Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Thị Vân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.2 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV: Hoàng Thị Vân. Giáo án lớp 4. Trường TH: Nguyễn Bá Ngọc. Lịch báo giảng lớp 4. Thứ ngày Thứ 2. Môn Toán. 23 8/2010 Tập đọc Thứ 4. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Môn lịch sử và địa lí. Toán. Ôn tập các số đến 100 000(TT) Con người cần gì để sống?. Kể chuyện. Sự tích Hồ Ba Bể. Tập đọc. Mẹ ốm. Mĩ thuật. Vẽ trang trí: Màu sắc và cách pha màu. Toán. Biểu thức có chứa một chữ. 26/8/2010 Tập làm văn. Thứ 6. Ôn tập các số đến 100 000. Địa lí 25/8/2010 Khoa học. Thứ 5. Tên bài dạy. Thế nào là kể chuyện?. LTVC. Luyện tập về cấu tạo của tiếng. Kĩ thuật. Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (T1). Âm nhạc. Ôn tập ba bài hát và kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3. Toán. Luyện tập. 27/8/2010 Tập làm văn. Nhân vật trong truyện. Khoa học. Trao đổi chất ở người. HĐTT. Ổn định tổ chức lớp. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Hoàng Thị Vân. Giáo án lớp 4. Trường TH: Nguyễn Bá Ngọc.     o0o    Ngày soạn: ngày 18/ 8/ 2010. Ngày giảng: Thứ 2 ngày 23/ 8/ 2010.. Toán: Ôn tập các số đến 100 000. I. Mục đích, yêu cầu: - Ôn tập về đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000 ở bài tập1,2. - Biết phân tích cấu tạo số ở bài tập3a:viết được 2 số, 3b dòng1 - HS khá, giỏi làm thêm bài3, 4 - HS khuyết tật biết đọc, viết các số trong phạm vi 100 - GD:vận dụng làm đúng bài tập, áp dụng tốt trong thực tiễn. II.Đồ dùng dạy- học: - GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng, SGK - HS: SGK, bảng con, vở, .... III.Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS đưa sgk, đồ dùng học tập lên bàn 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV hỏi :Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào ? - Số 100 000. - Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập - HS nhắc lại. về các số đến 100 000. - GV ghi đề lên bảng. - HS theo dõi b.Dạy bài mới: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau - HS nêu yêu cầu . đó yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật vở . của các số trên tia số a và các số trong dãy số b .GV đặt câu hỏi gợi ý HS : Phần a : + Các số trên tia số được gọi là những số - Các số tròn chục nghìn . gì ? + Hai số đứng liền nhau trên tia số thì - Hơn kém nhau 10 000 đơn vị. hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Phần b : + Các số trong dãy số này được gọi là - Là các số tròn nghìn. những số tròn gì ? + Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì - Hơn kém nhau 1000 đơn vị. hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị. - HS khuyết tật nêu các số tròn chục trên - Các số tròn chục 10, 20, 30, 40, 50, 60,. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Hoàng Thị Vân Giáo án lớp 4 Trường TH: Nguyễn Bá Ngọc tia số từ 10 đến 100 70, ... Bài 2: - GV yêu cầu HS tự làm bài . -Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài - 2 HS lên bảmg làm bài, HS cả lớp làm với nhau. vào vở nháp - Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc - HS kiểm tra bài lẫn nhau. các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. tích số. - GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3:a.viết được 2 số ; b.dòng 1 - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi :Bài - HS đọc yêu cầu bài tập . tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào bảng con. HS cả lớp nhận xét bài - GV nhận xét và cho điểm. làm trên bảng của bạn. 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 3082 = 3000 + 80 + 2 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351 - HS khuyết tật viết số 23, 45, 55. - HS viết vào vở 23 = 20 + 3,... Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi - GV:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính chu vi của các hình. - Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. nào? - Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ - Ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân ,và giải thích vì sao em lại tính như vậy ? tổng đó với 2:( 8 + 4 ) x 2 = 24 ( cm ) - Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và - Ta lấy độ dài cạnh của hình vuông nhân giải thích vì sao em lại tính như vậy với 4. -Yêu cầu HS làm bài. GV nhận xét, ghi - 5 x 4 = 20 ( cm ) HS làm vở chấm, 1HS điểm lên chữa bài 3.Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm - HS cả lớp lắng nghe và chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000...( t2 ) Tập đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( Tiết 1) I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng các từ và câu có âm vần dễ lẫn.:cỏ xước, thui thủi, chỗ mai phục, ... - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà trò, Dế Mèn ) - Hiểu các từ trong bài: bự, mai phục - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được câu hỏi trong bài) - HS khuyết tật đọc bài 7 lớp 1 tập 1 trang 16, 17 - GD: Luôn có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ bạn lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Hoàng Thị Vân Giáo án lớp 4 Trường TH: Nguyễn Bá Ngọc II.Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn luyện đọc. - HS: SGK, đọc trước bài "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu"và trả lời câu hỏi . III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Trình bày SGK lên bàn. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:Giới thiệu chủ điểm “ - Nghe. Thương người như thể thương thân” . b.Dạy học bài mới: Luyện đọc: - HS khuyết tật đọc bài 7 tr 16, - HS đọc 17 T/V tập 1 - Gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc, lớp theo dõi - Bài gồm mấy đoạn? - Bài gồm có 4 đoạn. - Yêu cầu HS nêu. - HS nêu 4 đoạn - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, kết - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, luyện hợp sửa lỗi phát âm, câu cho HS, giải nghĩa đọc đúng, giải nghĩa từ khó SGK từ khó - HS từng cặp theo bàn đọc với nhau. - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc, HS còn lại nghe bạn đọc. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - HS nghe. - GV nêu giọng đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. Tìm hiểu bài: -Y/cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH: - Đọc thầm đoạn 1. - 1-3 HS trả lời. Nhận xét. +Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh - Đi qua vùng cỏ xước nghe tiếng khóc tỉ nào? tê, lại gần thấy chị Nhà Trò ngồi khóc bên tảng đá - Đoạn 1 ý nói gì? - Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò. - HS đọc thầm đoạn 2: - Đọc thầm đoạn 2.1-3 HS trả lời. Nhận xét. - Tìm những chi nào cho thấy chị Nhà Trò - Thân hình nhỏ bé, yếu ớt, người bự những rất yếu ớt? phấn như mới lột.Cánh mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ ăn nên lâm vào cảnh nghèo túng. - Đoạn này nêu lên điều gì? - Sự yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò - HS đọc thầm đoạn 3: - Đọc thầm đoạn 3.1-3 HS trả lời. Nhận xét. - Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như - Trước đây mẹ Nhà Trò vay lương ăn của thế nào? bọn nhện, chưa trả đủ thì bị chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không đủ, không trả được nợ. Bọn nhện đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt. - Đoạn 3 nhằm nói lên điều gì? - Bọn Nhện ức hiếp, đe dọa Nhà Trò - HS đọc thầm đoạn 4: - HS đọc thầm đoạn 4. 1-2 HS trả lời. Nhận xét - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm - Lời nói của Dế Mèn, hành động của Dế lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? Mèn + Tìm những hình ảnh nhân hoá em thích? - HS tìm hìmh ảnh nhân hoá. Nhận xét.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: Hoàng Thị Vân Giáo án lớp 4 Trường TH: Nguyễn Bá Ngọc - Đoạn cuối ca ngợi điều gì? - Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. + Nêu nội dung của bài? Ca ngợi Dế Mèn - 2-3 HS nêu lại nội dung. có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức bất công. Đọc diễn cảm: -Yêu cầu HS đọc 4 đoạn và tìm giọng đọc - HS đọc, nhóm đôi trao đổi tìm giọng đọc, thích hợp cho từng đoạn. phát biểu. - Mời đại diện các dãy thi đọc diễn cảm. - 4 HS thi đọc diễn cảm. Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 3.Củng cố, dặn dò: - Em học được điều gì từ Dế Mèn? Lòng dũng cảm, dám bênh vực cho kẻ yếu - Về nhà đọc bài lại nhiều lần và TLCH. - Trao đổi. Phát biểu. Nêu được nội dung của bài. Địa lí: Môn lịch sử và địa lí I.Mục đích, yêu cầu - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam,biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. . - HS biết được môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. II.Đồ dùng dạy- học: - Bản đồ Việt Nam, bản đồ thế giới . - Hình ảnh 1 số hoạt động của dân tộc ở 1 số vùng . III.Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu về môn lịch sử và địa lý. 2.Bài mới: a.Giới thiệu: Ghi đề bài. - HS nhắc lại. b. Tìm hiểu bài: *Hoạt động cả lớp: - HS trình bày và xác định trên bản đồ VN - GV giới thiệu vị trí của nước ta và các vị trí tỉnh, TP em đang sống. cư dân ở mỗi vùng (SGK). – Có 54 dân tộc chung sống ở miền núi, trung du và đồng bằng, có dân tộc sống trên các đảo, quần đảo. *Hoạt động nhóm:GV phát tranh cho mỗi - HS các nhóm làm việc. nhóm. - Nhóm I: Hoạt động sản xuất của người Thái - Nhóm II: Cảnh chợ phiên của người - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. vùng cao. - Nhóm III: Lễ hội của người Hmông. - 1  4 HS kể sự kiện lịch sử. -Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh - HS khác nhận xét, bổ sung. đó. - GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét Văn hóa riêng nhưng - Cả lớp lắng nghe. đều có chung một tổ quốc, một lịch sử. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV: Hoàng Thị Vân Giáo án lớp 4 Trường TH: Nguyễn Bá Ngọc VN.” *Hoạt động cả lớp: - Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm - HS theo dõi nay ông cha ta phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước, giữ nước. - Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước - HS tự nêu của ông cha ta? - GV nhận xét nêu ý kiến –Kết luận: Các gương đấu tranh giành độc lập của Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Ngô Quyền, Lê Lợi … đều trải qua vất vả, đau thương. Biết được những điều đó các em thêm yêu con người VN và tổ quốc VN. 4. Củng cố - Dặn dò: - Đọc ghi nhớ chung. - HS cả lớp. - Để học tốt môn lịch sử, địa lý các em cần quan sát, thu nhập tài liệu và phát biểu tốt. - Xem tiếp bài “Dãy Hoàng Liên Sơn” Ngày soạn:18 /8 /2010 Ngày giảng: Thứ 3 ngày24 / 8 /2010. Đạo đức : Trung thực trong học tập (t1) I. Mục đích, yêu cầu: - HS nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập. - Biết được trung thực trong học tậpgiúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến - HS hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. - HS khá, giỏi cần biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II.