Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.41 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2019</b>
<b>Buổi sáng</b>
<b>Hoạt động tập thể</b>
<b>CHÀO CỜ</b>
<b>Tiếng Anh</b>
<b>( GV chuyên ngành soạn giảng)</b>
<i><b> </b></i>
<b>Tiếng Anh</b>
<b>( GV chuyên ngành soạn giảng)</b>
<b>Tập đọc</b>
<b>LÒNG DÂN (PHẦN I)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Biết đọc ngắt giọng, phân biệt tên nhân vật, lời nói nhân vật, đọc đúng ngữ
điệu câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí
trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
- Tranh minh hoạ SGK
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc
màu em yêu” + câu hỏi
<b> 2. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài, ghi bảng.</b>
<b> b. Giảng bài mới:</b>
<b>*) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu </b>
<b>bài.</b>
* Luyện đọc:
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích
kịch.
- Chú ý thể hiện giọng của các nhân
vật.
- Giáo viên chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến dì Năm (chồng
tui, thằng này là con)
+ Đoạn 2: Lời cai (chồng chì à .. Ngồi
xuống! ( Rục rịch tao bắn).
+ Đoạn 3: Phần còn lại:
- 2 em đọc và trả lời.
- Một học sinh đọc lời mở đầu giới
thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình
huống diễn ra vở kịch.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh quan sát tranh những nhân
vật trong vở kịch.
- Ba, bốn tốp học sinh đọc nối tiếp nhau
từng đoạn của màn kịch.
- Giáo viên kết hợp sửa lỗi + chú giải.
<b> c. Tìm hiểu bài:</b>
- Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy
hiểm?
- Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu
chú cán bộ?
- Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em
thích thú nhất? Vì sao?
d<b>. Đọc diễn cảm:</b>
- Giáo viên hướng dẫn một tốp học
sinh đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách
phân vai: 5 học sinh.
Theo 5 vai (dì Năm, An, chú cán bộ,
lính, cai) học sinh thứ 6 làm người dẫn
chuyện.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Khen những em đọc tốt.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc lại đoạn kịch.
- Học sinh thảo luận nội dung theo 4
câu hỏi sgk.
- Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy
vào nhà dì Năm.
Đưa vội chiếc áo khốc cho chú thay
-Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như
chú là chồng.
- Tuỳ học sinh lựa chọn.
- Học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài
đoạn kịch.
<b>Buổi chiều: Toán</b>
<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Giúp học sinh củng cố chuyển hỗn số thành phân số.
- Kỹ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số.
- Giáo dục học sinh lịng say mê học tốn.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
- Sách giáo khoa
<b>III. Cỏc hoạt động dạy- học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Bài tập 2, 3/b
<b> 2. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài, ghi bảng.</b>
<b> b. Giảng bài mới:</b>
Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành
phân số.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 2: So sánh các hỗn số.
- Học sinh làm bài ra nháp.
- Trình bày bài bằng miệng.
8
75
8
3
9
;
9
49
9
4
5
;
5
13
5
3
2
Mẫu: 10
29
Mà 10
29
2
10
9
3
nªn
10
29
10
39
Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành
phân số rồi thực hiện phép tính:
<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>
- Giáo viên nhận xét giờ củng cố lại
kiến thức.
- Đại diện các nhóm trình bày.
5
2
3
10
4
3
d,
10
9
2
10
1
5
b,
10
- Học sinh làm vào vở phần a,b.
21
2
1
b,
6
5
2
7
4
1
-3
2
2
3
<b>CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ BÉ ĐỀU KHỎE?</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Nêu những việc nên và không nên làm để đảm bào mẹ và thai nhi khoẻ.
- Xác định nhiệm vụ của người chồng và các người khác trong gia đình.
- Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
- Tranh trong SGK
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Cơ thể chúng ta được hình thành như
thế nào?
<b> 2. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài, ghi bảng.</b>
*. <b>Hoạt động 1: Làm việc với sgk.</b>
- Giáo viên nêu mục tiêu và cách tiến
hành.
- Giáo viên giao nhiệm vụ.
- Phụ nữ có thai nên và khơng nên làm
gì?
* Giáo viên kết luận: Phụ nữ có thai
cần:
- Ăn uống đủ chất, đủ lượng. Không
nên dùng các chất kích thích, thuốc lá.
- Tránh lao động nặng tránh tiếp xúc
với chất độc hại.
-1em trả lời.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4 trong
sgk và trả lời câu hỏi.
- Đi khám thai định kì 3 tháng 1 lần.
Tiêm Vacxin phịng bệnh.
<b>*. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.</b>
- Giáo viên nêu mục tiêu và cách tiến
hành.
Mọi người trong gia đình cần làm gì
để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối
với phụ nữ có thai?
* Giáo viên kết luận:
- Chuẩn bị cho trẻ chào đời là trách
nhiệm của mọi người trong gia đình
đặc biệt là người bố.
- Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ
trước khi có thai và trong khi mang
thai giúp thai nhi khoẻ mạnh sinh
trưởng và phát triển tốt.
<b>*. Hoạt động 3: Đóng vai.</b>
- Giáo viên nêu mục tiêu và cách tiến
hành.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận
câu hỏi trang 13 sgk.
- Gặp phụ nữ có thai có xách nặng
hoặc đi trên cùng một chuyến ơ tơ mà
- Giáo viên theo dõi, nhận xét.
<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Học sinh quan sát hình 5, 6, 7 nêu nội
dung từng hình.
- Cả lớp cùng thảo luận câu hỏi.
- Một vài em nêu ý kiến.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Trình diễn trước lớp (1 nhóm) các
nhóm khác nhận xét rút ra bài học về
cách ứng xử đối với phụ nữ có thai.
<b>Kĩ thuật</b>
<b> THÊU DẤU NHÂN </b>
- Biết cách thêu dấu nhân
- Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng qui trình
- Khuyến khích sự u thích, tự hào với sp mình làm được.
<b>II</b>.<b> Đồ dùng dạy- học.</b>
- Mẫu thêu dấu nhân, một số sản phẩm may mặc có trang trí bằng mũi thêu dấu
nhân
- Bộ thực hành khâu thêu lớp 5.
III. Các ho t ạ động d y- h c:ạ ọ
<b> 1. Kiểm tra đầu giờ</b>.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Hát đầu giờ
<i><b> a) Giới thiệu bài. </b></i>
- Giới thiệu mẫu và nhiệm vụ giờ dạy.
- Giơí thiệu một số sản phẩm có trang trí
bằng mũi thêu dấu nhân.
- Giới thiệu một số sản phẩm được thêu
trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
<i><b> b) Quan sát nhận xét mẫu.</b></i>
- Giới thiệu mẫu cho hs quan sát.
<b>Hoạt động1</b>
- Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Mời một vài HS lên bảng thực hiện
thao tác vạch dấu đường thêu dấu nhân.
