Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 21 - Trần Thị Hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.28 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 21</b>


<b>Thứ hai ngày 22 tháng 1 năm 2018</b>
Hoạt động tập thể


<b>CHÀO CỜ </b>


(GV và học sinh tập trung tồn trường)
Tập đọc


<b>TRÍ DŨNG SONG TỒN</b>


Đinh Xuân Lâm-Hữu Quýnh-Trung Lưu
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Học sinh đọc lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời
các nhân vật.


- Từ ngữ: Trí dũng song tồn, , linh cữu …


- Ý nghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song tồn, bảo vệ được
quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.


<i>- GDKNS: Kỹ năng tự nhận thức( nhận thức được trách nhiệm cơng dân của </i>
<i>mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc).</i>


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ chép đoạn “chờ rất lâu … sang cúng giỗ”
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>



1. Ổn định:(1’) Hát
2. Kiểm tra (3’):


- Học sinh đọc bài “Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng”
3. Bài mới:(30’) Giới thiệu bài.


a) Luyện đọc:


- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết
hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài.
b) Tìm hiểu bài.


- Sứ thần Giang Văn Minh làm cách
nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp
giỗ Liễu Thăng?


- Vì sao vua nhà Minh sai người ám
hại ơng Giang Văn Minh?


- Vì sao có thể nói Giang Văn Minh
là người trí dũng song toàn?


- Một học sinh khá đọc toàn bài.


- Đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng và
đọc chú giải.


- Luyện đọc theo cặp.



- 1- 2 học sinh đọc toàn bài trước lớp.
- … vờ khóc than vì khơng có mặt ở
nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời. Vua Minh
phán … Vua Minh biết đã mắc mưu
vẫn phải tuyên bố bỏ lệ giỗ Liễu Thăng.
- Vua mắc mưu Giang Văn Minh, phải
bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét
ông. Nay thấy Giang Văn Minh không
những không chịu nhún nhường trước
câu đối của đại thần trong triều, còn sai
người ám hại Giang Văn Minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

c) Đọc diễn cảm.


- Học sinh đọc phân vai.


- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Đọc mẫu.


- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Ý nghĩa.


không sợ chết, dám đối lại 1 vế đối tràn đầy
lòng tự hào dân tộc.


- 5 học sinh đọc phân vai, để củng cố
nội dung, cách đọc.


- Theo dõi.



- Luyện đọc cặp 3 phân vai.
- Thi đoc trước lớp.


- Nêu ý nghĩa
4. Củng cố, dặn dò : (2')


- Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.


____________________________________
Tốn


<b>LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Giúp học sinh củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã
học như hình chữ nhật, hình vng.


- Vận dụng tốt vào giải bài tập.
- Học sinh chăm chỉ học toán.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Phiếu.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới.
2. Bài mới: (33’)


a) Giới thiệu bài.



b) Hướng dẫn HS luyện tập.
* Giới thiệu cách tính.


- GV hướng dẫn học sinh làm ví dụ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tính
diện tích từng phần nhỏ từ đó suy ra
diện tích tồn mảnh đất.


* Thực hành:


Bài 1: Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.


Bài 2:


- Học sinh đọc ví dụ.


- Học sinh tính- trình bày
Bài giải


Chiều dài hình chữ nhật 1 là:
3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m)
Diện tích hình chữ nhật 1 là:


11,2 x 3,5 = 39,2 (m2<sub>)</sub>


Diện tích hình chữ nhật 2 là:
4,2 x 6,5 = 27,3 (m2<sub>)</sub>



Diện tích của mảnh đất là:
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Hướng dẫn học sinh trao đổi cặp.
- Nhận xét- đánh giá.


- Thảo luận trình bày.
- HS chữa bài.


Bài giải
Cạnh AB dài là:


100,5 + 40,5 = 141 (m)
Cạnh BC dài là:


50 + 30 = 80 (m)
Diện tích ABCD là:


141 x 80 = 11280 (m2<sub>)</sub>


Diện tích của hình chữ nhật 1là 2 là:
50 x 40,5 x 2 = 4050 (m2<sub>)</sub>


Diện tích của khu đất là:


11280 - 4050 = 7230 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 7230 m2


3. Củng cố, dặn dò:(2')


- Nội dung.


- Liên hệ – nhận xét.


__________________________________
Lịch sử


<b>NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT</b>
<b>I. Mục tiêu: Học sinh biết:</b>


- Đế quốc Mĩ phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất
nước ta.


- Lí do nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ- Diệm.
- Học sinh ham thích học bộ mơn.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bản đồ Hành chính Việt Nam để chỉ giới tuyến quân sự tạm thời theo quy
định của Hiệp định Giơ- ne- vơ.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới.
2. Bài mới:(33’) a) Giới thiệu bài.


b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
* Hoạt động 1: Nội dung hiệp định


Giơ- ne- vơ.



- Học sinh đọc sgk, chú giải.


- Hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa của:
- Tại sao có hiệp định Giơ- ne- vơ.
- Nêu nội dung của Hiệp định Giơ-
ne-vơ?


- Nối tiếp đọc sgk, chú giải để hiểu.


- Hiệp định: Hiệp thương, tổng tuyển
cử, Tố cộng, Diệt cộng, thảm sát.


…. Pháp phảikí với ta sau khi chúng
thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ. Hiệp
định được kí ngày 21/ 7/ 1954.


- … chấm dứt chiến tranh lập lại hồ
bình ở Việt Nam. Theo hiệp định sơng
Bến Hải là giới tuyến phân chia tạm
thời 2 miền Nam- Bắc …


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Hiệp định thể hiện mong ước gì của
nhân dân ta?


* Hoạt động 2: Vì sao nước ta bị chia
cắt thành 2 miền Nam- Bắc.


- GV nhận xét- đánh giá- kết luận.
- Mĩ có âm mưu gì?



- Nêu dẫn chứng về việc đế quốc Mĩ cố
tính phá hoại Hiệp định Giơ- ne- vơ?
- Những việc làm của Đế Quốc Mĩ đã
gây hậu quả gì cho dân tộc ta?


- Muốn xoá bỏ nỗi đau bị chia cắt dân
tộc ta phải làm gì?


* Bài học: sgk.


thống nhất đất nước của dân tộc ta.
- Thảo luận nhóm - trình bày.


- ..Thay chân Pháp xâm lược Việt
Nam.