Đồ dùng dạy- học: - SGK Đạo đức 4. - Các mẫu chuyện,tấm gương về trung thực trong học tập. III.Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra các phần chuẩn bị của HS. - HS chuẩn bị. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Trung thực trong học tập. - HS nghe. b.Nội dung: *Hoạt động 1: Xử lý tình huống - HS xem tranh trong SGK. - GV tóm tắt mấy cách giải quyết chính. - HS đọc nội dung tình huống: Long mải a/.Mượn tranh của bạn để đưa cô xem. chơi quên sưu tầm tranh cho bài học. Long b/.Nói dối cô là đã sưu tầm và bỏ quên ở có những cách giải quyết như thế nào? nhà. c/.Nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV: Hoàng Thị Vân Giáo án lớp 4 Trường TH: Nguyễn Bá Ngọc GV hỏi: * Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải - HS liệt kê các cách giải quyết của bạn quyết nào? Long - GV căn cứ vào số HS giơ tay để chia lớp thành nhóm thảo luận. - HS giơ tay chọn các cách. - GV kết luận: Cách nhận lỗi và hứa với - HS thảo luận nhóm. cô là sẽ sưu tầm và nộp sau là phù hợp + Tại sao chọn cách giải quyết đó? nhất, thể hiện tính trung thực trong học - 3 HS đọc ghi nhớ ở SGK trang 3. tập. *Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân (Bài tập 1- SGK trang 4) - GV nêu yêu cầu bài tập. +Việc làm nào thể hiện tính trung thực - HS phát biểu trình bày ý kiến, chất vấn trong học tập: lẫn nhau. a/.Nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra. b/.Không làm bài mà mượn vở của bạn để chép. c/.Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra. d/.Giấu điểm kém, chỉ báo điểm tốt với bố mẹ. - GV kết luận: +Việc c là trung thực trong học tập. +Việc a, b, d là thiếu trung thực trong học tập *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2SGK trang 4) - GV nêu từng ý trong bài tập. - HS lắng nghe. a. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình. - HS lựa chọn theo 3 thái độ: tán thành, b. Thiếu trung thực trong học tập là giả phân vân, không tán thành. dối. - HS thảo luận nhóm về sự lựa chọn của c. Trung thực trong học tập là thể hiện mình và giải thích lí do sự lựa chọn. bằng các biểu hiện cụ thể - Cả lớp trao đổi, bổ sung. - GV kết luận: + Ý b, c là đúng. + Ý a là sai. 3.Củng cố - Dặn dò: - Về xem trước bài tập 3, 4- SGK trang 4 - Các nhóm chuẩn bị sưu tầm mẫu - HS sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương chuyện, tấm gương về trung thực trong về trung thực trong học tập. học tập để tiết sau học. Toán: Ôn Tập các số đến 100 000 ( tiếp theo) I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS : - Thực hiện được phép tính cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số;nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 chữ số) các số đến 100 000. - HS làm được bài1(cột 1), bài 2a, bài 3(dòng 1-2), bài 4b. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: Hoàng Thị Vân Giáo án lớp 4 Trường TH: Nguyễn Bá Ngọc - HS khá, giỏi làm được bài tập 5 SGK. - HS khuyết tật: thực hiện được phép tính cộng, trừ các số có hai chữ số GD: có ý thức học tốt toán, biết vận dụng trong thực tiễn. II. Đồ dùng dạy- học: GV kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng phụ. HS SGK, bảng con, vở, bút... III.Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 3 HS lên bảng làm bài . các bài tập, hướng dẫn thêm tiết 1, đồng - 5 HS đem VBT lên GV kiểm tra. thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS . - GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Giờ học Toán hôm nay các em sẽ tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học - HS nghe GV giới thiệu bài. về các số trong phạm vi 100 000. b.Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: Tính nhẩm (cột 1) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán. - 1 HS nêu - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện - Tính nhẩm. tính nhẩm trước lớp, mỗi HS nhẩm một - Vài HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm. phép tính trong bài. 7000 + 2000 = 9000 8000 : 2 = 4000 - GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm 9000 – 3000 = 6000 3000 x 2 = 6000 vào bảng con. - HS khuyết tật tính nhẩm số tròn chục - HS làm bảng : 10 + 20 = 30 Bài 2: Đặt tính rồi tính (câu a) 20 + 20 = 40,... - GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, HS - HS đặt tính rồi thực hiện các phép tính. cả lớp làm bài vào vở nháp - Cả lớp theo dõi và nhận xét. a.4637 + 8245 325 x 3 - 4 HS lần lượt nêu phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Kết quả:a.12882, 975 7035 - 2316 25968 : 3 -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn, 4719 , 8656 nhận xét cả cách đặt tính và thực hiện tính. - GV có thể yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện các phép tính vừa làm - HS khuyết tật làm vào vở - HS làm: 30 + 40 = 70, 35 – 10 = 25,... Bài 3: (HS làm dòng 1-2) - GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - So sánh các số và điền dấu >, <, = . - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Sau đó yêu cầu HS nêu cách so sánh của - HS nêu cách so sánh. một cặp số trong bài. 4327 > 3742 28676 = 28676 - GV nhận xét và ghi điểm. 5870 < 5890 97321 < 97400 - HS khuyết tật làm vở - HS làm: 56 > 38, 89 < 100, 12 = 12,... Bài 4: (4b) - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS so sánh và xếp theo thứ tự: - GV hỏi : Vì sao em sắp xếp được như b) 92 678; 82 697; 79 862; 62 978. vậy ? - HS nêu cách sắp xếp.