- Hướng dẫn hs đọc mục 2a và quan sát
hình 3 SGK.
- Gọi HS đọc mục 2b, 2c và quan sát các
hình 4a, 4b, 4c, 4d SGK.
-Yêu cầu HS nhắc lại tồn bộ qui trình
thêu dấu nhân và nhận xét.
<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>
- Nhận xét giờ học.
- VN chuẩn bị cho giờ học sau
- HS lắng nghe, quan sát.
- Chú ý quan sát.
- HS quan sát nhận xét một số đặc
điểm của mẫu thêu dấu nhân.
- HS lên bảng thực hiện thao tác vạch
dấu.
- Đọc quan sát SGK.
- QS phát biểu ý kiến.
- Phát biểu y kiến.
ơ
<b>Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2019</b>
<b>Buổi sáng</b>
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b> </b>1. Mở rộng hệ thống hoá vốn từ nhân dân, biết 1 số thành ngữ ca ngợi phẩm
chất của nhân dân Việt Nam.
2. Tích cực hố vốn từ (sử dụng từ đặt câu)
3. Giáo dục học sinh lịng ham mê mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
- Bút dạ, bảng phân loại để học sinh làm bài tập 1.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Đọc đoạn văn miêu tả có dùng những
từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh.
<b> 2. Dạy bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>
<b> Bài 1</b>:
- Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương.
(Người buôn bán nhỏ)
- Giáo viên nhận xét.
<b> Bài 2: </b>
- Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể
dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích.
- Giáo viên nhận xét.
<b>Bài 3: </b>
1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau
là đồng bào?
2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng.
- Giáo viên phát phiếu để học sinh làm.
3. Đặt câu với mỗi từ tìm được.
<b>3. Củng cố- dặn dị:</b>
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- VN chuẩn bị bài học giờ sau.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh trao đổi làm bài vào phiếu đã
phát cho từng cặp học sinh.
- Đại diện 1 số cặp trình bày.
- Cả lớp chữa bài vào vở bài tập.
a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí.
b) Nơng dân: thợ cày, thợ cấy.
c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư.
g) Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh
trung học.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân và trao đổi
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh thi học thuộc lòng các thành
ngữ, tục ngữ trong bài tập 2.
- 1 học sinh đọc nội dung bài tập 3.
- Cả lớp đọc thầm lại câu truyện “Con
Rồng cháu Tiên” rồi trả lời câu hỏi.
- Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng
bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của
- Đồng chí, đồng bào, đồng ca, đồng
đội, đồng thanh,...
- HS trao đổi với bạn bên cạnh để cùng
làm.
- Viết vào vở từ 5 đến 6 từ.
- HS nối tiếp nhau làm bài tập phần 3.
<b>Lịch sử</b>
<b>CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Thấy được cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết
và một số quan lại yêu nước tổ chức, đã mở đầu cho phòng trào Cần Vương.
- Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
- Lược đồ kinh thành Huế năm 1885.
- Bản đồ Việt Nam, hình trong SGK, phiếu học tập.
III. Các ho t ạ động d y- h c:ạ ọ
- Nêu những đề nghị chủ yếu canh tân
<b> 2. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài, ghi bảng.</b>
<b> b. Giảng bài mới.</b>
<b>*</b>. <b>Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)</b>
- Giáo viên trình bày tình hình nước ta
sau khi triều đình nhà Nguyễn kí với
Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt.
- Học sinh theo dõi giáo viên giảng.
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh.
- Phân biệt điểm khác nhau về chủ
chương của phái chủ chiếm và phái chủ
hồ trong chiều đình nhà Nguyễn?
- Tơn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị
chống Pháp?
- Ý nghĩa của cuộc phản công ở Kinh
thành Huế?
<b>b) Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)</b>
<b>c) Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)</b>
- Phái chủ hoà chủ trương hoà với Pháp,
- Tường thuật lại diễn biến theo: Thời
gian, hành động của Pháp, tinh thần
quyết tâm chống Pháp của phái chủ
chiến.
- Điều này thể hiện lòng yêu nước của
một bộ phận quan lại trong chiều đình
Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh
chống Pháp.
- Giáo viên nhấn mạnh thêm:
Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua
Hàm Nghi và đoàn tuỳ tùng lên vùng núi
Quảng Trị. Tại căn cứ kháng chiến, một
số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu (kết hợp sử
dụng bản đồ)
<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>
- Nhận xét giờ học.
- VN chuẩn bị bài sau.
- Các nhóm thảo luận các nhiệm vụ
học tập.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Vận dụng vào đọc viết thạo hỗn số.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
<b> - </b>Vở bài tập toán (Trang 14 +15).
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>- </b>Kiểm tra vở của HS
<b> 2. Dạy bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b. Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>
<b> Bài 1: </b>Chuyển phân số thành phân số
thập phân
<b>- </b>Thế nào là phân số thập phân?
<b>-</b> Yêu cầu HS nêu cách làm sau đó gọi 2
- HS nêu yêu cầu và làm vào vở BTT
- HS làm bài
Phân số thập phân là phân số có mẫu
số 10; 100; 1000; …
10
2
8
:
80
8
:
16
80
16
100
36
4
25
4
9
25
9
- GV bao quát lớp và chữa bài
<b>Bài 2: </b>Chuyển hỗn số sau thành phân
số
- HS nêu yêu cầu và làm vào vở BTT
- Hãy nhắc lại cách chuyển hỗn số thành
phân số?
- GV cho lớp làm vào vở - 4 HS lờn
bảng
- Muốn chuyển hỗn số thành phân số
ta lấy phần nguyên nhân với mẫu số,
được bao nhiêu cộng với tử số của
phân số ta được tử số và giữ nguyên
mẫu số.
45
3
= 5
23
5
3
5
= 3
38
67
2
= 7
44
510
3
= 10
53
<b>Bài 3</b>: Viết phân số thích hợp vào chỗ
chấm
- Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa các
đơn vị đo độ dài, khối lượng… sau đó
suy nghĩ, làm bài theo nhóm đơi.
- HS nêu u cầu và làm vào vở BTT
1
m 1g = 1000
1
g
1 phút = 60
1
giờ
<b>Bài 4.</b>: Viết các số đo (theo mẫu)
- GV HD mẫu
5m 7dm = 5m + 10
7
m = 510
7
m
- HS nêu yêu cầu và làm vào vở BTT
- HS làm bài và đại diện 3 nhóm lên
làm trên bảng.
<b>Bài 5</b>: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS nêu yêu cầu và làm vào vở BTT
- HS đo, làm và nêu kết quả
- GV chữa bài cho HS.
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
<b>Kể chuyện</b>
<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Rèn học sinh kỹ năng nói, biết xắp xếp các sự việc có thực thành một câu
chuyện biết kể tự nhiên chân thực.
