Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Hiếu Liêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.7 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Hiếu Liêm. Thứ/ Ngày. Hai 29/08. Ba 30/08. Tư 31/08. Năm 01/09. Sáu 02/09. Tiết PPCT. Môn. 3 6 2 2 2 2 2. 2 9. Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức Kể chuyện SHCC Toán Anh văn LTVC Khoa học Mĩ thuật LTBDH/S Tập đọc Toán TLV Địa lí LTBDH/S Thể dục Anh văn Toán Khoa học. 4 4 10 3. Hát LTVC Toán TLV. 2 4 2 2. Chính tả Thể dục Kĩ thuật SH lớp. 7 3 3 7 4 8 3 2 3 3. GV Lê Thị Ánh Tuyết. Tên bài dạy. Nội dung tích hợp. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( tt) Các số có sáu chữ số Làm quen với bản đồ(tt) Trung thực trong học tập (t2) KC đã nghe , đã đọc. GDKNS GDKNS. Luyện tập MRVT: Nhân hậu- Đoàn kết Trao đổi chất ở người Truyện cổ nước mình Hàng và lớp Kể lại hành động của nhân vật Dãy Hoàng Liên Sơn. So sánh các số có nhiều chữ số Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.Vai trò của chất bột đường. GDBVMT. Dấu hai chấm Triệu và lớp triệu Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện Nghe- viết: Mười năm cõng bạn đi học. GDKNS. Vaät lieäu, duïng cuï caét, khaâu theâu ( t2 ).. Kế hoạch bài dạy tuần 2. 1 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. GV Lê Thị Ánh Tuyết. Ngày soạn: 27/08/2011 Ngày dạy: 29/08/2011. Thứ hai, ngày 29 tháng 8 năm 2011 TẬP ĐỌC Tiết 3: ( GDKNS) I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối . - Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn, Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. GDKNS:KN thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân. - Biết bênh vực những bạn yếu và những em nhỏ. II. Phương tiện dạy học:  Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15 , SGK ( phóng to) .  Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc . III. Tiến trình dạy học: Thời gian 1’ 4’. 29’ 2’. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định: 2.KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng , đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lời câu hỏi về nội dung bài . - GV nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới: a) Khám phá: - Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS : Nhìn vào bức tranh , em hình dung ra cảnh gì ? - Giới thiệu: Ở phần 1 của đoạn trích, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Dế Mèn đã biết được tình cảnh đáng thương, khốn khó của Nhà Trò và dắt Nhà Trò đi gặp bọn nhện. Dế Mèn đã làm gì để giúp đỡ Nhà Trò, các em cùng học bài hôm nay .. Kế hoạch bài dạy tuần 2. - HS hát - HS lên bảng thực hiện yêu cầu , cả lớp theo dõi để nhận xét bài đọc , câu trả lời của các bạn .. - Em hình dung cảnh Dế Mèn trừng trị bọn nhện độc ác , bênh vực Nhà Trò . - Lắng nghe và nhắc lại tựa bài.. 2 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm 10’. 18’ 10’. GV Lê Thị Ánh Tuyết. b) Kết nối: * HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc * Mục tiêu: Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS mở SGK trang 15 : Mời 1 - 1 HS đọc HS K, G đọc tòa bài 1 lần. - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc. - HS nêu: + Đoan 1: Bọn Nhện …hung dữ . + Đoạn 2: Tôi cất tiếng ….giã gạo . + Đoạn 3: Tôi thét ….quang hẳn . - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp đọc thầm lớp . GV kết hợp khen HS đọc đúng , theo. sửa lỗi về phát âm ( chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai : lủng củng,nặc nô, co rúm lại,béo múp bép míp,quang hẳn,…), nhắc các em nghỉ hơi đúng sau các cụm từ, đọc đúng giọng các câu hỏi, câu cảm ( Ai đứng chóp bu bọn này ?, Thật đáng xấu hổ !, Có phá hết các vòng vây đi không ?) - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: - 2 HS đọc thành tiếng phần chú giải trước nặc nô, chóp bu. lớp , HS cả lớp theo dõi trong SGK . - YC HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc bài cho nhau nghe. - GV đọc mẫu toàn bài: - Theo dõi GV đọc mẫu . Đoạn 1 : Giọng căng thẳng , hồi hộp . Đoạn 2 : Giọng đọc nhanh, lời kể của Dế Mèn dứt khoát , kiên quYết . Đoạn 3 : Giọng hả hê , lời của Dế Mèn rành rọt, mạch lạc . Nhấn giọng ở các từ ngữ : sừng sững , lủng củng, im như đá , hung dữ , cong chân , nặc nô , quay quắt , phóng càng , co rúm , thét , béo múp béo míp: , kéo bè kéo cánh , yếu ớt , đáng xấu hổ, phá hết c/ Thực hành: * HĐ2:Tìm hiểu bài: * Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài văn. * Cách tiến hành $ Đoạn 1 : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời : câu hỏi : + Trận địa mai phục của bọn nhện đáng + Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia. Kế hoạch bài dạy tuần 2. 