Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần thứ 2 (chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.13 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN2 Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013 Tập đọc. DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I.Mục tiêu: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ cảu nhân vật Dế Mèn. - Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn dược danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Học sinh khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn ( câu hỏi 4) II. Đồ dùng dạy – học -Tranh minh hoạ bài Tập đọc trang 15, SGK - Giấy khổ to ( hoặc bảng phụ) viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc. III. Các hoạt động dạy – học: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1’ A.Ổn đinh tổ chức -Cả lớp hát 4’ B.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên -3 HS lên bảng học thuộc lòng bài thơ bảng học thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời ốm và trả lời câu hỏi về nội dung bài. GV nhận xét ghi điểm C. Bài mới 1 1.Giới thiệu bài: -HS nghe 2. Dạy bài mới 12’ a. Luyện đọc: - GV gọi HS tiếp nói nhau đọc bài -Em hình dung cảnh Dế Mèn trừng trị đọc từ 2-3 lượt. bọn Nhện -Gọi 2 HS đọc lại toàn bài - HS tiếp nối nhau đọc bài - Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của - HS đọc các từ mới được giới thiệu ở phần Chú giải. - GV đọc mẫu lần 1 -HS nghe 11’ b.Tìm hiểu bài: - Truyện xuất hiện thêm nhân vật -Xuất hiện thêm bọn Nhện -Để hỏi tại sao bọn Nhện lại ức hiếp nào? + Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì? chị Nhà Trò. - Trận địa mai phục của bọn nhện - Bọn Nhện chăng tơ kín ngang cả đáng sợ như thế nào? đường bố trí Nhện gộc canh gác, tất cả nhà Nhện núp kín trong các hang đá + Dế Mèn làm thế nào để bọn +Dế Mèn ra oai với bọn Nhện Nhện phải sợ ? + Đoạn 2 giúp em hình dung ra +Cảnh Dế Mèn ra oai làm cho bọn cảnh gì? Nhện phải sợ.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải ? + Vậy nội dung chính của đoạn trích là gì ?. + Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải +Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.. 8’. c. Đọc diễn cảm: Gọi 2 HS khá đọc toàn bài -2 HS khá đọc GV đưa ra cách đọc và hướng dẫn HS cách đọc. Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm. Gv HS thi đọc diễn cảm uốn nắn, sửa chữa cách đọc . 3’ 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học -HS nghe - Về đọc lại bài Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………......................................... Toán. Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỨ SỐ. I.MỤC TIÊU: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số. - HS làm BT 1, 2, 3 và BT 4 ( câu a,b). Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Phóng to bảng ( trang 8 – SGK) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1’ A.Ổn định tổ chức -Cả lớp hát 4’ B.Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 4 -1 HS lên bảng làm GV nhận xét ghi điểm . C. Bài mới 1’ 1.Giới thiệu bài: -HS nghe 32’ 2. Dạy bài mới a.Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, -HS nêu quan hệ giữa đơn vị nghìn, chục nghìn các hàng liền kề. -GV cho HS nêu quan hệ giữa đơn vị các 10 đơn vị = 1chục 10chục = 1trăm hàng liền kề. b. Hàng trăm nghìn 10trăm = 1 nghìn Gv giới thiệu : 10 chục nghìn bằng 1 trăm 10nghìn =1chục nghìn nghìn 1 trăm nghìn viết là 100 000 c .Viết và đọc số có 6 chữ số Gv cho HS quan sát bảng có viết các hàng HS quan sát Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> từ đơn vị đến trăm nghìn . -GV cho HS xác định lại số này gồm bao HS xác định lại số và nêu nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn…, bao nhiêu đơn vị, hướng dẫn HS viết số và đọc số - GV viết số, sau đó yêu cầu HS lấy các thẻ số 100 000; 10 000 ; 1000 ; 10; 1 và các tấm ghi các chữ số 1 ; 2 ; 3 …vào các cột tương ứng trên bảng d. Thực hành: Bài tập 1: Gv cho HS phân tích mẫu -HS làm bài tập GV đưa hình vẽ như SGK, nêu kết quả cần Viết: 523453 viết vào ô trống 523453, cho cả lớp đọc số. Bài tập 2: GV cho HS đọc và viết số theo -HS làm bài bảng như SGK GV chấm chữa bài Bài 3: Cho học sinh nêu miệng sau đó làm -HS đọc các số vào vở. Bài 4: HS viết số ( Giảm câu c, d ) a/ 63 118 ; b/ 723 936 3’ 3. Củng cố – Dặn dò: c/ 943 103 ; d/ 860 372 - GV nhận xét tiết học , dặn dò HS Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………..... Lịch sử:. Tiết 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ ( TT ) I.MỤC TIÊU: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ, đọc tên bản đồ, xem bản chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ . - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1’ A.