- Lập chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.
- Ra sức chống phá lực lượng cách mạng.
- Khủng bố dã man những người đối
hiệp thương tổng tuyển cử, thống nhất
đất nước.


- Thực hiện chính sách “Tố cộng”,
“diệt cộng” với khẩu hiệu “thà giết
nhầm cịn hơn bỏ sót”


- Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị
chia cắt lâu dài.



+ … đứng lên cầm súng chống đế quốc
Mĩ, và tay sai.


- Học sinh nối tiếp nêu.
3. Củng cố, dặn dò:


- Hệ thống nội dung bài.
- Liên hệ- nhận xét.


____________________________________
Khoa học


<b>NĂNG LƯỢNG</b>
<b>I. Mục tiêu: HS củng cố:</b>


- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí,
hình dạng, nhiệt độ nhờ được cung cấp năng lượng.


- Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc
và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.


<i>- GD MT: Sử dụng năng lượng hợp lý là bảo vệ mơi trường.</i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Hình trang 83 SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới.
2. Bài mới:(30’)



2.1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Thí nghiệm


* Mục tiêu: HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến
đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ,… nhờ được cung cấp năng lượng.


* Cách tiến hành:


- Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm 7
và thảo luận:


+ Hiện tượng quan sát được là gì?


- Làm thí nghiệm và thảo luận nhóm 7
theo yêu cầu của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Vật bị biến đổi như thế nào?
+ Nhờ đâu vật có biến đổi đó?


- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả
thí nghiệm.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận như SGK.


+ Nhờ vật được cung cấp năng lượng.


2.3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận


* Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về hoạt động của con người, động vật,


phương tiện máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
* Cách tiến hành:


- Bước 1: Làm việc theo cặp


HS tự đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó từng cặp quan sát hình
vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện,
máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động đó.


- Bước 2: Làm việc cả lớp


+ Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp.


+ GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt
động và nguồn năng lượng.


Ví dụ:


<b>Hoạt động</b> <b>Nguồn năng lượng</b>


Người nông dân cày, cấy,… Thức ăn


Các bạn học sinh đá bóng, học bài,… Thức ăn


Chim đang bay Thức ăn


Máy cày Xăng


… …



- GV: kết luận chung - SGK


<b>- GDMT: Nguồn cung cấp năng lượng cho con người chính là mơi trường:</b>
<b>Thức ăn, nước uống, khơng khí, ánh sáng,….Vì vậy chúng ta cần giữ gìn và </b>
<b>bảo vệ môi trường bằng những việc làm phù hợp với bản thân.</b>


3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc phần bạn cần biết.
- GV nhận xét giờ học.


_________________________________
Địa lí


<b>CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM</b>
<b>I. Mục đích: Học xong bài này học sinh:</b>


- Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí Cam- pu- chia, Lào và Trung
Quốc và đọc tên thủ đô 3 nước này.


- Nhận biết được: Cam- pu- chia và Là là 2 nước nông nghiệp, mới phát triển
công nghiệp. Trung Quốc có số dân đơng nhất thế giời, đang phát triển mạnh,
nổi tiếng về một số hàng công nghiệp và thủ cơng nghiệp truyền thống.


- Giáo dục HS u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

1. Kiểm tra bài cũ (3’):


Nêu vị trí và đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á?
2. Dạy bài mới:(30’) a) Giới thiệu bài.



b) Giảng bài.
1. Cam- pu- chia.


* Hoạt động 1: (Hoạt động theo cặp)
? Cam- pu- chia thuộc khu vữ nào của
châu á, giáp với những nước nào?
Địa hình có đặc điểm gì?


2. Lào:


* Hoạt động 2: (Hoạt động theo cặp)
? Nêu vị trí địa lí và tên thủ đô của Lào.


? Kể các loại nông sản của Lào và
Cam- pu- chia.


3. Trung Quốc:


? Trung Quốc giáp với những nước nào?
? Kể tên 1 số mặt hàng của Trung
Quốc mà em biết?


- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
g Bài học sgk.


- Học sinh quan sát hình 3 ở bài 17 và
hình 5 ở bài 18.


- Cam- phu- chia thuộc khu vực Đông


Nam á, giáp với Việt Nam, Lào, Thái
Lan và vịnh Thái Lan, địa hình chủ yếu
là đồng bằng dạng lịng chảo trũng.
- Học sinh quan sát hình 5 bài 18 để trả
lời câu hỏi:


- Lào nằm ở khu vực Đông Nam á giáp
với Việt Nam, Trung Quốc, Mi- an- ma,
Thái Lan, Cam- pu- chia, không giáp
biển. Thủ đô: Viêng Chăn.


+ Lào: lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường
thốt nốt, cá.


+ Cam- pu- chia: Quế, cánh kiến, gỗ, lúa
gạo


- Học sinh quan sát hình 5 bài 18 để trả
lời câu hỏi.


- Mông cổ, Triều Tiên, Liên Bang Nga,
Lào, Việt Nam, ấn Độ, …


- Tơ lụa, gốm, sứ, chè, máy móc hàng
điện tử, hàng may mặc, đồ chơi, …
- Học sinh đọc lại.


3. Củng cố- dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.



____________________________________
Luyện: Tiếng Việt


<b>LUYỆN ĐỌC: TRÍ DŨNG SONG TỒN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Học sinh luyện đọc lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt
lời các nhân vật.


- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ
được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.


- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra (3’):


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

a) Luyện đọc:


- Gọi học sinh luyện đọc
- Giáo viên đọc diễn cảm bài.
b) Đọc diễn cảm.


? Học sinh đọc phân vai.
- Giáo viên đọc mẫu.


- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
? Nêu ý nghĩa.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.



- 1- 2 học sinh đọc toàn bài trước lớp.


- 5 học sinh đọc phân vai, để củng cố nội
dung, cách đọc.


- Học sinh theo dõi.


- Học sinh luyện đọc cặp 3 phân vai.
- Thi đoc trước lớp.


3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nội dung bài.


- Liên hệ - nhận xét.


<b>_______________________________________________________________</b>
<b>Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2018</b>


Chính tả (Nghe- viết)
<b>TRÍ DŨNG SONG TỒN</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


- Nghe- viết đúng chính tả một đoạn truyện “Trí dũng song tồn”


- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/gi ; có thanh hỏi/
<i>thanh ngã</i>


- giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
<b>II. Chuẩn bị: Phiếu học tập.</b>



<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới.
2. Bài mới:(33’)


2.1. Giới thiệu bài:


2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết:
- Giáo viên đọc đoạn cần viết.


