Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 tiết 72, 73: Những yêu cầu sử dụng Tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.68 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết: 72, 73 Ngày dạy: Thứ 3-3/2/2015- 10A1-TKB tiết 3,4 Tên bài dạy:. Phân môn: Tiếng Việt. NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu bài học: Giúp HS 1. Về kiến thức: - Nắm được những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt ở các phương diện ngữ âm, chữ viết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản, phong cách ngôn ngữ,... - Vận dụng được những yêu cầu trên vào việc sử dụng tiếng Việt, vào việc phân tích và sửa chữa lỗi về tiếng Việt 2. Về kĩ năng: - Sử dụng tiếng Việt theo đúng các chuẩn mực ngôn ngữ. - Sử dụng sáng tạo, linh hoạt theo các phương thức chuyển đổi, theo các phép tu từ - Phát hiện, phân tích và sửa lỗi về phát âm, về chữ viết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản, về phong cách ngôn ngữ,.. 3. Về thái độ: Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. B. Tiến trình bài học: * Hoạt động 1: Khởi động ( 1p ) 1. Ổn định lớp : Sĩ số A1 A4 A6 34/34 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: *) Lời dẫn: *) Bài mới: Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 2 : Sử dụng đúng các chuẩn mực tiếng Việt. - GV gọi học sinh đọc ngữ liệu của sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi của từng bài tập? - HS: đọc văn bản và trả lời. - GV: Từ việc phân tích ngữ liệu trên , em cho biết sử. Yêu cầu cần đạt I. Sử dụng đúng các chuẩn mực tiếng Việt. 1. Về ngữ âm và chữ viết: a. Phát hiện lỗi về ngữ âm và chính tả. - Giặc/ Giặt ; Dáo / ráo ; Lẽ, đỗi/ lẻ đổi b. Từ ngữ địa phương. Dưng mờ/ Nhưng mà ; Giời/ trời; Bẩu/ bảo; mờ / mà. * Nhận xét: Chuẩn mực về ngữ âm và chữ viết : yêu cầu phát âm theo âm chuẩn của tiếng Việt, viết chữ theo đúng các quy tắc hiện hành của chữ. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> dụng tiếng Việt về ngữ âm và chữ viết cần đảm bảo những yêu cầu gì? - HS: Trả lời, GV kết luận.. quốc ngữ. 2. Về từ ngữ: Chữa lại a: - Khi ra.....đến phút chót. - Những ....truyền đạt. - Số người mắc bệng và chết vì các bệng truyền - GV: Em hãy phát hiện và chữa lỗi về mặt từ ngữ trong nhiễm đã giảm dần. các câu đã cho ở bài tập a, b? - Những ....mổ mắt mà sẽ được điều trị bằng các thứ thuốc đặc hiệu. - HS: Lần lượt trả lời Lựa chọn dùng từ đúng b: - Yếu điểm( nhược điểm) - GV: Vậy khi sử dụng từ - Linh động( sinh động) ngữ chúng ta cần sử dụng * Nhận xét: Chuẩn mực về từ ngữ : yêu cầu dùng như thế nào? - HS: Trả lời, GV kết luận. từ ngữ theo đúng hình thức, cấu tạo, ý nghĩa, đặc điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng Việt. Em hãy phát hiện và chữa lỗi 3. Về ngữ pháp: về mặt ngữ pháp trong các a. Phát hiện và chữa lỗi ngữ pháp: câu đã cho ở bài tập a? - Thừa từ “ Qua”-> Sửa lại bỏ từ qua hoặc thêm chủ ngữ. + HS: Lần lượt trả lời, GV - Thiếu chủ ngữ:-> Sửa thêm CN ghi nhận. b. Lựa chọn những câu văn đúng trong các câu sau : - C1 : Chưa rõ-> Sửa lại : có được ngôi nhà