Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2007-2008 (Chuẩn kiến thức)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.59 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28 Soạn ngày28/3/2008 Tiết 1: CHÀO CỜ. Ngày dạy: Thứ 2/31/3/2008. Tiết 2: TẬP ĐỌC: ÔN TẬP ( Tiết 1) A) Mục tiêu - Kiểm tra đọc (lấy điểm)Các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27. - Đọc trôi chảy, phát âm rõ, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm.Trả lời được 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc. - Hệ thống được một số điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 19 đến tuần 31 thuộc chủ điểm Người ta là hoa của đất B) Đồ dùng dạy- học: - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27. +Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 và bút dạ. - HS: Ôn từ bài 19đến bài 27 C. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II KTBC: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Nêu mục đích tiết học và bắt thăm bài đọc. 2. Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, sau đó - CHo HS lên bảng bốc thăm bài đọc. về chỗ chuẩn bị : Cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét nội dung bài đọc. - Cho điểm HS. 3.Bài tập. Bài 2(95) - Nêu yêu cầu ? - 1 HS - lớp đọc thầm + Những bài tập đọc như thế nào là - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi với nhau. + Những bài tập đọc là truyện kể là truyện kể ? những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều có một nội dung nói lên một điều gì đó. + Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là + Các truyện kể : truyện kể trong chủ điểm Người ta là • Bốn anh tài trang 4 và 13 • Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa hoa của đất - GV ghi nhanh tên truyện, số trang lên trang 21. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> bảng. - Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu - Hoạt động trong nhóm HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu. - Kết luận về lời giải. IV- Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT2 vào vở, tiếp tục học thuộc lòng, tập đọc và xem lại 3 kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? để chuẩn bị bài sau.. Tiết 3: TOÁN:. LUYỆN TẬP CHUNG. A) Mục tiêu: Giúp HS rèn luyên kỹ năng : - Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học. - Vận dụng các công thức tính chu vi, diện tích các hình để giải toán. B) Đồ dùng dạy- học: - GV Cờ xanh đỏ - HS : SGK, vở ghi C. Các họat động day – học Hoạt động dạy I - Ổn định tổ chức II KTBC: 3’ - Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào? - Viết công thức tính DT hình thoi? - GV nhận xét và cho điểm HS. III- Bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài Bài 1( 144) - GV cho HS làm nháp bằng bút chì vào SGK, rồi kiểm tra bằng cờ xanh đỏ. * Có thể yêu cầu HS giải thích vì sao sai cho từng ý Kết quả bài làm đúng Bài 1 : a - Đ; b - Đ; c- Đ; d – S Bài 2 : a – S; b - Đ; c - Đ; d - Đ Bài 3 : a Bài 4 - GV yêu cầu HS đổi chéo bài để kỉêm tra lẫn nhau. - GV nhận xét phần bài làm của HS. IV- Củng cố –dặn dò: 2’. Hoạt động học - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Nghe GV giới thiệu bài.. - HS nhận phiếu và làm bài. - Theo dõi bài chữa của các bạn Bài giải Chiều rộng của hình chữ nhật là : 56 : 2 - 18 = 10 (m) Diện tích của hình chữ nhật là : 18 x 10 = 180 (m2) Đáp số : 180 m2 - HS kiểm tra, sau đó báo cáo kết quả trước lớp.. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV tổng kêt giờ học, dặn dò HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( Tiết 1) A)Mục tiêu: - Hiểu cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và của mọi người. - HS có thái độ tôn trọng Luật giao thông. - HS biết tham gia giao thông an toàn. B) Đồ dùng dạy- học: - GV: Một số biển báo giao thông - HS: SGK, vở ghi C)Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II KTBC: 3’ - Vì sao phải tham gia các hoạt động - 3 em nêu ghi nhớ nhân đạo? - Nhận xét đánh giá? III- Bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài Các em đã thấy hàng ngày trên các đoạn đường thường xảy ra tai nạn giao thông. Vậy vì sao lại xảy ra nhiều như vậy. Tai nạn giao thông để lại hậu quả gì? Mỗi người chúng ta