Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 8 - Trường tiểu học Cốc Ri

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.81 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Cốc Ri. Giáo án lớp 4. TUẦN 8 : Từ ngày 07/10 đến ngày 11/10/2013 Thứ hai ngày 07 tháng 10 năm 2013 Tiết 1 : Chào cờ Tiết 2: Tập đọc NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao làm cho thế giới tốt đẹp hơn. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa, bảng phụ, tranh minh học bài học trong sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: Ở Vương quốc - Hai nhóm học sinh đọc phân vai và trả Tương Lai - Giáo viên kiểm tra hai nhóm học lời câu hỏi sinh phân vai đọc và trả lời câu hỏi - Giáo nhận xét – ghi điểm 2) Dạy bài mới: - Cả lớp theo dõi 2.1/ Giới thiệu bài: Nếu chúng - 1 hs đọc toàn bài mình có phép lạ 2.2/ Luyện đọc: - Gọi một hs khá đọc bài - HS nối tiếp nhau đọc các khổ thơ của - HD cách đọc mỗi khổ bài. - Yêu cầu hs đọc nt các khổ thơ + Phép lạ, chén ngọt lành, lặn, trái - Tìm từ khó đọc? ngon, bi tròn, … - Câu khó: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc kết hợp rèn cách ngắt nhịp các câu thơ: Chớp mắt/…Tha - HS đọc nt tiếp các khổ thơ và đọc phần hồ/….Hoá trái bom/… chú giải ở cuối bài - Yêu cầu hs đọc nt lần 2 kết hợp giải - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Cả lớp chú ý theo dõi, phát hiện giọng nghĩa từ. đọc. - Yêu cầu học sinh từng đoạn trong bài theo nhóm đôi - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ : giọng hồn nhiên, tươi vui. Nhấn - Học sinh đọc thầm và trả lời: giọng những từ ngữ thể hiện sự hồn + Câu : Nếu chúng mình có phép lạ. nhiên, tươi vui… 2.3/ Tìm hiểu bài: + Nói lên ước muốn của bạn nhỏ rất tha - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc thiết thầm và trả lời câu hỏi (Cả lớp, nhóm, Khổ 1: Cây mau lớn để cho quả. Năm học : 2013 -2014 Hoang Văn Thụ 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Cốc Ri cá nhân) + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? + Việc lặp lại nhiều lần nói lên điều gì? + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì ?. Giáo án lớp 4 Khổ 2: Trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. Khổ 3: Trái đất không còn mùa đông. Khổ 4: Trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành những trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn. + Những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp: cuộc sống no đủ, được làm việc, không còn thiên tai, thế giời hoà bình. + Học sinh đọc thầm tự suy nghĩ và phát biểu. + Nhận xét về ước mơ của các bạn - Học sinh theo dõi nhỏ trong bài thơ? - Học thuộc 1, 2 khổ thơ + Em thích ước mơ nào trong bài ? - Học sinh thi đọc thuộc lòng trước lớp Vì sao ? - Sau mỗi câu trả lời giáo viên nhận xét, chốt lại, nêu nội dung của bài. 2.4/ Hướng dẫn đọc diễn cảm và - Ước mơ của các bạn nhỏ muốn có học thuộc lòng bài thơ những phép lạ để làm cho thế giới tốt - Giáo viên hướng dẫn cả lớp đọc đẹp hơn. - Cả lớp theo dõi diễn cảm một đoạn trong bài. - Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ - Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc thuộc lòng trước lớp - Nhận xét, góp ý, bình chọn 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu ý nghĩa của bài thơ ? - Dặn học sinh về học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài: Đôi giày ba ta màu xanh - Giáo viên nhận xét tiết học.. Tiết 3: Toán TIẾT 36: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Sách giáo khoa, bảng phụ ghi nội dung BT3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Năm học : 2013 -2014. Lop4.com. Hoang Văn Thụ 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Cốc Ri 1) Kiểm tra bài cũ: Tính chất kết hợp của phép cộng - Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức: 20 + 35 + 45 75 + 25 + 50 - Nhận xét, sửa bài, tuyên dương 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Luyện tập 2.2/ Thực hành làm bài tập: Bài tập 1: (làm câu b tại lớp). Giáo án lớp 4 -2 học sinh lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào vở. - Cả lớp theo dõi - Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính tổng. - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài - Cả lớp làm bài vào vở - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách - Nhận xét, sửa bài vào vở tính 26 387 54 293 - Nhận xét, sửa bài vào vở + 14 075 + 61 934. - Lưu ý HS khi cộng nhiều số hạng: ta phải viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số cùng hàng phải thẳng cột, viết dấu + ở số hạng thứ hai, sau đó viết dấu gạch ngang Bài tập 2: (câu a và b làm 2 phép tính đầu) - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài. 9 210 49 672. 7 652 123 879. - Học sinh đọc: Tính bằng cách thuận tiện nhất: - HS: Dựa vào tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng.. - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - GV: Các em dựa vào tính chất nào để - Nhận xét, sửa bài vào vở. thực hiện bài này?. a) 96 + 78 + 4 = (96 + 4)+ 78. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở = 100 + 78 = 178 - Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách 67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) tính = 67 + 100 = 167 - Nhận xét, sửa bài vào vở. 408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85 = 500 + 85 = 585. - Học sinh đọc: Tìm x - Học sinh nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài - Nhận xét, sửa bài vào vở - Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị trừ, số hạng x – 306 = 504 x + 254 = 680 chưa biết x = 504 + 306 x = 680 – 254 - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách x = 810 x = 426 tính - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Nhận xét, sửa bài vào vở - HS ghi tóm tắt và nêu cách giải. Bài tập 3: (làm tại lớp câu b). - Cả lớp làm bài vào vở - Trình bày bài giải trước lớp - Nhận xét, sửa bài vào vở. Năm học : 2013 -2014. Lop4.com. Hoang Văn Thụ 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Cốc Ri Bài tập 4: (làm tại lớp câu a) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Hướng dẫn học sinh tóm tắt và cách giải - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, sửa bài vào vở. Bài tập 5: (dành cho học sinh giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài. - Bài toán cho biết gì?. Giáo án lớp 4 Bài giải a/ Số dân xã đó tăng thêm trong hai năm là: 79 + 71 = 150 (người) b/ Sau hai năm số dân xã đó có tất cả là: 5256 + 150 = 5406 (người) Đáp số: a/ 150 người b/ 5406 người - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Bài toán cho biết chiều dài là a; chiều rộng là b ; P là chu vi hình chữ nhật. P= ( a+b) x2 - Bài toán yêu cầu dựa vào công thức để tính chu vi hình chữ nhật.. a) a= 16cm, b= 12cm thì P = (16+12)x2 P = 56 (cm) b) ) a= 45m, b= 15m thì P = (45+15)x2 3/ Củng cố - dặn dò: P = 120 (m) - Nêu tính chất kết hợp và tính chất - Học sinh thực hiện giao hoán của phép cộng. - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào? - Cả lớp theo dõi - Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta làm như thế nào? - Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Giáo viên nhận xét tiết học - Bài toán yêu cầu gì?. Tiết 4: Mĩ thuật ( GV Chuyên dạy ) Tiết 5: Đạo đức BÀI 4: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (tiết 2) I. MỤCTIÊU:- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,… trong cuộc sống hàng ngày. KNS: - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của. - Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. - Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng tiết kiệm năng lượng; phản đối, không đồng tình với hành vi sử dụng lãng phí năng lượng. II. CHUẨN BỊ: - Sách giáo khoa. Các tấm bìa màu xanh, đỏ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Năm học : 2013 -2014. Lop4.com. Hoang Văn Thụ 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Cốc Ri Giáo án lớp 4 1) Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm tiền của(tiết 1) - Vì sao chúng ta phải biết tiết kiệm tiền - Học sinh nêu trước lớp của? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài : Tiết kiệm tiền của - Cả lớp theo dõi (tiết 2) Hoạt động1: HS làm việc cá nhân (BT4) - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 4 - Học sinh đọc nội dung bài tập 4 - Giáo viên yêu cầu học sinh dùng que - Học sinh nêu đúng, sai và giải thích. đúng, sai để chọn và giải thích. Giáo viên kết luận: Ý đúng: a, b, h, k. - Học sinh tự liên hệ bản thân Ý sai: c, d, đ, e, - Cả lớp theo dõi i. - Giáo viên yêu cầu HS tự liên hệ bản thân - GV nhận xét, khen những HS đã biết tiết kiệm tiền của & nhắc nhở những HS khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hàng ngày. - Học sinh hình thành nhóm, nhận yêu. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng vai (bài tập 5) - Giáo viên chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống trong bài tập 5. - Tổ chức cho các nhóm thảo luận, tập đóng vai trong nhóm - Mời đại diện cho các nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung. cầu chuẩn bị đóng vai - Các nhóm thảo luận, tập đóng vai trong nhóm - Các nhóm cử đại diện trình bày. Cả lớp theo dõi nhận xét. N1: Tuấn khuyên Bằng không nên xé vở lấy giấy gấp đồ chơi để giữ gìn sách vở. N2 :Em khuyên bạn Tâm không nên đòi mẹ mua thêm đồ chơi, để tiết kiệm tiền cho mẹ. N3: Cường khuyên Hà nên dùng hết giấy ở vở cũ để tiết kiệm tiền của. Vì tiết kiệm là việc làm ích nước lợi nhà. - HS nêu thêm cách ứng xử khác - Học sinh cả lớp trao đổi. - Thảo luận lớp: + Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao? + Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như - Học sinh đọc ghi nhớ vậy? - Giáo viên kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống - Học sinh thực hiện - Giáo viên mời một vàihọc sinh đọc to trong phần Ghi nhớ trong SGK Năm học : 2013 -2014 Hoang Văn Thụ 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Cốc Ri Giáo án lớp 4 3) Củng cố - dặn dò: - Em đã biết tiết kiệm tiền của chưa? - Cả lớp theo dõi - Em dự định sẽ tiết kiệm sách vở, đồ dùng học tập trong năm học này như thế nào? - Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước… trong