . . . với bạn + Đoạn 2: Hồng ơi . . . bạn mới như mình + Đoạn 3: phần còn lại -Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các chú thích các từ mới ở cuối bài đọc đoạn trong bài tập đọc - HS đọc toàn bài + HS nhận xét cách đọc của bạn - GV đọc diễn cảm cả bài + HS đọc thầm phần chú giải b. Tìm hiểu bài/ 9 phút ? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước - 1 HS đọc lại toàn bài - Lắng nghe không 1. Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để + HS đọc thầm đoạn 1 - Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc làm gì ? báo Thiếu niên Tiền phong ? Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì - Lương viết thư để chia buồn với Hồng. Năm học : 2013 – 2014. Giáo viên : Trương Thị Sen Lop4.com. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. ? Đoạn này cho em biết điều gì + HS đọc đoạn 2 2. Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?. ? Nội dung đoạn 2 nói điều gì + HS đọc thầm đoạn 3 ? Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để động viên giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt ? Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng(Liên hệ: HS giúp đỡ những người khĩ khăn hơn mình theo khả năng của mình) ? Đoạn 3 nói gì -HS đọc thầm lại những dòng mở đầu và kết thúc bức thư 4. Em hãy nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? (Dòng mở đầu cho ta biết điều gì? Dòng cuối bức thư ghi cái gì?) Nội dung bức thư thể hiện điều gì ? c. Đọc diễn cảm/ 9 phút - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - Đoạn văn đọc diễn cảm (Hoà Bình … chia buồn với bạn) - GV sửa lỗi cho HS 4.Củng cố - Dặn dò ( 5 phút ) :-GV nhận xét tiết học. HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Người ăn xin. *KNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; thể hiện sự cảm thông - Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi -Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng + HS đọc thầm đoạn 2 *KNS: Xác định được giá trị của người và người. + Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau: Mình tin rằng theo gương ba Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này + Lương làm cho Hồng vững tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình -Bạn Lương thông cảm và an ủi bạn Hồng. + HS đọc thầm đoạn 3 - Trường Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn bị lũ lụt * KNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; thể hiện sự cảm thông - Lương gửi Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy hôm nay -Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt -HS đọc thầm - Những dòng mở đầu: nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. - Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi họ tên người viết thư - Tình cảm của bạn Lương muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp khó khăn, mất mát trong cuộc sống. - HS lắng nghe tìm giọng đọc cho phù hợp - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - HS đọc trước lớp. Năm học : 2013 – 2014. Giáo viên : Trương Thị Sen Lop4.com. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp ......................................................................................... Toán ( tiết 11) TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( tiếp theo ) . I.Mục tiêu:-Biết đọc, viết một số đến lớp triệu. HS được củng cố hàng và lớp. - HS làm đúng các bài BT1; BT2; BT3. Đọc, viết số đúng. -HSG làm thêm BT 4 nhanh, chính xác - Giáo dục học sinh : Vận dụng vào cuộc sống hàng ngày II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học. III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định:1 phút Triệu và lớp triệu. 2.Kiểm tra bài cũ: 5 phút Gọi 2 em ở bảng 12 000; 30 000; 34 000; 310 000; GV đọc số HS nghe và viết số và 30 000 000; 700 000 000 cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ - HS nêu đặc điểm của lớp triệu số 0 - GV nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới: Giới thiệu: 1 phút a. Hướng dẫn đọc, viết số: 7 phút HS lên bảng viết số 342 157 413 - GV hướng dẫn thêm (nếu có -HS thực hiện theo yêu cầu của GV HS lúng túng trong cách đọc): + Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu 342 -HS thi đua đọc số 157 413, b. Luyên tập :17 phút Bài 1 : HS đọc các số trên bảng +32 516 000: Ba mươi hai triệu năm trăm mười - Giáo viên hướng dẫn phân lớp sáu nghìn. đọc , đọc mẫu sau đó cho học sinh +32 516 497: Ba mươi hai triệu năm trăm mười nối tiếp đọc . sáu nghìn bốn trăm chin mươi bảy. +834 291 712: Tám trăm ba mươi tư triệu hai trăm chín mươi mốt nghìn bảy trăm mười hai. +308 250 705: Ba trăm linh tám triệu hai trăm năm muơi nghìn bảy trăm linh năm. +500 209 037: Năm trăm triệu hai trăm linh chín nghìn không trăm ba mươi bảy. +7 312 836: Bảy triệu ba trăm mưới hai nghìn tám trăm ba mươi sáu. +57 602 511: Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một. +351 600 307: Ba trăm năm mươi mốt triệu sáu Năm học : 2013 – 2014. Giáo viên : Trương Thị Sen Lop4.com. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. trăm nghìn ba trăm linh bảy. +900 370 200: Chín trăm triệu ba trăm bảy mươi nghìn hai trăm. +400 070 192: Bốn trăm triệu không trăm bảy mươi nghìn một trăm chín mươi hai. -HS thực hiện vào vở a.10 250 214 ; b. 253 564 888. c.400 036 105 ; d. 7 000 231.. Bài 2: Trình bày miệng GV viết bảng các số GV cho hs đọc và theo dõi - GV nhận xét và sửa sai Bài 3: HS làm vào vở. Viết số. -HS khá, giỏi làm vào vở GV đọc đề bài; HS làm vở. + Số trường THCS là : 9 873 - Lưu ý, khi đọc các số có nhiều + Số học sinh tiểu học là : 8 350 191 chữ số, cần theo nhận xét đã rút ra + Số GV THPT là : 98 714 ở cuối bài học. + Trước hết tách số thành từng - Gồm có 3 hàng, đó là hàngtrăm triệu, chục lớp (từ phải sang trái) triệu, hàng triệu. Bài 4/15: HSG làm thêm 4. Củng cố - Dặn dò : 5 phút Nhận xét tiết học .Hướng dẫn chuẩn bị bài sau ................................................................................. Đạo đức ( tiết 3 ): VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP I .Mục tiêu: - HS nhận thức được: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách để vượt qua khó khăn. - Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và tìm cách khắc phục. Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. - Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập. *KNS: Lập được kế hoạch vượt khó trong học tập; Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. II.Phương pháp/ kỹ thuật: Giải quyết vấn đề - Dự án III.Đồ dùng dạy học: Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. IV. Các hoạt động dạy – học ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định:/ 1 phút -Nêu được một vài biểu hiện về vượt 2.Kiểm tra bài cũ: / phút khó trong học tập trong học tập. -GV Nhận xét 3.Bài mới. Giới thiệu Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện -GV kể chuyện Một HS nghèo vượt khó - HS lắng nghe -1, 2 HS tóm tắt lại câu chuyện. - HS đọc lại câu chuyện. -Thảo gặp những khó khăn gì? - Nhà nghèo, bố mẹ luôn đau ốm,nhà xa Năm học : 2013 – 2014. Giáo viên : Trương Thị Sen Lop4.com. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. trường - Thảo đã khắc phục thế nào? - Vẫn cố gắng đến trường vừa học vừa làm giúp đỡ bố mẹ - Kết quả học tập của bạn ra sao? -Thảo vẫn học tốt, đạt kết quả cao, làm GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều giúp bố mẹ, giúp cô giáo dạy học cho khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, các bạn khó khăn hơn mình. song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.Tục ngữ có câu : Có chí thì nên . - HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2: thảo luận cặp đôi (Bài tập 1- -HS thảo luận theo nhóm đôi. -Đại diện từng nhóm trình bày cách giải SGK trang 7). - GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 quyết. bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới -HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải đây? Vì sao? quyết. a. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. * KNS: Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ b. Nhờ bạn giảng giải để tự làm. của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn c. Chép luôn bài của bạn. trong học tập. d. Nhờ người khác làm bài hộ. + Cách a, b, d là những cách giải quyết đ. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn. tích cực. e. Bỏ không làm. Kết luận: Khi gặp khó khăn phải tìm cách giải quyết khắc phục hay nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm người khác Hoạt động 3: cá nhân . - HS nêu ra 3 khó khăn của mình và cách - Vài HS nêu lên khó khăn và cách giải giải quyết cho bạn cùng nghe (nếu khs khăn quyết. đó chưa khắc phục được, các em hãy cùng - Trước khó khăn của bạn bè chúng ta suy nghĩ và tìm cách giải quyết) có thể giúp đỡ bạn vượt qua khó khăn -Kết luận: Nếu gặp khó khăn, nếu chúng ta đó. biết cố gắng quyết tâm sẽ vượt qua được. * KNS: Lập được kế hoạch vượt khó Và chúng ta cần biết giúp đỡ bạn bè xung trong học tập . quanh vượt qua khó khăn. 4.Củng cố - Dặn dò : 5 phút Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút + Cố gắng thực hiện những biện pháp ra được điều gì? đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập. -Giáo viên nhận xét tiết học . +Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập. ......................................................................................... Năm học : 2013 – 2014. Giáo viên : Trương Thị Sen Lop4.