phải làm gì để không bị xảy ra tai nạn giao thông . Đó cũng chính là ND bài học hôm nay. 2. Nội dung bài Hoạt động 1: Trao đổi thông tin *Mục tiêu: qua thông tin HS nắm được hình thành an toàn giao thông của nước ta trong những năm gần đây *Cách tiến hành -Y/C H đọc đoạn thông tin -2 em - Thảo luận nhóm 6- Đại diện các nhóm nêu. - Tai nạn giao thông để lại những hậu - Tổn thất về người( chết, bị thương, bị quả gì? tàn tật) về của(xe bị hỏng). - Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông? - Do thiên tai(bão, lụt, động đất,sạt lở núi..) nhưng chủ yếu là do con người( lái nhanh, vượt ẩu, ko làm chủ phương tiện, k0 chấp hàn - Em cần làm gì để tham gia GT an - Tôn trọng và chấp hành LGT toàn? Hoạt động 2: Bài tập 1(41) - Thảo luận nhóm 2 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> *Mục tiêu:H được củng cố các kiến thức về luật an toàn giao thông *Cách tiến hành -Chia HS theo nhóm đôi và giao nhiệm vụ cho các nhóm - Hãy nêu nhận xét về việc thực hiện luật giao thông trong các tranh, giải thích tại sao? =>kết luận ý kiến đúng. - Chấp hành đúng: tranh 1, 5, 6 - Chấp hành sai: tranh 2,3.4 + Tranh đúng vì: T1:đi xe đạp đúng cỡ, đúng làn đường. T5: Dừng lại khi có đèn đỏ. T6: Có rào chắn khi tàu hoả chạy qua. + Tranh sai vì: T2: Chở hàng và người ko đúng quy định. T3: Trâu bò chạy lung tung trên đường. T4: Đi xe đạp vào đường cấm. Hoạt động 3: Bài tập 2(42) - Lớp chia 3 dãy thảo luận, mỗi dãy 2 *Mục tiêu:thông qua hoạt động nhóm H tình huống nắm được những nguy hiểm khi không thực hiện đúng luật giao thông *Cách tiến hành: Thảo luận tình huống a. Có thể bị xô vào xe máy, xe đạp, ô tô ( vì vội chơi nênkhông để ý.) Tương tự ý a các nhóm đưa ra dựđoán , nhóm khác nhận xét. Các tình huống bài 2 có thể gây ra tai nận GT, nguy hiểm đến sức khoẻ và tính mạng của con người. ? Vì sao phải tôn trọng Luật GT? * Ghi nhớ:( SGK) - 4 em nhắc lại ghi nhớ. IV- Củng cố - dặn dò: Đưa HS quan sát một số biển báo hiệu GT: - Cấm ngược chiều. - Biển này cho em biết điều gì? - Dặn về xem lại bài và tham gia đúng - Được sang đường. - Được rẽ phải. Luật GT. - Nhận xét giờ học - Được rẽ trái. Tiết 5: KHOA HỌC: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG A ) Mục tiêu: Sau bài học, học có thể: - Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng; các kỹ năng quan sát và thí nghiệm. - Củng cố các kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng. - HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kỹ thuật. B ) Đồ dùng dạy học: 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV: Đồ dùng thí nghiệm. - HS: SGK, vở ghi .C) Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I - Ổn định tổ chức: - Lớp hát đầu giờ. II - Kiểm tra bài cũ: - Các nguồn nhiện cần cho sự sống như thế nào ? III – Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung bài a. So sánh tính chất của nước ở - Nước ở 3 thể đều trong suốt, không màu , các thể khí, thể lỏng, thể rắn. không mùi, không vị. - Ở thể lỏng và rắn nhìn được bằng mắt thường. Còn ở thể khí thì không nhìn thấy bằng mắt thường được -Ở thể lỏng và khí nước không có hình dạng nhất định, còn ở thể rắn nước có hình dạng b. Vẽ sơ đồ chuyển hoá của nước. nhất định. Đông đặc. Nước ở thể rắn Nước ở thể lỏng Nóng chảy Ngưng tụ. Nước ở thể lỏng Hơi nước. Bay hơi. c. Tại sao khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ? + Nêu thí dụ về một vật tự phát - Khi ta gõ xuống bàn, làm cho không khí rung động. Khi không khí rung động lan truyền tới sáng đồng thời là nguồn nhiệt. tai, nhờ đó mà ta nghe được âm thanh tiếng gõ. + Giải thích tại sao bạn nhỏ trong - Mặt trời là vật tự phát sáng và là nguồn nhiệt cuốn sách lại nhìn thấy quyển quan trọng nhất của trá đất. - ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. sách ? ánh sáng từ quyển sách phản chiếu đi tới mắt - Rót vào 2 chiếc cốc giống nhau bạn nhỏ nên bạn nhì thấy được sách. một lượng nước như nhau. Quấn 1 - Không khí ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho cốc bằng khăn bông. Sau một thời cốc nước lạnh làm chúng nóng lên. Vì khăn bông là vật cách nhiệt nên gữ cho cốc được gian cốc nào lạnh hơn ? Vì sao ? khăn bọc không hấp thu được nhiệt nên sẽ lạnh hơn. cốc không có khăn