Ổn định tổ chức -Cả lớp hát 4’ B.Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi: Bản đồ là gì? Tên bản đồ -HS trả lời cho ta biét điều gì? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì? C. Bài mới 1’ 1.Giới thiệu bài: -HS nghe Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 29’. 2. Dạy bài mới a. Cách sử dụng bản đồ Hoạt động 1: Làm việc cả lớp Gv yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học ở -HS dựa vào kiến thức đã học ở bài trước, trả lời câu hỏi: bài trước, trả lời + Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? -Vị trí, giới hạn, hình dáng …của + Dựa vào bảng Chú giải ở hình 3 để đọc một lãnh thổ . các kí hiệu của một số đối tượng địa lý. + Chỉ đường biên giới phần đất liền của -HS lên bảng chỉ trên bản đồ. Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 và giải thích vì sao đó là biên giới quốc qia ? GV yêu cầu đại diện HS trả lời và lên chỉ -Đại diện HS trả lời và lên chỉ bản đồ.. bản đồ.. GV giúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ . b.Bài tập -Cho HS trong nhóm lần lượt làm bài tập -HS nêu các bước sử dụng bản a,b trong SGK. đồ . - Gọi đại diện các nhóm trình bày trước -HS trong nhóm lần lượt làm bài lớp kết quả làm việc của nhóm . tập a,b trong SGK. GVKL: Các nước láng giềng của Việt đại diện các nhóm trình bày Nam: trung Quốc, Lào, Cam-pu- chia. trước lớp kết quả làm việc của Vùng biển nước ta là một phần của biển nhóm . Đông.Quần đảo của Việt Nam: Hoàng Sa, Trường Sa,..Một số đảo của Việt Nam : Phú Quốc, Côn đảo, Cát Bà… Một số sông chính: sông Hồng, sông Tiền, sông Hậu, sông Thái Bình… Hoạt động 2: Làm việc cả lớp -GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng . -GV yêu cầu : 1 HS lên bảng đọc tên bản -1 HS lên bảng đọc tên bản đồ và đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, trên bản đồ. Tây trên bản đồ. -Gọi 1 HS lên chỉ vị trí của tỉnh mình đang -1 HS lên chỉ vị trí của tỉnh mình sống trên bản đồ. đang sống trên bản đồ. 5’ 3. Củng cố - dặn dò: GV gọi 2 HS lên thực hành chỉ trên bản đồ 2 HS lên thực hành chỉ trên bản và nêu tên những tỉnh, thành phố giáp với đồ tỉnh của mình. -GV nhận xét giờ học -HS nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đạo đức :. TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. KNS - Kĩ năng nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. - Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. - Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TG 1’ 5’. 1’ 13’. 15’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A.Ổn định tổ chức: B.Kiểm tra bài cũ: - Vì sao cần phải trung thực trong học tập? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. C. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (BT3) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm - Yêu cầu học sinh thảo luận - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả - Giáo kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống: a.Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. b.Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. c.Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (bài tập 4) - Yêu cầu vài HS trình bày, giới thiệu tư liệu đã sưu tầm được - Yêu cầu thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó? - Nhận xét, bổ sung - Kĩ năng nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. - Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Hát tập thể - Học sinh nêu trước lớp - Nhận xét, tuyên dương -HS nghe - HS hình thành nhóm và nhận nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung. - HS trình bày, giới thiệu - Lớp thảo luận (có thể thảo luận nhóm đôi) - Nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. - GV đưa ra một số tình huống, HS đưa thẻ - HS thể hiện đúng sai bằng đúng, sai. thẻ màu: xanh, đỏ -Tình huống 1: Em luôn đi học sớm để + Tình huống 1 S) xanh. mượn bài tập về nhà của bạn chép trước khi vào học. -Tình huống 2: Khi em không hiểu bài, em + Tình huống 2 S) xanh. nhìn sang bài của bạn bên cạnh để chép mà không yêu cầu cô giảng lại. -Tình huống 3: Chép bài văn mẫu có sẵn + Tình huống 3 S) xanh. trong các sách. -Tình huống 4: Tự mình làm các bài tập làm + Tình huống 4  Đ) đỏ. văn, trong đó có học tập những câu văn hay. -Tình huống 5: Khi không hiểu bài, nhờ cô + Tình huống 5  Đ) đỏ. giáo hoặc bạn giảng lại chứ nhất định không chép bài của bạn. 5’ 3.Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học Học sinh lắng nghe - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Vượt khó trong học tập (tiết 1) Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013 Chính tả ( Nghe viết):. MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I.MỤC TIÊU: - Nghe, viết đúng chính xác, trình bày bài chính tả sạch sẽ đúng quy định. - Làm đúng BT2 và BT3(a,b) hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Bảng lớp viết bài tập 2 -VBT tiếng việt, tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1’ A.Ổn định tổ chức -Cả lớp hát 4’ B.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào viết vào vở nháp những từ do GV vở nháp đọc GV nhận xét chữ viết của HS. 1’ C. Bài mới -HS nghe Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 30’ 1.Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới a.Hướng dẫn nghe- viết chính tả : -GV yêu cầu HS đọc đoạn văn . +Bạn Sinh làm gì để giúp đỡ Hanh? + Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào ?. -HS đọc đoạn văn, cả lớp đọc thầm -Sinh cõng bạn đi học suốt mười năm -Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã không quản khó khăn, ngày ngày cõng Hanh tới trường . -GV yêu cầu HS nêu các từ khó HS nêu từ khó -YC HS đọc và viết các từ vừa nêu. -HS đọc và viết các từ vừa nêu -GV đọc cho HS viết -HS viết chính tả vào vở -Soát lỗi và chấm bài - HS soát lỗi -HS chấm bài GV kiểm tra lại và -HS đổi vở nhau chấm cho điểm b.Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu HS tự làm bài Chọn cách viết đúng từ đã cho - Ở chi tiết: Ông khách … tìm lại chỗ trong ngoặc đơn: ngồi Lời giải: Lát sau, rằng, phải chaêng, xin baø, baên khoaên, khoâng. sao, để xem. Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu Cho Cả lớp tự làm bài - HS tự làm bài Gọi HS nhận xét chữa bài . HS nhận xét chữa bài 3. Củng cố dặn dò: 4’ Nhận xét tiết học. -HS nghe Dặn Hs về nhà chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Luyện từ và câu:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I.MỤC TIÊU: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ hán việt thông dụng) về chủ điểm thương người như thể thương thân (BT1, BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. (BT2, BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Giấy khổ to kẻ sẵn bảng + bút dạ. VBT tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1’ 4’. A.Ổn định tổ chức B.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS tìm các tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần : Có 1 âm , có 2 âm GV nhận xét các từ HS tìm được .. C. Bài mới 1’ 1.Giới thiệu bài: 30’ 2. Dạy bài mới * Hướng dẫn làm bài tập Bài tập1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập Chia HS thành những nhóm nhỏ, phát giấy và bút dạ cho trưởng nhóm, yêu cầu các nhóm tìm từ và điền vào giấy . Thể hiện Trái Thể hiện Trái lòng nhân nghĩa với tinh thần nghĩa với hậu yêu nhân hậu đùm bọc, đùm bọc thương hoặc yêu giúp đỡ hoặc giúp đồng loại thương đồng loại đỡ Lòng Độc ác… Cưu Ưc hiếp… thương mang… người… -GV yêu cầu nhóm nào làm xong dán phiếu lên bảng. - Gv cùng cả lớp nhận xét Bài tập2: Gọi 1 Hs đọc yêu cầu GV phát giấy kẻ bảng thành 2 cột nội dung BT 2a,2b . Tiếng “nhân” có Tiếng “nhân” có nghĩa là người nghĩa là lòng thương người Nhân dân Nhân đức Yêu cầu HS trao đổi theo cặp làm vào giấy nháp Gọi HS lên bảng làm bài Gv cho lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -HS hát HS tìm các tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần có 1 âm, 2 âm: Cô, chú, bác…. -1 HS đọc -HS ngồi theo nhóm nhỏ tìm từ và điền vào giấy. -Nhóm làm xong dán phiếu lên bảng. -Cả lớp nhận xét. HS trao đổi theo cặp làm vào giấy nháp HS lên bảng làm bài lớp nhận xét -HS đọc bài HS tự làm bài. Bài tập3: Cho HS tự làm bài -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp làm vào giấy nháp -Gọi HS lên bảng làm bài -Gv cho lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng 4’ 3. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học -HS nghe - Về hoàn thành bài còn lại Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Toán. Tiết 7: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Giúp HS luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số(cả các trường hợp có các chữ số 0). - HS làm bài tập: 1, 2, 3 ( câu a, b, c); bài 4 câu a, b. các câu còn lại HS khá giỏi làm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1’ A.Ổn định tổ chức -HS hát 4’ B.Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4 . -HS lên bảng làm bài GV nhận xét ghi điểm . C.Bài mới 1’ 1. Giới thiệu bài -HS nghe 10’ 2. Dạy bài mới a. Ôn lại hàng -GV cho HS ôn lại các hàng đã học; quan -HS xác định các hàng và chữ số hệ giữa các đơn vị 2 hàng liền kề. thuộc hàng các chữ số GV nêu -GV viết 825713, cho HS xác định các -HS đọc các số : 850 203; 820 hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số 004 ; 800 007 ; 832 100; 832 nào 010. -GV cho HS đọc các số : 850 203; 820 HS tự làm bài sau đó chữa bài. HS đọc các số 004 ; 800 007 ; 832 100; 832 010. 20’ b.Thực hành Bài tập 1: Cho HS tự làm bài sau đó chữa HS xác định hàng ứng với chữ bài. số 5 của từng số đã cho, như: 2453 – chữ số 5 thuộc hàng chục, … Bài tập 2: GV cho HS đọc các số HS tự làm bài, sau đó gọi HS Sau đó Gv cho HS xác định hàng ứng với lên bảng ghi số của mình, cả lớp nhận xét chữ số 5 của từng số đã cho . Bài tập 3: Làm câu a, b, c. HS tự nhận xét quy luật viết tiếp GV cho HS tự làm bài, sau đó gọi HS lên các số trong từng dãy số, tự viết bảng ghi số của mình, cho cả lớp nhận xét các số . Bài tập 4: Làm câu a, b. GV cho HS tự nhận xét quy luật viết tiếp -HS làm bài sau đólên bảng các số trong từng dãy số, tự viết các số . chữa bài Gv nhận xét kết quả. 4’ 3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học -HS nghe GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Khoa học. TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I.MỤC TIÊU: - Kể được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể người sẽ chết. GDBVMT: -Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Hình trang 8,9 SGK. -Phiếu học tập theo nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ A.Ổn định lớp: -HS hát 4’ B.Kiểm tra bài cũ: -Thế nào là quá trình trao đổi chất ? -3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi. -Con người, thực vật, động vật sống được là nhờ những gì ? -Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. C. Bài mới: 1’ 1.Giới thiệu bài -HS lắng nghe. 2. Dạy bài mới 10’ Hoạt động 1: Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất. -Yêu cầu HS quan sát các hình minh -Quan sát hình minh hoạ và trả lời. hoạ trang 8 / SGK và trả lời câu hỏi. -Hình minh hoạ cơ quan nào trong quá +Hình 1: vẽ cơ quan tiêu hoá. Nó trình trao đổi chất ? có chức năng trao đổi thức ăn. -Cơ quan đó có chức năng gì trong +Hình 2: vẽ cơ quan hô hấp. Nó có quá trình trao đổi chất ? chức năng thực hiện quá trình trao đổi khí. +Hình 3: vẽ cơ quan tuần hoàn. Nó có chức năng vận chuyển các chất -Gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ vào hình dinh dưỡng đi đến tất cả các cơ quan của cơ thể. minh hoạ vừa giới thiệu. -Nhận xét câu trả lời của từng HS. +Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết. Nó có chức năng thải nước tiểu từ cơ thể * Kết luận: Trong quá trình trao đổi ra ngoài môi trường. chất, mỗi cơ quan đều có một chức -HS lắng nghe. năng. Để tìm hiểu rõ về các cơ quan, các em cùng làm phiếu bài tập. 10’ Hoạt động 2: Sơ đồ quá trình trao đổi chất. - GVHDHS thảo luận nhóm -HS thảo luận nhóm - Phát phiếu học tập cho từng nhóm. -HS chia nhóm và nhận phiếu học -Các em hãy thảo luận để hoàn thành tập và làm bài. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> phiếu học tập. -HS dán phiếu học tập lên bảng và đọc. Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực hiện và nó lấy vào và thải ra những gì ? -Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào ?. -Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Quá trình trao đổi khí do cơ quan hô hấp thực hiện, cơ quan này lấy khí ôxi và thải ra khí các-bô-níc. -Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan tiêu hoá thực hiện, cơ quan này lấy vào nước và các thức ăn sau đó thải ra phân. -Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực -Quá trình bài tiết do cơ quan bài hiện và nó diễn ra như thế nào ? tiết nước tiểu thực hiện, nó lấy vào nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi. -Nhận xét câu trả lời của HS. -GV kết luận -HS lắng nghe. 10’ Hoạt động 3: Sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất. -Dán sơ đồ trang 7 phóng to lên bảng -2 HS lần lượt đọc phần thực hành và gọi HS đọc phần “thực hành”. trang 7/ SGK. -Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ -Suy nghĩ và làm bài, 1 HS lên bảng cho trước vào chỗ chấm gọi 1 HS lên gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chấm cho phù hợp. -1 HS nhận xét. chỗ chấm trong sơ đồ. -Gọi HS nhận xét bài của bạn. -Kết luận về đáp án đúng. -Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện tốt. -Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi: Nêu -2 HS tiến hành thảo luận theo hình vai trò của từng cơ quan trong quá thức 1 HS hỏi 1 HS trả lời và ngược trình trao đổi chất. lại. -Gọi 2 đến 3 cặp lên thực hiện hỏi và trả lời trước lớp. Gọi các HS khác bổ sung nếu bạn nói sai hoặc thiếu -Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện tốt. - GV kết luận -HS lắng nghe. 4’ 3.Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -HS nghe -Dặn HS về nhà học phần Bạn cần biết và vẽ sơ đồ ở trang 7/ SGK. Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….......... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2013 Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.MỤC TIÊU: -Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Tranh minh hoạ câu chuyện trang 18 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1’ A.Ổn định tổ chức -HS hát 4’ B.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Sự tích -3 HS kể Hồ Ba Bể. GV nhận xét ghi điểm. C. Bài mới 1’ 1.Giới thiệu bài - HS nghe 30’ 2. Dạy bài mới a. Tìm hiểu câu chuyện -GV đọc diễn cảm toàn bài thơ -HS nghe -Gọi HS đọc bài thơ -HS đọc bài thơ + Bà lão nghèo làm nghề gì để sống + Bà lão mò cua bắt ốc . + Con Ốc bà bắt được có gì lạ ? + Con ốc rất xinh, vỏ biêng biếc xanh + Bà lão làm gì khi bắt được Ốc ? -Bà đã giữ lại không nỡ bán đi. -Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà - Nhà cửa sạch sẽ, cơm nước tinh có gì lạ? tươm + Khi rình xem bà lão thấy điều gì kì + Bà lão thấy một cô gái rất đẹp đang lạ ? khi đo, bà lão đã làm gì ? làm việc nhà giúp cho bà, bà lão lập tức vào đập vỏ ốc đi + Câu chuyện kết thúc như thế nào? +Câu chuyện kết thúc có hậu… b. Hướng dẫn kể chuyện. - Thế nào là kể lại câu chuyện bằng + Là em đóng vai người kể kể lại câu lời của em? chuyện - Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1 -1 HS khá kể - Chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa -HS dựa vào tranh minh hoạ và các vào tranh minh hoạ và các câu hỏi câu hỏi tìm hiểu kể lại từng đoạn cho tìm hiểu kể lại từng đoạn cho các các bạn nghe - Các nhóm cử đại diện lên trình bày. bạn nghe - Kể trước lớp, yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày. c.Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện -Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện +HS kể toàn bộ câu chuyện trong trong nhóm. nhóm. -Tổ chức cho HS thi kể trước lớp . -Cho HS thi kể trước lớp . -Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn +HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> kể hay nhất . nhất . c. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về ý +HS thảo luận cặp đôi về ý nghĩa câu nghĩa câu chuyện chuyện Gọi HS phát biểu HS phát biểu 4’ 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học -HS nghe Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………......... Tập đọc:. TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I.MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc một đoạn thơ với giọng tự hào tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19, SGK. - Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ đầu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 5’ A.