người ta đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn - C2,3,4 : đúng c. Từng câu trong đoạn văn đều đúng nhưng đoạn - GV: Em hãy phân tích lỗi văn vẫn không có được tính thống nhất và chặt sai trong câu đã cho? chẽ: - HS: Lần lượt trả lời Có 7 câu cần sắp xếp lại: - Câu 1: Thuý Kiều ...viên ngoại. - GV: Em hãy đề ra cách sửa - Câu 2: Họ sống êm ấm dưới một mái nhà, hoà lại các câu như thế nào? thuận và hạnh phúc cùng cha mẹ. - Câu 3: Họ đều có những nét xinh đẹp tuyệt vời. - HS: Đề ra cách sửa sai - Câu 4: Thuý Kiều là một người phun nữ tài sắc vẹn toàn. - Câu 5: vẻ đẹp của nàng hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. - Câu 6: Còn Thuý Vân có vẻ đẹp đoan trang, thuỳ mị. - Câu 7: Về tài thì Thuý Kiều hơn hẳn Thuý Vân.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Câu 8: Thế nhưng nàng đâu có được hưởng hạnh phúc. - GV: Vậy khi viết câu chúng * Nhận xét: Chuẩn mực về ngữ pháp : yêu cầu ta cần lưu ý điều gì? đặt câu theo đúng các quy tắc ngữ pháp, diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa, sử dụng dấu câu thích - HS: Trả lời, GV kết luận. hợp và có sự liên kết câu để tạo nên mạch lạc cho * Hoạt động 3: Củng cố, văn bản. hướng dẫn học bài. - Củng cố: HS nêu những yêu cầu về sử dụng ngữ âm, từ ngữ, ngữ pháp. - Hướng dẫn học bài: HS chuẩn bị cho tiết 2 của bài. Tiết 2 : * Hoạt động 1 : Khởi động. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. * Hoạt động 2 : Sử dụng 4. Về phong cách ngôn ngữ: đúng các chuẩn mực tiếng a. Hãy phân tích và chữa lại từ dùng không đúng Việt. phong cách ngôn ngữ: - GV: Chỉ ra và sửa lỗi dùng Câu 1: Hoàng hôn ...từ được dùng trong PCNN nghệ thuật. từ không đúng phong cách Sửa lại: PCNN hành chính là : buổi chiều. trong các câu đã cho? Câu 2: Hết sức... từ dùng trong khẩu ngữ - HS: trả lời. Sửa lại : PCNN chính luận: rất, vô cùng. - GV: Trong lời nói của nhân b. Nhận xét các từ ngữ thuộc phong ngôn ngữ nói vật Chí Phèo, những từ ngữ trong phong cách NN sinh hoạt ở đoạn văn sau: nào thuộc phong cách ngôn “ Bẩm cụ....ở tù” ngữ nói? Các từ ngữ trên có - Từ xưng hô : Bẩm, cụ, con. thể dùng trong một lá đơn đề - Thành ngữ: trời tru đất diệt, một thước đất cắm nghị không? Vì sao? dùi cũng không có. - Từ mang sắc thái khẩu ngữ : sing ra, códám nói - HS: trả lời, GV ghi nhận. gian, quả, về làng về nước, chả làm gì nên ăn. -> Không thể dùng trong đơn đề nghị vì đây là từ - Như vậy, ta cần nói và viết ngữ trong văn chương. như thế nào? Đơn đề nghị thuộc PCNN hành chính. - HS: Trả lời. * Nhận xét: : Cần nói và viết phù hợp với các đặc trưng và chuẩn mực trong từng pc chức năng ngôn ngữ.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Hoạt động 3 : Hiệu quả của việc sử dụng từ. - GV: Gọi 3 HS lên làm ba ý trong SGK, HS dưới lớp chữa bài vào vở. - HS : chữa bài. - GV : gọi nhận xét, bổ sung.. II. Hiệu quả của việc sử dụng từ. 1. Câu tục ngữ : “ Chết đứng còn hơn sông quỳ” - “ Đứng” và “ quỳ” không dùng theo nghĩa đen mà dung theo nghĩa chuyển. + Chết đứng : Cái chết hiên ngang. + Sống quỳ: Cái sống hèn hạ. -> Nhân cách phẩm chất của con người. 