- Tìm hiểu nội dung đoạn.
- Đoạn văn kể điều gì?


- Hướng dẫn viết những từ dễ sai.
- Giáo viên đọc.


- Giáo viên đọc.


2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm
bài tập.


Bài 2a) Làm nhóm.


- Cho học sinh nối tiếp nhau dọc
kết quả.


- Học sinh theo dõi.


+ Giang Văn Minh khảng khái khiến vua


nhà Minh tức giận, sai người ám hại ơng.
Vua Lê hần Tơng khóc thương trước linh
cữu ông, ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ ..
+ Những từ viết hoa.


- Học sinh viết.
- Học sinh soát lỗi.
- Đọc yêu cầu bài 2a)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Lớp nhận xét.
Bài 3a) Làm vở.
- Gọi lên bảng chữa.
- Nhận xét, chữa bài.


+ Biết rõ, thành thạo: rành, rành rẽ.


+ Đồ đựng đan bằng tre nứa, đáy phẳng,
thành thạo: cái giành.


- Đọc yêu cầu đọc bài 3a)
+ Nghe cây lá rầm rì.
+ Lá gió đang dao nhạc.
+ Quạt dịu trưa ve sầu.
+ Cõng nước làm mưa rào.
+ Gió chẳng bao giờ mệt!
+ Hình dáng gió thế nào.
3. Củng cố- dặn dò: (2’)


- Hệ thống nội dung bài.



- Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau.


______________________________
Luyện từ và câu


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : CƠNG DÂN</b>
<b>I. Mục đích, u cầu:</b>


1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Cơng dân: các từ nói
về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân, …


2. Vận dụng vốn từ đã học, viết được 1 đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ
bảo vệ Tổ quốc của công dân.


3. Giáo dục HS u thích mơn học, làm bài có sáng tạo.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bút dạ và 3- 4 tờ phiếu khổ to.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


A. Kiểm tra bài cũ: (3’)


Học sinh làm miệng bài tập 1, 2, 3 tiết học trước.
B. Dạy bài mới: ( 30’)


1. Giới thiệu bài.


2. Hướng dẫn học sinh làm bài.
Bài 1:



- Phát bút dạ và 3 tờ phiếu đã ghi sẵn
bài tập 1.


- Giáo viên và cả lớp nhận xét rồi chốt
lại ý đúng.


Bài 2:


- Kẻ sẵn 3- 4 tờ phiếu ghi bài tập 2 rồi
mời 3 học sinh lên bảng thi làm bài
đúng.


- Nêu yêu cầu bài tập 1.


- Học sinh làm việc cá nhân hoặc theo
nhóm.


- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
+ Nghĩa vụ cơng dân,


+ Quyền công dân
+ Ý thức công dân
+ Bổn phận công dân
+ Trách nhiệm công dân.
+ Công dân gương mẫu.
+ Công dân danh dự.


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập suy
nghĩ làm cá nhân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Điều mà pháp luật hoặc xã hội công
nhận cho người dân được hưởng,
được làm, được đòi hỏi.


+ Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền
lợi của người dân đối với đất nước.
+ Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt
buộc người dân phải làm đối với đất
nước, đối với người khác.


Bài 3:


- Dựa vào câu nói của Bác, mỗi em
viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa
vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.
- Nhận xét, chữa bài.


g Quyền công dân.
g ý thức công dân.
g Nghĩa vụ công dân.
- Nêu yêu cầu bài tập 3.
- Làm bài ra nháp.


- Một, hai học sinh khá, giỏi làm mẫu.
- Viết bài vào vở.


- HS nối tiếp nhau đọc bài văn của
mình.



3. Củng cố- dặn dị: (2’)
- Giáo viên nhận xét giờ học.


__________________________________
Thể dục


<b>TUNG VÀ BẮT BÓNG. NHẢY DÂY. BẬT CAO</b>
( GV bộ môn soạn giảng )


______________________________________
Tiếng Anh


(GV chuyên ngành soạn – giảng)
__________________________________


Tốn


<b>LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


- Củng cố cho HS luyện tập tính diện tích.
- Vận dụng tốt vào giải bài tập.


- Học sinh chăm chỉ học toán.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Phiếu học tập.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>



1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bìa mới.
2. Bài mới:(33’)


2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hoạt động 1: Ví dụ


- Giáo viên hướng dẫn cách làm.
+ B1: Chia hình tứ giác thành
những hình đã học.


+ B2: Tính khoảng (chiều cao của
các hình vừa tạo)


+ B3: Tính diện tích các hình nhỏ g
tính diện tích các hình lớn.


- Giáo viên gọi học sinh đứng dậy


- Đọc đầu bài ví dụ (sgk- 10)




2


BM
AD


BC
ABCD






</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

cùng làm:


2.3. Hoạt động 2: Làm vở.


- Cho một học sinh nêu cách làm:
+ Tính diện tích hình thang ABGD
- Tính diện tích tam giác BGC
- Tính diện tích tứ giác ABCD


2.4. Hoạt động 3: Làm phiếu.


- Nhận xét chữa bài.




935
2
22
30
55





(m2<sub>)</sub>
5


,
742
55



2
27
ADE
S


(m2<sub>)</sub>


ADE
ABC


ABCDE S S


S  


= 935 + 742,5 = 1677,5 (m2<sub>)</sub>


Vậy diện tích mảnh đất là: 1677,5 m2


Bài 1:


- Một học sinh lên bảng, lớp làm vở.
Bài làm


Diện tích hình thang ABGD là:



( 63 x 2 + 28) x 84 : 2 = 6 468 (cm2<sub>) </sub>


Diện tích tam giác BGC


( 28+63) x 30 : 2 = 1365 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích tứ giác ABCD


6 468 + 1365 = 7833 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 7833 cm2


Bài 2:
254,8
2
20,8
24,5
AMB 


S


(cm2<sub>)</sub>
480,7
2
38
25,3
CND 



S


(cm2<sub>)</sub>



1099,56
2
38
20,8
37,4
MNB 



S


(cm2<sub>)</sub>
1099,56


480,7
254,8


ABCD   


S


= 1835,06 (cm2<sub>)</sub>


Vậy diện tích của ABCD là: 1835,06 cm2



Đáp số: 1835,06 cm2


3. Củng cố- dặn dò: (2')
- Hệ thống bài; Nhận xét giờ.


_________________________________
Luyện: Tiếng Việt


<b>LUYỆN MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN</b>
<b>I. Mục đích, u cầu:</b>


1. Ơn vốn từ thuộc chủ điểm Công dân:


2. Vận dụng vốn từ đã học, viết được 1 đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ
bảo vệ Tổ quốc của cơng dân.


