Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.72 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 1</b>
<i><b>Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2017</b></i>
<b>Tốn </b>
<b>ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CĨ BA CHỮ SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
- Giúp HS: Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- HS thành thạo cách đọc, viết và so sánh số có ba chữ số.
- Giáo dục học sinh lịng u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng </b>
- SGK, VBT.
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Luyện tập:</b></i>
Bài 1: Giáo viên ghi sẵn bài tập lên bảng
như sách giáo khoa.
- Yêu cầu 1 em lên bảng điền và đọc kết
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: Giáo viên nêu phép tính và ghi
bảng.
+ Em có nhận xét gì về các số ở băng
giấy 1?
+ Em có nhận xét gì về các số ở băng
giấy thứ 2?
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên
bảng sửa bài
- 1em lên bảng điền chữ hoặc số thích
hợp vào chỗ chấm.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở đồng
thời theo dõi bạn làm và tự chữa bài
trong tập của mình
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
+ Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ
tự tăng dần từ 310 ->319.
+ Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ
tự giảm dần từ 400 ->392.
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
- Hai học sinh lên bảng thực hiện
a/ Điền số thích hợp vào chỗ chấm sẽ
được dãy số thích hợp:
310, 311, 312, 313,314, 315, 316,
317,318, 319. (Các số tăng liên tiếp từ
310 đến 319)
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm
của học sinh
Bài 3:
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng điền dấu
thích hợp và giải thích cách làm.
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học
tập.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4:
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi bạn.
-Yêu cầu học sinh nêu miệng chỉ ra số lớn
nhất có trong các số và giải thích vì sao
lại biết số đó là lớn nhất?
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh
- Hai học sinh nhận xét bài bạn.
- HS đọc yêu cầu
- Một học sinh lên bảng thực hiện điền
dấu thích hợp vào chỗ chấm:
330 = 330 30 +100 < 131
615 > 516 410 – 10 < 400 + 1
199 < 200 243 = 200 + 40 + 3
- Học sinh làm xong giải thích miệng
cách làm của mình.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một học sinh đọc đề bài trong sách
giáo khoa.
- Một em nêu miệng kết quả bài làm:
375, 421, 573, 241, 735, 142
- Vậy số lớn nhất là số: 735 vì Chữ số
hàng trăm của số đó lớn nhất trong các
chữ số hàng trăm của các số đã cho.
<b>4. Củng cố </b>
- Nêu cách đọc,cách viết và so sánh các có ba chữ số?
(Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học)
- Nhận xét đánh giá tiết học.
<b>5. Dặn dò:</b>
- Dặn về nhà ônbài và chuẩn bị bài sau.
<b>Tập đọc- Kể chuyện (2tiết)</b>
<b>CẬU BÉ THÔNG MINH</b>
<i>(Truyện cổ Việt Nam)</i>
<b>I. Mục tiêu </b>
<i><b>* Tập đọc:</b></i>
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy tồn bài, đọc đúng các từ có âm vần,
-Đọc trơi chảy tồn bài, bước đầu biết phân biệt lời người kể và lời của nhân vật
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải ở cuối bài.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thơng minh và tài trí của cậu bé
<i><b>* Kể chuyện:</b></i>
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Biết phối hợp lời người kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng cho phù hợp
với nọi dung.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Có khả năng theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
<b>II. Đồ dùng </b>
- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc: " Vua hạ
lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp... chịu tội”
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
<b>3. Bài mới: </b>
<b>Tập đọc</b>
<i><b> a) Phần mở đầu:</b></i>
- Giáo viên giới thiệu tám chủ điểm của
sách giáo khoa Tiếng Việt 3
<i><b> b) Phần giới thiệu:</b></i>
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
trong sách giáo khoa minh họa chủ
điểm “Măng non“ (trang 3)
- Tranh minh họa “Cậu bé thông minh“
* Giáo viên giới thiệu: Cậu bé thông
minh là câu chuyện về sự thơng minh tài
trí đáng khâm phục của một bạn nhỏ
<i><b> c) Luyện dọc: </b></i>
- Giáo viên đọc toàn bài.
(Giọng người dẫn chuyện: chậm rãi
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
-Lớp quan sát tranh qua hai bức tranh.
- Nêu nội dung cụ thể từng bức tranh vẽ
vừa quan sát.
- Giáo viên theo dõi lắng nghe học sinh
đọc, nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi
đúng và đọc đoạn văn với giọng thích
hợp, nếu học sinh đọc chưa đúng. Kết
hợp giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ
mới xuất hiện trong từng đoạn <i>(Ví dụ:</i>
<i>Kinh đơ, om sịm, trọng thưởng)</i>
- Giáo viên theo dõi hướng dẫn các
nhóm đọc đúng.
<i><b>d) Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b></i>
* Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời
nội dung bài
- Nhà vua nghĩ ra kể gì để tìm người
tài?
- Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe
lệnh của nhà vua?
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2
- Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua
nghĩ lệnh của mình là vơ lí?
* u cầu học sinh đọc thầm đoạn 3
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé đã
yêu cầu điều gì?
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
* Yêu cầu cả lớp cùng đọc thầm và trả
lời nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
<i><b> d) Luyện đọc lại: </b></i>
- Giáo viên chọn để đọc mẫu một đoạn
trong bài
* Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.
- Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai
- Giáo viên và học sinh bình chọn cá
- Học sinh đọc từng câu nối tiếp cho
đến hết bài thể hiện đúng lời của từng
nhân vật (chú ý phát âm đúng các từ
<i>ngữ:hạ lệnh, bình tĩnh, om sòm, ầm ĩ, sứ</i>
<i>giả, xin sữa)</i>
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
trong bài (một hoặc hai lượt )
- Học sinh dựa vào chú giải sách giáo
khoa để giải nghĩa từ.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm,
từng cặp học sinh tập đọc
<i>(em này đọc,em khác nghe góp ý)</i>
* Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của
bài tập đọc
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
- Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải
nộp một con gà trống biết đẻ trứng
- Vì gà trống khơng đẻ trứng được.
* Học sinh đọc thầm đoạn 2:
- Cậu bé nói chuyện khiến vua cho là vơ
lí (bố đẻ em bé ) từ đó làm cho vua phải
thừa nhận: Lệnh của ngài cũng vơ lí.
* Học sinh đọc đoạn 3:
- Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn
chiếc kim thành …xẻ thịt chim
- Yêu cầu một việc vua không làm nổi
để khỏi phải thực hiện lệnh vua
- Câu chuyện ca ngợi tài trí của cậu bé
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Các nhóm tự phân vai (người dẫn
<i>chuyện, cậu bé, vua)</i>
nhân và nhóm đọc hay nhất. nhóm. Bình xét cá nhân và nhóm đọc
hay
<b>Kể chuyện </b>
- GV nêu yêu cầu: Trong phần kể chuyện
hôm nay các em sẽ quan sát 3 tranh minh
họa 3 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn
của câu chuyện.
- Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh
a. GV treo tranh lên bảng. - HS quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn
trên bảng
- HS nhẩm kể chuyện
b. GV gọi HS kể tiếp nối: - HS kể tiếp nối đoạn
- Tranh 1: Qn lính đang làm gì? - Đang đọc lệnh mỗi làng.... đẻ trứng
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe
lệnh này? - Lo sợ
- Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang
làm gì? - Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo: bố cậu mớiđẻ em bé,... bố đuổi đi.
- Thái độ của vua ra sao? - Nhà vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo
(dám đùa với vua)
- Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giải điều
gì? - Về tâu với vua rèn chiếc kim thành 1con dao thật sắc để sẻ thịt chim
- Thái độ của vua thay đổi ra sao? - Vua biết đã tìm được người tài, nên
trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào
trường để rèn luyện.
-Sau mỗi lần kể lớp nhận xét về nội
dung, diễn đạt, cách dùng từ
<b>4. Củng cố </b>
- Trong câu chuyện em thích nhân vật nào? Vì sao?
(VD: Trong chuyện em thích nhân vật cậu bé. Vì tuy cịn nhỏ nhưng cậu rất thơng
minh).
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
<b>5. Dặn dò</b>
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “Hai bàn tay em “
- Rèn kỉ năng viết chính tả, nghe viết chính xác bài thơ “ Chơi chuyền”
- Củng cố cách trình bày một bài thơ. Điền đúng vào chỗ trống các vần ao / oao.
Tìm đúng các tiếng có âm đầu an / ang theo nghĩa đã cho.
- Giáo dục học sinh ý thức sử dụng rèn chữ giữ vở.
<b>II. Đồ dùng </b>
- Nội dung hai bài tập 2 chép sẵn vào bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Mời 3 học sinh lên bảng.
- Viết các từ ngữ học sinh thường hay
viết sai.
- Kiểm tra đọc thuộc lòng thứ tự 10 tên
chữ đã học
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài
cũ.
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a) Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>b) Hướng dẫn nghe viết:</b></i>
- Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 bài thơ
- Yêu cầu một học sinh đọc lại
- Yêu cầu đọc thầm và nêu nội dung của
từng khổ thơ?
- Mỗi dòng có mấy chữ? Chữ đầu câu
viết như thế nào?
- Những câu thơ nào trong bài đặt trong
ngoặc
kép? Vì sao?
- Ta nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài
thơ…
- Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng
khó
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào
vở
- Giáo viên đọc lại để học sinh tự sửa lỗi
- 3 em lên bảng viết các từ: Dân làng,
làn gió, tiếng đàn, đàng hồng
- Cả lớp viết vào bảng con.
- 2 em đọc thuộc tên theo thứ tự 10 chữ
cái
- Cả lớp theo dõi GV đọc bài.
- 1HS đọc lại bài thơ.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài
- Khổ thơ 1 tả các bạn đang chơi chuyền
- Khổ 2. Chơi chuyền giúp tinh mắt,
nhanh nhẹn…
- Mỗi dòng thơ có 3 chữ. Chữ cái đầu
câu viết hoa.
- Các câu đặt trong ngoặc kép là
(Chuyền …đôi) vì đó là những câu các
bạn nói khi chơi trị chơi này.
- Ta bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực
hiện viết vào bảng con.
<i><b> c) Hướng dẫn làm bài tập </b></i>
Bài 2: - HS nêu yêu cầu BT
- GV mở bảng phụ - 2 HS nên bảng thi điền nhanh – lớp
làm nháp.
- GV sửa sai cho HS - Lời giải: ngào, ngoao ngoao, ngao.
Bài 3: Lựa chọn
- GV yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào bảng con.
- HS giơ bảng
+ Lời giải: lành, nối, liềm.
- GV nhận xét – sửa sai cho HS.
<b>4. Củng cố </b>
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
<b>5. Dặn dị:</b>
- Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình bày sách vở sạch đẹp.
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài
<b>Tự nhiên và Xã hội</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
Sau bài học học sinh:
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hơ hấp. Chỉ đúng vị trí các
bộ phận của cơ quan hơ hấp trên hình vẽ
- Biết được hoạt động thở diển ra liên tục. Nếu ngừng thở từ 3-4 phút người ta có
thể bị chết.
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
- Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh đường hơ hấp.
<b>II. Đồ dùng </b>
-Tranh trong sách giáo khoa
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
- Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của
học sinh
<b>3.Bài mới:</b>
<i>a) Giới thiệu bài:</i>
- Giáo viên treo tranh giới thiệu về tiết
học “Hoạt động thở và hệ hô hấp”
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ viên của tổ
<i> b) Khai thác: </i>
<i>*Hoạt động 1:</i>
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi
- Cho cả lớp cùng bịt mũi nín thở.
- Hãy cho biết cảm giác của em sau khi
nín thở lâu?
- Gọi lần lượt học sinh lên trước lớp thực
hiện động tác thở sâu(như hình1)
- Yêu cầu cả lớp đặt một tay lên ngực hít
vào thật sâu và thở ra hết sức.
- Giáo viên kết hợp hỏi học sinh
- Nhận xét về lồng ngực khi hít vào thật
sâu và thở ra hết sức
- Hãy so sánh lồng ngực khi hít vào và
thở ra bình thường và khi hít thở sâu?
-Hãy cho biết ích lợi của việc thở sâu
- Giáo viên kết luận như sách giáokhoa
<i>*Hoạt động 2:</i>
+) Bước 1: Làm việc theo cặp:
- Làm việc với sách giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa
quan sát hình 2 trang 5.
- Mời hai học sinh lên người hỏi người trả
lời
- Bạn A hãy chỉ vào hình vẽ nói tên của
các bộ phận của cơ quan hô hấp?
- Bạn B hãy chỉ đường đi của khơng khí
trên hình 2 trang 5?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói:
- Đố bạn biết mũi dùng để làm gì?
- Đố bạn khí quản và phổi có chức năng
gì?
- Bạn khác chỉ hình 3 trang 5 về đường đi
- Học sinh tiến hành thực hiện trò chơi
theo hướng dẫn của giáo viên.
- Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình
thường.
- Học sinh thực hiện hít vào thật sâu và
thở ra hết sức.
- Trả lời câu hỏi thông qua việc làm
vừa thực hiện: Khi ta hít thở bình
thường thì lồng ngực phồng lên xẹp
xuống đều đặn ngược lại khi hít vào
thật sâu thì phổi phồng lên để nhận
nhiều khơng khí…
-Thở sâu giúp cho hệ hơ hấp hoạt động
tốt hơn.
- Lần lượt từng cặp đứng lên để hỏi đáp
theo câu hỏi gợi ý của giáo viên
<i>- Chẳng hạn:</i>
+ Bạn A hỏi:- Hãy chỉ và nêu tên các
bộ phận của hệ hơ hấp?
+ Bạn B chỉ vào hình 2 trang 5 để trả
lời và ngược lại bạn B hỏi và bạn A trả
lời.