bọc. IV – Củng cố – Dặn dò: - Hôm nay học bài gì?. - Ôn tập : vật chất và năng lượng 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét tiết học. - Về học kỹ bài CB bài sau. ôn tập ( tiế2) Soạn ngày 31/3/2008 Ngày dạy: Thứ 3/ 1/4/2008 Tiết 1: TOÁN: GIỚI THIỆU TỈ SỐ A) Mục tiêu - Giúp HS hiểu được ý nghĩa thực tiễn của tỉ số. - Biết đọc, viết tỉ số số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng . B) Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở ghi C) Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức: II - Kiểm tra bài cũ: 4’ - Muốn tính DT hình vưông ta làmTN? - 2 HS - Muốn tính DT hình Chữ nhật làm TN? - 2 HS - Muốn tính DT thoi làm TN? - 2 HS - Muốn tính DT hình bình hành làm - 2HS TN? - Nhận xét đánh giá III – Bài mới:16’ 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp 2. Nội dung bài a. Ví dụ : Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe - 2 em đọc- lớp đọc thầm khách. Hỏi số xe khách bằng mấy phần số xe tải ? + Coi mỗi xe là 1 phần bằng nhau thì số + Số xe tải bằng 5 phần như thế. xe tải bằng mấy phần như thế ? + Số xe khách bằng mấy phần ? + Số xe khách bằng 7 phần. - GV vẽ sơ đồ theo phân tích như trên bảng : + Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 + Đọc là năm chia bảy hay năm phần 5 bảy : 7 hay . 7. + Tỉ số này cho biết số xe tải bằng. 5 số 7. xe khách. + Tỉ số của số xe khách và số xe tải là 7 + Đọc là bảy chia năm hay bảy phần 7 năm. : 5 hay . 5. + Tỉ số này cho biết số xe khách bằng 7 số xe tải. 5. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> b. Ví dụ 2: - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn nội dung như phần SGK. + Số thứ nhất là 5 số thứ hai là 7. Hỏi tỉ số của số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu? Tương tự cho đến hết - GV nêu tiếp : Biết a = 2m, b = 7m. Vậy tỉ số của a và b là bao nhiêu ? - GV nhắc HS : khi viết tỉ số của hai số chúng ta không viết tên đơn vị nên trong bài toán 3.Luyện tập : 18’ Bài 1(147) - Bài YC gì? Nếu a= 2 và b=3 thì tỉ số a và b là bao nhiêu? GV ghi: a,. + Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 5 : 7 hay. 5 . 7. + Tỉ số của a và b là : 2 : 7 hay. 2 7. - Viết tỉ số của a và b biết: a ) a = 2; b = 3. Tỉ số của a và b là 2 : 3 hay. a 2  b 3. 2 . 3. - HS làm tương tự vào vở.. GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(147) - GV yêu cầu ? 1 HS lên bảng . HS cả lớp làm bài vào HS đọc đề bài, sau đó làm bài vào vở. vở bài tập GV nhận xét câu trả lời của HS. 2 a ) Tỉ số bút đỏ và bút xanh là . 8. b) Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là 8 . 2. Bài 3(147) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Để viết được tỉ số của số bạn trai và số bạn gái của cả tổ chúng ta phải biết được gì ? + Vậy chúng ta phải đi tính gì ? - GV yêu cầu HS làm bài.. - 1 HS ,HS cả lớp đọc thầm trong SGK. + Chúng ta phải biết được có bao nhiêu bạn trai, cả tổ có bao nhiêu bạn. + Chúng ta phải tính số bạn trai của cả tổ. - HS làm bài vào vở bài tập : Bài giải : Số học sinh của cả tổ là : 5 + 6 = 11 (bạn) Tỉ số của bạn trai và số bạn của cả tổ là : 5 : 11 =. 5 11. Tỉ số của số bạn gái và số bạn cả tổ là : - GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> đó chữa bài nhận xét và cho điểm HS. Bài 4(147) - GV gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh họa bài toán và trình bày lời giải. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. IV. Củng cố – dặn dò: 2’ - Muốn tìm tỉ số của a và b ta làm như thế nào ? - Dặn dò HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.. 6 : 11 =. 6 11. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. Bài giải Số trâu trên bãi cỏ là: 20 : 4 = 5 ( con ) Đáp số: 5 con trâu - 2 em nhắc lại - Ghi nhớ. Tiết 2: THỂ DỤC: ( GV chuyên ) Tiết 3: ÂM NHẠC ( GV chuyên). Tiết 4: TẬP LÀM VĂN:. ÔN TẬP ( Tiết 2). A) Mục tiêu - Nghe – viết đúng chính tả, đẹp đoạn văn miêu tả Hoa giấy. - Ôn luyện về 3 kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? B) Đồ dùng dạy- học: - GV: 3 phiếu khổ to và bút dạ. - HS: SGK, vở ghi C) Các hoạt động dạy – học . Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - Bài cũ:4’ - Nêu nội dung chính bài: Bốn anh tài? - Nêu nội dung bài Anh hùng lao động - 2HS - 2 HS Trần Đại Nghĩa? - Nhận xét đánh giá? III- Bài mới:34’ 1. Giới thiệu: Nêu mục tiêu của tiết học. 2. Nội dung bài Bài 1(95) Viết chính tả: Hoa giấy - GV đọc bài . . 1 HS đọc lại - Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy + Những từ ngữ, hình ảnh : Nở hoa tưng hoa giấy nở rất nhiều ! bừng, lớp lớp hoa giấy dải kín mặt sân. + Em hiểu nở tưng bừng nghĩa là thế + Nở “Tưng bừng” là nở nhiều, có nào? nhiều màu sắc rõ rệt, mạnh mẽ như bừng lên một không khí nhộn nhịp, tươi vui - Nội dung của đoạn văn? + Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp sặc sỡ của * Luyện viết từ khó hoa giấy + Những từ nào hay viết sai? + trắng muốt, tinh khiết, giản dị. - Lên bảng viết? + 3 em 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét chữa bài? * Viết chính tả - Đọc chính tả cho HS viết. - Soát lỗi, thu bài, - Chấm chính tả. - Nhận xét ưu, nhược điểm. Bài 2(95): Đặt 1 vài câu kể -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.. - Viết chính tả theo lời đọc của GV. - Soát lỗi - 5 em. - 2 em Lớp chia 3 dãy, mỗi dãy đặt câu theo kiểu ý a,b,v, 3 em viết phiếu to. - Hãy nêu yêu cầu của nhóm mình, - Từng nhóm nêu - 3 HS dán và đọc bài của mình. nhóm khác nhận xét? a. Kể về hoạt động của em và các bạn + Trên gốc bàng, các bạn nỡ nhảy dây. + Dưới sân to, các bạn nam đá cầu. trong giờ ra chơi + Một ố bạn gái ngồi trong lớp đọc truyện. -Các câu trên thuộc kiểu câu nào em đã - Câu kể Ai là gì? học? -Thế nào là câu kể Ai là gì? + Chủ ngữ chỉ sự vật( người, đồ vật, con vật, cây cối) + Vị ngữ chỉ hoạt động của con người. b. Tả các bạn trong lớp tính tình, dáng + Bạn Thành luôn vui vẻ. + Bạn Dũng hay nói leo. vẻ. + Bạn Mai rất điệu đà , làm đỏm. - Những câu này thuộc kiểu câu nào? - Câu kể Ai thế nào? - Chủ ngữ và vị ngữ trong câu này có + Chủ ngữ chỉ đặc điểm tính chất hoặc đặc điểm gì? trạng thái được nêu ở vị ngữ.. + Vị ngữ: Chỉ đặc điểm tính chất, tạng thái của sự vật được nói ở chủ ngữ. c. Giới thiệu từng bạn trong tổ em + Tổ trưởng tổ hai là bạn Liên. + Bạn Cường là lớp trưởng lớp tôi. - Những câu này thuộc kiểu câu nào? - Câu kể Ai là gì? - Thế nào là câu kể Ai là gì? - Dùng để giới thiệu hoặc nhận định về một người nào đó. IV- Củng cố – dặn dò:2’ - Câu kể có mấy kiểu câu? Đó là những Có 3 kiểu câu: - Ai làm gì? - Ai thế nào? kiểu câu nào? - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc các - Ai là gì? bài tập đã học, ôn lại 3 kiểu câu trên và chuẩn bị bài sau.. Tiết 5: KHOA HỌC: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ( Tiết 2) A ) Mục tiêu: Sau bài học, học có thể: - Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng; các kỹ năng quan sát và thí nghiệm. 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Củng cố các kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng. - HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kỹ thuật. B ) Đồ dùng dạy học: - GV: Đồ dùng thí nghiệm. - HS: SGK, vở ghi .C) Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức: - Lớp hát đầu giờ. II - Kiểm tra bài cũ: - So sánh các tính chất của nước ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí ? III - Bài mới: 1. Giới thiệu : Nêu YC bài 2. Nội dung bài Hoạt động 1:Trò chơi “ Đố bạn . chứng minh được” * Mục tiêu: Củng cố kiến thức về - HS làm thí nghiệm chứng minh rằng nước vật chất và năng lượng, các kỹ năng không có hình dạng nhất định. - Hãy chứng minh ta chỉ nhìn thấy vật khi có quan sát, thí nghiệm - Chuẩn bị một số phiếu yêu cầu. ánh sáng chiếu tới. - Làm thí nghiệm để chứng minh không khí có thể bị nén lại hoặc dãn ra. Hoạt động2: Triển lãm * Mục tiêu : Hệ thống lại những - Củng cố kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ kiến thức đã học ở phần vật chất và gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vất năng lượng chất và năng lượng. - Y/c HS trình bày sản phẩm sưu - HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân tầm về các mảng kiến thức đã học. trọng với các thành tựu khoa học kỹ thuật. - HS trưng bày sản phẩm. - Đại diện nhóm giới thiệu, thuyết minh tranh ảnh của nhóm mình. - Thống nhất tiêu chí đánh giá. - Đánh giá, nhận xét chung. - Tham quan triển lãm của các nhóm khác. IV – Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học kỹ bài và CB bài sau. Soạn ngày 1/4/2008 Ngày dạy: Thứ 4/2/4/2008 Tiết 1:TẬP ĐỌC: ÔN TẬP ( Tiết 3) A) Mục tiêu - Kiểm tra đọc (lấy điểm) yêu cầu như tiết 1 - Hệ thống những điều cần nhớ về nội dung chính của các bài tập đọc là văn xuôi thuộc chủ điểm vẻ đẹp muôn màu. - Nghe viết đúng chính tả. Trình bày đúng bài thơ: Cô Tấm của mẹ. 