3. Giáo dục HS u thích mơn học, làm bài có sáng tạo.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)


Học sinh làm miệng bài tập 1, 2, 3 tiết học trước.
B. Dạy bài mới: (30’)


1. Giới thiệu bài:


2. Hướng dẫn học sinh làm bài:
Bài 1:



- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Giáo viên và cả lớp nhận xét rồi chốt
lại ý đúng.


Bài 2:


- Nhận xét chữa bài.


Bài 3:


- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Giáo viên và cả lớp nhận xét rồi chốt
lại ý đúng.


- Nêu yêu cầu bài tập 1.


- Làm việc cá nhân hoặc theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
+ Cơng cộng: Thuộc quyền sở hữu của
tồn xã hội hoặc của tập thể.


+ Cơng khai: Khơng giữ kín mà để mọi
người đều cùng biết.


+ Công hữu: Thuộc về mọi người hoặc
phục vụ chung cho mọi người trong xã hội.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập suy
nghĩ làm cá nhân.



- Trình bày kết quả.


+ Cơng dân danh dự: không phải là
công dân chính thức mà trên danh
nghĩa, do xã hội tôn vinh, nhằm tơ sự
kính trọng.


+ Danh dự cơng dân: sự coi trọng của dư
luận xã hợi, dựa trên giá trị tinh thần, đạo
đức tốt đẹp của người công dân.


- Viết bài vào vở.


- Nối tiếp nhau đọc bài văn của mình.
+ thủ cơng , thủ thương.


+ cơng nhân, gia cơng.
+ bài cơng, đình cơng.
3. Củng cố- dặn dị: ( 2’)


- Giáo viên nhận xét giờ học.


______________________________________
Luyện: Tốn


<b> LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH ( TIẾP)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Tiếp tục giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học
- Vận dụng tốt vào giải bài tập.



- Học sinh chăm chỉ học toán.
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới.
2. Bài mới: (33’)


a) Giới thiệu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Bài 1: Một thửa ruộng có kích thước
như hình bên, hãy tính diện tích thửa
ruộng đó.


- GV nhận xét, chữa bài


Bài 2: Một mảnh đất có kích thước như
hình bên, hãy tính diện tích mảnh đất đó.


- HD HS cách làm tương tự bài 1


- Giáo viên nhận xét- đánh giá.


- Hs đọc đề bài


- Cho học sinh phân tích tìm cách tính
- HS thực hành làm bài.


Bài giải


Chia nhỏ thửa ruộng đó thành hai hình


chữ nhật như hình vẽ.


Diện tích của hình chữ nhật (1) là:
30 x 40 = 1200 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích của hình chữ nhật (2) là:
60,5 x 40 =2420 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích của thửa ruộng là:
1200 + 2420 = 3620 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 3620 cm2


- Làm vở.


- Một học sinh lên bảng chữa bài.
Bài giải


Chia nhỏ thửa ruộng đó thành hai hình
chữ nhật như hình vẽ.


Diện tích của hình chữ nhật (1) là:
50 x 20,5 = 1025 (m2<sub>)</sub>


Diện tích của hình chữ nhật (2) là:


40,5 x 10 =405 (m2<sub>)</sub>


Diện tích của mảnh đất đó là:



1025 + 405 = 1430 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 1430 m2


3. Củng cố, dặn dò:(3')
- Nội dung.


- Liên hệ – nhận xét


________________________________________________________________
<b>Thứ tư ngày 24 tháng 1 năm 2018</b>


Tập đọc


<b>TIẾNG RAO ĐÊM</b>


Nguyễn Lê Tín Nhân
<b>I. Mục đích, u cầu:</b>


1. Đọc trơi chảy tồn bài. Đọc với giọng kể chuyện linh hoạt phù hợp với tình
huống trong mỗi đoạn; khi chậm, trầm buồn, khi dồn dập, căng thẳng, bất ngờ.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh
thương binh nghèo mà dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thốt
nạn.


3. GD dũng cảm, nhân hậu.
40cm


30cm



40cm
(1)


(2)


60,5cm


20,5m


50m


40,5m


10m
(2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>4. GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức ( Từ hành động xả thân cao thượng của nhân </i>
<i>vật, tự liên hệ, suy ngẫm về trách nhiệm công dân); Kĩ năng đảm nhận trách </i>
<i>nhiệm với cộng đồng.</i>


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


A. Kiểm tra bài cũ: (3’)


Học sinh đọc bài “Trí dũng song tồn”
B. Dạy bài mới:(30’)



1. Giới thiệu bài:


2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:


- Phần 4 đoạn như sau.


Đoạn 1: Từ đầu g buồn não ruột.
Đoạn 2: Tiếp đến khói bụi mịt mù.
Đoạn 3: Tiếp đến một cái chân gỗ.
Đoạn 4: Phần còn lại


- Giáo viên giúp học sinh đọc và hiểu
nghĩa các từ ngữ chú thích cuối bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài.
b) Tìm hiểu bài.


1. Đám cháy xảy ra vào lúc nào?
2. Đám cháy miêu tả như thế nào?
3. Người đã dũng cảm cứu em bé là
ai? Con người và hành động có gì đặc
biệt?


4. Chi tiết nào trong câu chuyện gây
bất ngờ cho người đọc?


5. Câu chuyện trên gợi cho em suy
nghĩ gì về trách nhiệm công dân của
mỗi người trong cuộc sống?



- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
g Nội dung bài (Giáo viên ghi bảng)
c) Đọc diễn cảm.


- Giáo viên HD cả lớp đọc diên cảm 1


- Một, hai học sinh khá đọc nối tiếp toàn bài.
- Từng tốp 4 học sinh nối tiếp nhau đọc
nối tiếp đọc 4 đoạn của bài.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc toàn bài.


- Học sinh đọc thầm đoạn 1 và đoạn 2
rồi trả lời câu hỏi.


- Đám cháy xảy ra vào lúc nửa đêm.
- Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng
kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập
xuống, khói bụi mịt mù.