- Mũi, phế quản, khí quản là đường dẫn
khí, hai lá phổi có chức năng trao đổi
khí.
của khơng khí khi ta hít vào và thở ra?
- Gọi một số cặp học sinh lên hỏi đáp
trước lớp.
-Theo dõi và khen cặp nào có câu hỏi
sáng tạo.
- Giúp học sinh hiểu cơ quan hơ hấp là gì
chức năng của từng bộ phận của cơ quan
hô hấp?
* Kết luận:.(SGK)
<b>4. Củng cố </b>
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng
ngày.
- Tránh không để dị vật như thức ăn, nước
uống, vật nhỏ rơi vào đường thở… Biết
cách phòng và chữa trị khi bị vật làm tắc
đường thở.
<b>5. Dặn dò</b>
- Xem trước bài mới.
hỏi và đáp chẳng hạn:-Bạn A hỏi bạn B
- Cơ quan hơ hấp gồm có các bộ phận
nào?
- Bạn B trả lời: Gồm có mũi, phế quản,
khí quản và hai lá phổi.
- Ngược lại Bạn B hỏi bạn A trả lời.
-Lớp theo dõi và nhận xét cặp nào có
câu hỏi sáng tạo và trả lời hay chính
xác …
- Học sinh về nhà áp dụng những điều
đã học vào cuộc sống hàng ngày
- Học sinh về nhà ôn và xem trước bài:
“Nên thở như thế nào”
<b>Luyện tiếng Việt</b>
<b>LUYỆN ĐỌC: CẬU BÉ THƠNG MINH</b>
<b>I.Mục tiêu</b>
- Học sinh trung bình đọc đúng, rõ ràng. Ngắt nghỉ hới hợp lý.
- Học sinh khá, giỏi đọc hay, diễn cảm, thể hiện đúng giọng nhân vật.
- Hiểu thêm một số từ ngữ và ý nghĩa câu chuyện.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>* Giới thiệu bài</b></i>
<b>*Luyện đọc</b>
-Gọi HS đọc bài
- Tổ chức cho HS đọc đoạn
- GV hướng dẫn thêm cho một số em
đọc còn yếu.
- Gọi 1 số HS thi đọc (2 nhóm, mỗi
nhóm 4 em đọc nối tiếp)
- Khen ngợi em có tiến bộ.
<b>*HD đọc diễn cảm</b>
<b>-GV đọc mẫu</b>
- Tổ chức cho HS khá giỏi đọc cả bài.
- Nhận xét, tuyên dương những em
đọc tốt.
<b>* Tìm hiểu bài</b>
- Hỏi lại các câu hỏi / SGK
<b>* Tổ chức cho HS thi đọc lại bài</b>
- Chia 2 dãy đại diện cho 2 nhóm.
- Nhận xét.
- 2 em khá, giỏi đọc mẫu toàn bài.
- Đọc theo nhóm đơi.
- Thi đọc trước lớp.
- Nhận xét các nhóm đọc.
-HS theo dõi
- Đại diện 3 dãy mỗi dãy 1 em đọc
1đoạn .
- 2 em đọc cả bài.
HS bình chọn bạn đọc hay.
- Một số em TB trả lời.
- Nhận xét.
<b>4. Củng cố dặn dò</b>
- Chốt nội dung, ý nghĩa của bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hs chú ý lắng nghe.
<b>Tập đọc</b>
<b>HAI BÀN TAY EM</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
* Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các từ ngữ: Nằm ngủ, cạnh lòng....
các từ mới: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ.
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các khổ thơ.
* Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa sau bài đọc.
- Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ ( Hai bàn tay đẹp, và đáng yêu )
* Học thuộc lòng bài thơ.
<b>II. Đồ dùng </b>
- Tranh minh họa sách giáo khoa. Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn học
sinh luyện đọc và học thuộc lòng.
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Tiết tập đọc hôm trước ta học bài gì?
- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc nối tiếp
kể lại 3 đoạn câu chuyện "Cậu bé thông
minh"
- Giáo viên nhận xét đánh giá phần kiểm
tra bài cũ
<b>3.Bài mới:</b>
<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài thơ
“Hai bàn tay em “ các em sẽ thấy hai
bàn tay đáng yêu và cần thiết như thế
-Tiết tập đọc hôm trước học bài “Cậu bé
thông minh.”
- Ba học sinh đọc bài nối tiếp nhau về
câu chuyện và trả lời nội dung của từng
đoạn trong câu chuyện "Cậu bé thông
minh"
nào.
-Giáo viên ghi bảng tên bài
<i><b> b) Luyện đọc:</b></i>
1/ Đọc mẫu bài thơ (giọng vui tươi, dịu
dàng, tình cảm ).
2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
- Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ.
- Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước
lớp
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ
mới trong từng khổ thơ.
Siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ,
- Yêu cầu học sinh đặt câu với từ “ Thủ
thỉ”.
- Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ
trong nhóm
- Theo dõi hướng dẫn học sinh đọc
đúng.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài
<i><b> c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b></i>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm
và trả lời câu hỏi:
- Hai bàn tay của bé được so sánh với
gì?
- Giáo viên chốt ý chính Hình ảnh so
sánh rất đúng và đẹp
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế
nào?
- Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
<i><b> d) Học thuộc lòng bài thơ:</b></i>
- Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng
từng khổ thơ rồi cả bài tại lớp
- Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc,
sau đó giáo viên xóa dần và chỉ trừ chữ
cái đầu lại …
- Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng
bài thơ bằng cách thi đọc tiếp sức.
- Vài học sinh nhắc lại tên bài.
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh đọc nối tiếp mỗi em hai dòng
thơ.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp bằng cách
nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ
- Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn
của giáo viên.HS đọc chú giải sách giáo
- Đặt câu:-Tối tối, Bé thủ thỉ kể cho mẹ
nghe chuyện ở trường,ở lớp.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm theo
từng cặp học sinh.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội
dung bài thơ.
- …so sánh với những nụ hoa hồng;
những ngón tay xinh như những cánh
hoa …hai bàn tay thân thiết …Buổi tối
hai hoa ngủ cùng bé, hoa kề bên
má..cạnh lịng. Buổi sáng,tay giúp bé …
chải tóc, khi bé học hai bàn tay ….như
nở trên giấy,…với bạn.
- Học sinh tự do nêu ý kiến của mình …
nêu được ý thích về khổ thơ mình thích
- Học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài
thơ theo hướng dẫn của giáo viên.
- Lắng nghe các tổ đọc để nhận xét phân
định tổ thắng.
- Cho học sinh chơi trị chơi đọc thuộc
khổ thơ theo hình thức hái hoa
- Yêu cầu hai hoặc ba học sinh thi đọc
thuộc lòng cả bài thơ.
<b>4. Củng cố </b>
- Nhận xét đánh giá tiết học.
<b>5. Dặn dò</b>
- Dặn học sinh về nhà học thuộc bài và
xem trước bài mới.
- Hai – ba em thi đọc thuộc lòng cả bài
thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn hoặc tổ
đọc đúng, hay.
- 3 HS nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học thuộc bài, xem trước bài
“Đơn xin vào đội ”.
<b>Toán</b>
<b>CỘNG TRỪ CÁC SỐ CĨ 3 CHỮ SỐ (KHƠNG NHỚ)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
- Giúp HS:
+ Ơn tập củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số.
+ Củng cố giải bài tốn có lời văn nhiều hơn, ít hơn.
+ Giáo dục HS có thức chăm chỉ học tập và tính toan cẩn thận.
<b>II. Đồ dùng </b>
- Bảng con, SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 2 em lên bảng chữa bài tập 5
-Yêu cầu mỗi em làm một cột.
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
<b>3.Bài mới: </b>
<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Luyện tập:</b></i>
Bài 1: Giáo viên nêu bài tập trong sách
giáo khoa
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm điền vào
chỗ chấm và đọc kết quả
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-2HS lên bảng chữa bài.
- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Hai học sinh khác nhận xét.
-Mở sách giáo khoa và vở bài tập để
luyện tập
-2 học sinh nêu miệng về cách điền số
thích hợp vào chỗ chấm.
- Chẳng hạn: 400 + 300 = 700
Hay: 100 +20 + 4 = 124 …
-Cả lớp thực hiện làm vào bảng con
đồng thời theo dõi bạn làm và tự chữa
bài trong tập của mình
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: Giáo viên nêu phép tính và ghi
bảng
-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm
của học sinh
Bài 3: Giáo viên gọi học sinh đọc bài
trong sách giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh nêu dữ kiện và yêu
cầu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học
tập (về tốn ít hơn)
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4: Giáo viên gọi học sinh đọc đề
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm
cách giải bài tốn.
-u cầu học sinh lên bảng chữa bài
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Nhận xét chung về bài làm của học
sinh
<b>4. Củng cố</b>
<b>- Nêu cách cộng, trừ các có 3 chữ số</b>
khơng nhớ?
-Nhận xét đánh giá tiết học
<b>5. Dặn dị:</b>
- Dặn về nhà ơn bài và chuẩn bị bài sau.
-Hai học sinh lên bảng thực hiện. Đặt
tính rồi tính:
352 732 418 395
- Học sinh nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
- Cả lớp làm vào phiếu học tập.
- Một học sinh lên bảng chữa bài:
Giải:
Số học sinh khối lớp Hai là:
245 – 32 = 213 (học sinh)
Đáp số: 213 học sinh
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Hai học sinh đọc đề bài trong sách giáo
- Một học sinh lên bảng sửabài
Giải:
Giá tiền một tem thư là:
200 + 600 = 800 (đồng)
Đáp số: 800 đồng
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
<b>Tiếng Anh</b>
( Giáo viên bộ môn soạn giảng)
<b>Tập viết</b>
- Củng cố về cách viết chữ A (Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định)
thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng (Vừ A Dính) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng (Anh em như thể
chân tay /rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ
viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
<b>II. Đồ dùng </b>
- Mẫu chữ viết hoa, mẫu chữ viết hoa về tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên
dịng kẻ ơ li
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
- Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>3.Bài mới:</b>
<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn viết chữ hoa A
và một số từ chỉ danh từ riêng ứng dụng
có chữ hoa V, D
<i><b> b) Hướng dẫn viết trên bảng con:</b></i>
<i>*Luyện viết chữ hoa:</i>
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa A có
trong tên riêng Vừ A Dính và hướng dẫn
cách viết từng chữ
<i>*Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng </i>
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu về Vừ A Dính là một thiếu
niên người dân tộc Hmơng, anh dũng hi
sinh trong thời kì chống thực dân Pháp
để bảo vệ cán bộ cách mạng.
<i>* Luyện viết câu ứng dụng:</i>
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ viên trong tổ của
mình
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Học sinh tìm ra các chữ hoa có trong
tên riêng Vừ A Dính gồm A,V, D.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực
hiện viết vào bảng con.
- 1HS đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe đẻ hiểu thêm về thiếu niên
người dân tộc Vừ A Dính.
- Yêu cầu một học sinh đọc câu.
- Anh em …đỡ đần.
- Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu
tục ngữ nói về anh em thân thiết gắn bó
…đùm bọc nhau.
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ
hoa.
<i><b>c) Hướng dẫn viết vào vở:</b></i>
- Nêu yêu cầu viết chữ A,V, D một dòng
cỡ nhỏ.
- Viết tên riêng Vừ A Dính hai dịng cỡ
nhỏ.
- Viết câu tục ngữ hai lần.
-Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết,
cách viết các con chữ và câu ứng dụng
đúng mẫu
<i><b>d)Nhận xét, chữa bài </b></i>
- Chấm từ 7-10 bài học sinh.
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
<b>4. Củng cố</b>
-Yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại cách
viết chữ hoa và câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
<b>5. Dặn dò</b>
- Dặn về nhà học và xem trước bài mới.
- HS đọc
- Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng
Anh, Rách trong câu ứng dụng.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng
dẫn của GV
- Nộp vở lên GV từ 7-10 em để nhận xét
-Học sinh nêu lại các yêu cầu tập viết
chữ hoa và danh từ riêng.
- Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước
bài mới: “ Ôn chữ hoa Ă, ”
Thể dục
(GV bộ mơn soạn- giảng)
<b>Chính tả: tập chép</b>
<b>CẬU BÉ THÔNG MINH</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
* Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài (Cậu bé thông minh).
- Từ đoạn chép mẫu trên bảng của giáo viên, củng cố cách trình bày một đoạn văn:
Chữ đầu câu viết hoa, kết thúc câu đặt dấu chấm, lời nói của nhân vật đặt sau dấu
hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu dễ lẫn L/n.
* Ôn bảng chữ:
- Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ơ trống trong bảng ( học thêm tên
những chữ do hai chữ cái ghép lại )
<b>II. Đồ dùng </b>
- Bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả, bảng kẻ chữ và tên chữ bài tập
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Kiểm tra về sự chuẩn bị các đồ dùng có
liên quan đến tiết học của học sinh
- Giáo viên nhắc lại một số điều cần chú
ý khi viết chính tả, việc chuẩn bị đồ
dùng cho giờ học … Củng cố nền nếp
học tập cho học sinh.
<b>3. Bài mới: </b>
* Giáo viên giới thiệu bài ghi tựa bài
- Hướng dẫn học sinh tập chép
- Treo bảng phụ có chép đoạn văn lên
bảng.
*Hướng dẫn chuẩn bị
- Đoạn này được chép từ bài nào?
- Tên bài viết ở vị trí nào?
- Đoạn chép này có mấùy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ cái đầu
câu viết như thế nào?
- Hướng dẫn học sinh nhận biết bằng
cách viết vào bảng con một vài tiếng
khó.
- Gạch chân những tiếng học sinh viết
sai.
*Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở
- Yêu cầu học sinh chép vào vở giáo
viên theo dõi uốn nắn.