3 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. GV Lê Thị Ánh Tuyết. sợ như thế nào ?. đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ . + Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy + Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả nợ bọn nhện sẽ làm gì ? . + Em hiểu “ sừng sững ” , “ lủng củng  Sừng sững : dáng một vật to lớn , đứng chắn ” nghĩa là thế nào ? ngang tầm nhìn .  Lủng củng : lộn xộn , nhiều , không có trật tự ngăn nắp , dễ đụng chạm . - Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì ? - Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ . - Ghi ý chính đoạn 1 . - 2 HS nhắc lại . $ Đoạn 2 : - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả - HS đọc thầm và trả lời: lời câu hỏi : + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện + Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu bọn phải sợ ? này ? Ra đây ta nói chuyện . Thấy vị chúa trùm nhà nhện , Dế Mèn quay phắt lưng , phóng càng đạp phanh phách . + Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để + Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức “ chóp bu ra oai ? bọn này , ta ” để ra oai . + Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp + Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng ngang Dế Mèn ? tàng , đanh đá , nặc nô . Sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo . - Giảng : Khi gặp trận địa mai phục của - Lắng nghe . bọn nhện , đầu tiên Dế Mèn đã chủ động hỏi , lời lẽ rất oai , giọng thách thức của một kẻ mạnh : Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu , dùng các từ xưng hô : ai , bọn này , ta . Khi thấy nhện cái xuất hiện vẻ đanh đá , nặc nô . Dế Mèn liền ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh : quay phắt lưng lại , phóng càng đạp phanh phách . - Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì ? - Dế Mèn ra oai với bọn nhện . - Ghi ý chính đoạn 2 lên bảng . - 2 HS nhắc lại . * Đoạn 3 - Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . cả lớp đọc đọc thầm và trả lời câu hỏi : thầm và trả lời câu hỏi : + Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện + Dế Mèn thét lên , so sánh bọn nhện giàu có, nhận ra lẽ phải ? béo múp béo míp mà cứ đòi món nợ bé tí tẹo , kéo bè kéo cánh để đánh đập Nhà Trò yếu ớt . Thật đáng xấu hổ và còn đe dọa chúng . - Lắng nghe . Kế hoạch bài dạy tuần 2. 4 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. GV Lê Thị Ánh Tuyết. - Giảng : Dế Mèn đã phân tích theo lối so sánh bọn nhện giàu có , béo múp với món nợ bé tẹo đã mấy đời của Nhà Trò . Rồi chúng kéo bè kéo cánh để đánh đập một cô gái yếu ớt . Những hình ảnh tương phản đó để bọn nhện nhận thấy chúng hành động hèn hạ , không quân tử . Dế Mèn còn đe doạ : “ Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết các vòng vây đi không ? ” + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn , bọn + Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cả bọn cuống nhện đã hành động như thế nào ? cuồng chạy dọc , chạy ngang phá hết các dây tơ chăng lối . + Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cho em + Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cảnh cả bọn cảnh gì ? nhện rất vội vàng , rối rít vì quá lo lắng . + Ý chính của đoạn 3 là gì ? + Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ - Ghi ý chính đoạn 3 . - Gọi HS đọc câu hỏi 4 trong SGK . Trao đổi, thảo luận, chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn . ( dành cho HS khá giỏi) - GV giúp HS hiểu nghĩa từng danh hiệu: + Võ sĩ : Người sống bằng nghề võ . + Tráng sĩ: Người có sức mạnh và chí khí mạnh mẽ, đi chiến đấu cho một sự nghiệp cao cả. + Chiến sĩ : Người lính, người chiến đấu trong một đội ngũ. + Hiệp sĩ : Người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa. + Dũng sĩ : Người có sức mạnh, dũng cảm đương đầu với khó khăn nguy hiểm + Anh hùng : Người lập công trạng lớn đối với nhân dân và đất nước - GV kết luận: Các danh hiệu Võ sĩ, Tráng sĩ, Chiến sĩ, Hiệp sĩ, Dũng sĩ, Anh hùng đều có thể đặt cho Dế mèn nhưng thích hợp nhất đối với hành động của Dế Mèn trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ , kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công, Kế hoạch bài dạy tuần 2. phải . - HS nhắc lại . - 1 HS đọc. + HS trao đổi, thảo luận, tự do phát biểu theo ý hiểu : Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối .. 5 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. GV Lê Thị Ánh Tuyết. che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu. - Đại ý của đoạn trích này là gì ? - Ghi đại ý lên bảng . - Yêu cầu nhắc lại. 8’. 