- Người cứu em bé là người bán bánh
giò, là một thương binh nặng, chỉ còn 1
chân, khi rời qn ngũ làm nghề bán
bánh giị nhưng anh có một hành động
cao đẹp dũng cảm rám xả thân, lao vào
đám cháy xứu người.


Chi tiết: người ta cấp cứu cho người
đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh có


một cái chân gỗ … mới biết anh là
người bán bánh giò.


- Một cơng dân cần có ý thức giúp đỡ
mọi người, cứu người khi gặp nạn.
- Học sinh đọc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

đoạn văn tiêu biểu để đọc diễn cảm.
3. Củng cố- dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.


_________________________________
Kể chuyện


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>


- Học sinh kể được một câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia đã làm thể hiện
ý thức bảo vệ các cơng trình cơng cộng, di tích lịch sử- văn hố …


- Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện. Hiểu và trao đổi với
bạn được nội dung ý nghĩa câu chuyện.


- Giáo dục HS u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh ảnh các hoạt động bảo vệ cơng trình cơng cộng, di tích lịch sử- văn hố


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>



1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
2. Bài mới: (33’)


a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài


* Hoạt động 1: Tìm hiểu đề.
- Giáo viên chép 3 đề lên bảng.


- Giáo viên gạch chân những từ ngữ
quan trọng trong đề.


- Học sinh đọc đề
Đề bài:


1. Kể một việc làm của những công dân nhỏ tuổi thể hiện ý thức bảo vệ các cơng
trình cơng cộng, các di tích lịch sử- văn hoá.


2. Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ.
3. Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ .


* Hoạt động 2: Thực hành kể và trao
đổi ý nghĩa câu chuyện.


a) Kể theo nhóm.


- Giáo viên quan sát, uốn nắn từng
nhóm.



b) Thi kể trước lớp.


- Giáo viên nhận xét và đánh giá


- Học sinh đọc gợi ý sgk.


- Học sinh chọn đề g đọc gợi ý đề đó.
- Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu
chuyện mình kể (đã chuẩn bị ở nhà).
- Học sinh lập nhanh dàn ý cho câu
chuyện.


- Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe
và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.


- Các nhóm cử đại diện thi kể gđối
thoại nhau về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3. Củng cố- dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.


- VN chuẩn bị bài sau.


____________________________________
Tập làm văn


<b>LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>



- Biết lập chương trình cho 1 hoạt động tập thể.
- Có kĩ năng lập chương trình hoạt động.


- u thích mơn Tiếng Việt.


<i>- GDKNS: Kĩ năng hợp tác, kĩ năng thể hiện sự tự tin.</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Băng giấy viết sẵn cấu tạo của chương trình hoạt động.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)


- Gọi học sinh nói lại tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu
tạo chương trình hoạt động.


- Nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới: (30’)
3.1. Giới thiệu bài:


3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn lớp lập chương trình hoạt động
Tìm hiểu yêu cầu đề bài:


- Giáo viên nêu đầy là một đề bài mở.
- GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3
phần một chương trình hoạt động.
3.3. Hoạt động 2: HS lập chương trình
hoạt động.



- Cho học sinh tự lập vào vở.
- Cho một số học sinh đọc kết quả.
- Cho lớp bình chọn bài hay nhất.


- Học sinh đọc yêu cầu bài.


- Lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ lựa
chọn hoạt động để lập chương trình.
- Một số học sinh tiếp nối nhau nói tên
hoạt động.


- Một học sinh nhìn bảng nhắc lại.
Bài mẫu:


- Chương trình quyền góp ủng hộ thiếu
nhi vùng lũ lụt.


1) Mục đích: giúp đỡ thiếu nhi vùng lũ lụt.
- Thể hiện tinh thần “lá lành đùm lá rách”
2) Các công việc cụ thể, phân công
nhiệm vụ.


- Họp lớp thống nhất nhận thức: lớp
trưởng.


- Nhận quà: 4 tổ trưởng (ghi tên người,
số bảng)


- Đóng gói, chuyển quà nộp cho trường.
3) Chương trình cụ thể:



- Chiều thứ sáu: họp lớp: phát biểu ý kiến.
+ Trao đổi ý kiến, thống nhất loại quà.
+ Phân công nhiệm vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Chiều thứ hai: đóng gói, nộp nhà trường.
4. Củng cố- dặn dị: (2’)


- Hệ thống bài nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.


<b>______________________________</b>
Toán


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh.</b>


- Rèn kĩ năng tính độ dài đoạn thẳngm tính diện tích các hình đã học như hình chữ nhật
và hình thoi …, tính chu vi hình trịn và vận dụng để giải các bài tốn có liên quan.
- Có kĩ năng tính tốn tốt


- u thích học tốn.


<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ:(3’) Học sinh chữa bài tập.
2. Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài.


b) Giảng bài:
Bài 1:



- Giáo viên gọi học sinh giải trên bảng.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.


Bài 2: Hướng dẫn học sinh nhận biết:
Diện tích khăn trải bàn bằng S hình
chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng
1,5 m.


- Hình thoi có độ dài các đường chéo là
2m và 1,5 m. Từ đó tính được diện tích
hình thoi.


Bài 3: Hướng dẫn học sinh nhận biết
độ dài sợi dây chính là tổng độ dài của
2 nửa đường tròn cộng với 2 lần
khoảng cách giữa 2 trục.


- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.


- Học sinh áp dụng cơng thức tính S
hình tam giác rồi tính độ dài của đáy.


Bài giải


Độ dài cạnh đáy của hình tam giác:
2


5


2
1
:
2
8
5




 








(m)
Đáp số: 2


5
m
- Học sinh tự làm sau đó kiểm tra chéo
cho nhau.


- Học sinh khác nhận xét, giáo viên kết
luận.


Bài giải



Diện tích khăn trải bàn là:


2 x 1,5 = 3 (m2<sub>)</sub>


Diện tích hình thoi là:


2 x 1,5 : 2 = 1,5 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 3 m2<sub>; 1,5</sub><sub> m</sub>2


- Học sinh giải vào vở.


- Học sinh chữa bài - học sinh khác nhận
xét.


Bài giải


Chu vi của hình trịn có đường kính là:
0,35 x 3,14 = 1,099 (m)


Độ dài sợi dây là:


1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

3. Củng cố- dặn dò: ( 2’)
- Nhận xét giờ học.


________________________________
Thể dục



<b>NHẢY DÂY BẬT CAO</b>
(GV chuyên ngành soạn - giảng)
_________________________________


Khoa học


<b>SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


- Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.