2. Chiếc nôi xanh, điều hoà khí hậu : đều là những từ chỉ cây cối, cách nói có tính hình tượng. 3. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (HCM) viết: “ Ai ....cứu nước” : Dùng phép đối và phép điệp -> tạo không khí, nhịp điệu .. - GV : Gọi HS đọc ghi nhớ. - HS : Đọc bài * Ghi nhớ: SGK. * Hoạt động 4 : Củng cố, hướng dẫn học bài. - Củng cố : HS nhắc lại những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt - Hướng dẫn học baì : HS học thuộc ghi nhớ, làm bài tập, chuẩn bị cho giờ học sau.. Tiết: 75, 76 Phân môn: Đọc văn Ngày dạy: Thứ 3- 18/2/2015: 10A1, Tiết 3,4-TKB Tên bài dạy:. HỒI TRỐNG CỔ THÀNH Đọc thêm:TÀO THÁO UỐNG RƯỢU LUẬN ANH HÙNG (Trích Tam quốc diễn nghĩa – La Quán Trung) A. Mục tiêu bài học: Giúp HS 1. Về kiến thức * Văn bản 1: - Hiểu được tính cách cương trực, biểu hiện lòng trung nghĩa của Trương Phi và tình cảm keo sơn gắn bó của những người anh em kết nghĩa ; - Cảm nhận được không khí chiến trận qua đoạn trích * Văn bản 2: - Hiểu được tính cách của Tào Tháo và Lưu Bị.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Thấy rõ nghệ thuật kể chuyện giàu kịch tính thông qua cử chỉ, thái độ, ngôn ngữ của từng nhân vật và chi tiết chọn lọc 2. Về kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại. - Phân tích, rút ra đặc điểm tính cách nhân vật.. 3. Về thái độ: - Hồi trống gieo vào lòng người đọc âm vang chiến trận hào hùng. B. Tiến trình bài học: * Hoạt động 1: Khởi động ( 2p) 1. Ổn định lớp A1 A4 A6 34/34 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Lời dẫn: * Bài mới. Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt * Tiết 1 A. Hồi trống Cổ Thành A. Hồi trống Cổ Thành * Hoạt động 2: Tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung. - GV: Qua chuẩn bị bài ở nhà 1. Tác giả. em hãy nêu vài nét về tác giả? -> La Quán Trung (1330? - 1400?), người có - HS: Trả lời dựa vào SGK. những đóng góp xuất sắc cho trường phái tiểu thuyết lịch sử thời Minh - Thanh ở Trung Quốc. 2. Tác phẩm "Tam quốc diễn nghĩa": - GV: Em hãy nêu vài nét về - Ra đời vào đầu thời Minh. tác phẩm “Tam quốc diễn - Là bộ tiểu thuyết lịch sử dài 120 hồi, kể chuyện nghĩa”? về một nước chia ba trong gần 100 năm của Trung Quốc thời cổ ở thế kỉ II, III. - HS: Trả lời dựa vào SGK: - Tác phẩm có ảnh hưởng sâu rộng đến nhiều Thời gian ra đời, thể loại, giá nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam. trị... 3. Tóm tắt tác phẩm: SGK. 4. Đoạn trích Hồi trống Cổ Thành. - GV: Đọc phần tóm tắt trong Trích hồi 28 "Chém Sái Dương anh em hòa giải, SGK và nêu vị trí đoạn trích. Hồi Cổ Thành tôi chúa đoàn viên". - HS: Đọc văn bản và trả lời. * Hoạt động 3: Đọc văn bản II. Đọc văn bản. 1. Đọc, giải nghĩa từ khó. - GV: Gọi HS đọc văn bản và 2. Bố cục: 2 phần.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> xác định bố cục.. - Đoạn 1: Từ đầu . . . “tất cả phải đem theo quân mã chứ" - HS: Đọc văn bản, xác định bố  thuật lại việc Quan Công gặp Trương Phi - Đoạn 2: Còn lại cục VB gồm 2 phần.  