Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.18 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> TUẦN 11</b>
<b>Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2017</b>
<b>Buổi sáng Tập đọc</b>
<b>ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU </b>
Trịnh Đường
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Đọc trơn tru, lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm
rãi, cảm hứng ngợi ca.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Hiền thơng minh, có ý chí vượt khó
nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- Giáo dục ý thức học bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
Tranh minh họa.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. Mở đầu: Giới thiệu chủ điểm</b>
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i>a. Luyện đọc:</i> HS: Nối tiếp nhau đọc 4 đoạn 2 – 3 lượt.
- GV nghe, kết hợp sửa lỗi cho HS và giải
nghĩa từ khó.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm tồn bài với giọng
chậm rãi.
<i>b. Tìm hiểu bài:</i> HS: Đọc thầm đoạn từ đầu … chơi diều
và trả lời.
? Tìm những tư chất nói lên sự thông
minh của Nguyễn Hiền
- Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ
lạ thường: Có thể thuộc 20 trang sách
trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
- Đọc tiếp và trả lời:
? Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học
như thế nào
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban
ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp
nghe giảng. Tối đến đợi bạn học thuộc bài
rồi mượn vở của bạn. sách của Hiền là
lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh
gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả con đom
đóm vào trong. Mỗi lần có bài thi, Hiền
làm bài vào lá chuối khô, nhờ bạn xin
? Vì sao chú bé Hiền lại được gọi là ơng
Trạng thả diều
- Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13 khi
vẫn cịn là 1 chú bé ham thích chơi diều.
- 1 HS đọc câu hỏi 4. - Cả lớp suy nghĩ trả lời.
“Tuổi trẻ tài cao”, “công thành danh
toại”, “có chí thì nên”.
<i>c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:</i> HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- GV hướng dẫn đơn giản để tìm giọng
đọc diễn cảm phù hợp với diễn biến câu
chuyện.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn. HS: Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 1 vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nghe, uốn nắn, sửa sai.
<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>
? Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
<b> _____________________________</b>
<b>NHÂN VỚI 10, 100, 1000… CHIA CHO 10, 100, 1000…</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Giúp HS biết cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … và chia số tròn
chục, tròn trăm cho 10, 100, 1000…
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) cho 10, 100, 1000…
- Giáo dục ý thức học bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b> Bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
HS: 1 em lên bảng chữa bài tập.
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn HS nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10:</b></i>
- GV ghi bảng: 35 x 10 = ? HS: Trao đổi cách làm.
VD: 35 x 10 = 10 x 35
= 1 chục x 35 = 35 chục
= 350
(Gấp 1 chục lên 35 lần)
Vậy: 35 x 10 = 350
- Nhận xét 35 so với 350 thì như thế
nào?
- 1 số khơng có số 0 ở sau.
- Khi nhân 35 với 10 chỉ việc thế nào? - Thêm vào bên phải số 35 một chữ số
0
=> Rút ra ghi nhớ (ghi bảng). HS: 2 – 3 em đọc ghi nhớ.
* GV hướng dẫn tiếp từ 35 x 10 = 350
=> 350 : 10 = 35
<i><b>3. Hướng dẫn HS nhân 1 số với 100, 1000, … chia cho 1 số trịn trăm, trịn</b></i>
<i><b>nghìn cho 100, 1000…</b></i>
- (GV làm tương tự như trên).
<i><b>4. Thực hành:</b></i>
+ Bài 1: Làm miệng. HS: Nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho HS nhắc lại nhận xét sau đó trả
lời miệng.
+ Bài 2: Làm vào vở. HS: Đọc yêu cầu.
GV hỏi:
- Hai HS lên bảng làm, dưới lớp làm
vào vở.
- Một yến bằng bao nhiêu kilôgam?
- Bao nhiêu kilôgam bằng một yến?
GV hướng dẫn mẫu:
300 kg = … tạ.
Ta có:100 kg = 1 tạ
300 : 100 = 3 tạ.
Vậy: 300 kg = 3 tạ.
70 kg = 7 yến
800 kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn
120 tạ = 12 tấn
5 000 kg = 5 tấn
4 000 g = 4 kg
- HS đổi vở chéo cho nhau sốt lại bài.
<i><b>5. Cđng cè - dặn dò:</b></i>
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
_____________________________
<b> Khoa học</b>
<b>BA THỂ CỦA NƯỚC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Sau bài học sinh biết nước tồn tại ở ba thể: Lỏng, khí, rắn. Nhận ra tính chất
chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở ba thể.
- Thực hành nước chuyển từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
- Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
- Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Hình trang 44, 45, chai lọ…
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. Kiểm tra: Nước có những tính chất gì?</b>
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu: </b></i>
<i><b>2. Hoạt động1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và</b></i>
<i><b>ngược lại:</b></i>
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp.
+ Nêu 1 số ví dụ về nước ở thể lỏng? - Nước mưa, nước sông, nước biển,
em lên sờ tay vào.
+ Liệu mặt bảng có ướt mãi như vậy
không? Nếu mặt bảng khơ thì nước biến
đi đâu?
HS: Làm thí nghiệm như hình 3 trang
44 SGK theo nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
=> Kết luận: Hơi nước khơng thể nhìn
thấy bằng mắt thường. Hơi nước là nước
ở thể khí.
<i><b>3. Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và</b></i>
<i><b>ngược lại:</b></i>
*Mục tiêu
*Cách tiến hành:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS.
+ Nước ở thể lỏng trong khay đã biến
thành thể gì?
+ Nhận xét nước ở thể này?
HS: Đọc và quan sát hình 4, 5 trang 45
và trả lời câu hỏi.
- Nước ở thể rắn.
- Có hình dạng nhất định.
<i>+Hiện tượng nước trong khay chuyển từ</i>
thể lỏng sang thể rắn gọi là gì?
- Gọi là sự đông đặc.
<i>+Quan sát hiện tượng nước đá ở ngồi tủ</i>
lạnh xem điều gì đã sảy ra và nói tên hiện
tượng đó?
- Nước chảy ra thành nước ở thể lỏng.
Hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy.
- GV kết luận SGK.
<i><b>4. Hoạt động3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước:</b></i>
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Nước tồn tại ở những thể nào?
+ Nêu tính chất của nước?
- HS làm việc cá nhân theo cặp, HS vẽ
- GV nhận xét, gọi HS lên nêu lại.