- Rèn kỹ năng nghe bạn kể và nhận xét lời kể của bạn.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
<b> </b>- Tranh minh hoạ những việc tốt, SGK
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
-Học sinh kể câu chuyện đã nghe hoặc
đọc về anh hùng danh nhân.
- Giáo viên nhận xét
<i><b> </b></i><b>2. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài.</b>
<b> b. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu </b>
<b>cầu bài</b>.
- Giáo viên chép đề bài gạch chân
những từ ngữ quan trọng.
<i><b>Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần </b></i>
xây dựng quê hương, đất nước
* Lưu ý: Câu chuyện em kể phải là
những chuyện tận mắt em chứng kiến
hoặc thấy trên ti vi, phim ảnh.
- Giáo viên hướng dẫn:
*) Giáo viên bao quát, hướng dẫn, uốn
nắn.
<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài
“Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai”
-Học sinh đọc và phân tích đề.
- Học sinh đọc gợi ý SGK (đọc nối
tiếp)
- Kể chuyện phải có: mở đầu, diễn
- Giới thiệu người có việc làm tốt:
Người ấy là ai? Có lời nói, hành động
gì đẹp?
- 1 số học sinh giới thiệu đề tài mình
chọn.
- Học sinh viết ra nháp.
Học sinh thực hành kể chuyện.
- Kể theo cặp.
- Kể trước lớp (vài học sinh kể nối tiếp
nhau)
- Suy nghĩ về nhân vật? ý nghĩa câu
chuyện?
<b>Buổi chiều: </b>
<b> Toán </b>
<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Ôn tập 1 số nội dung cơ bản về phân số và hỗn số.
- Vận dụng vào đọc viết thạo hỗn số.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
<b> - </b>Vở bài tập toán (Trang 14 +15).
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>- </b>Kiểm tra vở của HS
<b> 2. Dạy bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b. Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>
<b> Bài 1: </b>Chuyển phân số thành phân số
thập phân
<b>- </b>Thế nào là phân số thập phân?
<b>-</b> Yêu cầu HS nêu cách làm sau đó gọi 2
em làm bảng.
- HS nêu yêu cầu và làm vào vở BTT
- HS làm bài
Phân số thập phân là phân số có mẫu
số 10; 100; 1000; …
10
2
8
:
80
8
:
16
80
16
100
36
4
25
4
9
25
9
- GV bao quát lớp và chữa bài
<b>Bài 2: </b>Chuyển hỗn số sau thành phân
số
- HS nêu yêu cầu và làm vào vở BTT
- Hãy nhắc lại cách chuyển hỗn số thành
phân số?
- GV cho lớp làm vào vở - 4 HS lờn
bảng
- Muốn chuyển hỗn số thành phân số
ta lấy phần nguyên nhân với mẫu số,
được bao nhiêu cộng với tử số của
phân số ta được tử số và giữ nguyên
mẫu số.
45
3
= 5
23
5
3
5
4
123
2
= 3
67
2
= 7
44
510
3
= 10
53
<b>Bài 3</b>: Viết phân số thích hợp vào chỗ
chấm
- Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa các
đơn vị đo độ dài, khối lượng… sau đó
suy nghĩ, làm bài theo nhóm đơi.
- HS nêu u cầu và làm vào vở BTT
- HS thảo luận và trả lời nối tiếp
1 dm = 10
1
m 1g = 1000
1
g
1 phút = 60
1
giờ
<b>Bài 4.</b>: Viết các số đo (theo mẫu)
- GV HD mẫu
5m 7dm = 5m + 10
7
m = 510
7
m
- HS nêu yêu cầu và làm vào vở BTT
- HS làm bài và đại diện 3 nhóm lên
làm trên bảng.
- HS đo, làm và nêu kết quả
- GV chữa bài cho HS.
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
- Củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
<b>Tiếng Việt</b>
<b>LUYỆN : MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN DÂN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Củng cố, mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ đề Nhân dân, biết 1 số
thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
- Tích cực hố vốn từ (sử dụng từ đặt câu)
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
- Từ điển Tiếng Việt.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
-Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn tồn và
từ đồng nghĩa khơng hồn tồn? Ví dụ
<b> 2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài, ghi bảng.</b>
<b> b. Nội dung.</b>
Bài 1: Xếp các từ sau vào từng ô trống
trong bảng cho phù hợp: quân nhân, thợ
<i>mỏ, sĩ quan, bác học, đại uý, kỹ sư, nhà </i>
<i>buôn, nhà thơ, chiến sĩ, kiến trúc sư.</i>
- Giáo viên nhận xét.
<b>Bài 2:</b> Chọn trong các từ dưới đây 1 từ
trong đó có tiếng đồng khơng có nghĩa
là cùng.
a)đồng
hương
b)đồng
nghĩa
c)thần
đồng
d)đồng
ý
<b>Bài 3:</b> Em hiểu các câu thành ngữ, tục
ngữ dưới đây như thế nào và chúng nói
lên phẩm chất gì của người Việt Nam
ta?
a) Lá lành đùm lá rách.
b) Có chí thì nên.
c) Thức khuya dậy sớm.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh trao đổi làm bài vào phiếu
đã phát cho từng cặp học sinh.
- Đại diện 1 số cặp trình bày.
- C l p ch a b i v o v b i t p.ả ớ ữ à à ở à ậ
<i><b>Bộ đội</b></i>
<i><b>hoặc</b></i>
<i><b>cơng an</b></i>
<i><b>Cơng</b></i>
<i><b>nhân</b></i> <i><b>Trí thức</b></i> <i><b>Bn</b><b>bán</b></i>
……. .…… ……. ……
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân và trao đổi
- Cả lớp nhận xét ,chốt lại từ cần tìm
<i>:thần đồng.</i>
- HS làm bài cá nhân.
- ... đùm bọc, cưu mang, giúp đỡ nhau
trong khó khăn, hoạn nạn.
- ... cú hồi bóo lớn, nhẫn nại, kiờn trỡ
thỡ sẽ thành cụng.
<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>
- Củng cố nội dung bài.
<b>Thể dục</b>
<b>ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRỊ CHƠI: “BỎ KHĂN”</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ: cách chào, báo
cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra, vào lớp. Yêu cầu thuần thục
động tác.Tập hợp hàng nhanh, động tác quay phải, trái sau đúng hướng, thành thạo,
đều đẹp, đúng với khẩu lệnh
-Trò chơi “Bỏ khăn ”.Yêu cầu biết cách chơi đúng luật và hào hứng trong khi
chơi, tập trung chú ý, phản xạ nhanh.
- Giáo dục HS tích cực tập thể dục thể thao.
<b>II. Địa điểm, phương tiện: </b>
- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, 2 chiếc khăn tay, kẻ sân chơi trò chơi .
<b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp:</b>
<b>I. Phần mở đầu: </b>
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp
- Vỗ tay hát
* Trò chơi “thi đua xếp hàng”
<b>II. Phần cơ bản</b>:
- Tập hợp hàng dọc, gióng hàng, điểm
số, quay phải, trái, sau, dàn hàng, dồn
hàng.