cuộc sống hàng ngày. - Chuẩn bị bài: Tiết kiệm thời giờ (T 1). Thứ ba ngày 08 tháng 10 năm 2013 Tiết 1 : Toán TIẾT 37 : TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU:- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hài số đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - Sách giáo khoa, tấm bìa, thẻ chữ, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Yêu cầu học sinh tính giá trị của - 2HS lên bảng sửa bài và nêu. biểu thức: 69 + 35 + 41 82 + 25 + - HS cả lớp theo dõi nhận xét 55 - Nhận xét, sửa bài, tuyên dương 2) Dạy bài mới: - Cả lớp theo dõi 2.1/ Giới thiệu bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của - Học sinh đọc đề bài toán hai số đó 2.2/ Hướng dẫn học sinh tìm hai + Tổng của hai số là 70, hiệu của hai số khi biết tổng và hiệu của hai số số là 10. + Tìm hai số đó. đó. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề toán. - Học sinh theo dõi + Bài toán cho biết gì? - Hai số này không bằng nhau. Vì có hiệu bằng 10. + Bài toán hỏi gì? - Tổng sẽ giảm: 70 – 10 = 60 - Giáo viên vẽ tóm tắt lên bảng. - Hai số này có bằng nhau không? Vì sao em biết? Hướng dẫn học sinh cách giải : - Nếu bớt 10 ở số lớn thì tổng như thế nào? (GV vừa nói vừa lấy tấm bìa che bớt đoạn dư ở số lớn) - Khi tổng đã giảm đi 10 thì hai số này như thế nào? Và bằng số nào?. Năm học : 2013 -2014. - HS: Hai số này bằng nhau và bằng số bé. - Hai lần số bé. - HS: Số bé bằng: 60 : 2 = 30. Lop4.com. Hoang Văn Thụ 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Cốc Ri. Giáo án lớp 4. - Vậy 70 – 10 = 60 là gì? - GV ghi : Hai lần số bé: 70–10= 60 - Hai lần số bé bằng 60, vậy muốn tìm một số bé thì ta làm như thế nào? - GV ghi: Số bé là: 60 : 2 = 30 - Có hai số, số bé và số lớn. Bây giờ ta đã tìm được số bé bằng 30, vậy muốn tìm số lớn ta làm như thế nào? - GV ghi: Số lớn là: 30 + 10 = 40 - Dựa vào cách giải thứ nhất ta có thể tìm số bé bằng cách nào? - Rút ra quy tắc: Bước 1: số bé = (tổng – hiệu) : 2 Bước 2: số lớn = số bé + hiệu (hoặc: tổng – số bé) - Mời học sinh lên bảng ghi bài giải. - Tương tự hướng dẫn học sinh cách giải thứ hai. - Rút ra quy tắc: Bước 1: số lớn = (tổng + hiệu) : 2. Bước 2: số bé = số lớn - hiệu (hoặc:số bé = tổng – số lớn). - HS nêu: Lấy số bé cộng với hiệu hoặc lấy tổng trừ đi số bé. - HS nêu tự do theo suy nghĩ.  số bé = (tổng – hiệu) : 2  số lớn = số bé + hiệu. Bài giải (1 ) Hai lần số bé: 70–10= 60 Số bé là: 60 : 2 = 30 Số lớn là: 30 + 10 = 40 ĐS: số lớn:40 Số bé: 30. Bài giải (2) Hai lần số lớn: 70 + 10 = 80 Số lớn là: 80 : 2 = 40 Số bé là: 40 - 10 =30 ĐS: số lớn:40 Số bé: 30. - Giống nhau: đều thực hiện phép tính với tổng và hiệu. - Khác nhau: quy tắc 1: phép tính trừ ( -), - Yêu cầu HS nhận xét bước 1 của 2 cách quy tắc 2: phép tính cộng (+) giải giống và khác nhau như thế nào?. - GV nhắc: Khi giải bài toán các em chỉ chọn 1 trong 2 cách để thể hiện .. 2.3) Thực hành: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn học sinh tóm tắt và cách giải: + Bài toán cho biết gì?. + Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng nào? + Tổng là bao nhiêu? + Hiệu là bao nhiêu? + Hai số là gì? - Giáo viên vừa hỏi vừa ghi tóm tắt. - Gọi 2 HS lên bảng giải theo 2 cách. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài. Năm học : 2013 -2014. - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh thực hiện:. + Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. + Bố bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi? + Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. + Tổng là 58 + Hiệu là 38 + tuổi bố ? tuổi con? - Học sinh theo dõi - Học sinh làm bài vào vở - Nhận xét, bổ sung, sửa bài vào vở Bài giải Cách 1 Cách 2 Hai lần tuổi con: Hai lần tuổi bố: 58-38= 20(tuổi) 58 +38=96(tuổi) Số tuổi con là: Số tuổi bố là: Lop4.com. Hoang Văn Thụ 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Cốc Ri 20:2= 10(tuổi) Số tuổi bố là: 10+38= 48(tuổi) ĐS:con 10tuổi Bố 48 tuổi. Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài.. Giáo án lớp 4 96:2= 48(tuổi) Số tuổi con là: 48-38= 10(tuổi) ĐS: Con10tuổi Bố 48 tuổi.. - Học sinh đọc yêu cầu của bài, ghi tóm tắt và giải vào vở nháp - Học sinh làm bài vào vở. - Tương tự bài tập 1 giáo viên cho học sinh làm theo cặp hoặc cá nhân - Học sinh trình bày bài giải. - Mời học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài giải Hai lần số HS trai: 28 +4 = 32( HS) Số HS trai có là: 32: 2 = 16 (HS) Số HS gái có là: 16 -4 = 12 (HS) ĐS: trai 16 HS; gái 12 HS. Bài tập 3: (dành cho HS giỏi). - Học sinh đọc yêu cầu của bài, vẽ tóm tắt và giải vào vở. - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài. - Tương tự bài tập 1 giáo viên cho học sinh Bài giải giải vào vở. Số cây lớp 4A trồng được là:. Bài tập 4: (dành cho HS giỏi) - Yêu cầu học sinh tính nhẩm. (600 -50) :2 = 275(cây) Số cây lớp 4B trồng được là: 275 + 50 = 325(cây) ĐS: 4A trồng 275cây 4B trồng 325 cây. - HS: Số lớn là 8, số bé là 0; vì 8 + 0 = 8 – 0 = 8. Hoặc hai lần số bé là 8–8= 0. Vậy số bé là 0, số lớn là 8. 3) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại 2 quy tắc tìm - Học sinh nêu trước lớ hai số khi biết tổng và hiệu của2 số - Cả lớp theo dõi đó. - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Giáo viên nhận xét tiết học. Tiết 2 : Luyện từ và câu CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I. MỤC TIÊU: - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (nội dung ghi nhớ). - Biết vận dụng quy tắc đã học để viếy đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các bài tập 1, 2 (mục III). Năm học : 2013 -2014. Lop4.com. Hoang Văn Thụ 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Cốc Ri Giáo án lớp 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bút dạ + phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2 (phần luyện tập), để khoảng trống dưới mỗi bài để HS viết. - BT3 (phần luyện tập). Một nửa số lá thăm ghi tên thủ đô của 1 nước, nửa kia ghi tên của nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: Luyện tập viết tên người, tên địa lí - 2 HS lên bảng lớp viết – mỗi em viết 1 Việt Nam - GV kiểm tra 2 HS viết bảng lớp 2 câu. Cả lớp viết nháp câu thơ sau – mỗi em viết 1 câu: Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh. Tố Hữu Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông Tố Hữu - Giáo viên nhận xét và chấm điểm - Cả lớp theo dõi 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài 2.2/ Hình thành khái niệm (nhận - Học sinh nghe và đọc đồng thanh tên xét) người, tên địa lí nước ngoài. Bài 1: - GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài; hướng dẫn HS đọc đúng (đồng thanh) theo - 1 HS đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm chữ viết:Mô-rít-xơ Mát-téc-lích, Hi-ma-lay- Cả lớp suy nghĩ, trả lời: a ……… + Lép Tôn-xtôi: gồm 2 bộ phận. Bộ Bài 2: phận 1 gồm 1 tiếng (Lép). Bộ phận 2 - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp suy nghĩ, trả lời các câu hỏi:. gồm 2 tiếng (Tôn / xtôi) + Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ + Chữ cái đầu của mỗi bộ phận được phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? viết hoa.. + Chữ cái đầu của mỗi bộ phận được viết như thế nào? + Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào? Bài 3: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài - GV hỏi: Cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt? - GV giảng thêm: Những tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài tập là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt. Ví dụ: Hi Mã Lạp Sơn là tên phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi-ma-lay-a là tên quốc tế,. Năm học : 2013 -2014. + Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận có gạch nối. - HS đọc yêu cầu bài và trả lời câu hỏi: + Viết giống như tên riêng Việt Nam – tất cả các tiếng đều viết hoa - Cả lớp theo dõi. Lop4.com. Hoang Văn Thụ 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Cốc Ri. Giáo án lớp 4. phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng. Ghi nhớ: Yêu cầu HS đọc thầm phần Ghi nhớ. 2.3/ Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập - GV nhắc HS: Các em cần đọc đoạn văn, phát hiện từ viết sai, chữa lại cho đúng. GV phát phiếu cho 3 HS - Yêu cầu học sinh làm vào vở (VBT), vài học sinh làm trên phiếu - Mời học sinh làm trên phiếu trính bày bài làm trước lớp. - Học sinh đọc thầm phần Ghi nhớ vài học sinh lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh làm bài vào vở (VBT). - Những HS làm bài trên phiếu dán kết quả bài làm trên lớp, trình bày - Cả lớp nhận xét, đánh giá, sửa bài - GV nhận xét, chốt lại lời giải dung + Lời giải đúng: Ác-boa, Lu-I Pa-xtơ, Ác-boa, Quy-dăng-xơ - GV hỏi: Đoạn văn viết về ai? - Đoạn văn viết về nơi gia đình Lu-i Paxtơ sống, thời ông còn nhỏ. - GV giảng thêm: Lu-i Pa-xtơ (1822 – - Học sinh lắng nghe 1895) là nhà bác học nổi tiếng thế giới đã chế ra các loại vắc-xin trị bệnh, trong đó có bệnh than, bệnh dại. - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập Bài tập 2: - Học sinh làm mẫu một bài - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài - Cả lớp làm bài vào vở (VBT) tập - Hướng dẫn học sinh làm mẫu một - Những HS làm bài trên phiếu dán kết phần quả bài làm trên bảng lớp, trình bày. - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT, phát - Cả lớp nhận xét phiếu cho 2 học sinh + Tên người: An-be Anh - xtanh; - Mời học sinh trình bày kết quả trước Crit–xti - an An - đéc – xen. lớp + Tên địa lí: Xanh Pê –téc-bua, Tô- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. ki- ô, A- ma- dôn, Ni-a-ga- ra. - Cả lớp theo dõi. - Học sinh chú ý theo dõ. HS đọc yêu cầu của bài tập và quan sát kĩ tranh minh - Giáo viên kết hợp giải thích thêm về hoạ trong SGK để hiểu yêu cầu bài. tên người, tên địa danh. Bài tập 3: (trò chơi du lịch) - Giáo viên giải thích cách chơi: + Bạn gái trong tranh cầm lá phiếu - Học sinh chơi trò chơi du lịch có ghi tên nước Trung Quốc, bạn viết - Học sinh nêu trước lớp Năm học : 2013 -2014. Lop4.com. Hoang Văn Thụ 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Cốc Ri lên bảng tên thủ đô Trung Quốc là: Bắc Kinh. + Bạn trai cầm lá phiếu có ghi tên thủ đô Pa-ri, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đô đó là: Pháp - Tiến hành cho học sinh chơi trò chơi - Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng, tuyên dương nhóm tìm được nhiều tên nước, thủ đô.. Giáo án lớp 4 STT Tên nước Tên thủ đô 1 Nhật Bản Tô-ki-ô 2 Thái lan Băng Cốc 3 Lào Viêng Chăn 4 Đức Béc-lin 5 Nga Mác –xcơ6 Căm-pu-chia va 7 Ấn Độ Phnôm Pênh 8 In-đô-nê-xi-a Niu Đê-li 9 Trung Quốc Gia-các-ta 10 Anh Bắc Kinh Luân Đôn. / Củng cố - dặn dò: - Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài ta viết như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu học sinh học thuộc phần - Học sinh đọc phần Ghi nhớ Ghi nhớ trong bài - Cả lớp theo dõi - Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc kép. - Giáo viên nhận xét tiết học. Tiết 3 : Chính tả ( Nghe – viết ) TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU:- Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ. - Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc bài tập (3) a/b. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a - Bảng phụ viết nội dung BT3b III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: Gà Trống và - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng Cáo - Giáo viên đọc cho học sinh viết các con: con đường, sương sớm, tưởng tượng, sườn núi, vươn lên. từ ngữ có vần ươn/ương - Giáo viên nhận xét & chấm điểm 2) Dạy bài mới: - Cả lớp theo dõi 2.1/ Giới thiệu bài: Trung thu độc - Cả lớp theo dõi trong SGK lập 2.2/ Hướng dẫn HS nghe – viết - Một học sinh đọc, cả lớp đọc thầm +…Những thác nước đổ xuống làm chính tả - Giáo viên đọc đoạn viết chạy máy phát điện………… to lớn vui - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn chính tả tươi. + Anh chiến sĩ mơ ước gì trong đêm trung - HS đọc thầm lại đoạn viết nêu những thu độc lập? - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm lại hiện tượng mình dễ viết sai: mười lăm đoạn văn cần viết và cho biết những từ ngữ năm, thác nước, phát điện, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn cần phải chú ý khi viết bài Năm học : 2013 -2014. Lop4.com. Hoang Văn Thụ 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Cốc Ri. Giáo án lớp 4 - Học sinh nhận xét. - GV viết bảng những từ HS dễ viết sai và hướng dẫn HS nhận xét - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con - Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho học sinh viết - Giáo viên đọc toàn bài chính tả lần 2. - Giáo viên chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - Giáo viên nhận xét chung. 2.3/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 2: (lựa chọn câu a) - Giáo viên mời HS đọc yêu cầu bài tập 2a - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (VBT), 2 học sinh làm bài vào phiếu - Mời học sinh dán bài làm lên bảng - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. + Nội dung: Anh chàng ngốc đánh rơi kiếm dưới sông tưởng chỉ cần đánh dấu mạn thuyền chỗ kiếm rơi là mò được kiếm, không biết rằng thuyền đi trên sông nên việc đánh dấu mạn thuyền chẳng có ý nghĩa gì. - Yêu cầu học sinh sửa bài vào vở Bài tập 3: (lựa chọn câu b) - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 3b - Giáo viên tổ chức cho HS chơi trò chơi: Thi tìm từ nhanh. Cách chơi: + Mời 4 HS tham gia, mỗi em được phát 3 mẩu giấy, ghi lời giải, ghi tên mình vào mặt sau giấy rồi dán lên dòng ghi nghĩa của từ ở trên bảng. + 2 HS điều khiển cuộc chơi sẽ lật băng giấy lên, tính điểm theo các tiêu chuẩn: lời giải đúng / sai; viết chính tả đúng / sai; giải nhanh / chậm. 3/ Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh ghi nhớ các hiện tượng chính tả trong bài. - Yêu cầu học sinh sửa lỗi chính tả Năm học : 2013 -2014. - Học sinh luyện viết từ vào bảng con - Học sinh nghe và viết vào vở - Học sinh soát lại bài - Học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả - Cả lớp theo dõi - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp làm bài vào vở (VBT) - Học sinh dán kết quả lên bảng - Nhận xét, bổ sung, đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh: + Đánh dấu mạn thuyền: kiếm giắt – kiếm rơi xuống nước – đánh dấu – kiếm rơi – làm gì – đánh dấu – kiếm rơi – đã đánh dấu - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - HS thi tìm từ nhanh rồi dán lên dòng ghi nghĩa của từ ở trên bảng. - 2 HS điều khiển cuộc chơi sẽ lật băng giấy lên, tính điểm. - Từ đúng: điện thoại, nghiền, khiêng.. - Học sinh thực hiện - Cả lớp theo dõi. Lop4.com. Hoang Văn Thụ 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Cốc Ri - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học - Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Thợ rèn - Giáo viên nhận xét tiết học.. Giáo án lớp 4. Tiết 4 : Khoa học BÀI 15: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH? I. MỤC TIÊU:- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,… - Biết nói với cha mẹ, người lớn, khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. - Phân biệt được lúc cơ thể lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. KNS: -Kĩ năng tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể. -Kĩ năng tìm kiếm sự gip đỡ khi có những dấu hiệu bị bệnh II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Hình trang 32, 33 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá - Nêu nguyên nhân gây bệnh qua - Học sinh trả lời trước lớp đường tiêu hoá ? - Nêu một số biện pháp phòng bệnh - HS cả lớp theo dõi nhận xét lây qua đường tiêu hoá ? - Giáo viên nhận xét, chấm điểm 2) Dạy bài mới: - Cả lớp theo dõi Giới thiệu bài: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh Hoạt động 1: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện Mục tiêu: HS nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh Cách tiến hành: - Học sinh quan sát Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu từng HS thực hiện theo yêu cầu ở mục Quan sát và Thực hành - Lần lượt từng HS sắp xếp các hình có trang 32 SGK liên quan thành 3 câu chuyện và kể lại Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ với các bạn trong nhóm - Yêu cầu từng HS lần lượt sắp xếp các hình có liên quan ở trang 32 thành - Đại diện các nhóm lên kể chuyện 3 câu chuyện như SGK yêu cầu và kể trước lớp (mỗi nhóm chỉ trình bày một lại các bạn trong nhóm. câu chuyện, các nhóm khác bổ sung) Bước 3: Làm việc cả lớp Năm học : 2013 -2014. Lop4.com. Hoang Văn Thụ 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Cốc Ri - Mời học sinh đại diện trình bày trước lớp - GV lưu ý yêu cầu HS quan tâm đến việc mô tả khi Hùng bị bệnh (đau răng, đau bụng, sốt) thì Hùng cảm thấy thế nào? - Giáo viên đặt câu hỏi để HS liên hệ: + Kể tên một số bệnh em đã bị mắc. + Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào? + Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Tại sao? - Nhận xét, bổ sung, sau mỗi câu trả lời - Kết luận của GV: Khi khoẻ mạnh ta cảm thấy thoải mái, dễ chịu; khi bị bệnh có thể có những biểu hiện như hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi hoặc đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, sốt cao… Hoạt động 2:Trò chơi đóng vai Mẹ ơi, con…sốt! Mục tiêu: HS biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy chịu, không bình thường Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Giáo viên nêu nhiệm vụ: các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh - GV có thể nêu ví dụ gợi ý: Tình huống 1: Bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần ở trường. Nếu là Lan, em sẽ làm gì? Tình huống 2: Đi học về, Hùng thấy trong người rất mệt và đau đầu, nuốt nước bọt thấy đau họng, ăn cơm không thấy ngon. Hùng định nói với mẹ mấy lần nhưng mẹ mải chăm em không để ý nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng em sẽ làm gì? Bước 2: Làm việc theo nhóm Năm học : 2013 -2014. Giáo án lớp 4 - Học sinh kể + HS: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,… + Em cảm thấy mệt mỏi,chán ăn, khó chịu, đau bụng, tiêu chảy, . . . . + Khi cảm thấy khó chịu, không bình thường em báo ngay cho bố mẹ, người lớn để chữa bệnh. Tại vì nếu để lâu bệnh nặng sẽ khó chữa trị. - Học sinh nhận xét, bổ sung - 2 HS đọc mục Bạn cần biết /33SGK. - Học sinh hình thành nhóm, nhận yêu cầu thảo luận, - Theo dõi gợi ý của giáo viên. - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra. Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất - Đại diện nhóm lên diễn xuất - Các bạn khác góp ý kiến. Lop4.com. Hoang Văn Thụ 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Cốc Ri - Yêu cầu các nhóm thảo luận đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh chuẩn bị đóng vai - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra. Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất Bước 3: Trình diễn - Mời đại diện lên trình bày trước lớp - Giáo viên cùng học sinh theo dõi nhận xét, tuyên dương, cách ứng xử hay. - Kết luận của GV: Khi trong người cảm thấy khó chịu và không bình thường phải báo ngay cho cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị 3) Củng cố - dặn dò: - Kể tên một số bệnh em đã bị mắc.. Giáo án lớp 4 - HS: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,… - Em cảm thấy mệt mỏi,chán ăn, khó chịu, đau bụng, tiêu chảy, . . . . - Khi cảm thấy khó chịu, không bình thường em báo ngay cho bố mẹ, người lớn để chữa bệnh. Tại vì nếu để lâu bệnh nặng sẽ khó chữa trị. - Cả lớp theo dõi.. - Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào? - Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Tại sao? - Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh - Chuẩn bị bài: Ăn uống khi bị bệnh. Tiết 5: Lịch sử BÀI 6: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU:- Nắm được các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5: + Khoảng 700 năm trước công nguyên đến 179 trước công nguyên: Buổi đầu dựng nước và giữ nước. + Năm 179 TCN đến năm 938 : Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại nền độc lập. - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về: + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văng Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hia Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng & trục