1’. * HD HS luyện đọc diễn cảm * Mục tiêu : Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật . * Cách tiến hành: - GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc . “ Từ trong hốc đá, một mụ nhện cái cong chân nhảy ra, hai bên có hai nhện vách nhảy kèm. Dáng đây là vị chúa trùm nhà nhện. Nom cũng đanh đá, nặc nô lắm.Tôi quay phắt lưng, phóng càng, đạp phanh phách ra oai. Mụ nhện co rúm lại / rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạ . Tôi thét . - Các ngươi có của ăn của để, béo múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí teo nợ đã mấy đời rồi. Lại còn kéo bè kéo cánh / đánh đập một cô gái yếu ớt thế này. Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết vòng vây đi không.” - GV đọc mẫu đoạn văn. - HD HS cách ngắt nghỉ, nhấn giọng. - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm .GV uốn nắn , sữa chữa cách đọc . - Tuyên dương HS đọc tốt. d. Vận dụng: - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài . - Hỏi: Qua đoạn trích em học tập được Dế Mèn đức tính gì đáng quý ? Em caàn laøm gì neáu thaáy caùc baïn mình cuõng nhö caùc em nhoû bò baét naït? - Nhận xét tiết học . - GD HS: luôn sẵn lòng bênh vực , giúp đỡ những người yếu , ghét áp bức bất công . - GV Khuyeán khích caùc em về nhà tìm. Kế hoạch bài dạy tuần 2. - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối , bất hạnh . - HS nhắc lại đại ý .. - Quan sát.. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - 2 HS đọc lại. - Mỗi dãy cử 1 bạn thi đọc diễn cảm trước lớp. - Cả lớp lắng nghe và nhận xét. - 1 HS đọc bài , cả lớp đọc thầm theo trong SGK. - 2 HS trả lời: em học tập được Dế Mèn đức tính gì đáng quý là tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công , biết bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. Em cần học tập Dế Mèn, biết giúp đỡ, bênh vực những người khó khăn, nhỏ hơn mình. - HS lắng nghe và thực hiện.. 6 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. GV Lê Thị Ánh Tuyết. đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” - Chuẩn bị bài :” Truyện cổ nước mình”.. ========  ======== TOÁN Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề - Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số. - GD HS làm toán cẩn thận, chính xác. * BT cần làm: 1; 2; 3; 4( a,b ); HSK,G: làm được các bài còn lại. II.Phương tiện dạy học: - Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK (nếu có). - Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng. - Bảng các hàng của số có 6 chữ số: Hàng Trăm nghìn Chuïc nghìn Nghìn Traêm Chuïc Ñôn vò III.Tiến trình dạy học: Thời gian 1’ 4’. 30’ 1’ 6’. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2.KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập về nhà của tiết 5, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các số có sáu chữ số. b.Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn: - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và yêu cầu các em nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề; + Mấy đơn vị bằng 1 chục ? (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?) + Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm bằng. Kế hoạch bài dạy tuần 2. - HS hát - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe.. - Quan sát hình và trả lời câu hỏi. + 10 đơn vị bằng 1 chục. (1 chục bằng 10 đơn vị.) + 10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10 chục.) 7. Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. GV Lê Thị Ánh Tuyết. mấy chục ? ) + Mấy trăm bằng 1 nghìn ? (1 nghìn bằng mấy trăm ?) + Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ? (1 chục nghìn bằng mấy nghìn ? ) + Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ?(1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn? ) - Hãy viết số 1 trăm nghìn.. 8’. + 10 trăm bằng 1 nghìn. (1 nghìn bằng 10 trăm.) + 10 nghìn bằng 1 chục nghìn. (1 chục nghìn bằng 10 nghìn.) + 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. (1 trăm nghìn bằng 10 chục nghìn.) - 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp: 100000. - Số 100000 có mấy chữ số, đó là những - 6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng chữ số nào ? bên phải số 1. c.Giới thiệu số có sáu chữ số : - GV treo bảng các hàng của số có sáu - HS quan sát bảng số. chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã nêu. * Giới thiệu số 432516 - GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100000 là một trăm nghìn. - Có 4 trăm nghìn. - Có mấy trăm nghìn ? - Có 3 chục nghìn. - Có mấy chục nghìn ? - Có 2 nghìn. - Có mấy nghìn ? - Có 5 trăm. - Có mấy trăm ? - Có 1 chục. - Có mấy chục ? - Có 6 đơn vị. - Có mấy đơn vị ? - GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, - HS lên bảng viết số theo yêu cầu. số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số. * Giới thiệu cách viết số 432 516 - GV: Dựa vào cách viết các số có