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV: Hoàng Thị Vân Giáo án lớp 4 Trường TH: Nguyễn Bá Ngọc - HS khuyết tật sắp xếp từ bé đến lớn 76, - HS làm: 21, 32, 45, 76, 90. 45, 32, 90, 21. Bài 5: HS khá, giỏi - GV treo bảng số liệu như bài tập 5/ - HS quan sát và đọc bảng thống kê số liệu . SGK và hướng dẫn HS vẽ thêm vào bảng số liệu . - GV hỏi :Bác Lan mua mấy loại - 3 loại hàng , đó là 5 cái bát, 2 kg đường hàng , đó là những hàng gì ? Giá tiền và số và 2 kg thịt. - Số tiền mua bát là : lượng của mỗi loại hàng là bao nhiêu ? - Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát ? 2500 x 5 = 12 500 (đồng) - HS tính : Em làm thế nào để tính được số tiền ấy ? - GV điền số 12 500 đồng vào bảng thống Số tiền mua đường là: 6 400 x 2 = 12 800 (đồng ) kê rồi yêu cầu HS làm tiếp. Số tiền mua thịt là : 35 000 x 2 = 70 000 ( đồng) - Vậy bác Lan mua tất cả hết bao nhiêu - Số tiền bác Lan mua hết là : tiền ? 12 500 + 12 800 + 70 000 = 95 300 (đồng) - Nếu có 100 000 đồng thì sau khi mua - Số tiền bác Lan còn lại là: 100 000 – 95 300 = 4 700 (đồng) hàng bác Lan còn lại bao nhiêu tiền ? 3.Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học . - Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện - HS cả lớp. thêm .Chuẩn bị bài tiết sau: Ôn tập các số đến 100 000 (tt) Chính tả: (Nghe-viết) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; không mắc quá 5 lỗi trong bài. HS khuyết tật viết hai câu: Bé vẽ bê. Bò bê có bó cỏ. - Làm đúng các bài tập, phân biệt các tiếng có âm đầu ( an, ang) dễ lẫn. - Rèn tính cẩn thận, trình bày sạch, đẹp... II.Đồ dùng dạy- học: GV: Sử dụng bảng phụ để làm bài tập HS: Vở, bảng con viết tiếng, từ khó. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở. - Để vở lên bàn. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Viết đoạn trong bài Dế - Nghe Mèn bênh vực kẻ yế:" Một hôm ....vẫn khóc". b.Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc đoạn văn. - Theo dõi đọc thầm. - Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò - Bé nhỏ lại gầy yếu người bự những rất yếu ớt? phấn,... - Chú ý tên riêng, những từ viết dễ nhầm lẫn - HS viết bảng con: Cỏ xước, tỉ tê, vẫn - Yêu cầu HS gấp SGK; viết từ, tiếng khó, khóc, cánh mỏng. ghi đề bài. - HS ghi đề bài.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV: Hoàng Thị Vân Giáo án lớp 4 Trường TH: Nguyễn Bá Ngọc - Đọc đoạn văn chậm rãi theo từng câu. - HS viết bài vào vở. - Đọc cho HS dò chính tả. - Đổi chéo vở trong bàn, dò chính tả. - Chấm 7 – 10 em. Nhận xét. - 1 tổ nộp vở chấm c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - Thực hành bài tập. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc thầm nội dung bài tập. - Theo dõi, chữa bài. Làm bài theo cá nhân. Mời 1 em làm bảng chữa bài: Mấy chú ngan con dàn hàng ngang... - HS đố nhau. Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. Bài 3: Tổ chức cho HS thi đố nhau theo - Cả lớp. bàn. a. Cái la bàn b. Hoa lan 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Ghi nhớ những từ còn viết sai và viết lại cho đúng.Dặn về nhà chuẩn bị bài Mười năm cõng bạn đi học. Luyện từ và câu: Cấu tạo của tiếng I.Mục đích, yêu cầu: - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, thanh, vần).Nội dung ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1(mục III). - HS khá, giỏi giải được câu đố ở bài tập 2 (mục III). - HS luôn có ý thức học tập và vận dụng tốt trong cuộc sống. II.Đồ dùng dạy- học: GV: Sử dụng bảng phụ kẻ sẵn bảng Tiếng Âm đầu Vần Thanh HS:SGK, vở, bút, thước kẻ bảng... III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: Không 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:Nêu tác dụng của LT&C b.Nội dung bài bạy: Phần nhận xét: - Gọi HS đọc yêu cầu 1. - Yêu cầu HS đếm cá nhân số tiếng trong câu tục ngữ. - Gọi 2-3 em nêu to trước lớp. (8 tiếng) - Gọi HS đọc yêu cầu 2. - Gọi 1 -2 em đánh vần tiếng “ bầu” - Ghi lại kết quả của HS: bờ; âu; huyền. - Gọi HS đọc yêu cầu 3. Phân tích cấu tạo tiếng.. Hoạt động của HS - Cả lớp. - 2-3 HS đọc yêu cầu. Lớp lắng nghe. - Làm việc cá nhân. - Nghe. Nhận xét. - 2-3 HS đọc yêu cầu. Lớp lắng nghe. - 1 -2 HS đánh vần: bờ- âu – bâu – huyền – bầu. -2-3 HS đọc yêu cầu. Lớp lắng nghe.