Quan Công chém đầu tướng Tào, giải được hiềm nghi, nghĩa vườn đào lại trọn vẹn. * Hoạt động 4: Đọc – hiểu văn III. Đọc – hiểu văn bản. 1. Hình tượng nhân vật Trương Phi: bản. - GV: Đưa ra nhận xét về TP. - Trương Phi là người nóng nảy, bộc trực với quan điểm “Trung thần thà chịu chết không chịu - GV: Khi nghe tin QC đưa hai nhục” - Khi nghe tin Quan Công đưa hai người chọ dâu người chọ dâu đến, TP có những hành động như thế nào? đến Trương Phi: + “chẳng nói chẳng rằng…đi tắt ra phía Bắc” - HS: Tìm các chi tiết trong + “Trương Phi … chạy lại đâm Quan Công.” -> Thái độ giận dữ, nóng nảy, thiếu bình tĩnh SGK và trả lời. - Trước lời thanh minh hộ Quan Công của hai - GV: Trước lời thanh minh hộ chị dâu và Tôn Càn: + Không thèm để ý, một mực đòi giết Quan Quan Công của hai chị dâu và Công Tôn Càn, Trương Phi có phản + Câu nói đầu tiên với Quan Công: “Mày đã bội ứng gì? - HS: Không để ý lời thanh nghĩa, còn mặt nào đến gặp tao nữa?” minh -> Thay đổi cách xưng hô với anh, như với kẻ - GV: TP đã lập luận ntn để kết thù + “Mày đã bỏ anh… đánh lừa tao?” tội QC? - HS: Trả lời dựa vào chi tiết -> Kết tội Quan Công phản bội - Khi đoàn quân Sái Dương xuất hiện: trong SGK. - GV: Khi đoàn quân Sái + Sự nghi ngờ càng tăng: “bây giờ còn chối nữa Dương xuất hiện, phản ứng của thôi” + Ra điều kiện dứt khoát với Quan Công: "sau Trương Phi là gì? - HS: Làm tăng sự nghi ngờ ba hồi trống phải chém đầu tướng giặc". - GV: Khi biết rõ nỗi oan của -> Cương trực, thẳng thắn. - Khi biết rõ nỗi oan của anh: anh, thái độ và hành động của "rỏ nước mắt khóc, sụp lạy Vân Trường” Trương Phi như thế nào? - HS: TP đã khóc, thụp lạy Vân -> Thái độ phục thiện đúng lúc, biết nhận lỗi sai Trường. về mình - GV: Chốt lại những nội dung => Là người cương trực, thuỷ chung, tín nghĩa, quan trọng. suy nghĩ đơn giản, nóng nảy nhưng biết nhận lỗi chân thành. - GV: Trước cách xử sự của. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trương Phi, Quan Công có thái độ như thế nào? - HS: Tìm chi tiết trong SGK và trả lời. - GV: Quan Công đã dùng những lời lẽ nào để thanh minh? Lời lẽ như thế nào? - HS: Trả lời. - GV: Khi Trương Phi ra điều kiện, thái độ của QC là gì? - HS: QC chấp nhận điều kiện. - GV: Việc QC chém rơi đầu Sái Dương chỉ sau một hồi trống có ý nghĩa gì? - HS: Giải tỏa mối nghi ngờ. - GV: chốt lại nội dung cơ bản. * Hoạt động 5: Củng cố, hướng dẫn học bài. - Củng cố: HS nhắc lại những nét chính trong tính cách của 2 nhân vật QC và TP. - Hướng dẫn học bài: HS học bài, chuẩn bị T2 của bài. Tiết 2 * Hoạt động 1 : Khởi động. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : ? Phân tích nhân vật Trương Phi trong đoạn trích HTCT ? 3. Bài mới. * Hoạt động 2: Đọc – hiểu VB. 2. Hình tượng nhân vật Quan Công: - Trước cách xử sự của Trương Phi: + “Quan Công giật mình, vội tránh mũi mâu” + “Chuyện này …đến mà hỏi.” -> Hốt hoảng trước sự ngờ vực + “Hiền đệ đừng nói như vậy, oan uổng quá.” + “Nếu ta đến bắt em... quân mã chứ !” -> Thái độ nhún mình, độ lượng khi thanh minh trước người em nóng nảy - Khi Trương Phi ra điều kiện: + “Hiền đệ …lòng thực của ta !” -> Chấp nhận điều kiện của em, không muốn ai