năm - 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 trăm nháp (hoặc bảng con): 432516. nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị ? - GV nhận xét và hỏi: Số 432516 có mấy - Số 432516 có 6 chữ số. chữ số ? - Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ - Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: hàng trăm đâu ? nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, - GV khẳng định: Đó chính là cách viết các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 hàng chục, hàng đơn vị. chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp. * Giới thiệu cách đọc số 432 516 - GV: Bạn nào có thể đọc được số - 1 đến 2 HS đọc, cả lớp theo dõi. 432516 ? Kế hoạch bài dạy tuần 2. 8 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. 15’. GV Lê Thị Ánh Tuyết. - Nếu HS đọc đúng, GV khẳng định lại - HS đọc lại số 432516. cách đọc đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc chưa đúng GV giới thiệu cách đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu. - GV hỏi: Cách đọc số 432516 và số - Khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số 432516 32516 có gì giống và khác nhau. có bốn trăm ba mươi hai nghìn, còn số 32516 chỉ có ba mươi hai nghìn, giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết. - GV viết lên bảng các số 12357 và - HS đọc từng cặp số. 312357;81759 và 381759; 32876 và 632876 yêu cầu HS đọc các số trên. d. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các - HS làm bằng viết chì vào SGK. hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số - 2 HS lên bảng đọc số, viết số. 313214, số 523453 và yêu cầu HS đọc, a) 313241 b) 523453 viết số này. - GV nhận xét, có thể gắn thêm một vài số khác cho HS đọc, viết số. Hoặc có thể yêu cầu HS tự lấy ví dụ, đọc số, viết số và gắn các thẻ số biểu diễn số. Bài 2 - GV yêu cầu HS tự làm bài (Nếu HS - HS tự làm bài vào vở, sau đó 2 HS ngồi cạnh kém GV có thể hướng dẫn để HS thấy nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 3HS cột thứ nhất trong bảng là Viết số, các cột lên bảng làm vào bảng phụ. từ thứ hai đến thứ 7 là số trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị của Traêm Chuïc Ñôn Vieát soá Nghìn Traêm Chuïc nghìn nghìn vò số, cột thứ tám ghi cách đọc số. ) - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài. 369815 579623. 786612. 3. 6. 9. 8. 1. 5. 5. 7. 9. 6. 2. 3. 7. 8. 6. 6. 1. 2. - 3 hs Đọc số: Ba traêm saùu möôi chín nghìn tám trăm mười lăm; Năm trăm bảy mươi chín nghìn saùu traêm hai möôi ba; Baûy traêm taùm mươi sáu nghìn sáu trăm mười hai. - GV hỏi thêm HS về cấu tạo thập phân - HS nêu: Tám trăm ba mươi hai nghìn bảy của các số trong bài. Ví dụ: Số nào gồm Kế hoạch bài dạy tuần 2. 9 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. GV Lê Thị Ánh Tuyết. 8 trăm 8 nghìn, 3 chục nghìn, 7 trăm, 5 chục, 3 đơn vị ? Bài 3 - GV viết các số trong bài tập (hoặc các số có sáu chữ số khác) lên bảng, sau đó chỉ số bất kì và gọi HS đọc số. - GV nhận xét. Bài 4: - GV tổ chức thi viết chính tả toán, GV đọc từng số trong bài (hoặc các số khác ) và yêu cầu HS viết số theo lời đọc. - GV chữa bài và tuyên dương bạn thắng cuộc. 4.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”. 1’. trăm năm mươi ba và lên bảng viết 832753. - HS lần lượt đọc số trước lớp, mỗi HS đọc 1 số. - Cả lớp lắng nghe, nhận xét. - 4 HS lên bảng thi làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. Yêu cầu viết số theo đúng thứ tự GV đọc, hết số này đến số khác. a/ 63 115; b/ 723 936; c/ 943 103; d/ 863 372 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS lắng nghe và thực hiện.. =========   ======== LỊCH SỬ Tiết 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ ( tt ) I.MỤC TIÊU: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ : đọc tên bản đồ, xem chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ. - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. - Yêu thích học tập bộ môn. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chánh Việt Nam. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Thời gian 1’ 4’. 29’ 1’. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hỏi: + Bản đồ là gì? + Kể 1 vài yếu tố được thể hiện trên bản đồ? - GV nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài : Tieát hoïc nay caùc em. Kế hoạch bài dạy tuần 2. 10 Lop4.com. - HS hát - 2 HS lên bảng trả lời. - HS khác nhận xét.. - Lắng nghe và nhắc lại tựa bài. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. 9’. 11’. 