- Thi đua giữa các tổ
- Trò chơi vận động
- Trò chơi “Kết bạn ’’
- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- GV điều khiển HS chạy 1 vịng sân
- GV hơ nhịp khởi động cùng HS
- Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài
- GV tổ chức cho HS chơi.
- GV điều khiển HS tập, 1lần
- Cán sự điều khiển lớp tập
- GV cùng HS quan sát nhận xét
- GV kết hợp sửa sai cho HS .
- Chia tổ cho HS tập tổ trưởng điều khiển
- Các tổ thi đua trình diễn.
- GV quan sát nhận xét đánh giá, biểu
dương thi đua các tổ tập tốt
Cả lớp tập một lần để củng cố
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách
chơi, luật chơi
- GV chơi mẫu HS quan sát cách thực
hiện
- HS từng tổ lên chơi thử GV giúp đỡ
sửa sai cho từng HS.
<b>3 Phần kết thúc:</b>
- Thả lỏng cơ bắp
- Củng cố
- Nhận xét:
- Dặn dò
- Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS
- HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả
lỏng cơ bắp.
- HS + GV củng cố nội dung bài
- Một nhóm lên thực hiện lại động tỏc
vừa học.
- GV nhận xét giờ học
<b>Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2019</b>
<b>Buổi sáng</b>
<b>Tập đọc</b>
<b>LÒNG DÂN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Biết đọc đúng phần tiếp của vở kịch cụ thể.
- Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật.
- Giọng đọc phù hợp với tính cách từng nhân vật. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch
theo cách phân vai.
2. Hiểu nội dung ý nghĩa vở kịch:
Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu
cán bộ cách mạng; tấm lòng của người dân Nam Bộ đối với cách mạng.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Học sinh đóng phân vai phần đầu vở
kịch: Lịng dân.
<b> 2. Dạy bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài:</b>
<b>b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc</b>
<b>và tìm hiểu bài.</b>
*) Luyện đọc:
- Giáo viên lưu ý học sinh đọc đúng
các từ địa phương (tía, mầy, hổng, chỉ,
nè .)
- Giáo viên có thể chia đoạn để luyện
đọc.
+ Đoạn 1: Từ đầu lời chú cán bộ.
+ Đoạn 2: Tiếp lời dì Năm.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Một học sinh khá, giỏi đọc phần tiếp
theo vở kịch.
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ.
- Giáo viên đọc diễn cảm tồn bộ 2
phần.
<b> c. Tìm hiểu bài.</b>
1. An đã làm cho bọn giặc mừng hụt
như thế nào?
2. Những chi tiết nào cho thấy dì Năm
ứng xử rất thơng minh?
3. Vì sao vở kịch được đặt tên là
“Lịng dân” .
Nội dung chính.
d) Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn 1 tốp học sinh
đọc diễn cảm 1 đoạn kịch theo cách
phân vai.
- Giáo viên tổ chức cho từng tốp học
sinh đọc phân vai.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét.
<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>
- Nhắc lại nội dung vở kịch.
đoạn phần tiếp theo vở kịch.
(Để tôi đi lấy, chú toan đi, cai cản lại)
(Chưa thấy)
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Khi giặc hỏi An: Ơng đó phải tía mầy
khơng? An trả lời hổng phía tía làm cai
hí hửng, cháu kêu bằng ba, chú hổng
phải tía.
- Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ
nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố
chồng để chú cán bộ biết mà nói theo.
- Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của
người dân với cách mạng. Người dân
tin yêu cách mạng sẵn sàng xả thân bảo
vệ cán bộ cách mạng trong lòng dân là
chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng.
- Học sinh làm người dẫn chuyện.
- Học sinh đọc phân vai.
<b>LUYỆN TẬP CHUNG( Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Giúp học sinh củng cố về: cộng, trừ 2 phân số. Tính giá trị của biểu thức với
phân số.
- Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với một tên đơn vị
đo.
- Giải bài toán tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của số đó.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
- Sách giáo khoa
<b>III. Các hoạt đông dạy- học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Học sinh chữa bài tập.
<b>a. Giới thiệu bài, ghi bảng.</b>
<b> b. Giảng bài mới.</b>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự
làm các bài tập rồi chữa bài.
<b> Bài 1:</b> Gọi học sinh chữa bảng.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
<b> Bài 2:</b>
- Giáo viên gọi học sinh chữa
bảng.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
<b>Bài 3: </b>
- Giáo viên gọi học sinh lên chữa.
<b> Bài 4: </b>
- Giáo viên gọi học sinh lên chữa.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>
- Nhận xét giờ học.
- VN chuẩn bị bài học sau
- Học sinh tự làm rồi chữa bài.
90
151
90
81
70
10
9
9
7
a,
5
7
10
14
10
3
5
6
10
3
2
1
5
3
c,
- Học sinh làm rồi chữa bài.
40
9
40
16
25
5
2
-8
5
a,
40
14
40
30
-44
4
3
10
1
1
b,
6
2
6
5
-3
4
6
5
-2
1
3
c,
- HS tính nhẩm rồi trả lời miệng
c. 8
5
- Học sinh tính nhẩm rồi chữa bài theo mẫu
SGK
8dm 9cm = 8dm + 10
9
dm = 10
9
8
dm
7m 3dm = 7m + 10
3
m = 10
3
7
m
12cm 5mm =12cm + 10
5
cm = 10
5
12
cm
<b>Tiếng Anh</b>
<b>(GV chuyên ngành soạn giảng)</b>
<b>Tiếng Anh</b>
<b>(GV chuyên ngành soạn giảng)</b>
<b>Buổi chiều</b>
<b>Tập làm văn</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Biết chuyển những điều đã quan sát được về 1 cơn mưa thành 1 dàn ý, biết
trình bày dàn ý rõ ràng, tự nhiên.
- Giáo dục học sinh lịng u thích mơn văn.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
- Giấy khổ to, bút dạ. Dàn bài mẫu, SGK
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Bài tập 2 giờ trước.
<b> 2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài, ghi bảng.</b>
<b> b.Hướng dẫn luyện tập.</b>
Bài 1:
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Chốt
lại lời giải.
+ Câu a: Những dấu hiệu báo cơn mưa
sắp đến.
+ Câu b: Những từ tả tiếng mưa và hạt
mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc.
+ Câu c: Những từ ngữ chỉ cây cối, con
vật, bầu trời trong và sau trận mưa.
+ Câu d: Tác giả đã quan sát cơn mưa
bằng những giác quan nào?
- Giáo viên nhấn mạnh, củng cố bài 1.
Bài 2: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của
học sinh.
- Giáo viên phát giấy khổ to, bút dạ cho 2
- Giáo viên nhận xét những dàn ý tốt.
- Giáo viên nhận xét bổ xung một bài
mẫu.
<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn về chuẩn bị bài sau.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả
lớp theo dõi sgk.