thời gian.. Một số tranh, ảnh bản đồ, lược đồ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Năm học : 2013 -2014. Lop4.com. Hoang Văn Thụ 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Cốc Ri Giáo án lớp 4 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (Năm 938) - Học sinh trả lời trước lớp - Gọi 3 HS lên bảng nêu diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng do - Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét Ngô Quyền lãnh đạo. - Giáo viên nhận xét ghi điểm 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập - Cả lớp theo dõi Hoạt động 1: Hoạt động theo nhóm - GV phát cho mỗi nhóm một bản giấy lớn và các thẻ ghi nội dung của mỗi giai đoạn, các nhóm HS thi đua gắn thẻ lên mỗi giai đoạn.. - Học sinh các nhóm thảo luận chọn thẻ biểu diễn thời gian từng giai đoạn lịch Hoạt động 2: Làm việc cả lớp sử - Giáo viên treo trục thời gian lên bảng yêu - Đại diện nhóm thi đua lên bảng gắn cầu HS ghi các sự kiện lịch sử tiêu biểu theo - Học sinh nhận xét, bổ sung mốc thời gian. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương, chốt lại nội dung chính - Học sinh hình thành nhóm và nhận yêu Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm cầu - GV chia lớp thành 6 nhóm giao nhiệm vụ + Khoảng 700 năm TCN nước Văn ghi lại các sự kiện tương ứng: Lang ra đời. + Năm 179TCN Triệu Đà xâm lược nước Âu Lạc. + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40.. Nhóm 1+5: Nói về đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.. Nhóm 2+4: Kể lại bằng lời về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: nổ ra trong hoàn cảnh nào? Ý nghĩa & kết quả của cuộc khởi nghĩa?. Năm học : 2013 -2014. + Chiến thắng Bạch Đằng năm 938. - Đại diện các nhóm trình bày và ghi lại các sự kiện tương ứng theo dõi nhận xét. + Đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang: Nghề chính của họ là nghề nông. Họ trồng lúa, rau, dưa, cây ăn quả, đay gai,trồng dâu nuôi tằm. Họ biết đúc đồng làm vũ khí. Nhà ở chủ yếu là nhà sàn. Lễ hội tổ chức vào mùa xuân……………… + Nguyên nhân: Nhân dân ta bị áp bức, bóc lột tàn bạo, do căm thù giặc sâu sắc. + Kết quả: Chưa đầy một tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi. + Ý nghĩa: Sau hơn hai thế kỷ bị phong. Lop4.com. Hoang Văn Thụ 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Cốc Ri. Giáo án lớp 4 kiến nước ngoài đô hộ lần đầu tiên nhân dân ta giành và giữ được độc lập trong Nhóm 3+6: Nêu diễn biến & ý hơn ba năm. + Ý nghĩa: Chiến thắng Bạch đằng đã nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả chấm dứt hoàn toàn thời kỳ hơn một - GV cùng học sinh nhận xét, tuyên nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra dương thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. 3) Củng cố - dặn dị: - Đời sống người Lạc Việt dưới thời - Nhận xét, bổ sung Văng Lang như thế nào? - Nêu hoàn cảnh, diễn biến và kết quả - Học sinh nêu trước lớp của cuộc khởi nghĩa Hia Bà Trưng. - Nêu diễn biến và ý nghĩa của chiến - Cả lớp theo dõi thắng Bạch Đằng. - Chuẩn bị bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân - Giáo viên nhận xét tiết học.. Thứ tư ngày 09 tháng 10 năm 2013 Tiết 1 : Thể dục ( GV chuyên dạy ) Tiết 2: Toán TIẾT 38 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa, bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Yêu cầu học sinh tìm hai số biết tổng - 2HS lên bảng sửa bài và nêu. là 24 và hiệu của chúng là 6 - Nhận xét, sửa bài, tuyên dương - HS cả lớp theo dõi nhận xét 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Luyện tập - Cả lớp theo dõi 2.2/ Thực hành Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài, - HS đọc: Tìm hai số biết tổng và hiệu xác định tổng, hiệu của chúng lần lượt là: - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh nêu kết quả trước lớp - Mời học sinh nêu kết quả trước lớp - Nhận xét, sửa baì vào vở - Nhận xét, sửa bài vào vở a) Số bé là: (24 – 6) : 2 = 9 Số lớn là:( 24 + 6) :2 = 15. b) Số bé là: (60 – 12) : 2 = 24 Số lớn là:( 60 + 12) :2 = 36. Năm học : 2013 -2014 Hoang Văn Thụ 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Cốc Ri Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài, hướng dẫn học sinh tóm tắt và làm bài + Bài toán cho biết gì?. + Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng nào? + Tổng là bao nhiêu? + Hiệu là bao nhiêu? + Hai số là gì? - Giáo viện vừa hỏi vừa ghi tóm tắt. - Mời học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài tập 3: (dành cho HS giỏi). Bài tập 4: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài, hướng dẫn học sinh tóm tắt và làm bài - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài. Bài tập 5: (dành cho HS giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài. + Bài toán cho biết gì?. + Bài toán hỏi gì? 1tấn = …tạ? 1tạ = … kg? - Giáo viên gợi ý cách giải, yêu cầu HS giải vào vở.. 