- Có ý thức tiết kiêm năng lượng chất đốt và bảo vệ môi trường


<i>- GD MT: Khai thác năng lượng chất đốt hợp lý là bảo vệ môi trường.</i>


<i>- GDKNS: Kĩ năng thu thập, tìm tịi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng</i>
<i>chất đốt; Kĩ năng tư duy bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về</i>
<i>khai thác và sử dụng chất đốt.</i>


<i>- GDSDNLTK Và HQ: Biết được công dụng của một số loại chất đốt và biết sử</i>
<i>dung an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt đó.</i>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: (3’) ?


Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời?


- Nhận xét, chữa bài.


2. Bài mới: ( 30’)
2.1. Giới thiệu bài:


2.2. Hoạt động 1: Kể tên một số loại
chất đốt.


- Giáo viên đặt câu hỏi.


- Hãy kể một số chất đốt thường dùng:
- Chất đốt nào ở thể rắn, chất nào ở thể
lỏng, chất nào ở thể khí?


- Nhận xét, chữa bài.


2.3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Chia lớp làm 4 nhóm.


- Giao nhiệm vụ cho các nhóm:


- Kể được tên, nêu được cơng dụng của
từng loại chất đốt.


- Đại diện lên trình bày.
- Các nhóm, bổ sung.


- Lớp thảo luận.


+ Than, ga, củi, khí đốt, dầu, điện, …


+ Thể rắn: than đá, than hoa, than tổ ong
+ Thể lỏng: dầu hoả.


+ Thể khí: ga, khí đốt bi- ơ- ga.
1. Sử dụng các chất rắn.


- Kể tên: củi, tre, rơm, rạ, … (dùng ở
nông thôn)


- Than đá: được sử dụng để chạy máy
của nhà máy nhiệt điện và một số loại
động cơ, dùng trong sinh hoạt: đun nấu,
sưởi …


+ Khai thác chủ yếu ở các mỏ than
thuộc tỉnh Quảng Ninh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Giáo viên chốt lại nội dung bài: ...Hiện
nay các loại chất đốt đều có hạn nên
chúng ta phải tiết kiệm và ln có ý
thức bảo vệ môi trường.


2. Sử dụng các chất lỏng
- Dầu hỏa, xăng dầu nhờn …


- Khai thác dầu mỏ: Dầu mỏ được lấy
theo các lỗ khoan của giếng dầu. Từ
dầu mỏ có thể tách ra xăng, dầu hoả,
dầu đi-ê-zen, dầu nhờn …



3. Sử dụng các chất khí đốt.


- Có 2 loại (khí tự nhiên, khí sinh học)
- Chế tạo: ủ chất thải, mùn, rác, phân gia
súc, khí thốt ra theo đường ống dẫn.
<b>+ Củi than là một loại năng lượng </b>
<b>chất đốt phổ biến chủ yếu ở các vùng</b>
<b>nông thôn,vùng núi. Tuy nhiên </b>
<b>không nên khai thác chặt phá rừng </b>
<b>bừa bãi để lấy củi đun, đốt than vì </b>
<b>như vậy là phá hoại mơi trường, gây </b>
<b>nên những hậu quả nghiêm trọng </b>
<b>như thiên tai, lũ lụt,…</b>


4. Củng cố- dặn dò: (2’)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.


______________________________________
Luyện: Tốn


<b> LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾP)</b>
<b>I. Mục đích, u cầu: Tiếp tục giúp học sinh củng cố về:</b>


- Tính diện tích các hình đã học như hình chữ nhật và hình thoi …, tính
chu vi hình trịn và vận dụng để giải các bài tốn có liên quan.


- Có kĩ năng tính tốn tốt.


- Giáo dục HS u thích học tốn làm bài có sáng tạo.


<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ:(3’) Học sinh chữa bài tập.
2. Bài mới: (30’)


a) Giới thiệu bài.


b) Hướng dẫn làm bài tập trong VBT (T20,21)
Bài 1:


- GV gọi học sinh giải trên bảng.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.


Bài 2: Hướng dẫn học sinh nhận biết:
Diện tích phần khơng trải khăn bằng
diện tích cả phịng trừ diện tích phần


- Học sinh áp dụng cơng thức tính S hình tam
giác rồi tính chiều cao của hình tam giác.


Bài giải


Chiều cao của hình tam giác:
27,2 x 2 : 6,8 =8 (cm)


Đáp số: 8cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

trải khăn.


Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm bài


- Giáo viên gọi học sinh lên bảng
chữa.


- Giáo viên nhận xét, chữa bài.


Bài giải


Diện tích căn phịng là:
5,6 x 5 = 28 (m2<sub>)</sub>


Diện tích tấm thảm là:
4 x 4 = 16 (m2<sub>)</sub>


Diện tích phần nền phịng khơng được trải
khăn là:


28 - 16 = 12 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 12 m2


- Học sinh giải vào vở.
- Học sinh chữa bài


- Học sinh khác nhận xét.


________________________________________________________________
<b>Thứ năm ngày 25 tháng 1 năm 2018</b>


Tiếng Anh



(GV chuyên ngành soạn – giảng)
___________________________________


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


- Đặt được câu ghép theo yêu cầu


- Làm được các bài tập về câu ghép thể hiện nguyên nhân, kết quả.


- Biết điền quan hệ từ thích hợp vào ơ trống, thêm vế câu thích hợp vào ơ trống, thay đổi
vị trí của các vế câu để tạo những câu ghép có quan hệ nguyên nhân- kết quả.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Băng giấy ghi 2 câu văn ở bài tập 3 (phần luyện tập)
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Ổn định tổ chức: (1’) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)


Gọi 2 HS đọc đoạn văn ngắn viết về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.
- Nhận xét, chữa bài.


3. Bài mới: (30’)a) Giới thiệu bài.


b) Hướng dẫn HS luyện tập
* Hoạt động 1: Làm nhóm.



- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Giáo viên chốt lại đáp án đúng.
* Hoạt động 2: Làm vở.


- Đại diện lên trình bày.
- GV nhận xét, chữa bài.


- Đọc yêu cầu bài 3:


- Thảo luận đại diện lên trình bày.
a) Nhờ thời tiết thuận tiện nên lúa tốt.
b) Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu.
- Đọc yêu cầu bài 4.