<i><b>5. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
<b> _____________________________</b>
<b>Buổi chiều</b>
<b>Tiếng Việt</b>
<b>ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Đọc trơn tru, lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm
rãi, cảm hứng ngợi ca.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Hiền thơng minh, có ý chí vượt khó
nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. Mở đầu: Giới thiệu chủ điểm</b>
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i>a. Luyện đọc:</i> HS: Nối tiếp nhau đọc 4 đoạn 2 – 3 lượt.
- GV nghe, kết hợp sửa lỗi cho HS và giải
nghĩa từ khó.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm tồn bài với giọng
chậm rãi.
<i>b. Tìm hiểu bài:</i> HS: Đọc thầm đoạn từ đầu … chơi diều
và trả lời.
? Tìm những tư chất nói lên sự thông
minh của Nguyễn Hiền
- Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ
lạ thường: Có thể thuộc 20 trang sách
trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
- Đọc tiếp và trả lời:
? Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học
như thế nào
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban
ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp
nghe giảng. Tối đến đợi bạn học thuộc bài
? Vì sao chú bé Hiền lại được gọi là ơng
Trạng thả diều
- Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13 khi
vẫn còn là 1 chú bé ham thích chơi diều.
- 1 HS đọc câu hỏi 4. - Cả lớp suy nghĩ trả lời.
- GV kết luận phương án đúng:
“Tuổi trẻ tài cao”, “công thành danh
toại”, “có chí thì nên”.
<i>c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:</i> HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- GV hướng dẫn đơn giản để tìm giọng
đọc diễn cảm phù hợp với diễn biến câu
chuyện.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn. HS: Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 1 vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nghe, uốn nắn, sửa sai.
<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>
? Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì
- Nhận xét giờ học.
<b>Lịch sử</b>
<b>NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Học xong bài này HS biết:
+ Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. Ông
cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội), sau đó
Lý Thánh Tơng đặt tên nước là Đại Việt.
- Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b> Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
HS: 1 em đọc phần ghi nhớ bài trước.
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu:</b></i>
<i><b>2. Hoạt động 1: GV giới thiệu.</b></i>
- Năm 1005, Vua Lê Đại Hành mất, Lê
Long Đỉnh lên ngơi, tính tình bạo
ngược. Lý Cơng Uẩn là viên quan có
tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý
Cơng Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà
Lý bắt đầu từ đây.
<i><b>3. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.</b></i>
- Treo bản đồ hành chính Việt Nam. HS: Lên xác định vị trí của kinh đô
Hoa Lư và Đại La (Thăng Long).
- GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ
trong SGK đoạn “Mùa xuân … này”
để lập bảng so sánh.
Vùng đất
ND so sánh Hoa Lư Đại La
- Vị trí Khơng phải trung tâm. Trung tâm đất nước.
- Địa thế Rừng núi hiểm trở, chật <sub>hẹp.</sub> Đất rộng, bằng phẳng, màu <sub>mỡ</sub>
? Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà
quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La
- Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc
sống ấm no.
- GV: Mùa thu năm 1010 Lý Thái Tổ
quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La
và đổi tên Đại La thành Thăng Long.
Sau đó Lý Thánh Tông đổi tên nước
thành Đại Việt.
“Đại Việt”.
<i><b>4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.</b></i>
? Thăng Long dưới thời Lý đã được
xây dựng như thế nào
- Có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa.
Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên
phố, nên phường.
=> Bài học: Ghi bảng. HS: 2 em đọc.
<b>5. Củng cố dặn dị:</b>
<b> Nhận xét tiết học</b>
Về nhà chuẩn bị bài sau
<b>Tốn</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b> I. MỤC TIÊU</b>
Củng cố cho HS
- Cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … và chia số tròn chục, tròn
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân hoặc chia cho 10, 100, 1000…
- Giáo dục ý thức học bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn HS luyện tập</b></i>
+ Bài 1: Làm miệng. HS: Nêu yêu cầu của bài tập.
Nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Cho HS nhắc lại nhận xét sau đó trả
lời miệng.
+ Bài 2: Tính
a. 63 x 100 :10 =
b. 960 x1000 :100 =
c. 79 x 100 : 10 =
d. 90000 : 1000 x 10 =
Làm vào vở.
HS: Đọc yêu cầu.
- 4 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào
vở.
a. 63 x 100 :10 = 6300 :10
= 630
b. 960 x1000 :100 = 960000 :100
= 9600
c. 79 x 100 : 10 = 7900 : 10
= 790
chấm:
Yêu cầu HS chữa bài. GV nhận xét và
sửa chữa bài.
HS nối tiếp lên bảng chữa bài.
a. 160 = 16 x 10
4500 = 45 x 100
9000 = 9 x1000
b. 8000 = 8 x 1000
800 = 8 x 100
80 = 8 x 10
c. 70000 = 70 x 1000
70000 =700 x 100
70000 = 7000 x 10
d. 2020000 = 202 x 10000
2020000 = 2020 x 1000
<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- NhËn xÐt giê häc.
Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2017
<b>Buổi sáng Luyện từ và câu</b>
<b>LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nắm được 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.
- Giáo dục ý thức học bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
Giấy khổ to, bút dạ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. Giới thiệu:</b>
<b>B. Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>
<i><b>1. Bài 1:</b></i>
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc
thầm các câu văn, tự gạch chân bằng bút
chì dưới các động từ được bổ sung ý
nghĩa.
- GV chốt lại lời giải đúng: - Hai em lên bảng làm.
+ Từ “sắp” bổ sung ý nghĩa thời gian cho
động từ “đến”. Nó cho biết sự việc diễn ra
trong thời gian rất ngắn.
+ Từ “đã” bổ sung cho động từ “Trút”.
Nó cho biết sự việc được hồn thành rồi.
<i><b>2. Bài 2:</b></i>
HS: 2 em nối nhau đọc yêu cầu, cả lớp
đọc thầm, suy nghĩ làm bài cá nhân hoặc
trao đổi theo cặp.
K
hô
ng
h
ợ
p
lý
- GV chốt lại lời giải đúng:
a) Ngô đã thành …
b) Chào mào sắp hút …
Chỏu vẫn đang xa
…… mùa na đã tàn.
b) Chào mào đã hót…, cháu vẫn đang xa
Mùa na sắp tàn.
<i><b>3. Bài 3:</b></i>
HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm,
suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.
- 3 – 4 em làm bài trên phiếu.
- GV gọi 1 số HS lên trình bày.
- Chốt lại lời giải đúng: - Đại diện nhóm lên trình bày.
+ “Nhà bác học đang làm việc trong
phòng. Bỗng người phục vụ bước vào.