- Cả lớp đọc thầm bài Mưa rào.
- Trao đổi cặp đôi trả lời các câu hỏi.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
+ Mây: Lặng, đặc xịt, lổm ngổm.
+ Gió: Thổi giật, thổi mát lạnh.
+ Tiếng mưa: Lúc đầu lẹt đẹt.
+ Hạt mưa: Những giọt nước lăn.
+ Trong mưa: Lá đào, con gà,..
+ Sau trận mưa: ...
+ Mắt, tai, làn da (xúc giác, mũi)
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Mỗi học sinh tự lập dàn ý vào vở.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau trình
bày đoạn văn.
- Học sinh làm bài trên giấy, dán lên
bảng, trình bày kết quả.
- Học sinh sửa lại dàn bài của mình.
<b>Địa lý</b>
<b>KHÍ HẬU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân
ta.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ khí hậu Việt Nam, quả địa cầu.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>- </b>Kiểm tra vở bài tập.
<b> 2. Bài mới: </b>
<b>a. Giới thiệu bài, ghi bảng.</b>
<b> b. Giảng bài mới.</b>
Nước là có khí hậu nhiệt đới gió
mùa.
<b> * Hoạt động 1</b>: (làm việc theo nhóm)
- Chỉ vị trí Việt Nam trên quả địa cầu
và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu
nào? ở đới khí hậu đó, nước ta có khí
hậu nóng hay lạnh?
- Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới
gió mùa ở nước ta?
- Giáo viên nhận xét sửa chữa.
- Khí hậu giữa các miền có sự khác
nhau:
- Giáo viên giới thiệu dãy núi Bạch Mã
là gianh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc -
Nam.
*) Giáo viên yêu cầu học sinh làm
việc cá nhân theo câu hỏi.
1) Nêu sự chênh lệch nhiệt độ giữa
tháng 1 và tháng 7 ở Hà Nội.
2) Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng
1 và tháng 7 ở thành phố HCM?
3) Sự khác nhau về khí hậu giữa 2
miền?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung:
ảnh hưởng của khí hậu:
- Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời
sống và sản xuất của nhân dân ta?
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
Bài học SGK.
<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ học.
- Học sinh quan sát quả Địa cầu, hình 1
rồi thảo luận.
- Nước ta nằm ở đới khí hậu nhiệt đới, ở
đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu
nóng.
- Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa:
nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo
mùa.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
- Nhóm khác bổ xung.
- Giáo viên chỉ dãy núi Bạch Mã trên
bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Tháng 1: 16o <sub>C Tháng 7: 29</sub>o <sub>C</sub>
- Tháng 1: 26o <sub>C Tháng 7: 27</sub>o <sub>C</sub>
- Miền Bắc có mùa đơng lạnh; miền
Nam nóng quanh năm.
- Thuận lợi: cây cối phát triển, xanh tối
quanh năm.
<b>Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2019</b>
<b>Buổi sáng</b>
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp học sinh:
- Rèn kĩ năng vận dụng thực hành vào bài tập: tìm từ đồng nghĩa, phân loại
thành những nhóm từ đồng nghĩa.
- Biết viết đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có từ đồng nghĩa.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
- Bút dạ, 1 số tờ giấy phiếu khổ to, SGK
III. Các ho t ạ động d y- h c:ạ ọ
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi học sinh làm lại bài 2, 4.
- Nhận xét
<b> 2. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài: </b>
<b> b. Nội dung:</b>
Bài 1.Gọi Hs đọc y/c và nội dung.
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Đánh
số thứ tự vào các ô trống và tìm từ
trong ngoặc phù hợp với từng ơ trống.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- 1 HS đọc.
-Trao đổi, thảo luận và làm bài.
-1 em làm bảng.
-1 HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
Bài 2.Yêu cầu HS tự làm bài tập trong
nhóm theo hướng dẫn.
- Gọi các nhóm trình bàykết quả.
-Yêu cầu HS đặt câu với các câu tục
ngữ.
<b>- </b>Trao đổi, thảo luận theo hướng dẫn.
- 1 nhóm nêu ý nghĩa chung của 3 câu
tục ngữ.
Bài 3.Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài
<i>Sắc màu em yêu.</i>
-Yêu cầu HS tự viết đoạn văn.
-Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của
mình
- 8 HS nối tiếp nhau đọc.
- Tự chọn 1 khổ thơ để miêu tả.
- 2 em viết phiếu khổ to, lớp viết vở.
- Dán giấy và trình bày bài.
<b> 3. Củng cố- dặn dị: </b>
<b>- </b>Nhận xét giờ.
- VN chuẩn bị bài học sau
<b> Thể dục</b>
- Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng
ngang gióng hàng, điểm số đi đều.
- Yêu cầu tập hợp nhanh gióng hàng thẳng, đi đều đẹp đúng với khẩu lệnh.
- Trò chơi “Đua ngựa .”Yêu cầu biết cách chơi đúng luật và hào hứng trong khi
chơi
- Tập trung chú ý, phản xạ nhanh.
<b>II. Địa điểm, phương tiện: </b>
- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phương tiện : chuẩn bị 1 cịi, 2 đầu ngựa giả, 2 lá cờ đi nheo, kẻ sân chơi
trò chơi
<b>III. Nội dung và phương pháp lờn lớp:</b>
<b>I. Phần mở đầu:</b>
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp
- Vỗ tay hát
* Trò chơi : “Làm theo tín hiệu ”
<b>II. Phần cơ bản:</b>
- Tập hợp hàng dọc, gióng hàng,
điểm số quay phải, trái, sau, dàn
- Trò chơi vận động
- Trò chơi “Đua ngựa’’
<b>3. Phần kết thúc:</b>
- Thả lỏng cơ bắp
- Củng cố
- GV phổ biến nội dung yờu cầu giờ học
- GV điều khiển HS chạy 1 vịng sân
- GV hơ nhịp khởi động cùng HS.
- Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- GV điều khiển HS tập, 1lần
- Cán sự điều khiển lớp tập.
- GV cùng HS quan sát nhận xét
- GV kết hợp sửa sai cho HS .
- Chia tổ cho HS tập tổ trưởng điều khiển
- Các tổ thi đua trình diễn.
- GV quan sát nhận xét đánh giá, biểu
dương thi đua các tổ tập tốt.
- Cả lớp tập một lần để củng cố, do GV
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách
chơi, luật chơi.
- GV chơi mẫu HS quan sát cách thực
hiện
- HS từng tổ lên chơi thử GV giúp đỡ sửa
sai cho từng HS.
- GV quan sát nhận xét biểu dương tổ
thắng và chơi đúng luật.
- Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS
HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng
cơ bắp, hát 1 bài
- HS + GV củng cố nội dung bài
- Nhận xét
- Dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- GV dặn dị về nhà.