- HS làm bài, chữa bài.


a) Vì bạn Dũng khơng thuộc bài nên Dũng
bị điểm kém.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

c) Nhờ Mai giúp đỡ tận tình nên Bích Vân
đã có nhiều tiến bộ trong học tập.


4. Củng cố- dặn dò: (2’)
- Hệ thống nội dung bài .
- Nhận xét giờ học.


______________________________________
Tốn



<b>HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


- Hình thành được biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương.


- Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình
lập phương, phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương.


- Chỉ ra được các đặc điểm của các yếu tốt của hình chữ nhật và hình lập
phương, vận dụng để giải các bài tập có liên quan.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: (3’)


- Gọi học sinh lên chữa bài 3 tiết trước.
- Nhận xét, chữa bài.


2. Bài mới: (30’)
2.1. Giới thiệu bài:


2.2. Hoạt động 1: Giới thiệu hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
a) Hình thành biểu tượng về hình hộp chữ nhật.


- GV giới thiệu mơ hình trực quan.
- Giáo viên tổng hợp lại để có được
biểu tượng của hình hộp chữ nhật.


- Yêu cầu học sinh chỉ ra các mặt của hình.
b) Hình lập phương.


- Làm tương tự như hình chữ nhật.
2.3. Hoạt động 2: Bài 1:


- Yêu cầu một số học sinh đọc kết quả.
- Giáo viên đánh giá bài của học sinh.
2.4. Hoạt động 3: Bài 2:


- Yêu cầu học sinh tự làm.
- Giáo viên đánh giá kết quả?


- Học sinh quan sát và nhận xét về các
yếu tố của hình chữ nhật.


- Học sinh tự nêu được các hình trong
thực tiễn có dạng hình chữ nhật.


- Đọc u cầu bài.


- Học sinh khác nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.


a) Các cạnh bằng nhau của hình chữ
nhật là:


AB = MN = QP = DC
AM = DQ = CP = BN
AD = MQ = BC = NP


b) Bài giải


Diện tích của mặt đáy MNPQ là:
6 x 3 = 18 (cm2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>




3.5. Hoạt động 4: Bài 3:


- Yêu cầu học sinh giải thích kết quả
(vì sao)


6 x 4 = 24 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích của mặt bên BCPN là:
4 x 3 = 12 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 18cm2 <sub>; 24cm</sub>2


; 12cm2


- Đọc yêu cầu bài.


- Học sinh quan sát, nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò: (2’)


- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.



____________________________________
Luyện Tiếng Việt


<b>LUYỆN: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Củng cố cho HS cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.


- Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép ;
bíêt cách dùng quan hệ từ nối các vế câu ghép.


- Giáo dục HS u thích mơn học, làm bài có sáng tạo
<b> II. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ:(3’)


- Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ?
2. Dạy bài mới:(30’)


2.1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2. Hướng dẫn HS luyện tập.


* Bài tập 1:


- Cho cả lớp đọc thầm lại câu văn. Tìm
vế câu ghép và cặp quan hệ từ nối các
vế câu.


- Mời học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.


* Bài tập 2:


- Cho HS đọc yêu cầu.
- Mời 3 HS trình bày.


- Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.


* Lời giải:


- Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo/
thì tơi ở Phan Thiết cũng đủ sống.
- Cặp QHT là: Nếu...thì...


- Tìm QHT thích hợp để điền.
* Lời giải:


a) Trong truyện cổ tích Cây khế,
người em chăm chỉ, hiền lành cịn
người anh thì tham lam, lười biếng.
b) Tơi khun nó mãi nhưng nó vẫn
khơng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

* Bài tập 3


- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải
đúng.



* Lời giải:


a) Vì tơi đạt danh hiệu “ học sinh
xuất sắc” nên bố mẹ tôi thưởng cho
tôi được đi tắm biển Sầm Sơn.
b) Nếu trời mưa thì lớp ta hỗn đi
cắm trại.


c) Tuy gia đình gặp nhều khó khăn
nhưng bạn Hạnh vẫn phấn đấu học giỏi.
3. Củng cố, dặn dò: ( 2’)


- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.


- VN ôn bài chuẩn bị bài sau.


___________________________________
Tiếng Anh


(GV chuyên ngành soạn – giảng)
_____________________________


Mĩ thuật


( Gv chuyên ngành soạn - giảng )
___________________________________


Kĩ thuật



<b>VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ</b>
(GV chuyên ngành soạn – giảng)


________________________________________________________________
<b>Thứ sáu ngày 26 tháng 1 năm 2018</b>


Âm nhạc


<b>HỌC HÁT: BÀI TRE NGÀ BÊN LĂNG BÁC</b>
(GV chuyên ngành soạn – giảng)


____________________________
Tiếng Anh


(GV chuyên ngành soạn – giảng)
_____________________________


<b>Tập làm văn</b>


<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>


- Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cụcm trình tự miêu tả, quan sát và
chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.


- Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi, viết lại được một đoạn văn cho hay
hơn.


-u thích mơn học
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)


Học sinh trình bày lại CTHĐ đã lập tiết trước.
2. Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài.


b) Giảng bài.


* Hoạt động 1: Nhận xét kết quả bài viết của học sinh.
- Giáo viên nhận xét chung về bài viết


của học sinh về ưu điểm, nhược điểm, ví
dụ cụ thể (tránh nêu tên học sinh)


- Trả vở cho học sinh.


* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh sửa
lỗi.


- Giáo viên chỉ các lỗi sai cần sửa viết
sẵn trên bảng phụ.


- Giáo viên sửa lại cho đúng.


- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn
hay của học sinh trong lớp (hoặc ngoài
lớp)


- Học sinh nghe và trả lời.



- Một học sinh lên bảng chữa g lớp
tự chữa.


- Học sinh thảo luận và từ đó rút ra
kinh nghiệm cho bản thân.


- Học sinh sửa (viết lại) đoạn văn
chưa hay của mình g gọi vài học sinh
đọc lớp nghe.


3. Củng cố- dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.


- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau.


______________________________________
Tốn


<b>DIỆN TÍCH XUNG QUANH </b>


<b>VÀ DIỆN TÍCH TỒN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


- Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật.
- Tự hình thành được cách tính và cơng thức tính diện tích xung quanh, diện tích
tồn phần của hình hộp chữ nhật.


- Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có liên quan.
- Giáo dục HS u thích mơn học, làm bài có sáng tạo



<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Một hình hộp chữ nhật.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ:(3’) Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
2. Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành khái niệm, cách tính diện tích
xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật.