8’. GV Lê Thị Ánh Tuyết. tiếp tục làm quen với bản đồ để biết các bước sử dụng bản đồ . * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp Bước 1 :GV YC HS dựa vào kiến thức của - Đại diện một số HS trả lời câu hỏi : bài trước, trả lời các câu hỏi sau: + Tên bản đồ cho ta biết tên khu vực và + Tên bản đồ cho ta biết gì? những thông tin chủ yếu của khu vực đó. + Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 ( bài 2 ), + Vài HS đọc. đọc các kí hiệu của một số đối tuợng địa lí. + Chỉ đường biên giới phần đất liền của + 3 HS lên chỉ đường biên giới phần đất Việt Nam với các nước láng giềng trên liền của Việt Nam trên bản đồ địa lí tự hình 3 và giải thích vì sao lại biết đó là nhiên Việt Nam. Ta biết đó là biên giới quốc gia vì căn cứ vào kí hiệu ở bảng chú biên giới quốc gia. giải . Bước 2 - YC HS trả lời câu hỏi và lên chỉ trên bản - HS dựa vào SGK nêu: Muốn sử dụng bản đồ ta thực hiện các bước: đồ trước lớp. + Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể Bước 3 hiện nội dung gì. - Hỏi: Muốn sử dụng bản đồ ta thực hiện + Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối các bước như thế nào? tượng lịch sử hoặc địa lí. + Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ dựa vào kí hiệu. * Hoạt động 2:Thực hành theo nhóm Bước 1: - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm các - HS làm việc theo nhóm 4 các bài tập a, b trong SGK. bài tập a, b trong SGK. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp Bước 2: kết quả làm việc của nhóm.HS nhóm khác - YC Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tóm lại ý đúng và chỉ trên sửa chữa bổ sung nếu thấy câu trả lời của bạn chưa đủ và chính xác. bản đồ. Lưu ý câu b: + Các nước láng giềng của Việt Nam: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. + Vùng biển nước ta là một phần của biển Đông + Quần đảo của Việt Nam: Hoàng Sa, Trường Sa + Một số đảo của Việt Nam: Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà,... + Một số sông chính: sông Hồng, Thái Bình, ... * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - GV treo bản đồ hành chính VN lên bảng - HS lần lượt lên chỉ trên bản đồ, thực hiện theo yêu cầu. Kế hoạch bài dạy tuần 2. 11 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. GV Lê Thị Ánh Tuyết. - Nêu yêu cầu: - HS khác nhận xét. + Đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc,Nam, Đông, Tây trên bản đồ. + Chỉ vị trí của tỉnh mình đang sống. + Nêu tên tỉnh giáp với tỉnh mình đang sống. - GV chú ý HD HS cách chỉ . VD : chæ moät khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực. Chỉ 1 địa điểm thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi beân caïnh. 4.Củng cố - Dặn dò: - YC HS nêu các bước sử dụng bản đồ? - 2 HS nêu. - Về nhà học bài và Chuẩn bị bài : Nước - HS lắng nghe và thực hiện. Văn Lang. 1’. =========   ======== ĐẠO ĐỨC Tiết 2: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) ( GDKNS ) { Đã soạn ở tuần 1} =========   ======== KỂ CHUYỆN Tiết 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, Kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Con người cần yêu thương , giúp đỡ lẫn nhau . - Có thái độ mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp. II. Phương tiện dạy học: - Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK trang 18. III. Tiến trình dạy học: Thời gian 1’ 4’. 29’. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định: 2.KTBC: - Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện :Sự tích hồ Ba Bể sau đó nói ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét ,ghi điểm từng HS 3 Bài mới:. Kế hoạch bài dạy tuần 2. 12 Lop4.com. - HS hát - 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện và nêu ý nghĩa của truyện - HS khác nhận xét.. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm 1’. 7’. GV Lê Thị Ánh Tuyết. a) Giới thiệu bài - Treo tranh minh hoạ và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ đọc một câu chuyện cổ tích bằng thơ có tên gọi Nàng tiên Ốc. Sau đó các em sẽ kể lại câu chuyện thơ đó bằng lời của mình, không lặp lại hoàn toàn lời thơ trong bài. b) Tìm hiểu câu chuyện - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ - Gọi HS đọc bài thơ .. - Bức tranh vẽ cảnh bà lão đang ôm một nàng tiên cạnh cái chum nước - Lắng nghe và nhắc lại tựa bài.. - Lắng nghe - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn thơ ,1 HS đọc toàn bài.. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Bà lão nghèo làm gì để sống ?. 10’. + Bà kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc. + Con Ốc bà bắt có gì lạ ? + Nó rất xinh ,vỏ biêng biếc xanh , không giống như ốc khác. + Bà lão làm gì khi bắt được Ốc ? + Thấy Ốc đẹp ,bà thương không muốn bán thả vào chum nước. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời - Đi làm về , bà thấy nhà cửa đã được câu hỏi : Từ khi có Ốc , bà lão thấy trong quét sạch sẽ , đàn lợn đã được cho ăn , nhà có gì lạ? cơm nước đã nấu sẵn , vườn rau đã nhặt cỏ sạch. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu hỏi: + Khi rình xem , bà lão thấy điều gì kì la? + Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra + Khi đó , bà lão đã làm gì ? + Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc , rồi ôm lấy nàng tiên + Câu chuyện kết thúc như thế nào ? + Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau . Họ yêu thương nhau như hai mẹ con. c) Hướng dẫn HS kể chuyện - GV hỏi: Thế nào là kể lại câu chuyện - Là em đóng vai người kể kể lại câu bằng lời của em ? chuyện , với câu chuyện cổ tích bằng thơ này , em dựa vào nội dung truyện thơ kể lại chứ không phải là đọc lại từng câu thơ. - Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1. - 1 HS khá kể lại , cả lớp theo dõi - Chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào - HS kể theo nhóm. tranh minh họa và các câu hỏi tìm hiểu , kể lại từng đoạn cho các bạn nghe .. Kế hoạch bài dạy tuần 2. 13 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. 6’. 5’. 1’. GV Lê Thị Ánh Tuyết. - Kể trước lớp : Yêu cầu các nhóm cử đại - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày . diện lên trình bày . Mỗi nhóm kể 1 đoạn. + Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể . + Nhận xét lời kể của bạn theo cá tiêu chí d) Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong - Kể trong nhóm nhóm . - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp . - 2 đến 3 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể - Nhận xét. hay nhất lớp . - Ghi điểm HS kể tốt . - Nhận xét . e) Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trao đổi - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi về ý về ý nghĩa câu chuyện. nghĩa câu chuyện - Gọi HS phát biểu. - 3 đến 5 HS trình bày : Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc . Bà lão thương Ốc không nỡ bán .Ốc biến thành một nàng tiên giúp đỡ bà. 4. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện nàng tiên Ốc giúp em hiểu - Con người phải thương yêu nhau .Ai sống nhân hậu , thương yêu mọi người điều gì ? sẽ có cuộc sống hạnh phúc. Nhiều HS trình bày ý nghĩa theo suy - Em có kết luận như thế nào về ý nghĩa nghĩ của mình: Con người cần yêu câu chuyện ? - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho thương , giúp đỡ lẫn nhau . người thân nghe và tìm đọc những câu chuyện nói về lòng nhân hậu . - Chuẩn bị bài sau: KC đã nghe, đã đọc.. =========   ======== SINH HOẠT DƯỚI CỜ TUẦN 2 Ngày soạn:28/08/2011 Ngày dạy: 30/08/2011. Thứ. ba, ngày 30 tháng 08 ANH VĂN. Kế hoạch bài dạy tuần 2. 14 Lop4.com. năm 2011. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. GV Lê Thị Ánh Tuyết. GV bộ môn dạy =========   ======== TOÁN Tiết 7: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về cách đọc, viết các số có sáu chữ số. - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số. - GD HS có ý thức làm toán cẩn thận. * BT cần làm: 1,2,3 (a,b,c), 4 ( a,b); HSK,G : làm được các bài còn lại. II. Phương tiện dạy học: - Bảng phụ, bảng con, SGK. III.Tiến trình dạy học: Thời gian 1’ 4’. 30’ 1’. 29’. Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2.KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập về nhà của tiết 6, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Các em đã học số có 6 chữ số. Để giúp các em đọc, viết thành thạo hơn, tiết này cô hướng daãn caùc em: Luyeän taäp b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 - GV kẻ sẵn nội dung bài tập lên bảng và yêu cầu 3 HS làm bài trên bảng, các HS khác dùng bút chì làm bài vào SGK. - GV nhận xét và ghi điểm. Bài 2: - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe, sau đó gọi 4 HS đọc trước lớp.. Kế hoạch bài dạy tuần 2. Hoạt động của HS. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS lắng nghe.. - HS làm bài theo yêu cầu. - HS khác nhận xét.. - Thực hiện đọc các số: 2453: hai nghìn năm trăm bốn mươi ba, 65243: sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba, 762543: bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi ba, 53620: năm mươi ba nghìn sáu 15. Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. GV Lê Thị Ánh Tuyết. - GV yêu cầu HS làm bài phần b.. - GV có thể hỏi thêm về các chữ số ở các hàng khác. Ví dụ: + Chữ số hàng đơn vị của số 65243 là chữ số nào ? + Chữ số 7 ở số 762543 thuộc hàng nào ? … Bài 3a,b,c: - GV yêu cầu HS tự viết số vào vở, 3 HS lên bảng làm. - GV chữa bài và ghi điểm HS.. 1’. trăm hai mươi. - 4 HS lần lượt trả lời trước lớp: Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục, ở số 65243 thuộc hàng nghìn, ở số 762543 thuộc hàng trăm, ở số 53620 thuộc hàng chục nghìn. + Là chữ số 3. + Thuộc hàng trăm nghìn. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở, Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. a/ 4300; b/ 24 316; c/ 24 301. Bài 4a, b: - 1 hs đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS tự điền số vào các - HS làm bài vào PBT, 2 HS làm vào phiếu dãy số, sau đó cho HS đọc từng dãy số lớn: trước lớp. a/ 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; 700 000; 800 000 b/ 350 000; 360 000; 370 000; 380 000; 390 000; 400 000 a) Dãy các số tròn trăm nghìn. - GV cho HS nhận xét về các đặc điểm b) Dãy các số tròn chục nghìn. của các dãy số trong bài. 4.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học - HS lắng nghe và thực hiện. - Dặn dò HS về nhà làm bài tập còn lại , chuẩn bị sau.. =========   ======== LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 3: MRVT: NHÂN HẬU –ĐOÀN KẾT I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm : Thương người như thể thương thân ( BT1, BT4) . - Nắm được cách dùng một số từ cá tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau : người, lòng thương người. ( BT2, BT3 ) - Hiểu nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt có trong bài và biết cách dùng các từ đó . II. Phương tiện dạy học: - Giấy khổ to kẽ sẵn bảng + bút dạ ( đủ dùng theo nhóm ) . Kế hoạch bài dạy tuần 2. 16 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. GV Lê Thị Ánh Tuyết. III. Tiến trình dạy học: Thời gian 1’ 4’. 29’ 1’. 28’. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định: 2. KTBC: - Yêu cầu HS tìm các tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần : + Có 1 âm : VD: cô , .. + Có 2 âm : bác , .. - Nhận xét các từ HS tìm được và ghi điểm . 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Các em đã học những bài tập đọc nói về tình đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau.Hôm nay các em mở rộng vốn từ về chủ đề này. GV ghi đề bài lên bàng. b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Chia HS thành nhóm nhỏ , phát giấy và bút dạ cho trưởng nhóm . Yêu cầu HS suy nghĩ , tìm từ và viết vào giấy . - Yêu cầu 4 nhóm HS dán phiếu lên bảng GV và HS cùng nhận xét , bổ sung để có một phiếu có số lượng từ tìm được đúng và nhiều nhất . - Phiếu đúng , các từ ngữ :. Thể hiện lòng nhân hậu , tình cảm yêu thương đồng loại M : lòng thương người , lòng nhân ái , lòng vị tha , tình nhân ái , tình thương mến , yêu quý , xót thương , đau xót , tha thứ , độ lượng , bao dung , xót xa , thương cảm ….. - HS hát - 2 HS lên bảng , mỗi HS tìm một loại , HS dưới lớp làm vào giấy nháp . + Có 1 âm : cô , chú , bố , mẹ , dì , cụ , .. + Có 2 âm : bác , thím , anh , em , ông , ... - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài.. - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Hoạt động trong nhóm . - Nhận xét , bổ sung các từ ngữ mà nhóm bạn chưa tìm được .. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương. Thể hiện tinh thần đùm bọc , giúp đỡ đồng loại. Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ. M : độc ác , hung ác, nanh ác , tàn ác , tàn bạo , cay độc , độc địa , ác nghiệt , hung dữ , dữ tợn , dữ dằn , bạo tàn , cay nghiệt , nghiệt ngã , ghẻ lạnh , ... M : cưu mang , cứu giúp , cứu trợ , ủng hộ , hổ trợ , bênh vực , bảo vệ , chở che , che chắn , che đỡ , nâng đỡ , nâng niu , …. M : ức hiếp , ăn hiếp, hà hiếp , bắt nạt , hành hạ , đánh đập , áp bức , bóc lột , chèn ép ,…. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu .. - 1HS đọc YC BT.. Kế hoạch bài dạy tuần 2. 17 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. GV Lê Thị Ánh Tuyết. - Kẻ sẵn một phần bảng thành 2 cột với nội - HS trao đổi theo cặp , làm vào giấy nháp . dung bài tập 2a , 2b . - Nhận xét , bổ sung bài của bạn . - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp , làm vào - Lời giải . Tiếng “ nhân ” có Tiếng “ nhân ” có giấy nháp . nghĩa là “ người ” nghĩa là “ lòng - Gọi HS lên bảng làm bài tập . thương người ” - Gọi HS nhận xét , bổ sung . Nhân dân Nhân hậu - Chốt lại lời giải đúng công nhân nhân loại nhân tài. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - GV giúp HS hiểu yêu cầu BT: Mỗi em đặt câu với 1 từ thuộc nhóm a ( nhân có nghĩa là người ), hoặc 1 từ ở nhóm b ( nhân có nghĩa là lòng thương người ) - GV phát giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm HS làm bài: Mỗi HS trong nhóm nối tiếp nhau viết các câu mình đặt lên phiếu. - YC đại diện các nhóm dán kết quả làm bài lên bảng lớp. - GV và HS nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc .. nhân đức nhân ái nhân từ. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .. - HS tự đặt câu . Mỗi HS đặt 2 câu ( 1 câu với từ ở nhóm a và 1 câu với từ ở nhóm b) . - Đại diện các nhóm dán kết quả làm bài lên bảng lớp. - HS đọc kết quả bài làm của nhóm mình, cả lớp theo dõi, nhận xét. + Câu có chứa tiếng “ nhân ” có nghĩa là “ người ” :  Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn .  Bố em là công nhân .  Toàn nhân loại đều căm ghét chiếntranh. + Câu có chứa tiếng “ nhân ” có nghĩa là “ lòng thương người ” :  Bà em rất nhân hậu .  Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái .  Mẹ con bà nông dân rất nhân đức .. Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về ý nghĩa của từng câu tục ngữ . - Gọi HS trình bày .GV nhận xét câu trả lời của từng HS . - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng .. Kế hoạch bài dạy tuần 2. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - Thảo luận cặp đôi về ý nghĩa của từng câu tục ngữ . - HS tiếp nối nhau trình bày ý kiến của mình Ở hiền gặp lành : khuyên người ta sống hiền lành , nhân hậu , vì sống như vậy sẽ gặp những điều tốt lành , may mắn . Trâu buộc ghét trâu ăn : chê người có tính xấu , ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc , may mắn . 18. Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. GV Lê Thị Ánh Tuyết Một cây làm chẳng ….núi cao : khuyên người ta đoàn kết với nhau , đoàn kết tạo nên sức mạnh .. Người trong một nước phải thương nhaucùng 4. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi đối đáp : Học sinh 2 dãy bàn thi nhau đặt câu có nội dung nhân hậu – đoàn kết . - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà học thuộc các từ ngữ , câu tục ngữ , thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau .. - HS thực hiện trò chơi . Ví dụ : + Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ . + Bầu ơi thương lấy bí cùng . Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn + Tham thì thâm . + Nhiễu điều phụ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. - HS lắng nghe và thực hiện.. =========  ======== KHOA HỌC Tiết 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tiếp theo) I/ Mục tiêu:Giúp HS: - Kể tên được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn , bài tiết. - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. - Yêu thích học tập bộ môn. II/ Phương tiện dạy- học: - Hình minh hoạ trang 8 / SGK. - Phiếu học tập theo nhóm. III/ Tiến trình dạy- học: Thời gian 1’ 4’. 30’ 1’. Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng , trả lời câu hỏi: 1) Thế nào là quá trình trao đổi chất ? 2) Con người, thực vật, động vật sống được là nhờ những gì ? 3) Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất. - Nhận xét câu trả lời và ghi điểm HS. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Con người, động vật, thực vật sống được là do có quá trình trao đổi chất với môi trường. Vậy. Kế hoạch bài dạy tuần 2. Hoạt động của học sinh - HS hát - 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi. - HS khác nhận xét.. - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài.. 19 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Hiếu Liêm. 15’. GV Lê Thị Ánh Tuyết. những cơ quan nào thực hiện quá trình đó và chúng có vai trò như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời hai câu hỏi này. * Hoạt động 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người. * Mục tiêu: Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người:tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. *Cách tiến hành: Bước 1 - GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát các hình minh hoạ trang 8 / SGK và trả lời câu hỏi: + Nói tên và chức năng của từng cơ quan có trong hình. + Cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường bên ngoài? Bước 2: Làm việc theo cặp - HS trao đổi nhóm đôi - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm còn lúng túng. Bước 3: Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm nêu - Nhận xét câu trả lời của từng HS.. - Quan sát hình minh hoạ. - HS trao đổi nhóm đôi và trả lời: + Hình 1: vẽ cơ quan tiêu hoá. Nó có chức năng trao đổi thức ăn. + Hình 2: vẽ cơ quan hô hấp. Nó có chức năng thực hiện quá trình trao đổi khí. + Hình 3: vẽ cơ quan tuần hoàn. Nó có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng đi đến tất cả các cơ quan của cơ thể. + Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết. Nó có chức năng thải nước tiểu từ cơ thể ra ngoài môi trường. -> Kết luận: Trong quá trình trao đổi - HS lắng nghe. chất, mỗi cơ quan đều có một chức năng. Những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó là: + Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện: lấy khí ô-xi thải ra khí cácbo-nic. + Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan tiêu hoá thực hiện, cơ quan này Kế hoạch bài dạy tuần 2. 20 Lop4.com. Năm học 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×