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> B) Đồ dùng dạy- học: - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc &HTL từ tuần 19 đến tuần 27. - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng nội dung sau và bút dạ. - HS: học thuộc nội dung các bài tập đọc thuộc chủ điểm. C) Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức - HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ II- Bài cũ: Không của tiết học. III- Bài mới: 1. Giới thiệu: Nêu mục tiêu của tiết học 2. Nội dung bài a. Kiểm tra tập đọc và HTL: 15’ - GV tiến hành kiểm tra HS đọc các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 tương tự như cách đã tiến hành ở tiết 1 tuần này. 3. Bài tập: 11’ - Hãy kể tên các bài tập đọc thuộc chủ + Sầu riêng + Chợ tết điểm Vẻ đẹp muôn màu. + Hoa học trò + Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ + Vẽ về cuộc sống an toàn + Đoàn thuyền đánh cá Hãy nêu ý kiến của nhóm mình? - Hoạt động trong nhóm 2, làm bài vào Nhận xét bổ sung cho nhóm bạn? phiếu học tập của nhóm Tên bài Sầu riêng Chợ tết Hoa học trò Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ Vẽ về cuộc sống an toàn. Đoàn thuyền đánh cá. Nội dung chính Giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của sầu riêng – loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê vào dịp tết Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ, một loài hoa gắn với tuổi học trò Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mỹ cức nước. Kết quả cuộc thi vẽ tranh với chủ đề Em muốn sống an toàn cho thấy : Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ. Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp tronglao động của người dân biển. 4. Viết chính tả:13’ - GV đọc bài thơ "Cô Tấm của mẹ. -1 HS đọc lại bài. -Theo dõi, đọc bài - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Cô Tấm của mẹ là bé. + Bé giúp bà xâu kim, thổi cơm, nấu nước, bế em... + Bài thơ khen ngợi em bé ngoan, chăm làm giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha. Ngỡ, xuống, trần, lặng, lặng thầm... - 3 em lên - cả lớp viết bảng con. + Cô Tấm của mẹ là ai ? + Cô Tấm của mẹ làm những gì ? + Bài thơ nói về điều gì ?. * Luyện viết từ khó: -Tìm các từ dễ lẫn khi viết? - Viết bảng con những từ khó? - Nhận xét? * Viết chính tả: - Trình bày bài NTN? - Đọc cho HS viết bài. - HS nghe GV đọc và viết lại bài theo - Đọc cho HS soát lỗi lời đọc. - Thu và chấm chính tả -Soát lỗi IV- Củng cố – dặn dò: 1’ - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học các nội dung bài tập đọc đã học, xem lại các bài mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm : Tài năng, cái đẹp, dũng cảm. Tiết 2: CHÍNH TẢ: ÔN TẬP ( Tiết 4) A) Mục tiêu - Hệ thống hóa các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Người ta là hoa đất. Vẻ đẹp muôn màu; Những người quả cảm. - Hiểu được nghĩa của các từ qua bài tập lựa chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành cụm từ. - Giáo dục HS tích cực học bài. B) Đồ dùng dạy- học: - GV: Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp theo hàng ngang. - Phiếu khổ to kẻ sẵn bảng sau và bút dạ. Chủ điểm. Từ ngữ. Thành ngữ, tục ngữ. C.)Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy I - Ổn định tổ chức II- Bài cũ: Không III- Bài mới 38’ 1. Giới thiệu. Hoạt động học. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nêu mục đích của tiết học. 2. Nội dung bài Bài 1,2(97) -Từ đầu học kỳ II các em đã học những + Các chủ điểm đã học : Người ta là hoa chủ điểm nào ? của đất, vẻ đẹp muôn màu, những người quả cảm. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trứơc lớp. - Tổ chức cho HS hoạt động trong - Hoạt động trong nhóm, tìm và viết các nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS với định từ ngữ, thành ngữ vào phiếu học tập của hướng như sau : nhóm. Các em mở SGK, tìm từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trong các tiết mở rộng vốn từ. Từng chủ điểm các em thống kê ngay các từ ngữ, thành ngữ để không mất thời gian tìm lại. - GV gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng. HS nhận xét, bổ xung các từ ngữ, thành - 3 HS tiếp nối nhau đọc từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ còn thiếu. - Nhận xét, kết luận phiếu đầy đủ nhất. ngữ của từng chủ điểm - Gọi HS đọc lại phiếu. Chủ điểm Người ta là hoa của đất. Từ ngữ. Thành ngữ, tục ngữ. - Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức.. - Những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn chắc.... - Người ta là hoa đất. - Nứơc lã và vã lên hồ/ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. - Khoẻ như vâm. - Những hoạt động có lợi cho sức khoẻ : - Nhanh như cắt. Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, du lịch, giải trí.... Vẻ đẹp - Đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh đẹp, xinh tươi, muôn tươi tắn... màu - Thuỳ mị, nết na, hiền dịum, dịu dàng, đôn hậu, chân tình... - Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, hùng vĩ... - Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng... - Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần... Những người quả. - Mặt tươi như hoa. - Đẹp người đẹp nết - Chữ như gà bới - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn - Cái nết đánh chết cái đẹp. - Gạn dạ, gan lì, anh hùng, anh dũng.... - Vào sinh ra tử - Nhát, nhút nhát, nhát gan, e lệ... - Gan vàng dạ sắt - Tinh thần dũng cảm hành động dũng cảm, 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> cảm. dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm xông lên... Bài 3(97) - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài -Yêu cầu bài tập. trước lớp. + Ở từng chỗ trống em lần lượt ghép - Để làm được bài tập này các em làm từng từ cho sẵn. Nếu từ ngữ ghép đúng sẽ tạo thành cụm từ có nghĩa. như thế nào ? - 3 HS làm bài trên bảng. HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGk. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a) tài đức, tài hoa, tài năng. b) đẹp mắt, đẹp trời, đẹp đẽ. c) dũng sì, dũng khí, dũng cảm. IV- Củng cố – dặn dò: 2’ - Đọc lại bài 1, 2? - 2 em - Dặn HS về nhà luyện đọc, ghi nhớ các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ. - Nhận xét tiết học. Tiết 3: TOÁN:. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀTỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ. A) Mục tiêu Giúp HS : - Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” - Giáo dục HS tích cực học bài. B) Đồ dùng dạy- học - GV: Giáo án, SGK - HS: SGK, vở ghi C) Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - Bài cũ: 3’ Bài 4(147) 2 - Tỉ số bạn trai và bạn gái là Em hiểu - Số bạn trai là 2 phần, số bạn gái là 3 3 phần nghĩa là thế nào? - GV nhận xét và cho điểm HS. III- Bài mới: 14’ 1. Giới thiệu : trực tiếp 2. Nội dung bài * Bài toán 1 Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số - 2 em đọc bài toán 3 đó là . Tìm hai số đó. 5. + Bài toán cho ta biết những gì ?. - Bài toán cho biết tổng của hai số là 96, 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> tỉ số của hai số là. 3 . 5. + Bài toán hỏi gì ? + Bài toán yêu cầu tìm hai số. + Cả hai số có bao nhiêu phần? - Tìm một phần là làm thế nào? Biết 1 + 8 phần phần, mà số bé có mấy phần, tìm số bé Bài giải bằng cách nào? Ta có sơ đồ: Số bé: Tìm số lớn bằng cách nào? Số lớn:. 96. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 3 + 5 = 8 (phần) Số bé là : 96 : 8 x 3 = 36 Số lớn là :96 – 36 = 60 Đáp số : Số bé : 36; Số lớn : 60 Bài toán 2: - Nghe GV đọc đề. - HS trả lời BT cho biết gì? - HS làm bài BT hỏi gì? Bài giải - Nhìn vào sơ đồ có tất cả bao nhiêu Ta có sơ đồ : phần? Minh :____________ - Tìm số vở của Minh thế nào? Khôi :____________________. Tìm số vở của Khôi NTN?. 25q. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 2 + 3 = 5 (phần) Số vở của Minh là : 25 : 5 x 2 = 10 (quyển vở) Số vở của Khôi là : 25 – 10 = 15 (quyển vở) Đáp số : Minh 10 quyển Khôi 15 quyển Giải bài toán này theo mấy bước? Là những bước nào? - 1: vẽ sơ đồ. 2: Tìm tổng số phần. 3: Tìm số bé. - Muốn biết bài toán này có đúng hay 4. Tìm số lớn. không, ta thử lại bằng cách nào? - Lấy 2 số cộng với nhau thì bằng tổng 3. Luyện tập: 20’ đã cho. Nếu ko bằng thì giải sai. Bài 1(148) - Số bé là mấy phần? Số lớn là mấy phần? GV HD HS vẽ sơ đồ sau đó giải miệng. - Ta tìm gì trước? Lớp giải vào vở, 2 em lên bảng - Tìm số bé thế nào? Bài giải Tìm số lớn thế nào? 