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV: Hoàng Thị Vân Giáo án lớp 4 - Yêu cầu HS suy nghĩ điền vào bảng, Tiếng trình bày. Bầu - Gọi HS đọc yêu cầu 4. Làm các từ còn lại vào vở bài tập. - Yêu cầu đổi chéo, kiểm tra bài bạn. Rút ra ghi nhớ: Tiếng gồm có những bộ phận nào?Tiếng có 3 bộ phận: âm đầu – vần-thanh. Luyện tập: Bài tập 1: - Gọi 2 -3 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào VBT sau đó nêu kết quả. - Nhận xét, ghi điểm. Bài tập 2: Dánh cho HS khá, giỏi. - Gọi 2 -3 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm theo nhóm 4 (2 bàn quay lại với nhau). Giải câu đố: sao; ao. 3.Củng cố, dặn dò: - Gọi 2-3 HS nêu lại ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. Về nhà học ghi nhớ. HTL câu đố và xem trước bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng. Trường TH: Nguyễn Bá Ngọc âm vần Thanh b âu huyền. - Cả lớp làm vào vở nháp. Trao đổi nhận xét, chữa bài. - 2-3 HS trả lời. Nhận xét.. - 2-3 HS đọc yêu cầu. Lớp lắng nghe. - Làm cá nhân. Nêu kết quả.. - 2-3 HS đọc câu đố. - Làm theo nhóm. Nêu kết quả.. - Nêu. - Cả lớp.. Lịch sử : Làm quen với bản đồ I. Mục đích, yêu cầu : - HS biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo tỉ lệ nhất định. - Biết một số yếu tố của bản đồ như tên, phương hướng, ký hiệu bản đồ. - HS khá, giỏi biết tỉ lệ bản đồ. - HS yêu thích và khám phá thế giới xung quanh. II.Đồ dùng dạy- học : - Một số bản đồ Việt Nam, thế giới. III.Hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Môn lịch sử và địa lý giúp em biết gì? - Tả cảnh thiên nhiên và đời sống nơi em - 3 HS trả lời. - HS khác nhận xét. ở? - GV nhận xét – đánh giá. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Bản đồ. *Hoạt động cả lớp : - GV treo bản đồ TG, VN, khu vực … - Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo. - HS trả lời: - Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện Bản đồ TG phạm vi các nước chiếm 1 bộ. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: Hoàng Thị Vân Giáo án lớp 4 Trường TH: Nguyễn Bá Ngọc trên mỗi bản đồ. phận lớn trên bề mặt trái đất. - GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu Bản đồ VN hay khu vực VN chiếm bộ trả lời. phận nhỏ. + KL “Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định”. *Hoạt động cá nhân : - HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK) và trả lời. - HS trả lời. + Ngày nay, muốn vẽ bản đồ ta thường - Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, làm như thế nào? thu nhỏ theo tỉ lệ. + Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3 - Tỉ lệ thu nhỏ khác nhau. (SGK) lại nhỏ hơn bản đồ VN treo trên tường? *Một số yếu tố bản đồ : *Hoạt động nhóm : HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày. + Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - Nhóm khác bổ sung và hoàn thiện câu trả + Trên bản đồ người ta quy định các lời. phương hướng Bắc, nam, đông, tây như thế nào? + Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? (HS - Tỉ lệ bản đồ thường được biểu diễn dưới khá giỏi nêu) dạng tỉ số, là một phân số luôn có tử số là - Đọc tỉ lệ hình 2 (SGK) cho biết 1cm 1. mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ trên giấy = bao nhiêu mét trên thực tế? và ngược lại. - Bảng chú giải ở hình 3 (SGK) có những ký hiệu nào ? Ký hiệu bản đồ dùng làm - 2-3 HS nêu gì? - GV nhận xét, bổ sung và kết luận.HS nêu ghi nhớ. 3.Củng cố : Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ. - HS quan sát bản chú giải ở bản đồ hình 3 (SGK) - Vẽ 1 số đối tượng địa lý như biên giới, - HS thi từng cặp. núi, sông, Thủ đô, Thành phố, mỏ … -1 em vẽ, 1 em ghi ký hiệu đó thể hiện gì. - GV nhận xét đúng/ sai 4.Tổng kết – dặn dò : - Bản đồ để làm gì ? - 2-3 HS nhắc lại - Kể 1 số yếu tố của bản đồ. - Xem tiếp phần “Cách sử dụng bản đồ”để tiết sau học. Ngày soạn:19 /8 / 2010 Ngày giảng:Thứ 4 ngày 25 / 8 /2010 Toán: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Tính nhẩm, thực hiện được phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV: Hoàng Thị Vân Giáo án lớp 4 Trường TH: Nguyễn Bá Ngọc - Tính được giá trị của biểu thức.HS làm được bài tập 1, 2 (b), 3 (a, b) - HS khá, giỏi: Làm thêm BT 3 (c, d), BT4, BT 5. - HS khuyết tật: Biết tính nhẩm, thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia 2 - HS vận dụng kiến thức vào trong thực tiễn. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ làm bài tập 5, GSK III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của - 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp theo tiết 2. dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV: Giờ học toán hôm nay các em tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000. - HS nghe GV giới thiệu bài. b.Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: Tính nhẩm - GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả - HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau vào bảng con. đổi chéo bảng để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS khuyết tật tính nhẩm: 50 + 40 = 90, - HS làm 30 + 10 = 40,... Bài 2: Đặt tính rồi tính ( HS làm 2b) - GV cho HS tự thực hiện phép tính. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn 2 phép tính. trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm - HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính cộng, HS. 56346 + 2854 = 59200; tính trừ, tính nhân, tính chia trong bài. 13065 x 4 = 52260 43000 - 21308 = 21692 ; 65040 : 5 = 13008 - HS khuyết tật: 87 + 9 = 96, 65 – 30 = 35, - HS làm vở 2 x 5 = 10, 18 : 2 = 9, ... Bài 3: Tính giá trị của biểu thức (HS làm a,b) - GV cho HS nêu thứ tự thực hiện phép - 4 HS lần lượt nêu: tính trong biểu thức rồi làm bài.GV nhận + Với các biểu thức chỉ có các dấu tính xét, ghi điểm. cộng và trừ, hoặc nhân và chia, chúng ta a. 3257 + 4659 -1300 b.6000 - 1300 x 2 thực hiện từ trái sang phải. = 7916 - 1300 = 6000 - 2600 + Với các biểu thức có các dấu tính cộng, = 6616 = 3400 trừ, nhân, chia chúng ta thực hiện nhân, - Câu c,d ( Dành cho HS khá giỏi) chia trước, cộng, trừ sau. + Với các biểu thức có chứa dấu ngoặc, chúng ta thực hiện trong dấu ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - 4 HS lên bảng thực hiện tính giá trị của - GV nhận xét và cho điểm HS. bốn biểu thức, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài 4: HS khá giỏi: Tìm x - GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán, sau đó - HS nêu: Tìm x (x là thành phần chưa biết. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV: Hoàng Thị Vân yêu cầu HS tự làm bài.. Giáo án lớp 4 Trường TH: Nguyễn Bá Ngọc trong phép tính). - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở..   875  9936 a/.   9936  875   9061.   2  4826 b/.   4826 : 2   2413.  : 3  1532   1532  3   4596.   725  8259   8259  725   8984. - GV chữa bài, có thể yêu cầu HS nêu - HS trả lời yêu cầu của GV. cách tìm số hạng chưa biết của phép cộng, số bị trừ chưa biết của phép trừ, thừa số chưa biết của phép nhân, số bị chia chưa biết của phép chia. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 5: HS khá giỏi - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV: Bài toán thuộc dạng toán gì? Tóm tắt 4 ngày: 680 chiếc 7 ngày: . . . chiếc. Bài giải Số ti vi nhà máy sản xuất được trong một ngày là: -HS đọc đề bài. 680 : 4 = 170 (chiếc) rút trong về đơn vị. là: Số ti vi nhà máy-Toán sản xuất 7 ngày 170 x 7 = 1190 (chiếc) Đáp số: 1190 chiếc ti vi. - GV chữa bài và cho điểm HS. 3.Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS cả lớp. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau: Biểu thức có chứa một chữ Khoa học: Con người cần gì để sống? I. Mục đích,yêu cầu: Giúp HS: - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - Kể được những điều kiện về tinh thần cần sự sống của con người - Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần. II.Đồ dùng dạy- học: - Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK. - Phiếu học tập theo nhóm. - Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” (nếu có điều kiện). III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV: Hoàng Thị Vân Giáo án lớp 4 Trường TH: Nguyễn Bá Ngọc 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Đây là một phân môn mới có tên là khoa học với nhiều chủ đề khác nhau. Mỗi chủ đề sẽ mang lại cho các em những kiến thức quý báu về cuộc sống. -Yêu cầu 1 HS mở mục lục và đọc tên -1 HS đọc tên các chủ đề. các chủ đề. - Bài học đầu tiên mà các em học hôm - Nghe. nay có tên là “Con người cần gì để sống ?” nằm trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”. Các em cùng học bài để hiểu thêm về cuộc sống của mình. b. Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1:Con người cần gì để sống? Cách tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận - HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký nhóm theo các bước: - Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm để tiến hành thảo luận. khoảng 4 đến 6 HS. - Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến vào giấy. - Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để trả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. lời câu hỏi: “Con người cần những gì để Ví dụ: duy trì sự sống ?”. Sau đó ghi câu trả lời + Con người cần phải có: Không khí để vào giấy. -Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận, thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, ghi những ý kiến không trùng lặp lên bàn, ghế, giường, xe cộ, ti vi, … bảng. + Con người cần được đi học để hiểu biết, chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim, ca nhạc, …+ Con người cần có tình cảm với những người xung quanh như trong: gia đình, bạn bè, làng xóm, … - Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau. - Làm theo yêu cầu của GV. - Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm. Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. -Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa thì thôi và giơ tay lên. GV thông báo thời gian HS nhịn thở được ít nhất và nhiều nhất. - Em có cảm giác thế nào ? Em có thể - Cảm thấy khó chịu và không thể nhịn thở nhịn thở lâu hơn được nữa không ? hơn được nữa. * Kết luận: Như vậy chúng ta không thể - HS Lắng nghe. nhịn thở được quá 3 phút. - Hỏi: Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em - Em cảm thấy đói khát và mệt. cảm thấy thế nào ? - Nếu hằng ngày chúng ta không được sự - Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn. quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV: Hoàng Thị Vân Giáo án lớp 4 Trường TH: Nguyễn Bá Ngọc sao? * GV gợi ý kết luận: Để sống và phát - Lắng nghe và ghi nhớ. triển con người cần: - Những điều kiện vật chất như: Không khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại, … -Những điều kiện tinh thần văn hoá xã hội như: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí, … * Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần. Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các - HS quan sát. hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK. - Hỏi: Con người cần những gì cho cuộc - 8 HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS nêu sống hằng ngày của mình ? một nội dung của hình: Con người cần: ăn, GV kết luận uống, thở, xem ti vi, đi học, được chăm sóc khi ốm, có bạn bè, có quần áo để mặc, xe máy, ô tô, tình cảm gia đình, các hoạt động vui chơi, chơi thể thao, … Bước 2: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, phát biểu cho từng nhóm. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học - Chia nhóm, nhận phiếu học tập và làm tập. việc theo nhóm. - Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hoàn thành - 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu. vào bảng. - 1 nhóm dán phiếu của nhóm lên bảng. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. để hoàn thành phiếu chính xác nhất. -Yêu cầu HS vừa quan sát tranh vẽ trang 3, 4 SGK vừa đọc lại phiếu học tập. - Hỏi: Giống như động vật và thực vật, - Quan sát tranh và đọc phiếu. con người cần gì để duy trì sự sống ? - Hơn hẳn động vật và thực vật con - Con người cần: Không khí, nước, ánh người cần gì để sống ? sáng, thức ăn để duy trì sự sống. - Con người cần: Nhà ở, trường học, bệnh viện, tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè, *GV kết luận: Ngoài những yếu tố mà cả phương tiện giao thông, quần áo, các động vật và thực vật đều cần như: Nước, phương tiện để vui chơi, giải trí, … không khí, ánh sáng, thức ăn con người - Lắng nghe, ghi nhớ. còn cần các điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội và những tiện nghi khác như: Nhà ở, bệnh viện, trường học, phương tiện giao thông, … * Hoạt động 3: Trò chơi: “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” Cách tiến hành: - Giới thiệu tên trò chơi sau đó phổ biến. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: Hoàng Thị Vân Giáo án lớp 4 Trường TH: Nguyễn Bá Ngọc cách chơi. - Phát các phiếu có hình túi cho HS và - HS tiến hành trò chơi theo hướng dẫn của yêu cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh khác GV. các em hãy suy nghĩ xem mình nên mang theo những thứ gì. Các em hãy viết những thứ mình cần mang vào túi. - Chia lớp thành 4 nhóm. -Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5 - Nộp các phiếu vẽ hoặc cắt cho GV và cử phút rồi mang nộp cho GV và hỏi từng đại diện trả lời. Ví dụ: nhóm xem vì sao lại phải mang theo + Mang theo nước, thức ăn để duy trì sự những thứ đó. Tối thiểu mỗi túi phải có sống vì chúng ta không thể nhịn ăn hoặc đủ: Nước, thức ăn, quần áo. uống quá lâu được. + Mang theo đài để nghe dự báo thời tiết. + Mang theo đèn pin để khi trời tối có thể soi sáng được. + Mang theo quần áo để thay đổi. + Mang theo giấy, bút để ghi lại những gì - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có đã thấy hoặc đã làm. ý tưởng hay và nói tốt. 3.Củng cố- dặn dò: - GV hỏi: Con người, động vật, thực vật + Chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn môi đều rất cần: Không khí, nước, thức ăn, ánh trường sống xung quanh, các phương tiện sáng. Ngoài ra con người còn cần các điều giao thông và công trình công cộng, tiết kiện về tinh thần, xã hội. Vậy chúng ta kiệm nước, biết yêu thương, giúp đỡ những phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn những người xung quanh. điều kiện đó ? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu - HS cả lớp. hằng ngày chúng ta lấy những gì và thải ra những gì để chuẩn bị bài sau. Kể chuyện: Sự tích Hồ Ba Bể I. Mục đích, yêu cầu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS nghe - kể lại được từng đoạn câu chyện theo tranh, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. - HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. - Nghe bạn kể chuyện và nhận xét đúng lời kể của bạn. - HS khuyêt tật nghe kể và nêu được tên các nhân vật chính trong truyện - GD: HS luôn có tấm lòng nhân ái với mọi người. II.Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện, nắm nội dung câu chuyện III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2.Bài mới:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV: Hoàng Thị Vân Giáo án lớp 4 Trường TH: Nguyễn Bá Ngọc a.Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu câu chuyện. Giải thích hồ Ba Bể cho - Nghe. HS. b.Kể chyuện: - GV kể chuyện lần 1: Giọng thông thả, rõ ràng, hơi nhanh đoạn cuối, chậm rãi ở - Cả lớp nghe. đoạn cuối cùng, nhấn mạnh từ miêu tả hình dáng, từ ngữ gợi cảm. Kết hợp giải nghĩa. - GV kể lần 2: Kết hợp tranh minh hoạ. - Cả lớp nghe, quan sát tranh minh hoạ. c.Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 2-3 HS đọc yêu cầu bài tập. - Phân công theo nhóm (4 em 1 nhóm) - Chia nhóm. dùng tranh SGK kể lại câu chuyện. - Mời đại diện nhóm kể chuyện.Nhận xét. - Đại diện nhóm kể chuyện.Nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét các nhóm. - Ai kể chuyện hay nhất? - Bình chọn. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Về nhà kể lại câu - Cả lớp. chuyện. Tập đọc: Mẹ ốm I. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. HS đọc đúng các từ và các câu. - HS hiểu từ ngữ: Cơi trầu, nắng mưa, - Hiểu được nội dung câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của người bạn nhỏ khi mẹ bị ốm.