Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Hóa học lớp 10 - Bài 6: Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.52 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án hoá học 10. GV: Đinh Sơn Nữ. Soạn 17/09/2010. Giảng 20/2010. lớp 10A9,10. Giảng 22/09/2010 Giảng 239/2010. lớp 10A7 lớp 10A6,8. Tiết 11 Bài 6 LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Vỏ nguyên tử gồm các lớp và phân lớp electron - Các mức năng lượng của lớp và phân lớp. Số electron tối đa trong 1 lớp, 1 phân lớp. Cấu hình electron nguyên tử. 2. Kỹ năng: – Giải các dạng bài tập cơ bản trong SGK. – Phát triển kĩ năng làm việc nhóm, làm việc với công nghệ thông tin. – Phát triển tư duy bậc cao. 3. Thái độ-Tư tưởng: Rèn luyện tư duy trừu tượng, tin tưởng vào khoa học. – Phóng to hình 1.10 và bảng cấu hình electron của nguyên tử 20 nguyên tố đầu (SGK). – Thờiết kế mô phỏng sự phân bố electron theo các lớp khác nhau trong nguyên tử của nguyên tố nào đó (có thể dùng phần mềm Powerpoint hoặc Macromedia Flash) để dạy học. II. CHUẨN BỊ: *Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk… - Máy chiếu, giáo án. – HS tổng kết các kiến thức cấu tạo vỏ nguyên tử dưới dạng bảng như SGK - 29. – Giáo án điện tử với các tư liệu hỗ trợ. – Máy vi tính, máy chiếu đa năng *Học sinh: Tự ôn tập và làm 1 số BT của giáo viên ra, Soạn bài trước khi đến lớp III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 2. Giảng bài mới:. Thời. Hoạt động của Giáo. Hoạt động của Học sinh 1 Lop10.com. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án hoá học 10. GV: Đinh Sơn Nữ. gian viên 5’ - GV: Chúng ta bài => HS: Nghiên cứu * Bài 3: Cấu hình electron của ion Fe3+ (Z = 26) là : tập 3. trong 1' A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d3. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3 4s2. C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d9 4s2. D.1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5. ---//--- GV: 1 em lên bảng => HS: lên bảng. D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5. giải BT này. - GV: nhận xét và cho => HS: nghe TT. điểm. 5’. - GV: Chúng ta bài => HS: Nghiên cứu * Bài 4: Ion A3+ có phân lớp electron ngoài cùng là 3d2. Cấu tập 4. trong 1' hình electron của A là : A. [Ar]3d5. B. [Ar]4s2 3d3. C. [Ar]3d3 4s2. D. Tất cả đều sai.. 5’. - GV: 1 em lên bảng giải BT này. - GV: nhận xét và cho điểm - GV: Chúng ta bài tập 5.. ---//----. => HS: lên bảng.. C. [Ar]3d3 4s2.. => HS: nghe TT.. => HS: Nghiên cứu * Bài 5: Cấu hình electron ở trạng thái kích thích của nguyên trong 1' tử cacbon (Z = 6) là :    A.. - GV: 1 em lên bảng => HS: lên bảng. giải BT này. - GV: nhận xét và cho => HS: nghe TT. điểm 2 Lop10.com. B.. . . . C.. . . . . . . . . .  D. ---//--D.. .

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án hoá học 10. 5’. GV: Đinh Sơn Nữ. C. GV: Chúng ta => HS: Nghiên cứu * Bài 6: Trong nguyên tử 26Fe, bài tập 6. trong 1’ các electron hoá trị là các electron ở : A. Phân lớp 4s và 4p. B. Phân lớp 3d và 4s. C. Phân lớp 3d. D. Phân lớp 4s. ---//---. 10’. 10’. - GV: 1 em lên bảng giảI BT này. - GV: nhận xét và cho điểm C. GV: Chúng ta bài tập 7.. => HS: lên bảng.. C. Phân lớp 3d và 4s.. => HS: nghe TT.. => HS: Nghiên cứu * Bài 7: Cho các hạt vi mô có trong 1’ thành phần như sau : 6p, 6n, 6e ; 8p, 8n, 10e ; 9p, 10n, 10e ; 10p, 10n, 10e ; 11p, 12n, 10e ; 13p, 14n, 13e ; 13p, 13n, 13e ; 13p, 14n, 10e. Có bao nhiêu hạt trung hoà về điện ? - GV: 1 em lên bảng => HS: lên bảng. giảI BT này. A. 2 B. 3 - GV: nhận xét và cho => HS: nghe TT. C. 4 D. 5 điểm ---//--C. 4 - GV: Chúng ta bài => HS: Nghiên cứu * Bài 8: Tổng các hạt cơ bản có trong nguyên tử X là 58. tập 8. trong 1’ Trong đó hạt không mang điện ít hơn hạt mang điện là 18. a. Viết cấu hình electron và cho biết tính chất hoá học của nguyên tố X. b. Viết ký hiệu nguyên tử của nguyên tố X. 3 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án hoá học 10. GV: Đinh Sơn Nữ. - GV: 1 em lên bảng => HS: lên bảng. giải BT này.. - GV: nhận xét và cho => HS: nghe TT. điểm. ---//--a. - Ta có: 2 Z  N  58(1)   2 Z  N  18(2). - Vậy cấu hình electron của X là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p64s1  lớp electron ngoài cùng có 1 electron, do vậy nguyên tố này có tính kim loại. b. Số khối của nguyên tử nguyên tố X là: A = 19 + 20 = 39.  Ký hiệu nguyên tử của X là: 39 19 X. 3. Củng cố bài giảng: (3') * Bài tập: Nguyên tử có Z = 17, đó là nguyên tử của nguyên tố : A. kim loại. B. phi kim.* C. á kim. D. khí hiếm. 4. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (1') Bài 6 đến Bài 9 (SGK - 30).. 4 Lop10.com. Z  19   N  20.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án hoá học 10. GV: Đinh Sơn Nữ. 5 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×