<b>Tốn</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 3)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp học sinh:
- Nhân, chia 2 phấn số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Chuyển đổi các số đo có 2 tên đơn vị đo.
- Tính diện tích.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
- Sách giáo khoa
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi học sinh lên chữa bài.
- Nhận xét
<b> 2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b. Nội dung:</b>
<b> *. Hoạt động 1</b>: Lên bảng
- Gọi 4 học sinh lên bảng làm.
- Lớp làm vào nháp.
- Nhận xét chữa.
<b> *. Hoạt động 2</b>: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Gọi đại diện lên trình bày.
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu bài 1.
20
153
4
9
5
2
4
1
2
b,
5
17
3
10
9
4
3
3
4
:
1
5
6
5
6
3
1
:
5
1
1
d,
- Đọc yêu cầu bài 2.
Nhóm 1: Nhóm 2:
8
3
4
1
-8
5
χ
Nhóm 3: Nhóm 4:
11
21
22
42
7
2
:
11
6
χ
11
6
7
2
8
3
2
3
4
- Đọc yêu cầu bài 3.
1m 75cm = 1m + 100
75
m = 100
75
1
<b>*. Hoạt động 3</b>: Làm vở.
- Học sinh tự làm vào vở.
- Gọi 10 bạn làm nhanh lên nhận xét .
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét
<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ.
8m 8cm = 8m + 100
8
m = 100
8
8
m.
<b>Chính tả</b> (Nhớ - viết)
<b>THƯ GỬI CÁC HỌC SINH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Nhớ - viết lại đúng chính tả những câu đã chỉ định học thuộc lòng trong bài
Thư gửi các học sinh.
- Luyện tập về cấu tạo vần, bước đầu làm quen với vần có âm cuối <b>u</b>. Nắm quy
tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
<b> </b>- Băng giấy kẻ sẵn mơ hình cấu tạo vần, SGK
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
Chép vần các tiếng trong 2 dịng thơ
đã cho vào mơ hình.
<b> 2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: </b>
<b>b. Hướng dẫn học sinh nhớ - viết.</b>
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn
thơ cần nhớ.
- Nhắc chú ý viết những chữ dễ sai.
Những chữ viết hoa, chữ số.
- Nhận xét 7 đến 10 bài.
- Nhận xét chung.
<b>c. Làm bài tập:</b>
<b>Bài 2: </b>
- Gọi học sinh lên bảng điền vần và
dấu thanh vào mơ hình.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Học sinh nhớ - viết.
- Cịn lại sốt lỗi cho nhau.
- Đọc yêu cầu bài:
- Học sinh nối tiếp nhau lên điền vần và
dấu thanh:
Tiếng
Vần
Âm
đệm
Âm
chính
Âm
cuối
Em
yêu
….
e
yê
….
<b>Bài 3: </b>
- Dựa vào mơ hình hãy đưa ra kết
luận về dấu thanh?
- Giáo viên đưa ra kết luận đúng?
<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn dò học sinh ghi nhớ qui tắc
đánh dấu thanh trong tiếng.
- Đọc yêu cầu bài.
- Kết luận: Dấu thanh đặt ở âm chính
(dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt
trên)
- 2, 3 học sinh nhắc lại.
<b>Buổi chiều: </b>
<b>Mĩ thuật</b>
<b>( GV chuyên ngành soạn giảng)</b>
<b>Khoa học</b>
<b>TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp học sinh:
- Nêu được đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6
tuổi, từ 6 tuổi đến 10 tuổi.
- Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi con
người?
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
- Tranh SGK
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Mọi người cần làm gì để quan tâm đến
phụ nữ có thai trong gia đình?
- GV nhận xét.
<b> 2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b. Nội dung:</b>
<b>*. Hoạt động 1</b>: Trò chơi: “Ai nhanh,
Ai đúng”.
- Phổ biến luật chơi: Mỗi thành viên đều
- Giáo viên nhận xét và đưa ra đáp án
đúng.
*. <b>Hoạt động 2:</b> Thực hành - Đàm
thoại.
- HS xung phong trả lời.
- Lớp chia làm 6 nhóm.
- Thảo luận- viết đáp án.
1- b, 2- a, 3- c.
- lắng nghe
- Giáo viên đưa ra câu hỏi.
- Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan
trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con
người?
- Giáo viên đưa ra kết luận.
<b> 3. Củng cố- dặn dò:</b>
- Nhận xét giờ.
- VN chuẩnbị bài học sau.
- Học sinh trả lời.
<b>Toán</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>
- Giúp HS: Củng cố cách tính phân số và hỗn số
- Thực hiện về viết số đo độ dài một cách thành thạo.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
- Vở BT Toán
III. Các ho t ạ động d y- h c:ạ ọ
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kiểm tra vở bài tập của HS
- Nhận xét
<b> 2. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài: </b>
<b> b. Nội dung luyện tập:</b>
<b> Bài 1:</b> - HS nêu yêu cầu
<b>- </b>HS nêu cách tính về phép nhân, chia
phân số và hỗn số
- HS nêu cách tính
- HS làm vào vở BTT
- GV gọi 4 HS lên bảng làm
a. 55
42
5
6
11
7
b. 7
6
: 2
5
= 35
12
5
2
7
6
- GV chữa bài
<b> Bài 2:</b> Tìm x
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm x
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét và chữa bài.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu
a. x 7
4
5
2
b. x : 9
44
11
6
x 7
4
: 5
2
x = 9
44
11
6
x = 2
7
7
6
x = 99
176
x = 14
42
- Làm bài vào vở.
- GV chữa bài và nhận xét
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu
trả lời đúng
- HS tính khoanh vào và trả lời miệng
- Đáp án đúng:
a. C b. B
- GV chữa bài và nhận xét
<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>
- Củng cố nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
<b>Thứ sáu ngày 27 tháng 9 năm 2019</b>
<b>Buổi sáng</b>
<b>Tập làm văn</b>
<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH </b>
<b>I. Mục tiêu</b>.
- Biết hoàn thiện các đoạn văn theo nội dung chính từng đoạn.
- Biết chuyển một phần dàn ý trong bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn.
<b>II. Đồ dùng dạy- học</b>
- Bảng phụ viết nội dung 4 đoạn văn trong SGK.
- Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
III. Các ho t ạ động d y- h c:ạ ọ
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kiểm tra, nhận xét dàn ý 3,4 HS
- Nhận xét
<b> 2. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài: </b>
<b> b. Hướng dẫn HS luyện tập </b>
Bài tập 1.
- Mời một hs đọc nội dung bài tập1
- GV hướng dẫn hs chú ý yêu cầu của
đề bài.
- Yêu cầu mỗi HS chọn một hoặc 2
đoạn để hoàn chỉnh.
- Mời HS nối tiếp đọc bài viết của
mình.
- Nhận xét từng HS.
- Nộp bài tập về nhà
- Lắng nghe
- Đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp chú ý lắng nghe.
Bài tập 2
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hướng HS làm bài tập.