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Có cách khác tìm số lớn k0? Hãy nêu các bước giải?. .Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 2 + 7 = 9 (phần) Số bé là : 333 : 9 x 2 = 74 Số lớn là : Bài 2(148) 333 – 74 = 259 GV HD Đáp số : Số bé : 74; Số lớn : 259 Bài giải Chấm bài: 8 em Tổng số phần bằng nhau là: Nhận xét chữa bài? 2 + 3 = 5 ( phần) Số thóc ở kho thứ nhất là: 125 : 5 x 3 = 75 ( tấn) Số thóc ở kho thứ hai là: Bài 3(148) 125 : 5 x 2 = 50 ( tân) - Tổng của 2 số đã biết chưa?Làm thế Đáp số: 75 tấn và 50 tấn. nào? Sau đó ta thực hiện các bước như bài HS tự vẽ sơ đồ rồi giải .Bài giải trên. Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Vậy tổng của hai số là 99 Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 4+ 5 = 9 ( phần) Số bé là: 99 : 9 x 4 = 44 Số lớn là: 99 - 44 = 55 IV. Củng cố dặn dò: 2’ Đáp số: Số lớn: 55; số bé: 44 - Giải bài toán tìm… gồm mấy bước? Là - Có 4 bước: + Vẽ sơ đồ. những bước nào? - Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. + Tìm tổng số phần. Nhận xét giờ học. + Tìm số bé. + Tìm số lớn. Tiết 4: KĨ THUẬT :. LẮP CÁI ĐU ( Tiết 2). A) Mục tiêu: -HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật ,đúng quy trình -Rèn luyện tính cẩn thận ,làm việc theo quy trình B) Đồ dùng dạy - học - GV : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật - HS: Đồ dùng học tập. C) Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - KTBC - 2 em H nêu ghi nhớ - Nhận xét III - Bài mới 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Giới thiệu –Nêu mục đích bài học 2. Nội dung bài *Hoạt động 3: Thực hành lắp cái đu -Goị HS đọc phần ghi nhớ a,Chọn các chi tiết để lắp cái đu -G đến từng nhóm để kiểm tra và giúp đỡ H chọn đúng đủ các chi tiết b,Lắp từng bộ phận. c,Lắp ráp cái đu -GV quan sát giúp đỡ uốn nắn HS còn lúng túng *Hoạt động 4:đánh giá kết quả học tập -G tổ chức cho H trưng bày sản phẩm -G nêu tiểu chuẩn đánh giá -G nhận xét đánh giá IV) Củng cố dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS - Về nàh đọc trước bài mới và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép để " Lắp xe nôi". Tiết 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. - 2 em -HSchọn đúng và đủ các chi tiết theo sgk và xếp từng loại vào hộp -Giúp H lắp từng bộ phận +Lắp cọc đu ,thanh giằng và giá đỡ trục đỡ +Lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ (thanh 7 lỗ ,thanh chữ u dài ,tấm nhỏ )khi lắp ghế đu +Vị trí của các vòng hãm -H quan sát H1 sgk để lắp ráp hoàn thiện cái đu -Kiểm tra sự chuyển động của cái đu -H trưng bày sản phẩm của mình -Lắp đu đúng mẫu và theo đúng quy trình -Đu lắp chắc chắn ,không bị xộc xệch Ghế đu dao động nhẹ nhàng -H dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm của mình của bạn. ÔN TẬP ( Tiết 5). A) Mục tiêu: - Kiểm tra đọc (lấy điểm). - Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về : Nội dung chính, nhân vật của bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người qủa cảm. - Giáo dục HS tích cực học tập bộ môn. B) Đồ dùng dạy- học: - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 27. - 4 phiếu khổ to - HS: SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học I Ổn định tỏ chức - Hát II - KTBC: III - Bài mới: 1. Giới thiệu :1’ - Nêu mục tiêu của tiết học. 