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu quy tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. Năm học : 2013 -2014. Giáo án lớp 4 c) Số bé là: (325 – 99) : 2 = 113 Số lớn là:( 325 + 99) :2 = 212. - Học sinh đọc yêu cầu của bài, ghi tóm tắt và giải vào vở Bài giải Số tuổi của chị là: ( 36 + 8) :2 = 22 (tuổi) Số tuổi của em là: 22 – 8 = 14 (tuổi) ĐS: chị 22 tuổi; em :14 tuổi. - Học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, sửa bài Bài giải Số sách đọc thêm là: (65 - 17) : 2 = 24 (quyển) Số sách giáo khoa là: 24 + 17 = 41 (quyển) ĐS: SGK: 41 quyển; SĐT :24 quyển - Học sinh đọc yêu cầu của bài, tóm tắt - Học sinh làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài giải Số sản phẩm do phân xưởng thứ nhất sản xuất là: (1200 - 120) : 2 = 540 (sản phẩm) Số sản phẩm do phân xưởng thứ hai sản xuất là: 540 + 120 = 660 (sản phẩm) ĐS: 540 sản phẩm; : 660 sản phẩm - HS đọc yêu cầu của bài, ghi tóm tắt và giải vào vở. Bài giải Đổi 5tấn 2tạ = 52 tạ Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được là: (52+ 8) : 2 = 30 (tạ) = 3000(kg) Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được là: 30 – 8= 22 (tạ) = 2200(kg) ĐS: 3000kg thóc; 2200kg thóc - Học sinh nêu trước lớp. Lop4.com. Hoang Văn Thụ 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Cốc Ri - Giáo viên nhận xét tiết học. Giáo án lớp 4 - Cả lớp theo dõi. Tiết 3: Tập đọc ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I. MỤC TIÊU:- Bước đầu biết đọc diễn cảm của một đoạn văn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng). - Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh bài học trong SGK, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: Nếu chúng mình có phép lạ - Mời học sinh đọc thuộc lòng bài - Học sinh đọc thuộc lòng bài và trả lời thơ Nếu chúng mình có phép lạ và trả câu hỏi SGK lời câu hỏi trong SGK. - HS cả lớp theo dõi nhận xét. - Giáo nhận xét – ghi điểm 2) Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Đôi giày ba ta - Cả lớp theo dõi màu xanh b) Luyện đọc: - Gọi một hs đọc toàn bài + Một hs đọc toàn bài Hướng dẫn học sinh chia đoạn và Chia làm 2 đoạn : cách đọc từng đoạn. - Yêu cầu HS đọc đoạn lần 1. + Đoạn 1: từ đầu đến cái nhìn thèm muốn của các bạn tôi. - Tìm từ khó? + Hs đọc, nêu từ khó: Khuy, khắp, mấp - Câu khó: Tôi tưởng tượng nếu máy, ngọ nguậy, tưng tưng, … mang nó vào/ chắc bước đi sẽ nhẹ và nhanh hơn, tôi sẽ chạy trên những con đường đất mịn trong làng/ trước cái nhìn them muốn của các bạn tôi - Yêu cầu hs đọc đoạn lần 2 kết hợp + Đoạn 2: đoạn còn lại + Hsinh đọc phần chú giải. giải nghĩa từ - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo - Học sinh luyện đọc theo cặp. + hs theo dõi, phát hiện giọng đọc. cặp - Gv đọc diễn cảm toàn bài c) Tìm hiểu bài: + Nhân vật “tôi” trong bài là ai? + Là một chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền Phong. + Ngày bé, chị phụ trách Đội từng + Có một đôi giày ba ta màu xanh như ước mơ điều gì? đôi giày của anh họ chị. Năm học : 2013 -2014. Lop4.com. Hoang Văn Thụ 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Cốc Ri Giáo án lớp 4 + Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của + Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm đôi giày ba ta ? bằng gỗ cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân gần sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. + Ước mơ của chị phụ trách Đội + Không thể đạt được.Chị chỉ tưởng ngày ấy có đạt được không? tượng mang đôi giày thì bước đi sẽ nhẹ nhàng và nhanh hơn, các bạn sẽ nhìn thèm muốn. + Chị phụ trách Đội được giao việc + Vận động Lái, 1cậu bé nghèo sống gì ? lang thang trên đường phố đi học + Chị phát hiện ra Lái thèm muốn + Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta điều gì? màu xanh của một cậu bé đang dạo chơi. + Vì sao chị biết điều đó ? + Vì chị đi theo Lái trên khắp cả các đường phố. + Chị đã làm gì để động viên Lái + Chị quyết định thưởng cho Lái đôi trong ngày đầu tiên tới lớp ? giày ba ta trong buổi đầu cậu đến lớp + Tại sao chị phụ trách Đội lại + Vì ngày nhỏ chị mơ ước có 1 đôi giày chọn cách làm đó? ba ta màu xanh giống hệt Lái. + Tìm những chi tiết nói lên sự cảm + Tay Lái run, môi cậu mấp máy, mắt động và niềm vui của Lái khi nhận hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn được đôi giày? chân …ra khỏi lớp, Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ nhảy tưng tưng. - Câu chuyện cho ta biết về điều gì? Nội dung : Chị phụ trách nhân hậu, hiểu trẻ emnên đã vận động được cậu bé Lái đi học, làm cho cậu xúc động và vui sướng vì được thưởng đôi giày mơ ước trong buổi đến lớp đầu tiên. d/ Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm: - Giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn cả - Học sinh luyện đọc diễn cảm. lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: - Đại diện nhóm thi đọc. “Hôm nhận... nhảy tưng tưng.” - Nhận xét, góp ý, bình chọn - Tổ chức cho học sinh các nhóm thi Hs trả lời. đọc - Nhận xét, góp ý, bình chọn - Cả lớp theo dõi 3/ Củng cố - dặn dò: - Em có nhận xét gì về chị phụ trách Đội? - Học bài và chuẩn bị bài: Thưa chuyện với mẹ - Nhận xét tiết học.. Tiết 4 : Kể chuyện Năm học : 2013 -2014. Lop4.com. Hoang Văn Thụ 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×