* Chấm chữa bài:
<i><b>- Yêu cầu HS soát lỗi</b></i>
- Giáo viên chấm từ 5 đến 7 bài của học
sinh rồi nhận xét.
<b> * Hướng dẫn học sinh làm bài tập:</b>
Bài 2:- Nêu yêu cầu bài tập 2.
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị cho tiết học của các tổ viên tổ
mình
- Lớp lắng nghe giáo viên
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Đoạn này được chép trong bài “Cậu bé
thơng minh“
-…Viết giữa trang vở.
- Đoạn văn có 3câu.
- Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm. Cuối câu
2 có dấu hai chấm…. Chữ đầu câu phải
viết hoa.
+ Thực hành viết các từ khó vào bảng
con.
- Cả lớp chép bài vào vở.
- Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề
vở hoặc vào cuối bài chép.
-Yêu cầu học sinh làm theo dãy.
Dãy 1:làm bài tập 2a
Dãy 2: làm bài tập2b
-Giáo viên cùng cả lớp theo dõi nhận xét
Bài 3: Điền chữ và tên chữ còn thiếu …
- Giáo viên treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng
chữ
- Nêu yêu cầu bài tập. Và yêu cầu học
sinh thực hiện vào vở.
- Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh
*Hướng dẫn học thuộc thứ tự 10 chữ:
- Xóa hết những chữ đã viết ở cột tên
chữ
-Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 10 tên
chữ.
<b>4. Củng cố </b>
- Gọi vài học sinh nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét đánh giá tiết học
<b>5. Dặn dò</b>
- Dặn dò học sinh về cách ngồi viết tư
thế khi viết và chuẩn bị bài sau: Nghe
viết "Chơi chuyền"
- Hai em đại diện cho hai dãy lên bảng
làm
- Học sinh quan sát bài tập trên bảng
không cần kẻ bảng vào vở.
- Một học sinh lên bảng làm mẫu a, ă
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Học sinh thực hành luyện đọc thuộc 10
chữ và tên chữ.
- Lần lượt học sinh đọc thuộc lòng 10
chữ và tên chữ.
- Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở
chính tả.
-Vài em nhắc lại nội dung bài học
- Về nhà học bài và xem trước bài:
Hoạt động tập thể
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT- SO SÁNH</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
-Ôn về các từ chỉ về sự vật. Xác định được các từ ngữ chỉ vật.Tìm được những sự
vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ.
-Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và nêu lí do vì sao thích hình ảnh đó.
- Giáo dục học sinh ý thức sử dụng Tiếng Việt có văn hố.
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1, bảng lớp viết sẵn các câu thơ trong bài tập 2, tranh
minh họa nội dung bài.
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
<b>3. Bài mới </b>
<i><b>a) Giới thiệu bài: ghi bảng</b></i>
<i><b>b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:</b></i>
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1.
- Yêu cầu một em lên bảng làm mẫu.
- Hãy tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng
thơ?
- Mời 3-4 em lên bảng gạch chân dưới
những từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ?
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
*Từ chỉ sự vật: tay em, răng, tó, hoa
nhài, ánh mai.
Bài 2:- Yêu cầu HS đọc bài tập 2.
- Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a.
- Mời 3-4 học sinh lên bảng gạch chân
dưới những sự vật được so sánh với
nhau trong các câu thơ.
- Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi
nhận xét.- Chốt lại lời giải đúng.
- Câu 2b: Mặt biển được so sánh với gì?
- 2c: Cánh diều trong câu thơ được so
sánh với gì?
- 2d: Dấu hỏi được so sánh với vật gì?
- Theo em màu Ngọc Thạch là màu như
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ viên của tổ mình.
- 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
-Thực hành làm bài tập chỉ ra các từ ngữ
chỉ sự vật có trong dịng thơ 1
- Cả lớp làm bài vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.
- Lớp theo dõi nhận xét và tự chữa bài
trong vở
- HS lắng nghe giáo viên chốt ý1
- 2 em đọc bài tập 2 trong sách giáo
khoa
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
-Thực hành làm bài tập chỉ ra các sự vật
được so sánh có trong các câu thơ, câu
văn.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Ba học sinh lên bảng lên bảng chữa
bài.
- Lớp theo dõi nhận xét
- Mặt biển so sánh với tấm thảm vì đều
phẳng êm và đẹp.
thế nào?
- Cho học sinh quan sát tranh và kết hợp
giải thích
- Giáo viên chốt ý:Các tác giả đã quan
sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự
giống nhau giữa các sự vật xung quanh
ta.
Bài 3: Yêu cầu một học sinh đọc bài
- Khuyến khích học sinh nối tiếp nhau
phát biểu tự do.
- Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài
tập 2? Vì sao?
sáng trong.
- Lớp theo dõi quan sát tranh
- Học sinh lắng nghe giáo viên chốt ý 2
- Một em đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh tự suy nghĩ và phát biểu về ý
của mình,hình ảnh so sánh mà mình
thích.
- Lớp nhận xét ý bạn.
<b>4. Củng cố</b>
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
<b>5. Dặn dò</b>
- Dặn học sinh về nhà ôn bai xem trước bài mới.
<b>Tiếng Anh </b>
<b>( Giáo viên bộ mơn soạn giảng)</b>
<b>Tốn</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
- Củng cố kỉ năng về phép cộng, trừ các số có ba chữ số khơng nhớ.
- Củng cố ơn tập tìm x, xếp ghép hình về giải tốn có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
- Giáo dục học sinh ý thức cẩn thận khi tính tốn.
<b>II. Đồ dùng </b>
- Hình tam giác (4 hình)
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập
số 2 và 5 về nhà.
- Yêu cầu mỗi em làm một cột.
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
<b>3.Bài mới: </b>
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>
-2HS lên bảng sửa bài.
- Học sinh 1: Lên bảng làm bài tập 2
- Học sinh 2: Làm bài 5 thành lập phép
tính đúng.
<i><b>b) Luyện tập</b></i>
Bài 1: Giáo viên nêu bài tập trong sách
giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết
quả
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu
yêu cầu tìm x và ghi bảng
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên
bảng làm.
- Gọi hai học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm
của học sinh
Bài 3: Giáo viên gọi học sinh đọc bài
trong sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu đề
bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở
- Gọi 1HS bảng giải.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4: Giáo viên gọi học sinh đọc đề
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm
cách giải bài tốn.
- u cầu học sinh lên bảng xếp hình
- Cả lớp cùng thực hiện xếp hình.
- Gọi học sinh khác nhận xét
- Mở SGK
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.
- 3 HS lên bảng thực hiện mỗi em một
cột
- Chẳng hạn:324 645
+405-302
729 343
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- 1HS nêu yêu cầu bài tìm x
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
- 2HS lên bảng thực hiện.