(bỏ từ đang)…
+ Nó đọc gì thế? (hoặc nó đang đọc gì
thế?) Bỏ từ sẽ.
- GV nhận xét bài cho HS.
<b>C. Củng cố - dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
_____________________________
<b> Tốn</b>
<b>TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Giúp HS nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
Bảng phụ kẻ sẵn phần b SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
HS: Lên bảng chữa bài tập.
<b>B. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<i><b>1. Giới thiệu:</b></i>
<i><b>2. So sánh giá trị của hai biểu thức:</b></i>
- GV viết bảng: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x
4)
HS: 2 em lên tính giá trị của 2 biểu thức
đó.
(2 x 3) x 4
= 6 x 4
= 24
2 x (3 x 4)
= 2 x 12
= 24
- Em hãy so sánh 2 kết quả. HS: 2 kết quả bằng nhau.
- 2 biểu thức đó như thế nào? - Bằng nhau:
- GV treo bảng phụ, giới thiệu cấu tạo
và cách làm.
HS: Lần lượt tính giá trị của a, b, c rồi viết
vào bảng.
+ Với a = 3 ; b = 4 ; c = 5
thì: (a x b) x c = (3 x 4) x 5 = 60
Và: a x (b x c) = 3 x (4 x 5) = 60
+ Với a = 5; b = 2; c = 3
thì: (a x b) x c = (5 x 2) x 3 = 30
Và: a x (b x c) = 5 x (2 x 3) = 30
=> Kết luận: (a x b) x c = a x (b x c) - (a x b) x c gọi là 1 tích nhân với 1 số.
- a x (b x c) gọi là 1 số nhân với 1 tích.
=> Rút ra ghi nhớ: Khi nhân 1 tích 2 số
với số thứ 3, ta có thể nhân số thứ nhất
với tích của số thứ 2 và thứ 3.
- 2 – 3 em đọc ghi nhớ.
=> a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c).
<i><b>4. Thực hành:</b></i>
+ Bài 1: Làm cá nhân. HS: Đọc yêu cầu bài tập.
Mẫu: 2 x 5 x 4 = ? - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.
2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40
* Cách 2:
2 x 5 x 4 = 2 x (5 x 4) = 2 x 20 = 40
+ Bài 2: Làm cá nhân. HS: Đọc yêu cầu.
Tính bằng cách thuận tiện: 2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
a) 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2)
= 13 x 10
= 130
b) 5 x 26 x 2 = (5 x 2) x 26
= 10 x 26
= 260
5 x 2 x 34= (5 x 2) x 34
= 10 x 34
= 340
5 x 9 x 3 x 2 = (5 x 2) x (3 x 9)
= 10 x 27
= 270
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu.
? Bài toán cho biết gì - 1 em lên bảng giải.
? Bài tốn hỏi gì - Cả lớp làm vào vở.
<i>Bài giải:</i>
Số học sinh của một lớp là:
2 x 15 = 30 (em)
Số học sinh của 8 lớp là:
30 x 8 = 240 (em)
Đáp số: 240 em.
- GV nhận xét bài cho HS.
<i><b>5. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
<b>Kể chuyện</b>
<i><b>1. Rèn kỹ năng nói: </b></i>
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện “Bàn
chân kỳ diệu”.
- Hiểu truyện, rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí.
<i><b>2. Rèn kỹ năng nghe:</b></i>
- Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ câu chuyện.
- Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
<b> Tranh minh họa truyện.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Giới thiệu - ghi tên bài:</b></i>
<i><b>2. GV kể chuyện: (2 – 3 lần)</b></i>
HS: Quan sát tranh minh họa, đọc thầm
các yêu cầu của bài kể chuyện trong
SGK.
- GV kể mẫu (2 – 3 lần), giọng chậm.
+ Lần 1: GV kể kết hợp giới thiệu về
ông Nguyễn Ngọc Kí.
HS: Nghe.
+ Lần 2: GV kể, chỉ tranh minh họa. HS: Nghe kết hợp nhìn tranh, đọc lời
dưới mỗi tranh.
+ Lần 3: GV kể (nếu cần).
<i><b>3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:</b></i>
HS: Nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của
<i>a. Kể chuyện theo cặp:</i> - HS kể theo cặp hoặc theo nhóm 3, sau
đó mỗi em kể toàn chuyện, trao đổi về
điều em học được ở anh Nguyễn Ngọc
Kí.
<i>b. Thi kể trước lớp:</i> - Một vài tốp HS thi kể từng đoạn.
- Một vài em thi kể tồn bộ câu chuyện.
- Mỗi nhóm kể xong đều nói về điều các
em đã học được ở anh Nguyễn Ngọc Kí.
VD: Quyết tâm vươn lên trở thành người
có ích. Anh Kí là 1 người giàu nghị lực,
biết vượt khó để đạt được điều mình
mong muốn.
? Qua tấm gương anh Kí, em thấy thế
nào
- Mình phải cố gắng hơn nhiều.
- GV và cả lớp bình chọn nhóm kể hay
nhất.
<i><b>4. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kể cho mọi người nghe.
<b>Buổi chiều</b>
<b> Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Củng cố cho HS
- Tính chất kết hợp của phép nhân.
- Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính tốn.
- Giáo dục ý thức học bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
VBT
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
+ Bài 1: Làm cá nhân. HS: Đọc yêu cầu bài tập.
Mẫu: 12 x 4 x 5 = ? - 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài
tập.
12 x 4 x 5 = 12 x (4 x 5) = 12 x 20 =
240
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu.
? Bài toán cho biết gì - 1 em lên bảng giải.
? Bài tốn hỏi gì
- Yêu cầu HS làm bằng 2 cách.
- Cả lớp làm vào vở.
<i>Bài giải:</i>
<i>Cách1</i>
5 kiện hàng có số gói là:
10 x 5 = 50 (gói)
5 kiện hàng có số sản phẩm là:
8 x 50 = 400 (sản phẩm)
Đáp số: 400 sản phẩm.
<i>Cách 2:</i>
10 gói hàng có số sản phẩm là:
10 x 8 = 80 ( sản phẩm )
5 kiện hàng có số sản phẩm là:
80 x 5 = 400 ( sản phẩm)
Đáp số: 400 sản phẩm.
- GV nhận xét bài cho HS.
+ Bài 3: Yêu cầu HS xem hình và chọn
đáp án đúng
Đọc u cầu
Đếm số các góc vng và khoanh vào
<b>2. Cđng cè - dặn dò:</b>
- Nhận xét giờ học.