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. Buổi sáng :. Thứ tư ngày 4 tháng 9 năm 2013 Tập đọc ( tiết 6 ) : NGƯỜI ĂN XIN I.Mục tiêu: - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng, của nhân vật trong câu chuyện - Hiểu các từ ngữ trong bài: lom khom, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại … Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ - HS trả lời được CH 1, 2, 3 -HS khá giỏi trả lời được CH 4 - Giáo dục HS luôn có tấm lòng nhân hậu, sẻ chia và giúp đỡ với những người gặp khó khăn hoạn nạn. * KNS: Ứng xử lịch sự trong giáo tiếp; Thể hiện sự cảm thông với người khác. II. Phương pháp/ kỹ thuật: Động não - Đóng vai (đọc theo vai) III . Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc IV.Các hoạt động dạy - học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định:1 phút - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài 2.Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Nêu rõ địa chỉ của người viết thư.thời -2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài gian, lời chào lời xưng hô với ngươì nhận - Nêu tác dụng của những dòng mở đầu thư. Những dòng cuối ghi lời chúc , nhắn nhủ ,họ tên người viết thư. và kết thúc bức thư -GV nhận xét ghi điểm - HS nhận xét 3.Bài mới. Giới thiệu bài Quan sát tranh - lắng nghe a. Luyện đọc . 9 phút - 1 HS đọc cả bài - 1 HS khá đọc cả bài - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc + Đoạn 1: Lúc ấy . . . xin cứu giúp + Đoạn 2: Tôi lục lọi . . . cho ông cả + Đoạn 3: Phần còn lại Lượt 1: GV chú ý nhắc HS nghỉ hơi dài - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các sau dấu ba chấm (chấm lửng) Đọc đúng đoạn trong bài tập đọc -HS nhận xét cách đọc của bạn những câu có dấu chấm cảm - Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần + HS đọc thầm phần chú giải chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giải nghĩa thêm các từ: + Lẩy bẩy: run rẩy, yếu đuối, không tự chủ được. + Khản đặc: bị mất giọng, nói gần như 1 HS đọc lại toàn bài không ra tiếng GV đọc diễn cảm cả bài - HS nghe b.Tìm hiểu bài/ 9 phút + HS đọc thầm đoạn 1 ? Cậu bé gặp ai - Người ăn xin 1. Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương - Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, Năm học : 2013 – 2014. Giáo viên : Trương Thị Sen Lop4.com. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. như thế nào? - Em hãy tìm các từ láy trong đoạn văn trên(dành cho HS khá giỏi mở rộng) ? Điều gì khiến ông lão đáng thương như vậy ? Nêu ý chính của đoạn + HS đọc thầm đoạn 2 ? Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu với ông lão ăn xin ?.Hành động và lời nói chứng tỏ tình cảm của câu bé đối với ông lão như thế nào ? ? Đoạn văn này nói lên điều gì + Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 ?.Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? ? Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy được nhận chút gì từ ông. Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin? ( Dành cho HS khá giỏi) Đoạn 3 cho em biết điều gì ? + HS đọc lướt nêu nội dung bài :. c. Đọc diễn cảm : 9 phút - HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm - GV sửa lỗi cho HS 4. Củng cố Dặn dò : ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì - GV nhận xét tiết học. giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin. - Nghèo đói đã khiến ông thảm thương + Ông lão ăn xin thật đáng thương + HS đọc thầm đoạn 2 Hành động: Rất muốn cho ông lão một thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ túi kia. Nắm chặt lấy bàn tay ông lão. Lời nói: Xin ông lão đừng giận. - Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ cậu chân thành thương xót ông lão *KNS: Thể hiện sự cảm thông với người khác. -Cậu bé xót thương ông lão và muốn giúp đỡ ông + HS đọc thầm đoạn 3 - Ông lão đã nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng, qua lời xin lỗi chân thành, qua cái nắm tay rất chặt. *KNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông với người khác. - Cậu bé nhận được từ ông lão lòng biết ơn – sự đồng cảm: ông hiểu tấm lòng của cậu bé -Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé + Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, lòng thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin. - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài. Lắng nghe, tìm giọng đọc cho phù hợp - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - HS đọc trước lớp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp. Năm học : 2013 – 2014. Giáo viên : Trương Thị Sen Lop4.