Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 - Tuần 27 - Tiết 95 đến tiết 99

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.13 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 27 Tiết 95. Ngày soạn: Ngày dạy:. HÀNH ĐỘNG NÓI A. MỤC TIÊU: Giúp hs hiểu: 1. Kiến thức: Khái niệm hành động nói . - Các kiểu hành động nói thường gặp. 2. Kỹ năng: - Xác định được hành động nói trong các văn bản đã học và trong giao tiếp. - Tạo lập được hành động nói phù hợp mục đích giao tiếp. 3. KNS: - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng kiểu hành động nói . - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách lựa chọn các kiểu hành động nói. B. CHUẨN BỊ: Gv: Bảng phụ, ví dụ; Nắm nội dung, phương pháp truyền đạt/ HS: Soạn bài ở nhà, xem trước bài tập C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ: - Cho biết đặc điểm hình thức vá chức năng của câu phủ định? Cho ví dụ? (Thực hành) cho biết câu sau có phải là câu phủ định không? Vì sao? Ý nghĩa của câu có phải để phủ định không? Người Việt Nam chúng ta, không ai là không biết Bác Hồ. 3. Bài mới: - Dẫn vào bài mới (Dẫn nhập) - Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1. HD tìm hiểu khái niệm Hành động nói - Đọc ví dụ trên bảng phụ và trả lời các câu hỏi: I. HÀNH ĐỘNG NÓI LÀ GÌ? - Mục đích của Lí Thông ta khi phát ngôn? ắn có đạt được 1. Bài tập: Phát ngôn của Lí Thông: “con trăn…lo liệu” mục mục đích của mình không? Vì sao em biết rằng LT đã đạt đích: đuổi Thạch Sanh đi để hưởng lợi. Mục đích đã được mục đích của mình? Vậy LT đã thực hiện mục đích của mình bằng phương tiện gì? đạt được. Một phát ngôn đạt được mục đích gọi là Vậy thế nào là hành động nói? hành động nói. - Cho HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK 2. Bài học (Ghi nhớ) Hoạt động 2. HD tìm hiểu các kiểu Hành động nói II. MỘT SỐ KIỂU HÀNH ĐỘNG NÓI THƯỜNG GẶP. - Trong đoạn trích mục I ngoài câu đã phân a. Bài tập 1: tích mỗi câu còn lại trong lời nói của LT đều - Câu: “Con trăn ấy của…lâu”  trình bày, báo tin. - Câu: “ Nay em… chết”trình bày, dự đoán và đe doạ. nhằm mục đích nhất định. Những mục đích ấy là gì? - Câu: “ Thôi bây giờ… đi”  điều khiển. - Câu: “ Có chuyện…liệu”  hứa hẹn. b. Bài tập 2: Đọc các ví dụ tiếp theo ở mục II. 2. và cho Lời của cái Tý: biết các hành động nói được trình bày ở đây - Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu? (hỏi)/ U nhất định bán con đấy ư? là gì? (hỏi)/ U không cho con ở nhà nữa ư? (hỏi)/ Khốn nạn thân con thế Thảo luận và trình bày các kiểu hành động này!(Cảm thán,BLCX)/ Trời ơi! (Cảm thán, BLCX) nói thường gặp trong cuộc sống? Lời của chị Dậu: Đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa. - Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài (báo tin) - Hs đọc phần ghi nhớ trong SGK c. Kết luận: Ghi nhớ sgk T63 Hoạt động 3. HD luyện tập III. Luyện tập - Trần Quốc Tuấn viết bài HTS nhằm Bài tập 1 mục đích gì? - Mục đích chính của bài HTS:Kêu gọi họ chuyên cần học tập binh thư, - Hãy xác định mục đích của hành động rèn luyện võ nghệ để giết giặc cứu nước, cứu nhà. nói thể hiện ở trong câu trong bài hịch Cụ thể: Ta thường tới bữa …vui lòng => Đây là: Kiểu câu trần thuật. Hành động nói: Trình bày và vai trò của