<b>Thứ tư ngày 15 tháng 11 năm 2017</b>
<b>Buổi sáng Tập đọc</b>
<b> CĨ CHÍ THÌ NÊN</b>
Tục ngữ
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Đọc trôi chảy, rõ ràng từng câu tục ngữ. Giọng đọc khun bảo, nhẹ nhàng, chí
tình.
- Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ, lời khuyên của các
câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm:
+ Khẳng định có ý chí nhất định thành công.
+ Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn.
+ Khun người ta khơng nản lịng khi gặp khó khăn.
- Học thuộc lịng các câu tục ngữ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
Tranh minh họa bài tập đọc, phiếu phân loại 3 câu tục ngữ…
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. Kiểm tra:</b>
HS: 2 em đọc bài “Ông Trạng thả diều”.
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu:</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu:</b></i>
<i>a. Luyện đọc:</i> HS: Nối nhau đọc từng câu tục ngữ (2
– 3 lượt).
- GV nghe, sửa sai kết hợp giải nghĩa từ.
- Nhắc nhở các em nghỉ ngơi đúng các
câu.
+ Ai ơi / đã quyết thì hành
Đã đan / thì lận trịn vành mới thơi.
+ Người có chí / thì nên
Nhà có nền / thì vững
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
<i>b. Tìm hiểu bài:</i> HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Hãy xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm: - Một số HS làm bài vào phiếu.
a) 1. Có cơng mài sắt có ngày nên kim
4. Người có chí thì nên.
b) 2 và 5.
c) Câu 3, 6, 7.
+ Gọi HS đọc câu 2 và nêu cách chọn: HS: Chọn câu c.
+ Ngắn gọn, có hình ảnh, có vần điệu.
Câu 3: HS: Suy nghĩ phát biểu.
x
khắc phục những thói quen xấu…
<i>c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và thuộc</i>
<i>lòng:</i>
- GV đọc mẫu các đoạn văn. HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1 vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhẩm học thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
- Thi học thuộc lòng từng câu.
- GV và cả lớp bình chọn bạn đọc hay
nhất.
<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc lòng bài.
__________________________
<b> Tốn</b>
<b>NHÂN VỚI SỐ CĨ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Giúp HS biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
- Giáo dục ý thức học bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
Phiếu học tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
HS: Lên chữa bài tập.
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2. Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0:</b></i>
- GV ghi bảng:
1324 x 20 = ?
- GV hỏi: Có thể nhân 1324 với 20 như
- HS: Có thể nhân với 10, sau đó nhân với
2, vì: 20 = 2 x 10.
1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)
= (1324 x 2) x 10
= 2648 x 10
= 26480
Vậy ta có: 1324 x 20 = 26480
Từ đó ta có cách đặt tính:
1324
20
+ Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích.
+ 2 x 4 = 8, viết 8 vào bên trái 0.
+ 2 x 2 = 4, viết 4 vào bên trái 8.
+ 2 x 3 = 6, viết 6 vào bên trái 4.
+ 2 x 1 = 2, viết 2 vào bên trái 6.
- GV gọi HS nêu lại cách nhân.
<i><b>3. Nhân các số tận cùng là chữ số 0:</b></i>
- GV ghi lên bảng:
- Có thể nhân 230 với 70 như thế nào? HS: Làm tương tự như trên.
<i><b>4. Thực hành:</b></i>
+ Bài 1: Làm cá nhân. HS: Đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2: Làm cá nhân. HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét.
+ Bài 3:
? Bài toán cho biết gì
? Bài tốn hỏi gì
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự làm, 1 em
lên bảng.
<i>Giải:</i>
Một ơ tơ chở số gạo là:
50 x 30 = 1500 (kg)
Ơ tơ chở số ngơ là:
60 x 40 = 2400 (kg).
Ơ tơ chở tất cả ngô và gạo là:
1500 + 2400 = 3900 (kg)
Đáp số: 3900 kg ngô và gạo.
+ Bài 4: Tương tự bài 3.
<i><b>5. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Nhận xét giờ học.
_____________________________
<b> Tập làm văn</b>
<b>LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Biết xác định đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi.
- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
Sách truyện đọc lớp 4.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
GV công bố điểm kiểm tra giữa kỳ.
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu:</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn HS phân tích đề:</b></i>
<i>a. Hướng dẫn HS phân tích đề bài:</i>
HS: 1 em đọc đề bài.
GV: Đây là cuộc trao đổi giữa em với
người thân, do đó phải đóng vai khi
<i>b. Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao</i>
<i>đổi:</i>
HS: Đọc gợi ý 1(Tìm đề tài trao đổi).
- GV treo bảng phụ viết sẵn tên 1 số
+ Nhân vật trong các bài của SGK: Nguyễn Hiền, Lê - ô - nác- đô đa Vin-xi,
Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy
ứng, Nguyễn Ngọc Ký…
+ Nhân vật trong sách truyện đọc lớp
4:
Niu tơn, Ben, Kỉ Xương, Rô bin
-xơn, Hốc - kinh, Trần Nguyên Thỏi,
Va-len-tin Di - cun.
HS: Một số em lần lợt nói nhân vật mình chọn.
* Gợi ý 2: HS: §äc gỵi ý 2.
- Một HS giỏi làm mẫu và nói nhân vật
mình chọn, trao đổi và sơ lợc về nội dung
trao i theo gi ý trong SGK.
+ Hoàn cảnh sống của nhân vật:
+ Nghị lc vợt khó:
+ S thnh t:
- Từ 1 cậu bé mồ côi cha, phải theo mẹ
quẩy gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bởi
đã trở thành “Vua tàu thuỷ”.
- Ông Bạch Thái Bởi kinh doanh đủ nghề,
có lúc mất trắng tay vẫn khơng nản chí.
- Ơng Bởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh
tranh với các chủ tàu ngời Hoa, Pháp thống
lĩnh tồn bộ ngành tàu thuỷ. Ơng đợc gọi là
“1 bậc anh hùng kinh tế”.
* Gỵi ý 3: HS: Đọc gợi ý 3.
- Một em làm mẫu, trả lời các câu hỏi theo
gợi ý SGK.
<i>c. Tng cp HS thc hành trao đổi:</i>
HS: Chọn bạn tham gia trao đổi.
- Đổi vai cho nhau.