Tìm x:
<i>x- 125 = 344 </i>
<i>x = 344 + 125 </i>
<i>x = 469 </i>
<i>x + 125 = 266</i>
<i>x = 266 – 125 </i>
<i>x = 141 </i>
- 2HS nhận xét bài bạn.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- 1 em đọc đề bài sách giáo khoa.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 1HS lên bảng giải bài:
Giải:
Số nữ trong đội đồng diễn là:
285 - 140 = 145 (người)
Đáp số: 145 nữ
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Cả lớp cùng thực hiện ghép hình.
- Một học sinh lên bảng ghép.
- Giáo viên nhận xét chung về bài làm
của học sinh
<b>4. Củng cố </b>
- Nêu cách đặt tính về các phép tính
cộng, trừ, tìm thành phần chưa biết của
phép tính?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
<b>5. Dặn dị</b>
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
<b>Thể dục</b>
<b>( Giáo viên bộ môn soạn giảng)</b>
<b>( Giáo viên bộ môn soạn giảng)</b>
<b>Hoạt động tập thể</b>
<b>Âm nhạc</b>
<b>( Giáo viên bộ môn soạn giảng)</b>
<b>Thủ công</b>
<b>GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
-Học sinh biết cách gấp tàu thủy hai ống khói.
-Gấp được tàu thủy hai ống khói theo quy trình kĩ thuật.
- Giáo dục học sinh u thích gấp hình nhưng phải biết giữ gìn sách vở khơng sé
giấy để gấp hình.
<b>II. Đồ dùng </b>
- Một chiếc tàu thủy có hai ống khói đã gấp sẵn.
- Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói.
- Giấy nháp, giấy thủ cơng, bút màu, kéo thủ công.
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Giáo viên kiểm tra dụng cụ học tập của
học sinh
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>* Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>
- Hướng dẫn quan sát và nhận xét:
- Cho quan sát mẫu một chiếc tàu thủy
hai ống khói đã được gấp sẵn và hỏi:
- Tàu thủy hai ống khói này có đặc điểm
và hình dạng như thế nào?
- Giới thiệu về tàu thủy thật so với tàu
thủy gấp bằng giấy.
- Gọi 1HS lên mở chiếc tàu thủy trở về
tờ giấy vuông ban đầu.
<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>
Bước 1: Chọn và gấp cắt tờ giấy hình
vng
- Gọi một học sinh lên bảng thực hiện
cắt gấp theo mẫu đã học ở lớp 2.
- Bước 2: - Hướng dẫn HS gấp.
- Lần lượt hướng dẫn học sinh cách gấp
tờ giấy hình vng thành 4 phần bằng
nhau theo các bước Hình 2 (SGK).
<i><b>* Hoạt động 3:Lần lượt hướng dẫn học</b></i>
sinh cách gấp thành chiếc tàu thủy hai
ống khói lần lượt qua các bước như
trong hình 3, 4, 5,6, 7 và 8 trong sách
giáo khoa
- Giáo viên gọi một hoặc hai học sinh
lên bảng nhắc lại các bước gấp tàu thủy
2 ống khói.
- Giáo viên quan sát các thao tác.
- Cho học sinh tập gấp bằng giấy.
<b>4. Củng cố </b>
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Lớp tiến hành quan sát mẫu và nhận
xét theo hướng dẫn của giáo viên
- Lớp sẽ lần lượt nhận xét về: Có đặc
điểm giống nhau ở phần giữa tàu Mỗi
bên thành tàu có hai hình tam giác giống
nhau, mũi tàu thẳng đứng.
- Lắng nghe giáo viên để nắm được sự
khắc biệt giữa tàu thủy thật và tàu gấp
bằng giấy.
- Lớp quan sát một học sinh lên chọn và
gấp cắt để được một tờ giấy hình vng.
- Quan sát GV hướng dẫn cách gấp tờ
giấy hình vng thành 4 phần bằng nhau
qua từng bước cụ thể như hình minh họa
trong SGK
- Tiếp tục quan sát GV hướng dẫn để
nắm được cách gấp qua các bước ở hình
3, 4, 5, 6, 7 và 8 để có được một tàu thủy
hai ống khói.
- Theo dõi giáo viên làm mẫu để tiết sau
gấp thành chiếc tàu thủy hai ống khói.
- 2 em nhắc lại lí thuyết về cách gấp tàu
thủy có hai ống khói.
<b>5. Dặn dị</b>
- Dặn về nhà làm lại và xem trước bài
mới.
- Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ để tiết sau
thực hành gấp tàu thủy có hai ống khói
<b>Tốn</b>
<b>CỘNG CÁC SỐ CĨ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
- Trên cơ sở phép cộng không nhớ đã học, biết cách thực hiện phép cộng các số có
ba chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm)
- Củng cố, ơn lại cách tính độ dài đường gấp khúc.
- Biết đơn vị tiền tệ Việt Nam (đồng).
- Giáo dục học sinh ý thức tính tốn cẩn thận và chăm chỉ học tập.
<b>II. Đồ dùng </b>
-SGK, vở.
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- 2HS lên bảng làm lại bài tập 1 + BT2 trong vở bài tập
- Lớp nhận xét.
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>b) Giới thiệu phép tính 435 +127 </b></i> - HS nêu phép tính.
- Muốn cộng các phép tính ta phải làm
gì? - Đặt tính- HS đặt tính.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính.
435
+
127
-5 cộng 7 bằng 12, viết 2 ĐV nhớ 1
chục; 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6,
viết 6; 4 cộng 1 bằng 5 viết5.
562
+ Vậy cộng các số có mấy chữ số? - 3 chữ số
+ Phép cộng này nhớ sang hàng nào? - Hàng chục
<i><b>c) Giới thiệu phép cộng 256 + 162</b></i> - HS đặt tính
- 1 HS đứng tại chỗ thực hiện phép tính
-Phép cộng này có nhớ ở hàng nào? + Hàng trăm.
<i><b>d) Thực hành.</b></i>
Bài 1: Yêu cầu. HS làm tốt các phép tính
Bài 2: Yêu cầu tương tự như bài 1. - HS nêu yêu cầu BT1
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con
- lớp nhận xét bảng
Bài 3: Yêu cầu tương tự như bài 1và 2 - HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con
- GV sửa saicho HS
Bài 4: Yêu cầu tính được độ dài của
đường gấp khúc. - HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
126 + 137 = 263 ( cm)
Đáp số: 263 cm
- GV nhận xét sửa sai
Bài 5: Yêu cầu làm được các phép tính
có kèm đơn vị là đồng - HS nêu yêu cầu bài tập - HS lên bảng làm, lớp làm nháp
500 đồng = 200 đồng + 300 đồng
500 đồng = 400 đồng + 100 đồng
500 đồng = 0 đồng + 500 đồng
-> lớp nhận xét
<b>4. Củng cố </b>
- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng số có 3 chữ số có nhớ một lần?
- Nhận xét đánh giá tiết học
<b>5. Dặn dò</b>
- Dặn HS về nhà ơn bài và chuẩn bị bài sau.
<b>Đạo đức</b>
<b>KÍNH U BÁC HỒ (TIẾT 1)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
1. Kiến thức:
- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có cơng lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc.