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. -Khuyên chúng ta phải có tấm lòng nhân hậu , giúp đỡ người gặp khó khăn hoạn nạn ……………………………………………………….. Toán ( tiết 13 ) : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Đọc viết thành thạo số đến lớp triệu - Nhận biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - HS làm đúng các bài tập: BT 1 ( chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số); BT2 (a,b);BT 3(a); BT 4. - HSG :Thực hiện nhanh và chính xác BT 1 (nêu giá trị chữ số 5 trong mỗi số); BT2 (c, d);BT 3(b); - Gíao dục mỗi HS là 1 tuyên truyền viên dân số. II. Đồ dùng dạy học: Kẻ sẳn bảng phụ III.Các hoạt động dạy- học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định:1 phút 2.Kiểm tra bài cũ: 5 phút - HS sửa bài - HS lên bảng bảng sửa bài -Số trường trung học cơ sở là: 9873 -Số hs tiểu học là: 8 350 191 - GV cho hs đọc số, viết số, phân tích số đó -Số giáo viên trung học phổ thông là: - GV nhận xét ghi điểm 98714 3.Bài mới: Giới thiệu Bài1: Làm trên bảng lớp Đọc và nêu giá trị của chữ số 3 - 3 HS sửa bài: -HS khá, giỏi nêu giá trị của chữ số 3 – 5 a. 35 627 449 : 30 triệu; 5 triệu b. 123 456 789: 3 triệu; 50 nghìn Bài 2: Bảng con c. 82 175 263: 3 đơn vị; 5 nghìn Viết số -HS làm bài vào bảng con Bài tập yêu cầu gì ? a. 5 760 342. Bài c, d dành cho HS khá giỏi a. 5 706 342. GV nhận xét -HSG làm thêm a.50 076342. Bài 3.a: HS làm vào vở a.57 603 042. GV treo bảng số liệu - Bảng số kiệu thống kê nội dung gì ? - Thống kê về số dân số 1 số nước vào tháng 12 . 1 999 - Hãy đọc số dân từng nước đã thống kê - HS đọc số dân từng nước - Hãy so sánh số dân các nước và cho biết a.Nước Ấn Độ đông nhất : 989 200 000 +Nước lào có số dân ít nhất: 5 300 000 nước nào có số dân nhiều nhất ? +Dành cho HS khá giỏi- Xếp tên các nước - HSG làm thêm b.Lào,Campuchia,Việt Nam,Liên Bang có số dân theo thứ từ ít đến nhiều Nga, Hoa Kì, Ấn Độ Năm học : 2013 – 2014. Giáo viên : Trương Thị Sen Lop4.com. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. Bài 4: Giới thiệu lớp tỉ + Gọi HS đọc bảng viết số 1 nghìn triệu Thống nhất cách viết: 1000 000 000:1 nghìn triệu (còn gọi là 1 tỉ) - 1 tỉ có mấy chữ số ? đó là những chữ số nào ? - 10 tỉ là mấy nghìn triệu ? - 10 tỉ có mấy chữ số ? GV viết : 315 000 000 000 số này là bao nhiêu nghìn triệu ? Vậy là bao nhiêu tỉ ?. 1 em lên bảng viết , lớp viết nháp - HS đọc 1 tỉ : 1 000 000 000 - Có 10 chữ số : Gồm 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng ở bên phải số 1 - 10 nghìn triệu - Có 11 chữ số - Ba trăm mười lăm nghìn triệu - Ba trăm mười lăm tỉ Viết 1 000 000 000 5 000 000 000 315000 000 000. Đọc “Một nghìn triệu” hay “một tỉ” “năm nghìn triệu “hay “ năm tỉ “ “ba trăm mười lăm nghìn triệu “ hay “ba trăm mười lăm tỉ “ “ ba nghìn triệu “ hay “ ba tỉ “. 3000 000 000 4. Củng cố - Dăn dò : - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên - Làm bài 3, 5 trang 18 trong SGK …………………………………………………… Tập làm văn ( tiết 5 ) : KỂ LẠI LỜI NÓI , Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I.Mục tiêu: - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện ( ND ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại lpif nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp( BT mục III). - Thuật lại lời nói của người khác phải chính xác - Sử dụng vốn từ sinh động II.Đồ dùng dạy học :Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 1 phút .................................................................. 2.Kiểm tra bài cũ: 5phút ..... ? Khi cần tả ngoại hình của nhân vật, cần - Tả đặc điểm ngoại hình tiêu biểu chú ý tả những gì - GV nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới: Giới thiệu a.Phần nhận xét : 9 phút Bài 1:HS đọc yêu cầu -1 HS đọc yêu cầu của bài Năm học : 2013 – 2014. Giáo viên : Trương Thị Sen Lop4.com. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. - Lớp đọc bài Người ăn xin, viết nhanh ra -Cả lớp viết nhanh ra nháp, nêu: nháp những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của + Câu ghi lại ý nghĩ: cậu bé. - Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào! -Cả tôi nữa….của ông lão. + Câu ghi lại lời nói: -Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. Bài 2: HS đọc đề bài -1 HS đọc yêu cầu của bài. - Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên -Cậu là một con người nhân hậu, giàu điều gì về cậu? lòng trắc ẩn, thương người. - Nhờ vào đâu mà em đánh giá được tính - Lời nói và suy nghĩ nết của cậu bé ? Bài 3: Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin - 2 HS đọc yêu cầu của bài. + Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời trong 2 cách kể đã cho có gì khác nhau? của ông lão. Do đó các từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (cháu – lão) + Tác giả (nhân vật xưng hô tôi) thuật lại gián tiếp lời của ông lão. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão Ghi nhớ -HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại. c.Luyện tập :17 phút Bài tập 1:1 HS đọc yêu cầu của bài. + Lưu ý: Câu văn nào có từ xưng hô ở ngôi thứ nhất chỉ chính người nói (tớ) – đó là lời nói trực tiếp. - Câu văn nào có từ xưng hô ở ngôi thứ 3 (ba cậu bé) – đó là lời nói gián tiếp. Bài tập 2: GV gợi ý: Muốn chuyển lời nói gián tiếp thành lời nói trực tiếp thì : + Phải thay đổi từ xưng hô, nếu người nói nói về mình. + Phải đặt lời nói trực tiếp vào dấu hai chấm và ngoặc kép, hoặc dùng dấu hai chấm, (xuống dòng) rồi gạch đầu dòng.. - HS tìm lời nói trực tiếp và gián tiếp của các nhân vật trong đoạn văn. + Lời của cậu bé thứ nhất được kể theo cách gián tiếp. Lời bàn nhau của 3 cậu bé cũng được kể theo cách gián tiếp + Lời của cậu bé thứ hai , lời của cậu bé thứ ba: được kể theo cách trực tiếp. -1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. -Cả lớp làm vào vở. -Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo, bèn hỏi bà hàng nước: -Xin cụ hãy cho biết, ai đã têm trầu này ạ? Bà lão bảo: - Thưa Đức Vua, do tơi têm ạ! Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão. Năm học : 2013 – 2014. Giáo viên : Trương Thị Sen Lop4.com. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. đành nói thật. - Đó là trầu do con gái tôi têm.. - GV nhận xét, chấm Bài tập 3: Muốn chuyển lời nói trực tiếp - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thành lời nói gián tiếp cần: + Thay đổi từ xưng hô. thầm yêu cầu của bài. + Bỏ các dấu ngoặc kép hoặc gạch đầu - 2 HS khá giỏi làm bài miệng. Cả lớp dòng, gộp lại lời kể chuyện với lời nói của nhận xét. Cả lớp làm bài vào vở nhân vật. - GV nhận xét, chấm vài bài -Bác thợ hỏi Hòe xem Hòe có thích làm 4.Củng cố - Dặn dò : 5 phút thợ xây. Hòe đáp rằng Hòe thích lắm. GV nhận xét tiết học. HS về nhà học thuộc nội dung bài học cần ghi nhớ. Làm vào vở bài 2, 3. ……………………………………………………… Lịch sử ( tiết 3 ) : NƯỚC VĂN LANG I.Mục tiêu : -Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: Thời gian ra đời, những nét chính về đời sống về vật chất và tinh thần của người Việt Cổ: + Khoảng 700 năm TCN nước Văn Lang nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ta ra đời - HS khá : Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, lạc hầu,; - HS khá :Xác định trên lược đồ những khu vực người Lạc Việt sinh sống + Người Lạc Việt biết là ruộng, ươm tơ dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành làng bản. + Người lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật, .. II .Đồ dùng dạy học: Lược đồ Bắc bộ và Bắc Trung Bộ; Phiếu bài tập III.Các hoạt động dạy - học ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định:1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước sử dụng bản đồ -HS thực hiện yêu cầu - Xác định 4 hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ -GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang; Tầng lớp xã hội - Quan sát trên lược đồ của nước Văn Lang . - HS đọc SGK “Khoảng năm 700 TCN . . - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm để tìm hiểu . nô tì” yêu cầu - Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt - Nước Văn Lang có tên là gì? Năm học : 2013 – 2014. Giáo viên : Trương Thị Sen Lop4.com. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. ? Hãy nêu thời gian và địa điểm ra đời - Khoảng 700 năm TCN, ở khu vực sông của nước Văn Lang Hồng, sông Mã và sông Cả. ? Kinh đô được đặt ở đâu Nhận xét cách chỉ của bạn -HS khá giỏi: - Kinh đô dặt ở Phong Châu (Phú Thọ) - Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp, đó là -4 tầng lớp: Vua Hùng - lạc tướng, lạc những tầng lớp nào? hầu - lạc dân - nô tì - Người đứng đầu nhà nước là ai? - Vua( Hùng Vương ) - Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ - Các lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua gì? Hùng cai quản đất nước - Người dân thường trong xã hội Văn - Lạc dân Lang gọi là gì? - Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội là - Là nô tì, họ là các người hầu hạ trong tầng lớp nào? Họ làm gì? các gia đình người giàu phong kiến Kết luận: Khoảng 700 năm TCN, ở khu vực sông Hồng, sông Mã và sông - Lớp lắng nghe . Cả.Kinh đô dặt ở Phong Châu (Phú Thọ). Đứng đầu nhà nước có vua gọi là Hùng Vương Hoạt động 2: Đời sống vật chất, tinh thần Đáp án: của người Lạc Việt. Nội dung Hình số -GV chia lớp thành 3 nhóm Về xản xuất Hình 3 ; 4 Yêu cầu HS chọn 8 hình trong bài Về ăn, ở, phương Hình : 5 ; 6 ; 7 ; (từ hình 3 đến hình 10) , sắp xếp theo 3 tiện đi lại 9; 10 nội dung: Về tục lệ , lễ hội Hình : 8 ; 10 + Sản xuất + Ăn, ở, phương tiện đi lại + Tục lệ , lễ hội -Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ -HS khá giỏi: Biết những tục lệ nào của nào của người Lạc Việt? người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: GV chốt ý đúng Ăn trầu, trồng lúa, khoai, đỗ, tổ chức các 4. Củng cố - Dặn dò : lễ hội đầu xuân: đua thuyền, đấu vật, làm Giáo dục: Tưởng nhớ đến các vị Vua bánh chưng. Ăn trầu, trồng lúa, khoai, Hùng đã có công dựng nước. Giữ gìn bản làm bánh chưng. sắc dân tộc Giỗ tổ Hùng Vương 10/3 (âm lịch) .