<i>d. Từng cặp HS thi đóng vai trao đổi </i>
<i>tr-íc líp:</i> - C¶ líp nhËn xÐt, bỉ sung, bình chọn nhómkể hay nhất.
<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- GV nhËn xÐt tiÕt häc.
- Về nhà viết lại bài trao đổi vào vở.
_____________________________
<b>Buổi chiều Tiếng Việt</b>
<b> ƠN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Đọc trơi chảy, rõ ràng từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo, nhẹ nhàng, chí
tình.
- Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ, lời khuyên của các
câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm:
+ Khẳng định có ý chí nhất định thành công.
+ Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn.
+ Khun người ta khơng nản lịng khi gặp khó khăn.
- Học thuộc lòng các câu tục ngữ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài tập đọc, phiếu phân loại 3 câu</b>
tục ngữ…
HS: 2 em đọc bài “Ông Trạng thả diều”.
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu:</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu:</b></i>
<i>a. Luyện đọc:</i> HS: Nối nhau đọc từng câu tục ngữ (2
– 3 lượt).
- GV nghe, sửa sai kết hợp giải nghĩa từ.
- Nhắc nhở các em nghỉ ngơi đúng các
câu.
+ Ai ơi / đã quyết thì hành
Đã đan / thì lận trịn vành mới thơi.
+ Người có chí / thì nên
Nhà có nền / thì vững
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
<i>b. Tìm hiểu bài:</i> HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Hãy xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm: - Một số HS làm bài vào phiếu.
a) 1. Có cơng mài sắt có ngày nên kim
4. Người có chí thì nên.
b) 2 và 5.
c) Câu 3, 6, 7.
+ Gọi HS đọc câu 2 và nêu cách chọn: HS: Chọn câu c.
+ Ngắn gọn, có hình ảnh, có vần điệu.
Câu 3: HS: Suy nghĩ phát biểu.
- HS phải rèn luyện ý chí vượt khó.
- Vượt sự lười biếng của bản thân,
khắc phục những thói quen xấu…
<i>c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và thuộc</i>
<i>lòng:</i>
- GV đọc mẫu các đoạn văn. HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1 vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhẩm học thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
- Thi học thuộc lòng từng câu.
- GV và cả lớp bình chọn bạn đọc hay
nhất.
<i><b>3. Củng cố - dặn dị:</b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc lòng bài.
<b>Thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2017</b>
<b>Buổi sáng Luyện từ và câu</b>
<b> TÍNH TỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- HS hiểu thế nào là tính từ.
- Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ.
- Có ý thức hiểu biết về từ ngữ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Phiếu học tập viết nội dung bài 2.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu:</b></i>
<i><b>2. Phần nhận xét:</b></i>
+ Bài 1, 2:
- GV giao nhiệm vụ. HS: Đọc thầm truyện “Cậu học sinh ở
ác - boa”, viết vào vở với các từ mô tả
các đặc điểm của nhân vật.
- Yêu cầu HS trình bày bài làm của mình.
- GV chốt lại lời giải đúng:
a) Tính từ, tư chất của cậu bé:
Chăm chỉ, giỏi.
b) Màu sắc của sự vật:
Trắng phau, xám.
c) nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền
hồ, nhăn nheo.
+ Bài 3: HS: Đọc u cầu của bài và tự làm.
- 3 HS lên bảng khoanh tròn được từ
“nhanh nhẹn” bổ sung ý nghĩa.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Từ “nhanh nhẹn” bổ sung ý nghĩa cho từ
“đi lại”.
<i><b>3. Phần ghi nhớ:</b></i>
- 2 – 3 em đọc nội dung phần ghi nhớ.
- 1 – 2 HS nêu ví dụ để giải thích.
<i><b>4. Phần luyện tập:</b></i>
+ Bài 1: Làm cá nhân.
GV chốt lại lời giải đúng:
HS: 2 em nối nhau đọc đầu bài và tự
làm.
- 3 – 4 em lên bảng làm trên phiếu.
a) Các tính từ:
gầy gị, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng,
nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc
b)
+ Bài 2: Làm miệng. HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV yêu cầu mỗi em đặt 1 câu theo yêu
cầu bài tập.
VD:
- Bạn Hà lớp em vừa thông minh, vừa
nhanh nhẹn, xinh đẹp.
- Mẹ em rất dịu dàng.
- Con mèo của bà em rất tinh nghịch.
- Cho HS viết vào vở những câu văn vừa đặt
được.
<i><b>5. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
<b> Toán</b>
<b>ĐỀ - XI - MÉT VNG</b>
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề - xi - mét vng.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề - xi - mét vuông.
- Biết được 1 dm2<sub> = 100 cm</sub>2<sub> và ngược lại.</sub>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
Hình vng cạnh 1 dm đã chia thành 100 ô vuông.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
GV gọi HS lên chữa bài tập.
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu:</b></i>
<i><b>2. Giới thiệu đề – xi – mét vuông:</b></i>
- GV: Để đo diện tích người ta còn
dùng đơn vị đề - xi - mét vng.
HS: Lấy hình vuông cạnh 1 dm đã
chuẩn bị, quan sát hình vng, đo cạnh
thấy đúng 1 dm.
- GV nói và chỉ vào bề mặt hình
vng: Đề - xi - mét vng là diện tích
của hình vng có cạnh dài 1 dm, đây
GV giới thiệu cách đọc, viết đề xi
-mét vuông viết tắt là: dm2<sub>.</sub>
Đọc là đề - xi - mét vng.
HS: Quan sát để nhận biết hình vng
cạnh 1 dm được xếp đầy bởi 100 hình
vng nhỏ (diện tích 1 cm2<sub>).</sub>
? 1 dm2<sub> bằng bao nhiêu cm</sub>2 <sub>HS: 1 dm</sub>2<sub> = 100 cm</sub>2
? 100 cm2 <sub>bằng bao nhiêu dm</sub>2 <sub>HS: 100 cm</sub>2<sub> = 1 dm</sub>2
<i><b>3. Thực hành:</b></i>
- 2 HS lên bảng làm.
+ Bài 3: HS: Quan sát, suy nghĩ để viết số thích
hợp vào chỗ chấm.
- GV chốt lại lời giải đúng. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.