( trả lời được các câu hỏi 1, 2,3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài). HS khuyết tật đọc bài 8, 9 tr 18 – 21 TV1 lớp 1 - HS luôn hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. II.Đồ dùng dạy- học:GV: Sử dụng tramh minh hoạ SGK. - Bảng phụ ghi khổ thơ luyện đọc đúng và đọc diễn cảm HS:Đọc trước bài và trả lời câu hỏi GSK III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 - Đọc bài. Nêu nội dung. đoạn bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” . Nêu - Nhận xét bạn đọc. nội dung từng đoạn. -1 HS nêu nội dung của bài. 2.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: Giới thiệu vài nét về Trần - Nghe. Đăng Khoa, về bài. b.Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài: Luyện đọc: HS khuyết tật đọc bài 8, 9 tr 28- 21 sgk lớp 1 - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV chia đoạn đọc - HS theo dõi. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV: Hoàng Thị Vân Giáo án lớp 4 Trường TH: Nguyễn Bá Ngọc - Gọi HS đọc nối tiếp theo dãy bàn đọc hết - Nối tiếp nhau đọc. 7 khổ thơ 2-3 lượt. Kết hợp sửa lỗi phát Luyện đọc đúng âm, nhịp thơ cho HS. - Giải nghĩa một số từ sau bài đọc. - Giải nghĩa từ khó (GSK) - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV nêu giọng đọc của bài, đọc diễn cảm - HS nghe. toàn bài. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm 2 khổ thơ đầu tiên, trả lời: Em - HS đọc thầm,trả lời. Nhận xét. hiểu những câu thơ sau nói lên điều gì? Lá trâu khô giữa cơi trầu ... Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa (Cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm: Lá trầu nằm khô mẹ không ăn được; truyện Kiều...; ruộng vườn vắng mẹ). - Gọi 1 HS đọc to khổ thơ thứ 3: Sự quan -1 HS đọc to. Lớp theo dõi. Trả lời câu tâm săn sóc của làng xóm đối với bạn nhỏ hỏi. được thể hiện qua những câu thơ nào? (Cô bác làng xóm đến thăm- Người cho trứng, người cho cam- Anh y sĩ đã mang thuốc vào) - Mời 1 HS đọc bài thơ, trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc bài thơ, cả lớp đọc thầm và trả Những chi nào trong bài thơ bộc lộ tình lời câu hỏi. yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? (Nắng mưa từ những ngày xưa/Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. Cả đời đi gió đi sương/Bây giờ mẹ lại lần đường tập đi. Vì con mẹ khổ lắm điều.Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn. Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ, không quản ngại làm những việc để mẹ vui, mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình) - Nội dung bài thơ nói lên điều gì? (Tình cảm sâu sắc của người con hiếu thảo - HS nêu và nhắc lại và làng xóm láng giềng khi người mẹ bị ốm). c.Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời 3 HS nối tiếp đọc 7 đoạn.Yêu cầu - 3 HS nối tiếp đọc 7 đoạn, cả lớp đọc tìm giọng đọc phù hợp cho từng khổ thơ. thầm, tìm giọng đọc phù hơp. - Đọc diễn cảm bài thơ. - Nghe và luyện đọc theo cặp. - Mời đại diện lên đọc thi trước lớp. - 2-3 HS thi đọc diễn cảm, thuộc lòng 1-2 - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc hay, khổ thơ. Nhận xét bạn đọc. - Trả lời. đúng 3.Củng cố dặn dò: Gọi HS nêu lại nội dung - 2-3 HS nhắc lại. của bài - Nhận xét tiết học.Về đọc thuộc lòng bài - Cả lớp.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV: Hoàng Thị Vân Giáo án lớp 4 thơ trên và chuẩn bị bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, trả lời các câu hỏi GSK. Trường TH: Nguyễn Bá Ngọc. Mĩ thuật: Vẽ trang trí: Màu sắc và cách pha màu I. Mục đích, yêu cầu: - HS biết thêm cách pha các màu như màu: Da cam, tím, xanh lá cây…. - HS nhận biết được các cặp màu bổ túc. - HS pha được các màu theo hướng dẫn. - Dành cho HS khá giỏi: Pha đúng các màu da cam, xanh lá cây, tím. - GD:HS khéo léo, cẩn thận khi pha màu và yêu thích hội họa II.Đồ dùng dạy học: GV: - SGK, Vở tập vẽ 4, màu sáp, bột màu, bút vẽ và bảng pha màu. - Hình g.thiệu 3 màu cơ bản (màu gốc) và hình h/dẫn cách pha màu. HS : - Giấy vẽ, vở tập vẽ 4, bút chì, tẩy, màu sáp. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài giảng: Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - GV cho HS qsát H2,H3 ở SGK và giải + HS quan sát tranh và trả lời: + Màu tím, da cam, nâu… thích cách pha màu. - GV g.thiệu các cặp màu bổ túc. + Vàng + Đỏ = Da cam….. * GV tóm tắt: Từ 3 màu cơ bản ta pha trộn + Màu nóng: Đỏ, nâu, vàng, da cam... 2 màu khác nhau tạo ra màu thứ 3. + Màu lạnh: Xanh lá cây, xanh lam… - GV cho HS xem màu nóng, lạnh và cho Màu lạnh gây cảm giác mát….. HS tìm 1 số màu lạnh? Hoạt động 2: Cách pha màu - GV pha trực tiếp cho HS q/sát và g.thiệu + HS nhận ra các màu đã g.thiệu như màu màu cĩ sẵn sáp màu. xanh lam, tím, da cam… - GV cho HS chọn ra các màu bổ túc, màu lạnh, nóng và màu gốc. Hoạt động 3: Thực hành - GV yêu cầu HS làm bài tập + HS tập pha các màu ở giấy nháp.+ HS làm bài vào vở tập vẽ 4 + GV hướng dẫn HS chọn các ra màu nóng, lạnh để pha màu. + làm bài cá nhân. - GV theo dõi nhắc nhở và hướng dẫn HS + Thực hành tại lớp làm bài. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV đính tiêu chuẩn đánh giá. + HS theo dõi và nhắc lại, tự đánh giá sản phẩm của mình, của bạn - GV nhận xét chung giờ học. - GV cùng HS chọn ra một số bài và gợi ý + HS chọn bài. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×