- Nhận xét tiết học ……………………………………………………….. Buổi chiều : Chính tả ( tiết 3 ). NGHE – VIẾT : CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I.Mục tiêu : -Nghe – viết và trình bày đúng bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. -Viết đúng từ ngữ: Làm, lưng, lối, rưng rưng, mỏi, gặp, lạc, giữa… -Làm đúng bài tập BT(2)a, có âm vần và thanh dễ lẫn : tr/ch , dấu hỏi / ngã Năm học : 2013 – 2014. Giáo viên : Trương Thị Sen Lop4.com. 19.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. -Giáo dục thái độ cẩn thận và yêu cái đẹp trong giao tiếp bằng chữ viết II . Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to III . Các hoạt động dạy – học ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định:/ 1 phút 2.Kiểm tra bài cũ:/ 5 phút - GV mời HS đọc cho các bạn viết những -HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng tiếng có âm đầu là s / x hoặc vần ăn / ăng con trong BT2, tiết CT trước -HS nhận xét - GV nhận xét và ghi điểm 3.Bài mới: Giới thiệu bài a.Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả.20 phút -GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt -HS theo dõi trong SGK ? Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày - Bà vừa đi vừa chống gậy ? Nội dung bài này là gì - Tình thương của hai bà cháu dành cho bà cụ bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình + Hướng dẫn viết từ khó: - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết và cho - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài - HS nêu những từ ngữ mình dễ viết -GV viết bảng những từ HS dễ viết sai và sai: mỏi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng - HS luyện viết bảng con hướng dẫn HS nhận xét + Viết chính tả: Nhắc HS chú ý tư thế ngồi -GV đọc từng câu cho HS viết -HS nghe – viết -GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt -HS tự soát lại bài + Chấm chữa bài -GV chấm 6 và yêu cầu từng cặp HS đổi vở -HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính soát lỗi cho nhau tả - GV nhận xét chung b.Hướng dẫn làm bài tập chính tả .5 phút Bài tập 2a . HS đọc yêu cầu 2a - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV phát 4 tờ phiếu đã viết nội dung truyện - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài cho 4 HS, mời HS làm thi vào VBT - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt - 4 HS làm vào phiếu - Từng em đọc lại đoạn văn đã hoàn lại lời giải đúng, kết luận bạn thắng cuộc. chỉnh - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài a.tre – không chịu – trúc dẫu 4.Củng cố - Dặn dò . 5 phút cháy – tre – tre – đồng chí – chiến đấu -GV gọi các em viết bị sai lên bảng viết lại – Tre - HS thực hiện yêu cầu các từ đó. Năm học : 2013 – 2014. Giáo viên : Trương Thị Sen Lop4.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. -GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: (Nhớ – viết) Truyện cổ nước mình ………………………………………………………. Địa lí ( tiết 3 ) : MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu: Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Dao Mông, . . -Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. -Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và tranh phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn: -Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ. -Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa -HS khá giỏi: Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ . -Có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở vùng núi HLS II.Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn III.Các hoạt động dạy-- học ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định:1 phút 2.Kiểm tra bài cũ : 5 phút ? Khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế -HS trả lời -HS nhận xét nào - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: Giới thiệu Hoạt động1: 8 phút Cá nhân ? Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa - Dân cư ở Hoàng Liên Sơn thưa thớt hơn so với vùng đồng bằng thớt hơn đồng bằng . ? Kể tên các dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng - Dân tộc Dao, Mông, Thái … Liên Sơn Các dân tộc Địa bàn cu trú -Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Thái, Mông) theo theo độ cao địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao. Dao 700-1000 Mông trên 1000 ? Người dân ở khu vực núi cao thường đi bằng Thái dươi 700 phương tiện gì ? Vì sao - Ở những vùng núi cao, người Kết luận: HLS là nơi có dân cư thưa thớt. Ở đây dân chỉ có thể đi bộ hoặc đi bằng có các dân tộc ít người như: Dao, Thái, Mông... ngựa vì dường giao thông chủ Hoạt động 2: 8 phút Cặp đôi yếu là đường mòn ? Bản làng thường nằm ở đâu - Ở sườn núi, thung lũng ? Bản có nhiều nhà hay ít nhà - Ít nhà ?HS khá giỏi: Giải thích tại sao người dân Hoàng Năm học : 2013 – 2014. Giáo viên : Trương Thị Sen Lop4.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. Liên Sơn thường làm nhà sàn ? -Để tránh ẩm thấp và thú dữ ? Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì -Gỗ , tre , nứa . . . ? Hiện nay nhà sàn ở vùng núi đã có gì thay đổi so - Nhiều nơi có nhà sàn mái lợp với trước đây ngói Kết luận: Dân cư thường sống tập trung thành -Lắng nghe bản.Có một số dân tộc sống ở nhà sàn - Chợ phiên họp những ngày nhất định. Vào những ngày này chợ thường rất đông vui . -Nét văn hoá đặc sắc của người dân nơi đây là chợ phiên. Có nhiều lễ hội truyền thống. Họ có những bộ trang phục được may thêu rất công phu. 4. Củng cố - Dặn dò . 5 phút Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn ................................................................................. Toán ( tiết 14 ) : DÃY SỐ TỰ NHIÊN I.Mục tiêu :-Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. -HS làm đúng các bài: BT1; BT2; BT3; BT 4 (a), -HSG làm nhanh chính xác: BT4(b,c) -Biết vận dụng vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học : Vẽ sẵn tia số (như SGK) vào bảng phụ. III.Các hoạt động dạy - học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định:1 phút - Số dân tỉnh , thành phố 2.Kiểm tra bài cũ: 5 phút Hà Giang:648 100, Gia Lai: 1 075 200 HàNội:3 007 000, Ninh thuận:546 100 -GV nhận xét QuảngBình:818300, CàMau:1181 000 3.Bài mới: Giới thiệu a.Giới thiệu số tự nhiên và dãy số.5 phút - HS nêu vài số đã học, GV ghi bảng -HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10… -Các số đó gọi là số tự nhiên +Dãy số tự nhiên: - HS nêu các số theo thứ tự từ bé đến lớn, - 0 , 1 , 2 , 3, 4 , 5 , 6 ,7 ,… GV ghi bảng. GV: Tất cả các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số -Vài HS nhắc lại tự nhiên. - GV ghi các dãy số , yêu cầu HS nhận biết dãy số tự nhiên -GV vẽ tia số -Đây là tia số Năm học : 2013 – 2014. Giáo viên : Trương Thị Sen Lop4.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. - Mỗi điểm trên tia số được biểu diễn như thế nào ? - Điểm gốc ứng với số nào ? -Đặc điểm của dãy số tự nhiên .5 phút - Thêm 1 vào 0 thì được mấy? - Thêm 1 vào 10 thì được mấy? - Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được gì? -Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được số tự nhiên liền sau số đó, như thế dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi, điều đó chứng tỏ không có số tự nhiên lớn nhất. b. Luyện tập: 15 phút Bài 1: ? Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng 1 . - GV nhận xét sửa sai Bài 2: ? Muốn tìm số liền trước ta làm gì - GV chấm. Bài 3:Gọi 3 em làm bài ở lớp - GV nhận xét và sửa sai. -Trên tia số này mỗi số của dãy số tự nhiên ứng với một điểm của tia số - Số 0 ứng với điểm gốc của tia số + Được 1 + Được 11 - Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được số tự nhiên liền sau số đó.. - HS tự làm bài vào bảng con a. 6 ; 7 ; b. 29 ; 30 ; c. 100 ; 101 d. 99 ; 100 ‘đ. 1 000 ; 1 001 - Ta lấy số đã cho trừ đi một đơn vị a. 11; 12 b. 99 ; 1 000 c. 99 ; 100 d. 1 001 ; 1 002 -3 HS làm bài trên bảng phụ a. 4; 5; 6. b. 86; 87; 88. c. 896 ; 897 ; 898 d. 9 ; 10 ; 11 e. 99 ; 100 ; 101 g. 9 998 ; 9 999 ; 10 000 - HS làm vào vở a.. . . 912 ; 913 ; 914 ; 915 ; 916 - Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn thành dãy số tự nhiên. Bài 4 : Gọi HS nêu yêu cầu Bài b, c dành cho HS khá giỏi - Cho HS làm vào vở 4. Củng cố - Dặn dò . 5 phút -Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân -Làm bài 3, 4 trang 19, 20 trong SGK ....................................................................... Toán ( tiết 15 ) : VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I.Mục tiêu:- Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số - HS làm đúng các bài tập BT1; BT2; BT3: Viết giá trị chữ số 5 của hai số -HSG làm nhanh, chính xác BT3: Viết giá trị chữ số 5 của hai số còn lại - Vận dụng tốt kiến thức hàng ngày . II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3 Năm học : 2013 – 2014. Giáo viên : Trương Thị Sen Lop4.