1 dm2<sub> = 100 cm</sub>2 <sub>48 dm</sub>2<sub> = 4 800 cm</sub>2
100cm2<sub>= 1 dm</sub>2 <sub>2 000 cm</sub>2<sub> = 20 dm</sub>2
1 997 dm2<sub> = 199 700 cm</sub>2
9 900 cm2<sub> = 99 dm</sub>2
+ Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
đúng:
210 cm2<sub> = 2 dm</sub>2<sub> 10 cm</sub>2
6 dm2<sub> 3 cm</sub>2<sub> = 603 cm</sub>2
1 954 cm2<sub> > 19 dm</sub>2<sub> 50 cm</sub>2
2 001 cm2<sub> < 20 dm</sub>2 <sub>10 cm</sub>2
+ Bài 5: Làm cá nhân vào vở. HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
a) Đ c) S
b) S d) S
<i><b>4. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Khoa học
<b> MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? </b>
<b>MƯA TỪ ĐÂU RA?</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- HS có thể trình bày được mây được hình thành như thế nào?
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
- Phát biểu định nghĩa vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
Hình trang 46, 47 SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
? Nước trong tự nhiên được tồn tại ở những thể nào
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu:</b></i>
<i><b>2. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.</b></i>
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
HS: Làm việc theo cặp, đọc câu chuyện ở
trang 46, 47 sau đó nhìn vào hình vẽ kể
lại với bạn.
Bước 2: Làm việc cá nhân.
và tự trả lời câu hỏi 2.
+ Mây được hình thành như thế nào? - Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào
khơng khí, lên cao gặp lạnh biến thành
+ Nước mưa từ đâu ra? - Các đám mây tiếp tục bay lên cao. Càng
lên cao càng lạnh, càng nhiều hạt nước
nhỏ đọng lại hợp thành các giọt nước lớn
hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành
mưa.
? Phát biểu vịng tuần hồn của nước
trong tự nhiên?
- Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước
rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy
ra, lặp lại nhiều lần tạo ra vịng tuần hồn
của nước trong tự nhiên.
<i><b>3. Hoạt động 2: Trị chơi đóng vai: “ Tôi là giọt nước”</b></i>
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phân vai:
Giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây
đen, giọt mưa.
- Cùng lời thoại trong SGK các em chơi
trị chơi.
- Các nhóm lên trình diễn chơi, các nhóm
- Giáo viên nhận xét xem nhóm nào
đóng vai hay nhất, cho điểm, tuyên
dương.
<i><b>4. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
<b> Chính tả ( nhớ - viết )</b>
<b>NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng khổ thơ đầu bài “Nếu chúng mình
có phép lạ”.
- Luyện viết đúng những tiếng có những âm đầu và vần dễ lẫn s/x, dấu (’).
- Rèn chữ viết cho HS.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
Phiếu khổ to viết nội dung bài 2.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn HS nhớ - viết:</b></i>
- GV nêu yêu cầu của bài. HS: 1 em đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ.
- Cả lớp theo dõi.
- 1 em đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
- GV nhắc các em chú ý những từ dễ
viết sai, cách trình bày từng khổ thơ.
HS: Gấp SGK viết vào vở.
HS: Thu vở để GV chấm bài.
<i><b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập:</b></i>
+ Bài 2:
- GV dán 3, 4 tờ phiếu đã viết sẵn đoạn
thơ.
HS: Đọc thầm yêu cầu.
HS: Các nhóm làm bài theo kiểu tiếp
sức.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- GV chốt lại lời giải đúng:
a) Trỏ lối sang – nhỏ xíu – sức nóng –
sức sống – thắp sáng.
b) Nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất
đỗi, chỉ xin nồi nhỏ, thuở, phải, hỏi
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu bài tập.
- 3 – 4 HS làm bài vào phiếu.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV chốt lại lời giải đúng. HS: Thi đọc thuộc lòng những câu nói
đó.
<i><b>4. Củng cố - dặn dị:</b></i>
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
________________________________
<b>Buổi chiều</b>
<b>Kĩ thuật</b>
<b>KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA</b>
<b> ( TIẾT 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- HS yêu thích sản phẩm do mình làm được.
- Giáo dục ý thức chăm chỉ, tỉ mỉ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
Gọi HS nêu lại các bước khâu đột.
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu:</b></i>
<i><b>2. HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.</b></i>
- GV kiểm tra sự chuẩn bị và kết quả
thực hành ở tiết 1.
- Nhận xét và tổ chức cho HS khâu
viền đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột.
- GV quan sát, uốn nắn những em còn
lúng túng.
<i><b>3. Đánh giá kết quả học tập của HS:</b></i>
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản
phẩm.
HS: Trưng bày sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá:
+ Khâu được tối thiểu là 3 đường.
+ Các mũi khâu thẳng, không dúm.
+ Khâu đúng kỹ thuật.
+ Hoàn thành đúng thời gian.
HS: Dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh
giá sản phẩm của mình và của bạn.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả học
tập của HS.
<i><b>4. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò về nhà tập thêu cho đẹp.
______________________________________
<b> Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Củng cố cho HS
- Về đơn vị đo diện tích đề - xi - mét vng.
- Đọc, viết, so sánh và đổi các số đo diện tích theo đơn vị đo đề - xi - mét vuông.
- Giáo dục ý thức học này
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
VBT
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Giới thiệu:</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn HS luyện tập:</b></i>
+ Bài 1, 2: Làm bài cá nhân. HS: Đọc và tự làm bài vào vở.
- HS nối tiếp lên bảng làm.
+ Bài 3: HS: Quan sát, suy nghĩ để viết số thích
hợp vào chỗ chấm.
- GV chốt lại lời giải đúng. - 6 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.
4 dm2<sub> = 4 00 cm</sub>2
1 000 cm2<sub> = 10 dm</sub>2
508 dm2<sub> = 50 800 cm</sub>2
4 800 cm2<sub> = 48 dm</sub>2
1 996 dm2<sub> = 199 600 cm</sub>2
2 100 cm2<sub> = 21 dm</sub>2
đúng:
320 cm2<sub> = 3 dm</sub>2<sub> 20 cm</sub>2
9 dm2<sub> 5 cm</sub>2<sub> = 905 cm</sub>2
955 cm2<sub> > 9 dm</sub>2<sub> 50 cm</sub>2
GV chữa bài.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
Bài giải
Chu vi hình vng cũng là chu vi hình
chữ nhật và bằng:
( 9 + 5 ) x 2 = 28 (cm)
Cạnh hình vng là:
28 : 4 = 7 (cm)
Diện tích tờ giấy màu xanh là:
7 x 7 = 49 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số: 49 cm2
<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Nhận xét giờ học.
<b>Tiếng Việt</b>
<b> ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Củng cố về tính từ cho HS.