Ổn định tổ chức -HS hát B.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối đọc đoạn 3 HS lên bảng tiếp nối đọc và trả lời trích Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi: Qua đoạn trích em thích 30’ nhất hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì Sao? GV nhận xét ghi điểm. C. Bài mới -HS nghe 1.Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới a.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc: -HS tiếp nối nhau đọc bài -Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài - Gv kết hợp sửa lỗi phát âm của HS. - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp -Gọi 2 HS đọc toàn bài. -2 HS đọc -Gv đọc mẫu lần 1 -HS nghe Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> *Tìm hiểu bài: + Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước + Truyện có nội dung rất nhân hậu và nhà ? có ý nghĩa rất sâu xa, giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của ông cha,truyện cổ cho đời sau nhiều lời dặn quý báu của ông cha…. + Đoạn thơ này nói lên điều gì? + Đoạn thơ ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành. HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời - Bài thơ gợi cho em nhớ đến những + Nhớ đến truyện cổ Tấm Cám,, Đẽo truyện cổ nào ? cày giữa đường . + Em biết những truyện cổ nào thể + Truyện Trầu cau, Thạch Sanh., Sự hiện lòng nhân hậu của người Việt tích quả dưa hấu Nam ta? Nêu ý nghĩa của câu chuyện đó? + Đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì? + Là những bài học quý,ông cha ta muốn răn dạy con cháu đời sau. -Gọi 1 HS đọc lại toàn bài . -1 HS đọc - Bài thơ truyện cổ nước mình nói -Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ lên điều gì ? của đất nước vì những câu chuyện có đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta. * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: -Gọi 2 HS đọc toàn bài . 2 HS đọc Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc lòng -HS đọc thầm để thuộc lòng khổ thơ khổ thơ,. -Gọi HS đọc thuộc lòng từng đoạn -HS đọc thuộc lòng từng đoạn thơ. thơ. Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng -HS thi học thuộc lòng cả bài cả bài Nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò: 5’ - GV nhận xét giờ học -HS nghe Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ. Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Toán. Tiết 8: HÀNG VÀ LỚP I.MỤC TIÊU: -Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. - Biết viết số thành tổng theo hàng. - HS làm các bài tập 1; bài 2(Làm 3 trong 5 số); bài 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -1 bảng phụ đã kẻ sẵn như ở phần đầu bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1’ A.Ổn định tổ chức -HS hát 4’ B.Kiểm tra bài cũ: GV gọi 1 HS làm bài 4.GV kiểm tra 1 -1 HS làm bài 4. số VBT của HS GV nhận xét ghi điểm. C.Bài mới 1’ 1.Giới thiệu bài: -HS nghe 32’ 2. Dạy bài mới a.Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn -GV cho HS nêu tên các hàng đã học -HS nêu tên các hàng: hàng đơn vị, rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, -GV giới thiệu: Hàng đơn vị, hàng hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị; hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăn nghìn hợp thành lớp nghìn. -GV đưa ra bảng phụ đã kẻ sẵn rồi cho HS nêu -Gv viết số 321 vào cột số trong bảng -Hàng đơn vị, hàng chục, hàng phụ rồi cho --HS lên bảng viết từng số trăm hợp thành lớp đơn vị -HS lên bảng viết từng số vào cột vào cột ghi hàng. -Gv cho HS làm tương tự với các số ghi hàng. 654000 và 654321. -GV lưu ý cho HS: Khi viết các số có nhiều chữ số nên viết sao cho khoảng cách giữa hai lớp hơi rộng hơn 1 chút. b. Thực hành: Bài tập 1: Gv cho HS quan sát và phân -HS quan sát và phân tích mẫu tích mẫu trong SGK. trong SGK. -GV cho HS nêu kết quả các phần còn -HS nêu kết quả lại. Bài tập 2: Gv viết số 46 307 lên bảng chỉ lần lượt -HS nêu tên hàng trong các số vào các chữ số 7;0;3;6;4;yêu cầu HS -HS tự làm bài nêu tên hàng tương ứng. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HS làm các bài còn lại. GV chấm chữa bài. Bài tập 3: Cho HS đọc đề bài -HS làm bài Cho HS tự làm bài theo mẫu. 503 060 = 500 000 + 3000 + 60 Phân tích số thành tổng 83 760 = 80 000 + 3 000 + 700 + 60 3’ 3. Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét giờ học -HS nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2013 Tập làm văn:. KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I.MỤC TIÊU: - Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tích cách nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ) - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Giấy khổ to kẻ sẵn bảng và bút da- VBT tiếng việt, tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1’ A.Ổn định tổ chức -HS hát 4’ B.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : + Thế nào là kể chuyện? Những điều gì 2 HS lên bảng trả lời thể hiện tính cách của nhân vật trong truyện ? GV nhận xét ghi điểm C.Bài mới 1’ 1.Giới thiệu bài -HS nghe 32’ 2. Dạy bài mới a. Nhận xét -Gọi HS đọc truyện -HS đọc truyện -GV đọc diễn cảm câu chuyện. -HS nghe Chia HS thành 4 nhóm nhỏ. Phát giấy và bút dạ cho HS . Yêu cầu HS thảo luận -HS thảo luận nhóm và hoàn nhóm và hoàn thành phiếu . thành phiếu học tập Hành động của cậu Ý nghĩa của hành bé động Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Là ghi những nội dung chính quan trọng -Gọi 2 nhóm dán phiếu và đọc kết quả làm +2 nhóm dán phiếu và đọc kết việc trong nhóm Cho các nhóm khác nhận quả các nhóm khác nhận xét, bổ sung. xét, bổ sung. -Qua mỗi hành động của cậu bé bạn nào +2 HS kể có thể kể lại câu chuyện ? + Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành +Hành động nào xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể động nói trên? sau. + Khi kể lại hành động của nhân vật cần +Khi kể cần chú ý kể những hành động tiêu biểu chú ý đến điều gì? 2 HS đọc b. Ghi nhớ : Gọi 2 HS đọc Ghi nhớ c. Luyện tập : +1 HS đọc -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập +Điền đúng tên nhân vật -GV hỏi: + Bài tập yêu cầu gì? -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài +HS thảo luận cặp đôi để làm bài tập - yêu cầu 2 HS lên bảng thi gắn tên nhân -2 Hs lên bảng thi gắn tên nhân vật phù hợp với hành động . vật phù hợp với hành động . -Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các HS thảo luận hành động thành 1 câu chuyện . -Gọi HS nhận xét bài của bạn và đưa ra +HS nhận xét bài của bạn và đưa ra kết luận . kết luận. -Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã +HS kể lại sắp xếp.. 2’ 3. Củng cố - dặn dò: -HS nghe Nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….... -GV hỏi : + Thế nào là ghi lại vắn tắt ?. Kĩ thuật. VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, CẮT, KHÂU, THÊU I.MỤC TIÊU: +HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. +Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu. -Kim khâu các loại, kéo cắt các cỡ -Một số mẫu vải, phấn màu, khung thêu… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1’ A.Ổn định tổ chức 4’ B.Kiểm tra bài cũ: + HS để dụng cụ lên bàn cho GV GV kiểm tra dụng cụ đã dặn HS mang kiểm tra. theo ở tiết trước. C. Bài mới 1’ 1.Giới thiệu bài -HS nghe 30’ 2. Dạy bài mới Hoạt động 4: GV hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim. -Hướng dẫn HS quan sát hình 4 kết hợp -HS quan sát hình 4 kết hợp với với quan sát mẫu kim khâu : kim cỡ to, quan sát mẫu kim khâu : kim cỡ cỡ vừa, cỡ nhỏ để trả lời câu hỏi trong to, cỡ vừa, cỡ nhỏ để trả lời SGK -GV nhận xét, bổ sung và những đặc -HS quan sát các hình 5a,5b,5c điểm chính của kim khâ, kim thêu (SGK) nêu cách xâu chỉ vào -HDHS quan sát các hình 5a,5b,5c kim, vê nút chỉ .2 -HS đọc nội (SGK) để nêu cách xâu chỉ vào kim, vê dung b ở mục 2. nút chỉ. Gọi 2 HS đọc nội dung b ở mục 2. -Gọi 3 HS lên bảng thực hiện thao tác -3 HS lên bảng thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vênút chỉ. xâu chỉ vào kim và vênút chỉ. -Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV thực hiện thao tác đâm kim đã xâu chỉ nhưng chưa vê nút chỉ qua mặt vải. Sau đó rút kim, kéo sợi chỉ tuột khỏi mảnh vải để HS thấy được tác dụng của vê nút chỉ. Hoạt động 5 : HS thực hành xâu chỉ vào HS thực hành kim, vê nút chỉ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV đến các bàn, quan sát, chỉ dẫn cho HS -GV gọi 1 số HS thực hiện các thao tác -3 HS lên thực hiện các thao tác xâu kim, vê nút chỉ, cho HS khác nhận xâu kim, vê nút chỉ, cho HS khác xét các thao tác của bạn. nhận xét các thao tác của bạn. -GV đánh giá kết quả học tập của 1 số HS. 4’ 3.Củng cố - dặn dò: GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái đô học tập và thực hành của HS, dặn dò. -HS nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Luyện từ và câu:. DẤU HAI CHẤM I.MỤC TIÊU: - Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu ( ND ghi nhớ). - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2). II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Bảng phu viết nội dung cần ghi nhớ- VBT tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1’ A.