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. III.Các hoạt động dạy - học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: 1 phút 2.Kiểm tra bài cũ: 5 phút -Nhận xét ghi điểm 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài + Đặc điểm của hệ thập phân -HS làm bài 10 đơn vị = . . . chục 10 chục = . . . nghìn 10 trăm = . . . nghìn 10 nghìn = . . . chục nghìn 10 chục nghìn = . . . trăm nghìn -Trong bài tập cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo mấy đơn vị ở hàng trên liền nó = > Đó gọi là hệ thập phân + Cách viết số - Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số. Đó là những số nào ? c.Luyện tập: 25 phút Bài 1: HS đọc yêu cầu Dán bảng phụ ở bảng Nhận xét , ghi điểm Bài 2:GV viết bảng 387 viết số sau thành tổng theo giá trị các hàng của nó : 387 = 300 + 80 + 7 Nhận xét ghi điểm Bài 3: Bài yêu cầu gì ? GV treo bảng phụ -HSG Viết giá trị chữ số 5 của hai số còn lại Nhận xét ghi điểm 4.Củng cố Dặn dò : 4 phút -Nhận xét tiết học -Dặn HS về làm bài chuẩn bị bài So sánh và xếp thự tự các số tự nhiên. Hoạt động của học sinh -HS làm bài ở bảng BT về nhà .. 1 em làm ở bảng, lớp làm nháp 1 chục 1 trăm 1 nghìn 1 chục nghìn 1 trăm nghìn - Tạo 1 đơn vị ở hàng trên liền nó. - Có 10 chữ số : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 1 em làm ở bảng; lớp làm vở đổi chéo vở kiểm tra bài nhau 1 em làm ở bảng . Lớp làm vở 873 = 800 + 70 + 3 4 738 = 4 000 + 700 + 30 +8 10 837 = 10 000 + 800 + 30 +7 -Ghi giá trị của chữ số 5 -Lớp làm vào vở Ví dụ : số 45 ( 5 đơn vị ) Số 561 ( 500 ). HS thực hiện yêu cầu. ............................................................................... Luyện từ và câu ( tiết 6 ).MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I . Mục tiêu :- Biết thêm một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và Hán việt thông dụng) về chủ điểm nhân hậu đoàn kết (BT2, BT3, BT4); Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1) Năm học : 2013 – 2014. Giáo viên : Trương Thị Sen Lop4.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. - Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên. - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.Đồ dùng dạy học :Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: phút 2.Kiểm tra bài cũ: 4 phút Từ đơn , từ phức - Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm - HS trả lời - HS nhận xét gì? Nêu ví dụ. - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: Giới thiệu bài Bài tập 1: HS làm nhóm đôi -HS đọc yêu cầu bài tập GV gọi HS đọc yêu cầu, đọc cả mẫu - HS làm việc theo nhóm + Hiền diệu, hiền đức, hiền hậu, hiền lành, hiền hoà, hiền thảo … GV nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc + (nhóm tìm đúng / nhiều từ) Nhân hậu Nhân ái Tàn ác, Bài tập 2: HS làm vào vở hiền hậu độc ác -HS đọc yêu cầu đôn hậu hung ác -GV lưu ý HS: từ nào chưa hiểu cần hỏi trung hậu tàn bạo ngay GV hoặc tra từ điển nhân từ -GV nhận xét, Đoàn kết Cưu mang Bất hịa che chở lục đục đùm bọc chia rẽ +Hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác khẩu, ác... -HS đọc yêu cầu của bài tập Bài tập 3: HS làm vào vở - HS làm vào vở GV gọi HS đọc yêu cầu - GV gợi ý: Em phải chọn từ nào trong Hiền như bụt (đất ) ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với Lành như đất ( bụt ) nghĩa của các từ khác trong câu, điền vào Dữ như cọp Thương nhau như chị em gái ô trống sẽ tạo thành câu có nghĩa hợp lí. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS đọc thuộc lòng các thành ngữ đã Bài tập 4: Cá nhân hoàn chỉnh GV gọi HS đọc yêu cầu - GV gợi ý: Muốn hiểu biết các thành -HS đọc yêu cầu của bài tập ngữ, tục ngữ, em phải hiểu cả nghĩa đen -HS lần lượt phát biểu ý kiến về từng và nghĩa bóngGV nhận xét, chốt lại ý thành ngữ, tục ngữ - Môi hở răng lạnh:Những người gần gũi kiến đúng quan hệ ruột thịt, là làng xĩm láng giềng phải che chở, đùm bọc lẫn nhau. Một người yếu hoặc bị hại người khác cũng sẽ Năm học : 2013 – 2014. Giáo viên : Trương Thị Sen Lop4.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường T.H Kim Châu. Giáo án lớp 4B. bị ảnh hưởng. - Máu chảy ruột mềm: Người thân gặp nạn mọi người khác đều đau đớn. - Nhường cơm xẻ áo: Giúp đỡ san sẻ cho nhau những lúc khĩ khăn, hoạn nạn. - Lá lành đùm lá rách:Người cĩ điều kiện 4.Củng cố - Dặn dò: 4 phút giúp đỡ người khơng cĩ điều kiện. -GV nhận xét, tuyên dương các em tìm -Cả lớp nhận xét được nhiều từ đúng và nhanh. -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: Từ ghép và từ láy. .......................................................................... Năm học : 2013 – 2014. Giáo viên : Trương Thị Sen Lop4.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×