- Sử dụng tính từ trong giao tiếp.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
VBT
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<b>Gọi HS lên bảng chữa bài tập</b>
<i><b>2. Phần nhận xét:</b></i>
+ Bài 1, 2:
- GV giao nhiệm vụ. HS: Đọc thầm truyện “Cậu học sinh ở
Ác - boa”, viết vào vở với các từ mô tả
các đặc điểm của nhân vật.
- Yêu cầu HS trình bày bài làm của mình.
- GV chốt lại lời giải đúng:
a) Tính từ, tư chất của cậu bé Lu-i:
Chăm chỉ, giỏi.
b) Màu sắc của sự vật:
Trắng phau, xám.
c) nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền
hồ, nhăn nheo.
+ Bài 3: HS: Đọc u cầu của bài và tự làm.
Từ “nhanh nhẹn” bổ sung ý nghĩa cho từ
“đi lại”.
<i><b>3. Phần luyện tập:</b></i>
+ Bài 1: Làm cá nhân.
GV chốt lại lời giải đúng:
HS: 2 em nối nhau đọc đầu bài và tự
làm.
- 3 – 4 em lên bảng làm bài.
a) Các tính từ:
gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng,
nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc
triết, rõ ràng.
b)
quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh,
dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh
mảnh.
+ Bài 2: Làm miệng. HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV yêu cầu mỗi em đặt 1 câu theo yêu
cầu bài tập.
VD:
- Bạn Hà lớp em vừa thông minh, vừa
nhanh nhẹn, xinh đẹp.
- Mẹ em rất dịu dàng.
- Con mèo của bà em rất tinh nghịch.
- Cho HS viết vào vở những câu văn vừa đặt
được.
<i><b>4. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.
____________________________________________________________
<b>Thứ sáu ngày 17 tháng 11 năm 2017</b>
<b>Buổi sáng Tập làm văn</b>
<b>MỞ BÀI TRONG VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể
chuyện.
- Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: Gián
tiếp và trực tiếp.
- Giáo dục ý thức học bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. Kiểm tra:</b>
- 2 HS thực hành trao đổi với người thân
về 1 người có nghị lực ý chí vươn lên
trong cuộc sống.
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu:</b></i>
<i><b>2. Phần nhận xét:</b></i>
+ Bài 1, 2: HS: 2 em nối tiếp nhau đọc bài 1, 2.
- Cả lớp theo dõi.
? Tìm đoạn mở bài trong truyện HS: “Trời mùa thu… tập chạy.”
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ và trả lời.
- GV yêu cầu HS so sánh cách mở bài thứ
hai so với cách mở bài trước?
- Cách mở bài sau không kể ngay vào sự
việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện
khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
- GV chốt lại: Đó là 2 cách mở bài cho
bài văn kể chuyện: Mở bài trực tiếp và
mở bài gián tiếp.
<i><b>3. Phần ghi nhớ:</b></i>
- 3 – 4 em đọc nội dung ghi nhớ.
<i><b>4. Phần luyện tập :</b></i>
+ Bài 1: HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài
của truyện “Rùa và Thỏ”.
- Cả lớp đọc thầm suy nghĩ lại.
- 2 HS kể mở bài theo hai cách.
+ Bài 2: HS: 1 em đọc nội dung bài, cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi.
- GV hỏi:
? Mở bài của truyện “Hai bàn tay em” kể
theo cách nào
HS: … kể theo cách trực tiếp.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở bài
tập.
- GV thu vở chấm bài cho HS.
- Nhận xét bài làm đúng.
<i><b>5. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
<b> Địa lý</b>
<b> ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động
sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
- Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành
phố Đà Lạt trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:? Kể tên 1 số loại hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt</b>
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu:</b></i>
<i><b>2. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.</b></i>
- GV phát phiếu học tập cho HS. HS: Làm vào phiếu.
các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành
phố Đà Lạt vào lược đồ.
- GV điều chỉnh lại phần làm việc của
học sinh cho đúng.
<i><b>3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.</b></i>
HS: Thảo luận nhóm câu 2 SGK.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV kẻ sẵn bảng thống kê như SGK
lên bảng và giúp HS điền đúng kiến
thức vào bảng thống kê.
<i><b>4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.</b></i>
- GV hỏi:
+ Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du
Bắc Bộ?
HS: Trả lời, các HS khác nhận xét.
+ Người dân nơi đây đã làm gì để phủ
xanh đất trống đồi trọc?
=> GV hoàn thiện phần trả lời của HS.
<i><b>5. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
<b> Tốn</b>
<b> MÉT VNG</b>
- Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vng.
- Biết 1m2<sub> = 100 dm</sub>2<sub> và ngược lại. Bước đầu biết giải 1 số bài tốn có liên quan</sub>
đến cm2<sub>, dm</sub>2<sub>, m</sub>2<sub>.</sub>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b> Chuẩn bị hình vng cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
Gọi HS lên chữa bài tập.
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2. Giới thiệu mét vuông:</b></i>
- GV giới thiệu: Cùng với cm2<sub>, dm</sub>2<sub> để</sub>
đo diện tích người ta còn dùng đơn vị
HS: Lấy hình vng đã chuẩn bị ra,
quan sát.
- GV: Chỉ hình vng và nói mét
vng là diện tích của hình vng có
cạnh dài 1m.
- Giới thiệu cách đọc và viết.
Đọc: Mét vuông. HS: Đọc mét vuông.
Viết tắt: m2<sub>.</sub> <sub>Viết: m</sub>2<sub>.</sub>
(1) (2)
(3)
(4)
5 cm
4 cm
5 cm
6 cm
3 cm
vng 1 dm2<sub> có trong hình vng và</sub>
phát hiện mối quan hệ 1 m2<sub> = 100 dm</sub>2
và ngược lại.
<i><b>3. Thực hành:</b></i>
+ Bài 1, 2: HS: Đọc kỹ đề bài và tự làm.
+ Bài3: HS: Đọc đầu bài và tự làm vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
<i>Bài giải:</i>
Diện tích hình chữ nhật to là:
15 x 5 = 75 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích hình chữ nhật (4) là:
5 x 3 = 15 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích miếng bìa là:
75 – 15 = 60 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số: 60 cm2<sub>.</sub>
- GV nhận xét bài cho HS.
<i><b>4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học.</b></i>
- Về nhà học bài, làm bài tập ở vở bài tập.
<b>Đạo đức</b>
<b>THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Ôn lại cho HS những hành vi đạo đức đã học giữa học kỳ I.