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Kiểm tra đọc: 15’ - Kiểm tra các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi ND bài đọc - Nhận xét- ghi điểm 3. Bài tập: 22’ Bài 2(97) - Nêu yêu cầu bài tập? - Hãy kể tên các bài tập đọc là truyện kể thụôc chủ điểm Những người quả cảm. - Nêu từng bài: GV cùng HS nhận xét, bổ xung.. - Lần lượt từng em lên bảng bốc thăm bài đọc - HS khác nhận xét - 2 em + Khuất phục tên cướp biển. + Gra-vốt ngoài chiến luỹ. + Dù sao trái đất vẫn quay ! + Con sẻ - Mỗi bài 3 em nêu sau đó gọi 2 em nhận xét.. Tên bài Khuất phục cướp biển. Nội dung chính tên Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn Gra-vốt ngoài Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Grachiến luỹ vốt bất chấp hiểm nguy, ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn về tiếp tế cho nghĩa quân Dù sao trái đất vẫn Ca ngợi hai nhà khoa học Cô-péc-ních quay và Ga-li-lê dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lý khoa học Con sẻ Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con của sẻ mẹ.. Nhân vật - Bác sỹ Ly - Tên cướp biển - Gra-vốt - ăng-giôn-là - Cuốc-phây-rắc - Cô-péc-ních - Ga-li-lê - Con sẻ mẹ, sẻ con - Nhân vật tôi - Con chó săn. IV - Củng cố – dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ nội dung các truyện vừa thống kê, ôn lại 3 kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai là gì ? Ai thế nào ? và chuẩn bị bài sau. Soạn ngày1/4/2008. Tiết 1: TOÁN:. Ngày dạy: Thứ 5/3/4/2008. LUYỆN TẬP. A) Mục tiêu: Giúp HS : - Rèn kỹ năng giải bài toán khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Giáo dục HS tích cực học bài. B) Đồ dùng dạy- học - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở ghi C) Các hoạt động dạy – học 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động dạy Hoạt động học I- Ổn định tổ chức II- Bài cũ: 3’ - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS - Giải bài toán tìm hai số.. gồm mấy dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. bước? - GV nhận xét và cho điểm HS. III- Bài mới: 34’ Bài 1(148) HS đứng tại chỗ nêu bài giải - Nêu yêu cầu ? Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : HD HS cách tóm tắt và giải. 3 + 8 = 11 (phần) Số bé là : 198 : 11  3 = 54 Số lớn là : 198 – 54 = 144 Đáp số : Số bé : 54; Số lớn : 144 - Vẽ sơ đồ. - Nêu các bước giải? - Tìm tổng số phần. - Tìm số bé. - Tìm số lớn. Bài 2(148) - Đọc bài toán - Xác định tổng? - Loại quả nào là số bé? - Loại quả nào là số lớn? - GV chữa bài, có thể hỏi HS về cách vẽ sơ đồ. - GV hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Vì sao em biết ?. - 2 em- lớp đọc thầm - 280 quả - Quả cam ( 2 phần) - Quả quýt ( 5 phần) - HS vẽ sơ đồ - 1 HS trả lời : Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Vì bài toán cho biết tổng số cam và quýt bán được là 280 quả, biết tỉ số giữa cam và quýt là. 2 . 5. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài bài vào vở bài tập. Bài giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : hai số đó, sau đó cho HS tự làm bài. 2 + 5 = 7 (phần) Số cam là : 280 : 7  2 = 80 (quả) Số quýt là : 280 – 80 = 200 (quả) Đáp số : Cam : 80 quả Quýt : 200 quả Bài 3(148) - 2 em - Hãy đọc đề? Bài giải 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Trước tiên ta phải làm gì? - Tìm gì tiếp? - Tìm số cây của lớp 4A NTN? - Lớp 4B trồng bao nhiêu cây?. - Nêu các bước giải? Bài 4(148) - Đọc đề bài? - Nêu các bước giải bài này?. Số học sinh của cả hai lớp là : 34 + 32 = 66 (học sinh) Số cây mỗi HS trồng là : 330 : 66 = 5 (cây) Số cây lớp 4A trồng là : 5  34 = 170 (cây) Số cây lớp 4B trồng là : 330 – 170 = 160 (cây) Đáp số : 4A : 170 cây; 4B : 160 cây - Tìm tổng số HS 2 lớp. - Tìm số cây của mỗi HS trồng. - Tìm số cây của mỗi lớp trồng.. - Tìm nửa chu vi ( tìm tổng) - Vẽ sơ đồ. GV chấm bài - Tìm chiều dài, chiều rộng. Nhận xét chữa bài Nửa chu vi của hình CN đó là 350 : 2 = 175 (m) Ta có sơ đồ: Chiều rộng: 175 m Chiều dài : Chiều rộng hình chữ nhật là: 174 : ( 3 + 4) x 3 = 75 (m) Chiều dài hình chữ nhật đó là: 175 - 75 = 100 (m) Đáp số: Chiều dài: 100 m IV- Củng cố dặn dò: 2’ Chiều rộng : 75 m - Nêu các bước giải loại toán tìm hai - Vẽ sơ đồ. - Tìm tổng số phần bằng nhau. số…? - Dặn về xem lại bài. - Tìm số bé. - Nhận xét giờ học - Tìm số lớn. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP ( Tiết 6 ) A) Mục tiêu: - Tiếp tục ôn luyện 3 kiểu câu kể" Ai làm gì?Ai là gì?Ai thế nào? - Xác định đúng từng kiểu câu trong đoạn văn và hiểu tác dụng của chúng. - Thực hành viết đoạn văn trong đó có sử dụng 3 kiểu câu kể B) Đồ dùng dạy- học - GV: 1 tờ phiếu kẻ sẵn BT 1, 1 tờ phiếu viết đoạn văn BT 2. - HS: SGK, vở ghi C) Các hoạt động dạy- học I- Ổn định tổ chức II - KTBC: III - Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung bài 21 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×