Ổn định tổ chức -HS hát 4’ B.Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu 2 HS đọc các từ ngữ đã tìm ở +2 HS đọc bài 1 và tục ngữ ở bài 4, tiết Luyện từ và câu : nhân hậu, đoàn kết. GV nhận xét ghi điểm. C.Bài mới 1’ 1.Giới thiệu bài -HS nghe 32’ 2. Dạy bài mới a. Nhận xét + Gv gọi HS đọc yêu cầu +HS đọc yêu cầu + Trong câu văn dấu hai chấm có tác +Báo hiệu phần sau là lời nói của dụng gì? Nó phối hợp với dấu câu nào? Bác Hồ.Nó dùng phối hợp với dấu ngoặc kép +Qua ví dụ a; b; c em hãy cho biết dấu +Dấu hai chấm dùng để báo hiệu hai chấm có tác dụng gì ? bộ phận câu đứng sau nó là lời của nhân vật nói hay là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. + Dấu hai chấm thường phối hợp với +Được dùng phối hợp với dấu những dấu khác khi nào? ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang đầu dòng. -Yêu cầu 3 Hs đọc Ghi nhớ. +3 HS đọc Ghi nhớ. -Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ +HS đọc b. Luyện tập Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác +HS thảo luận cặp đôi về tác dụng dụng của mỗi dấu hai chấm trong từng của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn. câu văn Gọi HS chữa bài và nhận xét. HS chữa bài và nhận xét Bài tập2: Gọi HS đọc yêu cầu HS đọc + Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời +Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu nào? nhân vật có thể phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang đầu dòng. + Còn khi nó dùng để giải thích thì +Trường hợp cần giải thích thì chỉ sao? dùng dấu hai chấm.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> +Yêu cầu HS viết đoạn văn. +HS viết đoạn văn +Gọi HS đọc đoạn văn trước lớp.. +HS đọc đoạn văn trước lớp 2’ 3. Củng cố - dặn dò: GV hỏi : Dấu hai chấm có tác dụng gì? -HS nhắc lại bài Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………... Toán. Tiết 9: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: - So sánh được các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS làm bài tập 1, 2, 3. Bài 4 HS khá giỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1’ A.Ổn định tổ chức 4’ B.Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài GV gọi 2 HS lên bảng làm bài toán 5 GV nhận xét ghi điểm C.Bài mới 1’ 1.Giới thiệu bài: 30’ 2. Dạy bài mới a.So sánh các số có nhiều chữ số: So sánh 99 578 và 100 000 -HS viết dấu thích hợp vào chỗ -Gv viết lên bảng các số : chấm 99 578<100 000 rồi giải 99 578 . . . .100 000 và yêu cầu Hs thích: Trong 2 số, số nào có số chữ viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi số ít hơn thì số đó bé hơn. -HS điền dấu thích hợp vào chỗ giải thích vì sao lại chọn dấu < GVCho HS nêu nhận xét : Trong 2 số, chấm 693251 <693500 và giải số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé thích :hai số có cùng số chữ số, hơn. bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu chữ s[s nào b. So sánh 693 251 và 693500 -GV viết lên bảng: 693 251 . . . 693500 lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn Và yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào hơn, nếu chúng bằng nhau thì ta so chỗ chấm và giải thích vì sao lại chọn sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo. dấu <. - GVgiúp HS nêu nhận xét chung : Khi +Hs tự làm bài ví dụ như: so sánh hai số có cùng số chữ số, bao 9 999 <10 000 ; 653 211= 653 211 giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên +HS tự làm bài sau đó nêu cách ở bên trái, nếu chữ số nào lớn hơn thì số làm và nêu kết qua: Số lớn nhất tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng là: 902 011 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×