- Giáo viên giới thiệu một hình hộp
chữ nhật và chỉ ra các mặt xung
quanh.


g Diện tích xung quanh của hình
hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn
mặt bên của hình hộp chữ nhật.
Ví dụ 1: Cho hình hộp chữ nhật có
chiều dài 8 cm, chiều rộng 5 cm và
chiều cao 4 cm. Tính diện tích xung
quanh của hình hộp chữ nhật đó:


* Muốn tính diện tích xung quanh
hình hộp chữ nhật?


Gọi diện tích xung quanh hình hộp
chữ nhật là: Sxq



Ta có cơng thức:


- Giáo viên hướng dẫn và kết
luận:


* Diện tích tồn phần hình hộp chữ
nhật là tổng diện tích xung quanh
và diện tích 2 mặt đáy.


- Ở ví dụ 1 có diện tích mặt đáy là:
- Diện tích tồn phần hình hộp chữ nhật


- Nếu gọi diện tích tồn phần là: STP


Ta có cơng thức:


- Học sinh đọc


Giải


Chiều dài là chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật )
5 + 8 + 5 + 8 = 26 (cm)


Chiều rộng (chiều cao hình hộp chữ nhật)
là: 4 cm


Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
26 x 4 = 104 (cm2<sub>)</sub>



Đáp số: 104 cm2


- Học sinh trả lời


g Quy tắc (học sinh đọc)


- Học sinh đọc
8 x 5 = 40 (cm2<sub>)</sub>


104 + 40 x 2 = 184 (cm2<sub>)</sub>


STP = Sxq + Smặt đáy x 2


* Hoạt động 2: Thực hành


Bài 1: Giáo viên hướng dẫn - Học sinh làm cá nhân.
Giải


Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
(4 + 5) x 2 x 3 = 54 (cm2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Bài 2: Giáo viên hướng dẫn


54 + 5 x 4 x 2 = 94 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: Sxq: 54 cm2


STP: 94 cm2


- Học sinh làm vở.


Bài giải
Sxq thùng tôn là:


(6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm2<sub>)</sub>


STP thùng tôn không nắp là:


180 + 6 x 4 = 204 (dm2<sub>)</sub>


Đáp số: 204 dm2


3. Củng cố- dặn dò: (2’)


- Nhắc lại quy tắc tính Diện tích tồn phần, Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật.
- Nhận xét giờ học.


<b>_________________________________</b>
Đạo đức


<b>UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG EM (tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu: Học sinh biết:</b>


- Cần phải tôn trọng UBND xã (phường) và vì sao phải tôn trọng xã
(phường)


- Thực hiện các quy định của UBND xã (phường); tham gia các hoạt động
do UBND xã (phường) tổ chức.


- Tôn trọng UBND xã (phường).
<b>II. Tài liệu và phương tiện:</b>



Ảnh phóng to trong bài.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: (3’)


Vì sao chúng ta phải yêu quê hương?
2. Bài mới: (30) a) Giới thiệu bài.


b) Thực hành.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “Đến
uỷ ban nhân dân phương”


- Bố Nga đến UBND phường để làm
gì?


- UBND xã (phường) có vai trị rất
quan trọng nên mỗi người dân cần phải
có thái độ như thế nào với UBND?
- UBND phường làm cái gì?


- Giáo viên kết luận.


* Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 1:


- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm
vụ cho nhóm.


- Giáo viên kết luận: UBND xã



Gọi 1, 2 học sinh đọc truyện trong sgk.
- Lớp thảo luận theo nhóm. (3 nhóm)
- Đại diện nhóm trình bày.


- Mời 1, 2 học sinh đọc ghi nhớ sgk.


- Đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp trao đổi và bổ sung.
+ b, c, đ, d, h, h, i


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

(phường) là các việc:
Bài 5:


- Kết luận:


+ (b), (c) là hành vi, việc làm đúng.
+ (a) là hành vi không nên làm.


- Làm cá nhân.


- Gọi học sinh lên trình bày ý kiến.


3. Củng cố- dặn dị: (2’)
- Nhận xét giờ học.


- Tìm hiểu UBND xã (phường) tại nơi mình ở.



_________________________________
Luyện Tốn


<b> LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


- Ơn về diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có liên quan.
- Giáo dục HS u thích mơn học, làm bài có sáng tạo


<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)


Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
2. Bài mới: (30’)a) Giới thiệu bài.


b) Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Tính


- Giáo viên hướng dẫn.
- GV nhận xét, chữa bài.


Bài 2:


- Giáo viên hướng dẫn HS làm.
- GV nhận xét, chữa bài.


- Học sinh làm cá nhân.
- HS trình bày, nhận xét.



Giải


Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật
là:


(6 + 5) x 2 x 3 = 66 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần hình hộp chữ nhật là:
66 + 5 x 4 x 2 =104 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: Sxq: 66 cm2


STP: 104 cm2


- Học sinh làm vở


Bài giải


Diện tích xung quanh thùng tôn là:
(2 + 4) x 2 x 9 = 108 (dm2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phầnthùng tơn khơng nắp
là:


108+ 6 x 4 = 132 (dm2<sub>)</sub>


Đáp số: 132 dm2


3. Củng cố- dặn dò: (2’)



- Nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN.
- Nhận xét giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>SƠ KẾT TUẦN 21</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu: </b>


- Học sinh nắm được ưu khuyết điểm của lớp và của bản thân. Rèn kĩ năng tự
nhận xét, đánh giá.


- Giáo dục ý thức, kỉ luật.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Nội dung sinh hoạt
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
1. Ổn định: ( 1’) Hát


2. Sinh hoạt: ( 10’)


a) Nhận xét các mặt hoạt động của lớp
tuần 21.


- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
b) Nhận xét chung cả lớp


- Giáo viên nhận xét chung cả lớp về 2
mặt: Đạo đức và văn hóa.


- Nhận xét từng tổ <sub></sub> từng cá nhân.
c) GV nêu phương hướng tuần sau
- Thực hiện tốt các nề nếp, phát huy


những ưu điểm.


- Tuần sau khơng có học sinh vi phạm
đạo đức, điểm kém.


- Khăn quàng đầy đủ, học bài và làm
bài tập trước khi đến lớp.


- Lớp trưởng nhận xét.


- Tổ thảo luận và tự kiểm điểm


- Cá nhân tự xếp loại mình.


</div>

<!--links-->

×