- Tình cảm giữa thiếu niên với Bác Hồ.
- Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lịng kính u Bác Hồ.
2. Kĩ năng:Ghi nhớ và làm theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lịng biết ơn và kính u Bác Hồ.
<b>II. Đồ dùng </b>
- Tranh minh họa truyện kể.
- Phiếu học tập
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>* Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>* Khởi động </b></i>
- GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài: Ai yêu
Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên, nhi
đồng
- HS hát tập thể
+ Hãy nêu tên bài hát? - HS nêu
- Vậy Bác Hồ là ai? Tại sao thiếu niên
nhi đồng lại yêu quý bác như vậy? Bài
đạo đức hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
điều đó
- HS nghe
<i><b>* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm </b></i>
- Mục tiêu:
+HS biết được: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại,
có cơng lao to lớn đối với đất nước với
dân tộc.
+Tình cảm giữa thiêu nhi với Bác Hồ.
- Cách tiến hành:
+ GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu
- N1: quan sát ảnh 1
- N2: quan sát ảnh 2,3
- N3: quan sát ảnh 4,5
+Các nhóm quan sát và thảo luận tìm
hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày
- Lớp nhận xét
+ Q Bác ở đâu? + Quê Bác ở làng Sen- Kim Liên- Nam
Đàn- Nghệ An.
+Bác cịn có những tên gọi nào khác? + HS nêu theo hiểu biết của mình.
+ Tình cảm giữa Bác và các cháu thiếu
nhi như thế nào?
+ Bác đã có cơng lao như thế nào với
nhân dân ta, đất nước ta?
Kết luận
* Hoạt động 2: Kể chuyện: Các cháu vào đây với Bác.
- Cách tiến hành:
- GV kể chuyện - HS chú ý nghe
- Thảo luận - HS thảo luận và nêu kết quả trước
lớp
+ Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa
Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế
nào?
+ Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lịng
kính u Bác Hồ?
- GV nhận xét, khen ngợi HS
Kết luận:
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ
và Bác Hồ cũng rất yêu qúi các cháu,
quan tâm đến các cháu thiếu nhi.
- Để tỏ lịng kính u Bác Hồ, thiếu nhi
cần ghi nhớ và thực hiện năm điều Bác
Hồ dạy.
<i><b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu về năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.</b></i>
- Mục tiêu: Giúp HS hiểu và ghi nhớ nội dung năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi
đồng.
- Cách tiến hành:
- Học sinh đọc năm điều Bác Hồ dạy
- GV ghi lên bảng 5 điều Bác Hồ dạy
+ Tìm 1 số biểu hiện cụ thể của 1 trong 5
điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
- HS thảo luận nhóm
- GV chốt lại nội dung 5 điều Bác Hồ
dạy thiếu niên, nhi đồng
- Đại diện nhóm trình bày
- Hướng dẫn thực hành:
+ Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ
dạy.
+ Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh, ảnh
về Bác Hồ.
<b>4. Củng cố </b>
- Nêu ý nghĩa của truyện - HS nêu
- Nhận xét tiết học.
<b>5. Dặn dò</b>
- Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị tốt
cho tiết sau.
<b>NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
Sau bài học:
-Hiểu được tại sao nên thở bằng mũi mà khơng thơ bằng miệng.
- Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở
khơng khí có nhiều khói bụi, khí các- bơ- níc đối với sức khỏe con người.
- Giáo dục học sinh ý thức vệ sinh cơ quan hơ hấp và giữ gìn vệ sinh mơi trường.
<b>II. Đồ dùng </b>
- Các hình trong SGK trang 7, gương soi
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
+) GV kiểm tra 3 HS:
- Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận
- Hai lá phổ có chức năng gì?
-Hãy quan sát tranh và chỉ đường đi của
khơng khí?
- Giáo viên nhận xét đánh giá phần bài
cũ.
<b>2.Bài mới: </b>
<b>a) Giới thiệu bài:</b>
- Ở các bài trước các em đã biết về
đường đi của khơng khí và khơng khí rất
cần thiết cho sự sống.Vậy khơng khí như
thế nào thì tốt cho cơ thể bài học hơm
nay sẽ nói đến điều đó.
<b> b) Khai thác:</b>
<i><b>*Hoạt động 1:</b></i>
- Yêu cầu hoạt động nhóm
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ nhóm
nhỏ.
- Yêu cầu học sinh dùng gương soi để
quan sát trong lỗ mũi hoặc quan sát lỗ
- Các em nhìn thấy cái gì trong mũi?
- Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ
hai lỗ mũi?
- Hàng ngày dùng khăn lau trong mũi
- 3HS lên bảng trả lời:
- Cơ quan hô hấp gồm ; Mũi, phế quản,
khí qn và hai lá phổi.
- Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
-Học sinh chỉ trên hình vẽ về đường đi
của khơng khí.
- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
- Lớp tiến hành phân nhóm theo yêu cầu
của giáo viên
- Các nhóm cứ hai em thành một cặp
thảo luận để tìm hiểu nội dung bài.
- Khi soi gương ta thấy trong mũi có
nhiều lơng mũi.
- Khi bị sổ mũi có nhiều nước mũi chảy
em thấy trong khăn có gì?
- Tại sao thở bằng mũi lại tốt hơn thở
bằng miệng?
+) Trong lỗ mũi có nhiều lơng để cản
bụi... ngồi ra cịn có dịch nhầy, nhiều
mao mạch để sưởi ấm khơng khí
+) Kết luận:Thở bằng mũi là hợp vệ sinh
vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi.
<i>*Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo</i>
khoa.
- Bước 1: Làm việc theo cặp
-Yêu cầu hai em cùng quan sát các hình
3,4,5 trang 7 sách giáo khoa thảo luận
- Bức tranh nào thế hiện khơng khí trong
lành?
-Bức tranh nào thế hiện không khí
nhiềukhói bụi?
- Khi được thở nơi khơng khí trong lành
bạn cảm thấy thế nào?
-Nêu cảm giác của bạn khi phải thở
khơng khí nơi có nhiều khói bụi?
-Bước 2: - Gọi học sinh lên trình bày kết
quả thảo luận trước lớp
- Yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ trả lời
câu hỏi: Thở khơng khí trong lành có lợi
gì?
- Thở khơng khí nhiều khói bụi có hại
gì?
+ Giáo viên kết luận (sách giáo khoa).
<b>4.Củng cố </b>
- Gọi HSnhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
<b>5. Dặn dò:</b>
- Dặn về nhà ôn bài và xem trước bài
mới.
bụi bẩn …
- Vì thở bằng mũi có lơng mũi cán bớt
bụi.
- Lớp lắng nghe giáo viên kết luận ý
chính của bài.
- Từng cặp quan sát tranh và trả lời câu
hỏi theo tranh.
- Bức tranh 3 khơng khí trong lành.
- Bức tranh 4,5 thể hiện khơng khí có
nhiều khói bụi.