- Cho HS nối tiếp đọc
-Nhận xét đánh giá.
- Đọc yêu cầu của bài tập.
- Mỗi HS chọn một đoạn để hoàn chỉnh
vào vở bài tập.
- HS đọc nối tiếp bài viết của mình.
- HS làm việc cá nhân.
- Nối tiếp đọc.
- Lắng nghe
- Củng cố nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
<b>Âm nhạc</b>
<b>ƠN TẬP BÀI HÁT: REO VANG BÌNH MINH- TĐN SỐ 1</b>
<b>I. Mục tiêu</b>:
<b> -</b> Biết hát theo gia điệu và đọc lời ca. Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ
<b> -</b> Biết đọc bài TĐN.
- HS u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
<b> </b>- Nhạc cụ quen dùng.
- Tập hát bài Reo vang bình minh kết hợp gõ đệm: đoạn 1 hát và gõ đệm theo
nhịp, đoạn 2 hát và gõ đệm với 2 âm sắc.
- Đọc nhạc và đàn giai điệu bài TĐN số 1.
<b>III. </b>Các ho t ạ động d y- h cạ ọ :
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>- </b>HS lên hát bài trước
<b> 2. Bài mới</b>
<b>Nội dung 1: Ôn tập bài hát: Reo vang bình</b>
<b>minh</b>
- HS hát bài Reo vang bình minh kết hợp gõ
đệm: đoạn 1 hát và gõ đệm theo nhịp, đoạn 2
hát và gõ đệm với âm sắc. Sửa lại những chỗ
- Trình bày bài hát bằng cách có lĩnh xướng,
đồng ca kết hợp gõ
- HS hát kết hợp vận động theo nhạc.
- Trình bày bài theo nhóm, hát kết hợp gõ và
vận động theo nhạc.
<i><b> Nội dung 2: TĐN số 1 - Cùng vui chơi</b></i>
<i><b> 1. Giới thiệu bài TĐN</b></i>
- GV treo bài TĐN số 1 lên bảng.
- Bài TĐN viết ở loại nhịp gì? Có mấy nhịp?
- Bài TĐN chia làm 2 câu, mỗi câu có 4 nhịp.
<i><b> 2. Tập nói tên nốt nhạc </b></i>
- HS nói tên nốt ở khng thứ nhất.
- GV chỉ từng nốt ở khuông 2, cả lớp đồng
thanh nói tên nốt nhạc.
<i><b> 3. Luyện tập cao độ</b></i>
- HS hát, gõ đệm
- HS trình bày
- HS trình bày
- HS hát, vận động
- HS ghi bài
- HS theo dõi
- HS trả lời
- HS nhắc lại
- Cả lớp thực hiện
- 1-2 HS
- HS nói tên nốt trong bài TĐN từ thấp lê cao
(Đô-Rê-Mi-Son).
<i><b> 4. Luyện tập tiết tấu</b></i>
- GV gõ tiết tấu làm mẫu.
- GV bắt nhịp (1-2), cả lớp cùng đọc tiết tấu
kết hợp gõ phách.
<i><b>5. Tập đọc từng câu</b></i>
- GV đàn giai điệu cả bài
Đọc câu 1: GV đàn câu thứ nhất 3 lần, lần
thứ nhất HS lắng nghe, lần 2 và 3 các em đọc
nhẩm theo.
- GV bắt nhịp và đàn để HS đọc câu 1.
- HS xung phong đọc.
- Cả lớp đọc câu 1, GV lắng nghe (không đàn)
để sửa chỗ sai cho HS.
- Đọc câu thứ hai tương tự.
<b>3. Củng cố- dặn dò : </b>
<b>- </b>Nhận xét giờ học
- Cả lớp luyện tiết tấu
- HS lắng nghe
- HS đọc
- 1- 2 em đọc
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- 1-2 em đọc
- HS thực hiện
-HS thực hiện
-HS gõ theo yêu cầu của GV
- HS trình bày
-HS lắng nghe
<b>Tốn</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Giúp học sinh ơn tập, củng cố cách giải toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (bài
tốn “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”)
- Rèn kĩ năng giải toán thành thạo.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
- Sách giáo khoa.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
<b> 2. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài.</b>
<b> b. Nội dung:</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: Ơn cách giải tốn “Tìm
hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của
hai số đó”.
<b>Bài toán 1</b>: Tổng 2 số là 121
Tỉ số 2 số là 6
5
Tìm hai số đó.
- Học sinh nêu cách tính và ghi bảng.
- Học sinh đọc đề bài và vẽ sơ đồ.
<b>Bài giải</b>
<b>Bài toán 2:</b> Hiệu 2 số: 192
Tỉ 2 số:
Tìm 2 số đó?
<b>Hoạt động 2:</b> Thực hành.
<b> Bài 1:</b> Làm cá nhân.
- Giáo viên gợi ý
<b>Bài 2:</b>
<b>Bài 3:</b> Làm vở.
- Giáo viên hướng dẫn.
<b>3. Củng cố- dặn dò: </b>
5 + 6 = 11 (phần)
Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55
Số lớn là: 121 - 55 = 66
Đáp số: 55 và 66
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Số bé là: (192 : 2) x 3 = 288
Số lớn là: 288 +192 = 480
Đáp số: Số lớn: 480
Số bé: 288
- 2 học sinh nhắc lại cách tính.
- Học sinh đọc yêu cầu bài và tóm tắt
sơ đồ bài, trình bày bài giải trên bảng.
- Học sinh đọc yêu cầu và vẽ sơ đồ
trình bày trên bảng.
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 - 1 = 2 (phần)
Số lít nước mắm loại I là:
12 : 2 x 3 = 18 (lít)
Số lít nước mắm loại II là:
18 - 12 = 6 (lít)
Đáp số: 18 lít và 6 lít.
- Làm tương tự bài 1.
Giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
Tổng số phần bằng nhau:
5 + 7 = 12 (phần)
Chiều rộng: 60 : 12 x 5 = 25 (m)
Chiều dài: 60 - 25 = 35 (m)
Diện tích vườn: 35 x 25 = 875 (m2<sub>)</sub>
Diện tích lối đi là: 875 : 25 = 35 (m2<sub>)</sub>
- Củng cố nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
<b>Tiếng việt</b>
<b>LUYỆN : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài văn tả cơn mưa.
- Vận dụng vào viết một đoạn văn tả cơn mưa.
- Giáo dục học sinh lịng u thích mơn Tiếng Việt.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
- VBT TV
III. Các ho t ạ động d y- h c:ạ ọ
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>- </b>HS nêu cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh.
<b> 2. Dạy bài mới.</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài.</b></i>
<i><b> b. Nội dung.</b></i>
<i><b>Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b></i>
<i><b>Đề bài: Viết một đoạn văn tả cơn mưa</b></i>
<i><b>mà em quan sát được. </b></i>
- Tả cơn mưa theo trình tự thời gian:
lúc trời sắp mưa, mưa tạnh hẳn.