hiểu lầm về tấm lòng trung nghĩa của mình. + Chém rơi đầu Sái Dương chỉ sau một hồi trống -> Giải toả mối nghi ngờ, giải oan cho chính mình => Con người trung nghĩa,son sắt,giàu nghĩa khí. 3. Ý nghĩa của hồi trống Cổ Thành. - GV: Hồi trống này có ý nghĩa + Biểu dương tính cương trực, ngay thẳng của gì? Trương Phi; + Khẳng định lòng trungnghĩa của Quan Công - HS: Nêu ý nghĩa của hồi trống + Ca ngợi tình nghĩa vườn đào giữa ba anh em + Hồi trống ca ngợi cuộc đoàn tụ giữa các anh Cổ Thành. hùng 4. Nghệ thuật - GV: Em hãy nêu vài nét về. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nghệ thuật của văn bản? - HS: Nêu nghệ thuật. - GV: Gọi HS nêu chủ đề của văn bản? - HS: Nêu chủ đề. - GV: Gọi HS đọc ghi nhớ. - HS: Đọc bài. * Hoạt động 3: Tìm hiểu chung. - GV: Gọi HS nêu vài nét về đoạn trích. - HS: Trả lời dựa vào SGK. * Hoạt động 4: Đọc VB - GV: Gọi HS đọc bài. - HS: Đọc VB. - Tính cách nhân vật nhất quán, xung đột giàu kịch tính. - Lối kể chuyện lôi cuốn, hấp dẫn 5. Ý nghĩa văn bản Đề cao tính cách cương trự thẳng thắn của TP và tấm lòng trung nghĩa của Quan Công. * Ghi nhớ: SGK B. Tào Tháo uống rượu luận anh hùng I. Tìm hiểu chung. - Vị trí: Đoạn trích nằm ở hồi 21. - Tình thế: Ba anh em Lưu, Quan, Trương đang nương náu bên đất Tào, nhẫn nhịn chờ thời. II. Đọc văn bản. - Đọc - Giải nghĩa từ khó. III. Đọc hiểu văn bản. 1. Nhân vật Tào Tháo 2. Nhân vật Lưu Bị + Chủ động mời rượu + Hoàn toàn bất ngờ để bàn về anh hùng khi Tào Tháo cho trong thiên hạ nhằm người đến mời. thăm dò thái độ của Lưu Bị. + Cú trí tuệ sắc sảo, + Rất khiêm nhường tầm nhìn xa trông rộng và tỏ ra khôn ngoan nhưng rất tự phụ, kiêu khi Tào Tháo hỏi về ngạo, nham hiểm, anh hùng trong thiên không coi ai đáng là hạ ; xử lí tình huống anh hùng (mượn hình rất thông minh. ảnh rồng để nói về anh hùng trong thiên hạ). => Lưu Bị đã thắng trong cuộc đấu trí với Tào Tháo. 3. Nghệ thuật - Khắc hoạ tính cách nhân vật qua lời nói, cử chỉ, dáng điệu, chi tiết giàu kịch tính, tăng sức hấp dẫn của lời kể. - Sử dụng hợp lí hình ảnh thiên nhiên để làm rõ tính cách nhân vật. 4. Chủ đề.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngợi ca Lưu Bị - một con người khiêm nhường, thận trọng, kín đáo, khôn ngoan.. * Hoạt động 5: Đọc – hiểu VB - GV: Hướng dẫn HS phân tích hai nhân vật TT và LB qua đối sánh. ? Mục đích của TT khi mời rượu LB? ? Quan niệm về người anh hùng của TT và LB? ? Nhận xét về hai nhân vật? - HS: Tìm hiểu hai nhân vật qua hướng dẫn của GV.. I. Tìm hiểu chung. - Vị trí: Đoạn trích nằm ở hồi 21. - Tình thế: Ba anh em Lưu, Quan, Trương đang nương náu bên đất Tào, nhẫn nhịn chờ thời. II. Đọc văn bản. - Đọc - Giải nghĩa từ khó.. - GV: Nhận xét, chốt lại nội dung chính. - GV: Em hãy nêu vài nét về nghệ thuật của văn bản? - HS: Nêu nghệ thuật.. - GV: Gọi HS nêu chủ đề của văn bản? - HS: Nêu chủ đề. * Hoạt động 6: củng cố, hướng dẫn học bài. - Củng cố: HS nhắc lại những nét chính về nội dung, nghệ thuật của hai VB. - Hướng dẫn học bài: HS học bài, chuẩn bị cho giờ học sau: Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×