- Thở khơng khí trong lành thấy khoan
khối, dễ chịu
- Khơng khí nhiều khói bụi thấy khó
chịu …
- Học sinh lên trình bày kết quả thảo
luận trước lớp.
- Thở khơng khí trong lành giúp chúng
ta khỏe mạnh
- Khơng khí nhiều khói bụi rất có hại
cho sức khỏe.
- HS đọc lại
- HS nêu nội dung bài học.
- Củng cố kĩ năng về phép cộng, trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần sang hàng
chục hoặc hàng trăm.
- Rèn kĩ năng cộng, trừ có nhớ, tính tốn.
- Giáo dục học sinh lịng say mê mơn học.
<b>II. Đồ dùng </b>
- Bảng phụ chép nội dung bài tập 4
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi hai học sinh lên bảng chữa bài tập
số 1 cột 4 và 5 và cột b của bài 3
- Yêu cầu mỗi em làm một cột.
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>
<i><b> b) Luyện tập:</b></i>
Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập trong sách
giáo khoa
- Yêu cầu học sinh tự tính kết quả
- Yêu cầu lớp thực hiên vào vở và đổi
chéo để tự chữa bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Lưu ý học sinh về tổng của hai số có
hai chữ số là số có 3 chữ số.
Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu
yêu cầu và giáo viên ghi bảng
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
- Gọi hai em đại diện hai nhóm lên bảng
làm mỗi em làm một cột.
- Gọi 2HS khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm
của HS.
-GV lưu ý HS về số 93 + 58
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc bài trong sách giáo
khoa.
- Yêu cầu học sinh nhìn vào tóm tắt để
- Hai học sinh lên bảng sửa bài.
- HS1: Lên bảng làm bài tập 1
- HS 2: Làm bài 3b đặt tính và tính
- Hai học sinh khác nhận xét.
- Mở sách giáo khoa và vở bài tập để
luyện tập
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột
- Chẳng hạn: 367 487 85
+120 + 302+72
487 789 157
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa
bài cho bạn.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
- 2HS lên bảng thực hiện.
- Đặt tính và tính:
367 487 93 168
+ 125 +130+58 + 503
492 617 141 671
- 2HS nhận xét bài bạn.
nêu thành lời đề bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4:
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm
cách tính nhẩm.
- u cầu học sinh nêu miệng kết quả
nhẩm.
- Cả lớp cùng thực hiện nhẩm và đổi
chéo vở chấm chữa bài
- Gọi học sinh khác nhận xét
- Nhận xét chung về bài làm của học
sinh
Bài 5:
<b>4. Củng cố </b>
- Nêu cách đặt tính về các phép tính
cộng, trừ
- Nhận xét đánh giá tiết học.
<b>5. Dặn dò</b>
- Dặn về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 1HS lên bảng giải bài:
Giải
Số lít dầu cả hai thùng có tất cả là
125 + 135 = 260 (l)
Đáp số: 260 lít
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Cả lớp cùng thực hiện tính nhẩm.
- 1HS nêu miệng kết quả nhẩm.
310 + 40 = 350 400 + 50 = 450
150 + 250 = 400 305 + 45 = 350
- HS khác nhận xét bài bạn.
- HS nêu yêu cầu BT
- HS dùng bút chì vẽ theo mẫu sau đó tơ
màu.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
- Yêu cầu HS cộng đúng các số có ba
<b>Tập làm văn</b>
<b>NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG</b>
<b> ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN </b>
<b>I. Mục tiêu </b>
- Rèn kĩ năng nói: Trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền
Phong Hồ Chí Minh.
- Rèn kĩ năng viết: Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Giáo dục học sinh ý thức sử dụng Tiếng Việt có văn hố.
- Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập
của học sinh
<b>3.Bài mới: </b>
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>b) Hướng dẫn làm bài tập </b></i>
Bài 1:Gọi 2 học sinh đọc bài tập.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tổ
chức của đội TNTPHCM như sách giáo
viên.
- Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để trả
lời câu hỏi.
- Gọi đại diện từng nhóm nói về tổ chức
của đội TNTPHCM.
- Theo dõi và bình chọn học sinh am
hiểu nhất về tổ chức đội.
- Đội thành lập ngày tháng năm nào? Ở
đâu?
- Những đội viên đầu tiên của đội là ai?
- Đội được mang tên Bác khi nào?
Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc bài tập.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập
- Hướng dẫn học sinh về đơn xin cấp
thẻ đọc sách gồm các phần như sách
giáo viên.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở hoặc vào
mẫu đơn đã chuẩn bị trước.
- Gọi 2 học sinh nhắc lại bài viết.
- Giáo viên lắng nghe và nhận xét
<b>4. Củng cố </b>
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ viên.
- Hai học sinh đọc lại đề bài tập làm văn.
- Học sinh lắng nghe giáo viên để tìm
hiểu thêm về tổ chức đội.
- Học sinh trao đổi trong nhóm để trả lời
câu hỏi.
- Sau đó đại diện nhóm thi nói về tổ chức
đội.
- Lớp nghe và bình chọn người có am
hiểu nhất về đội.
- Đội thành lập vào ngày 15 / 5 / 1941 tại
Pác Pó tỉnh Cao Bằng với tên gọi ban
đầu là Đội …quốc. Lúc đầu có 5 đội viên
đội trưởng là Nông Văn Dền (Kim Đồng),
Nông Văn Thàn, (Cao Sơn) Lí Văn Tịnh
(Thanh Minh) Lí Thị Mì (Thủy Tiên) Lí
Thị Xậu (Thanh Thủy).Đội mang tên Bác
vào ngày 30/01/1970.
- Một học sinh đọc bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm.
- Thực hành điền vào mẫu đơn in sẵn.
- Học sinh đọc lại đơn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Nhắc học sinh học sinh về cách trình
bày nguyện vọng của mình bằng đơn khi
tới các thư viện đọc sách.
<b>5. Dặn dò</b>
- Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị tốt
cho tiết sau.
- Hai đến ba học sinh nhắc lại nội dung
bài học và nêu lại ghi nhớ về cách viết
đơn.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị cho tiết sau
<b>Hoạt động tập thể cuối tuần</b>
<b>ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Ổn định cán sự và biên chế tổ.
- Nắm được nội qui lớp cũng như của trường.
- Giáo dục HS có ý thức chấp hành nghiêm túc nội qui qui định do trường
lớp đề ra.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Nội dung.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới:</b>
- GV HD HS bầu lớp trưởng, quản ca.
- Chia 4 tổ, bầu 4 tổ trưởng, bàn trưởng.
- HD HS học tập nội qui trường học.
+ Giờ giấc ra vào lớp, cách thức đi đứng, xếp hàng.
+ Không ăn quà vặt ở lớp.
+ Qui định về sách vở, đồ dùng học tập.
+ HS tham gia ý kiến bổ sung.
Mọi thành viên trong lớp phải chấp hành nghiêm chỉnh.
<b>4. Củng cố</b>
- Nhắc lại ý chính.
<b>5. Dặn dò</b>