- Các em hãy sử dụng những từ láy, từ
gợi tả để miêu tả cơn mưa.
Mở bài: cần giới thiệu điểm mình quan
sát cơn mưa hay những dấu hiệu báo
cơn mưa sắp đến.
Thân bài: cần miêu tả cơn mưa theo
trình tự thời gian: miêu tả từng cảnh
vật trong cơn mưa.
- Cảnh vật thường có trong cơn mưa:
mây, gió, bầu trời, mưa, con vật, cây
cối, con người, chim muông,…
- Cảnh vật tươi sáng sau cơn mưa.
Kết bài: nêu cảm xúc của mình.
+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
+ HS dựa vào quan sát tự lập dàn ý.
+ Trình bày nối tiếp dàn ý.
+ 1 HS trình bày bài làm. Các bạn khác
bổ sung, sửa chữa vào bài của mình.
Ví dụ:
+ Mở bài:
- Mưa vào ban đêm, khi mọi người
đang ngủ say bỗng giật mình vì tiếng ì
ầm.
+ Thân bài:
*Tả cơn mưa theo trình tự thời gian:
diễn biến của cơn mưa.
- Mưa xối xả, dữ dội.
+ Kết bài : - Em rất thích thú khi trời
đổ mưa.
- Em tiếc nuối vì đây là cơn mưa cuối
cùng để bắt đầu chuyển sang mùa khơ.
ánh chớp nhống nhồng sáng lịa và
tiếng sấm ì ầm lúc gần lúc xa.
- Dòng nước mưa từ trên cao trút
xuống lấp lánh như bạc.
- Tiếng mưa lộp độp trên mái nhà.
- Mưa mỗi lúc một to, gió thổi tung tấm
ván và lay giật các cửa sổ và cửa ra
vào…
- Hơi nước mát lạnh phả ngập vào gian
phòng.
*Sau cơn mưa:
- Tiếng mưa vừa yên ắng thì tiếng ếch
nhái kêu ộp oạp… ộp oạp… nổi lên rộn
ràng, rền vang khắp nơi nghe thật là vui
tai.
- Lá vàng rơi đầy sân.
- Sáng ra, trời trong veo không một gợn
mây.
- Cơn mưa đêm hôm qua là cơn mưa
cuối mùa.
<i><b>3. Củng cố- dặn dò:</b></i>
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hồn
chỉnh dàn ý.
<b>Buổi chiều:</b>
<b>Đạo đức</b>
<b>CĨ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH ( tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
*. Học bài học sinh biết:
- Mỗi người cần có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.
- Tán thành hành vi đúng, không tán thành những hành vi không đúng.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
- Bài tập 1 viết sẵn trên giấy khổ to, thẻ màu- SGK
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>- </b>Kiểm tra vở BT của HS
<b> 2. Bài mới: </b>
<b> *. Hoạt động 1</b>: Tìm hiểu truyện
“Chuyện của bạn Đức”.
- Giáo viên hỏi câu hỏi trong sgk.
* Kết luận: Đức vơ ý đá quả bóng vào bà
Doan và chỉ có Đức với Hợp biết. Nhưng
trong lịng Đức tự thấy phải có trách
nhiệm về hành động của mình và suy
nghĩ cách giải quyết phù hợp nhất.
- Các em đưa ra giúp Đức một số cách
giải quyết vừa có lí vừa có tình?
* Ghi nhớ SGK.
*. <b>Hoạt động 2: </b>Làm bài tập 1.
- Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ.
- Giáo viên kết luận: Sống phải có trách
nhiệm, dám nhận lỗi, sửa lỗi, làm việc gì
đến nơi đến chốn.
<b>*. Hoạt động 3: </b>
- Bày tỏ thái độ (Bài 2)
- Giáo viên nêu từng ý kiến.
- Giáo viên kết luận.
Hoạt động nối tiếp: (Bài 3)
<b>3. Củng cố- dặn dũ: </b>
- Nhận xét giờ.
<b>- </b>VN chuẩn bị bài học sau.
- 1 đến 2 học sinh đọc + lớp đọc thầm.
- Học sinh thảo luận và nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc.
- Nêu yêu cầu bài.
+ Học sinh thảo luận.
+ Đại diện nhóm nêu.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh giơ thẻ và giải thích tại sao
tán thành hoặc khơng tán thành.
- Chơi trị chơi đóng vai.
<b>Tốn </b>
<b>LUYỆN VỀ GIẢI TOÁN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Giúp HS: Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số.
- Rèn kỹ năng giải bài tốn có lời văn.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b> - </b>Vở bài tập toán
III. Các ho t ạ động d y - h c:ạ ọ
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kiểm tra vở của HS
<b> 2. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài: </b>
<b> b. Hướng dẫn HS luyện tập </b>
<b>Bài 1</b>: - HS đọc yêu cầu và làm vào vở BTT
<b>Bài giải</b>
a. (18) a. Tổng số phần bằng nhau là:
3+ 7 = 10(Phần)
Số lớn: 70
b. (19) <b>Bài giải</b>
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 - 4 = 5 (Phần)
Số bộ là: 55 : 5 x 4 = 44
Số lớn là: 55 : 5 x 9 = 99
Đáp số: Số bé: 44
Số lớn: 99
<b>Bài 2: </b> - HS đọc yêu cầu và làm vào vở BTT
- GV yêu cầu HS nêu tóm tắt và nêu
cách tính
- HS nêu
- GV HD HS cách làm - HS làm bài vào vở
<b>Bài giải</b>
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 (phần)
Số trứng gà là: 116 : 4 x 1 = 29(quả)
Số trứng vịt là: 116- 29 = 87(quả)
Đáp số: 29 quả trứng vịt
87 quả trứng gà
<b>Bài 3: </b> - HS đọc yêu cầu và làm vào vở BTT
- GV HD HS cách làm <b>- </b>HS làm bài
- GV nhận xét và chữa bài cho HS.
<b>3.Củng cố , dặn dò</b><i><b>:</b></i>
- Củng cố nội dung bài.
- VN chuẩn bị bài học sau
<b>Sinh hoạt tập thể</b>
<b>KIỂM ĐIỂM TRONG TUẦN</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>
- Đánh giá việc thực hiện nề nếp và học tập trong tuần 3 của HS.
- Nêu phương hướng hoạt động tuần 4.
- Rèn luyện ý thức, tinh thần tự giác.
<b>II. Nội dung.</b>
<i><b>1. Nhận xét việc thực hiện nề nếp và học tập trong tuần.</b></i>
………
………
………
…
………
…
<i><b>2. Phương hướng tuần 4</b></i>
+ Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp ra vào lớp.
+ Phát huy những ưu điểm, khắc phục những hạn chế.
<i><b>3.Củng cố- dặn dò:</b></i>
<b>-</b> Học sinh nêu lại phương hướng