- Thực hành các kỹ năng đạo đức đã học ở giữa học kỳ I.
- Có ý thức học bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A.Bài cũ:</b>
Gọi HS nêu phần ghi nhớ.
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn ôn tập:</b></i>
<i>a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.</i> HS: Thảo luận nhóm, viết ra giấy.
+ Kể tên các bài đạo đức đã học từ đầu
năm đến nay?
- Đại diện nhóm lên dán, trình bày.
+ Bài 1: Trung thực trong học tập.
+ Bài 2: Vượt khó trong học tập.
+ Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến.
+ Bài 4: Tiết kiệm tiền của.
+ Bài 5: Tiết kiệm thời giờ.
<i>b. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.</i>
- GV nêu câu hỏi:
? Trung thực trong học tập là thể hiện
điều gì
mọi người như thế nào
? Trong cuộc sống mỗi khi gặp khó
- … cố gắng, kiên trì, vượt qua những
khó khăn đó.
? Khi em có những mong muốn hoặc ý
nghĩ về vấn đề nào đó, em cần làm gì
- … em cần mạnh dạn, chia sẻ, bày tỏ ý
kiến, mong muốn của mình với những
người xung quanh một cách rõ ràng, lễ độ.
? Em thử trình bày ý kiến, mong muốn
của mình với cơ giáo (hoặc các bạn)
- Em rất muốn tham gia vào đội sao đỏ
của nhà trường để theo dõi các bạn.
Em mong muốn xin cơ giáo cho em
được tham gia.
? Vì sao phải tiết kiệm tiền của - Tiền bạc, của cải là mồ hơi cơng sức của
bao người. Vì vậy chúng ta cần phải tiết
kiệm, không được sử dụng tiền của phung
phí.
? Em đã thực hiện tiết kiệm tiền của
chưa? Nêu ví dụ.
- Em đã giữ gìn sách vở, quần áo, đồ
dùng học tập rất cẩn thận để không bị
? Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? Nêu
ví dụ.
- Vì thời giờ khi trơi đi thì khơng bao
giờ trở lại.
VD: Em sắp xếp thời giờ rất hợp lý
(nêu thời gian biểu).
- GV nhận xét, bổ sung.
<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Về nhà học bài, thực hiện những hành vi đã học.
<b>Buổi chiều Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vng.
- Biết 1m2<sub> = 100 dm</sub>2<sub> và ngược lại. Bước đầu biết giải 1 số bài tốn có liên quan</sub>
đến cm2<sub>, dm</sub>2<sub>, m</sub>2<sub>.</sub>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
Chuẩn bị hình vng cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
Gọi hs lên bảng chữa bài
Nhẫn xét
<b>2. Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài</b>
<b>b. HD học sinh làm bài tập</b>
Bài 1:
Gọi HS đọc yêu cầu
Gọi HS lên bảng chữa bài
Nhận xét
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
6 <i>m</i>2 = ... <i>dm</i>2
500 <i>dm</i>2 = ... <i>m</i>2
990<i>m</i>2 = ... <i>dm</i>2
2500<i>dm</i>2 <sub> =....</sub> <i><sub>m</sub></i>2
11<i>m</i>2 <sub> = ...</sub> <i><sub>cm</sub></i>2
15 <i>dm</i>2<sub>2</sub><i><sub>cm</sub></i>2
=....<i>cm</i>2
Chia nhóm
Gọi Hs chữa bài
Quan sát
Đọc số Viết số
Một nghìn chín
trăm năm mươi
hai mét vng
1952<i>m</i>2
Hai nghìn khơng
trăm hai mươi
mét vng
2020<i>m</i>2
Một nghìn chín
trăm sáu mươi
chín mét vng
1969 <i>m</i>2
Bốn nghìn đề - xi
– mét vng
4000 <i>dm</i>2
một xăng – ti –
mét vuông <i>x</i>2
911<i>cm</i>2
Thảo luận
Đại diện nhóm trình bày
6 <i>m</i>2 <sub> = 600 </sub> <i><sub>dm</sub></i>2
500 <i>dm</i>2 = 5 <i>m</i>2
990<i>m</i>2 = 99000<i>dm</i>2
2500<i>dm</i>2 = 25 <i>m</i>2
11<i>m</i>2 = 110000 <i>cm</i>2
15 <i>dm</i>22<i>cm</i>2=1502<i>cm</i>2
Bài 3:
Gọi hs đọc yêu cầu:
Chiều dài: 150m
Chiều rộng: 80m
Chu vi...m?
Diện tích.... <i>m</i>2 ?
Bài tốn cho biết gì?
Bài tốn hỏi gì?
Gọi HS chữa bài
Nhận xét
HS đọc yêu cầu
HS trả lời
HS chữa bài vào vở
Bài giải
Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu
Gọi hs lên bảng chữa bài
Nhận xét
150 x 80 =12000
<i>m</i>
¿
¿
¿
)
Đáp số: 460 m
12000 <i>m</i>2
Hs đọc yêu cầu và tự làm vào vở
<i><b>4. Củng cố:</b></i>
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Về nhà học và làm bài tập.
_____________________________
Hoạt động tập thể
<b>KIỂM ĐIỂM TRONG TUẦN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của tuần qua, từ đó có hướng phấn đấu
khắc phục cho tuần sau.
- Giáo dục học sinh có ý thức kỷ luật tốt.
<b>II. NỘI DUNG</b>
<b>A. Kiểm điểm trong tuần</b>
<b>1) Sơ kết tuần 11</b>
- GV cho lớp trưởng báo cáo kết quả
thi đua các hoạt động của tuần vừa
qua.
- GV nhận xét chung ưu, khuyết điểm
về các mặt:
+ Chuyên cần
+ Học tập
+ Vệ sinh
+ Múa hát, TDTT
+ Các hoạt động khác
- GV tuyên dương những học sinh có
thành tích trong từng mặt hoạt động.
- Nhắc nhở những HS còn mắc khuyết
điểm.
<b>2) Phương hướng tuần 12</b>
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được,
khắc phục nhược điểm.
- Thực hiện tốt mọi hoạt động mà Đội
và nhà trường đề ra.
- Lớp trưởng báo cáo theo dõi thi đua
- Lớp nhận xét, bổ sung
<b>3) Hoạt động văn nghệ</b>
- Giáo cho lớp hat tập thể.
- Chia 2 đội và thi hát.
<b>B. Dạy An tồn giao thơng :</b>