câu ấy đối với việc thực Bài tập 2 (sgk trang 63) hiện mục đích chung. * Cách giải? Học sinh chú ý đến nội a. Đoạn trích “Tắt đèn” : dung chính của bài Hịch để xác định - Bác trai đã khá rồi chứ? (hỏi) mục đích chính. - Cảm ơn cụ … mỏi mệt lắm (trình bày) - Mục đích của hành động nói thể hiện - Này, bảo bác ấy … tới giờ còn gì (hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc) ở một câu, vai trò của câu đó? - Thế thì phải giục … kéo vào rồi đấy! (điều khiển) b. Đoạn trích “sự tích Hồ Gươm” - Đây là trời cố ý phó thác cho minh công làm việc lớn (trình bày) Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BT2 : Đọc, nêu yêu cầu? * Yêu cầu: Chỉ ra các hành động nói và mục đích của mỗi hành động nói trong những đoạn trích.. - Chúng tôi nguyện … báo đền Tổ Quốc (hứa hẹn) c. Đoạn trích “lão Hạc” - Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ! (trình bày) - Cụ bán rồi? (hỏi) - Bán rồi! Họ vừa bắt xong(…) (trình bày) - Thế nó cho bắt à? (hỏi) - Khốn nạn … dốc ngược nó lên (bộc lộ cảm xúc, trình bày) * Yêu cầu: Đoạn trích dưới đây có 3 Bài tập 3 câu chứa từ “hứa”. Hãy xác định kiểu - Anh phải hứa với em … (điều khiển) hành động nói được thực hiện trong mỗi - Anh hứa đi. (điều khiển)/ Anh xin hứa (hứa hẹn) Như vậy, không phải câu nào có chứa từ “hứa” cũng là thực hiện hành câu ấy. động hứa hẹn. Hành động hứa hẹn chỉ được thực hiện khi người nói câu hứa đấy phải ở ngôi thứ nhất. 4. Củng cố: phân biệt hành động nói với các kiểu câu: - Cần phân biệt các kiểu câu phân loại theo mục đích nói (câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán) với các hành động nói. + Sự phân biệt các kiểu câu dựa theo mục đích nói được xác định trên cơ sở dựa vào hình thức cấu tạo (dấu câu, từ ngữ đặc trưng) và chức năng vốn có của từng kiểu câu này. + Còn sự phân biệt các hành động nói lại lấy mục đích để làm cơ sở xác định. - Trong hoạt động giao tiếp, khi có từ 2 người trở lên nói chuyện với nhau, ta phải xác định rõ: ai là người thực hiện hành động nói, ai là người thực hiện hành động nghe. Người nói và người nghe trong hoạt động giao tiếp thường có sự chuyển đổi lẫn nhau. Lúc này, một người thực hiện hành động nói (người nói), nhưng sau đó người ấy lại thực hiện hành động nghe (người nghe). Vì thế khi chúng ta nói đến hành động nói mà chưa xem xét (hay tạm bỏ qua) vai của người nghe. 5. Dặn dò: Soạn bài Nước Đại Việt ta ***************************************************** Tuần 26 Ngày soạn: Tiết 96 Ngày dạy: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5. A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh đánh giá lại năng lực viết văn của bản thân; B. CHUẨN BỊ: Gv: Soạn dàn bài, chấm, sửa lỗi. HS: Nhận bài, sửa lỗi sai C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: - Dẫn vào bài mới (Dẫn nhập) - Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: I. ĐỀ BÀI Như tiết 88, 89 Gv: Cho HS nhắc lại đề bài ở tiết 87, 88 + Tìm hiểu đề và tìm ý Gv: Chép lại đề bài lên bảng - Bài viết giúp cho người đọc nắm được những đặc HS: Phân tích đề, tìm hiểu đề điểm của danh lam thắng cảnh của quê hương mình. ? Bài viết làm cho người đọc nhận thức được rõ hơn những - Đối tượng thuyết minh là danh lam thắng cảnh đặc điểm gì về đối tượng? - Lập dàn ý theo trình tự quan sát ? Đề bài thuộc kiểu bài thuyết minh. Vậy đề tài thuyết minh - Cần sử dụng các phương pháp thuyết minh là gì? II. LẬP DÀN BÀI: ? Cần lập ý ntn? Theo dàn ý ở tiết 87,88 HS: Lập ý theo trình tự quan sát từ xa đến gần III. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CHUNG: ? Cần sử dụng phương pháp nào để thuyết minh? 1. Ưu điểm: HS: Sử dụng phương pháp: Nêu ĐN, giải thích, so sánh, liệt - Nhìn chung đa số các em xác định đúng kiểu bài kê, nêu số liệu .. miêu tả, bình luận (thuyết minh về một danh lam thắng cảnh) HOẠT ĐỘNG 2: - Biết vận dụng kiến thức thực tế vào bài viết Hướng dẫn lập dàn ý - Biết dẫn dắt chuyển ý, vào đề tốt HS: Dựa vào phần tìm ý để lập dàn ý (bài) 2. Tồn tại: - Có sử dụng sách tham khảo nhưng chưa sáng tạo. HOẠT ĐỘNG 3: Còn áp đặt, chép ý nguyên Gv: Nhận xét ưu – khuyết điểm Nêu tên các bài làm tốt - Một số kiến thức còn sai, tư liệu chưa chính xác. Nêu tên bài làm chưa tốt - Sử dụng phương pháp thuyết minh chưa nhuần nhuyển. Trình bày cẩu thả, sai lỗi chính tả - Một số bài làm tốt Gv: Nêu tên các bài làm chưa đạt yêu cầ 3. Đánh giá kết quả: IV: ĐỌC VÀ BÌNH HOẠT ĐỘNG 4: Gv: Hướng dẫn HS Đọc bài văn hay và bình Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gv: Gọi 2 em đọc bài hay 2 em đọc bài yếu HOẠT ĐỘNG 5: V. TRẢ BÀI: Gv: Trả bài cho HS Yêu cầu: Các em trao đổi bài cho nhau đọc Nhận xét: Nguyên nhân nào bài bị điểm yếu 4. Củng cố: Cách làm bài văn thuyết minh. Rút KN: ………………………………………………………………………………………………………….. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài Nước Đại Việt ta ************************************************** Tuần 27 Ngày soạn: Tiết 97 Ngày dạy: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Trích Bình Ngô Đại Cáo) Nguyễn Trãi A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh 1. Kiến thức - Sơ giản về thể cáo.Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Bình Ngô đại cáo. - Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc. - Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô đại cáo ở một đoạn trích. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể cáo. - Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại cáo. 3. KNS: - Giao tiếp: trao đổi, trình bày ý tưởng về ý thức tự cường của dân tộc và khát vọng đất nước độc lập, thống nhất . - Suy nghĩ sáng tạo: phân tích nghệ thuật lập luận và ý nghĩa của văn bản . - Xác định giá trị bản thân: có trách nhiệm với vận mệnh đất nước, dân tộc . B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên nghiên cứu tài liệu; soạn giáo án. Học sinh soạn bài; thuộc lòng đoạn trích. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ: Đọc thuộc diễn cảm đoạn văn trong bài Hịch tướng sĩ mà em cho là hay nhất. 3. Bài mới: - Dẫn vào bài mới (Dẫn nhập)/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1. HD tìm hiểu tác giả và thể Cáo I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Cho HS nhắc lại vài - Nguyễn Trãi (1380 - 1442) hiệu là Ức Trai, quê ở làng Nhị Khê, Thường Tín , Hà Tây(Hà nét về tác giả NT đã Nội). Ông đỗ tiến sĩ năm 1400, ra làm quan với nhà Hồ rồi tham gia khởi nghĩa Lam Sơn. học ở lớp Là bậc đại anh hùng của dân tộc, NT là nhà văn, nhà thơ kiệt xuất, là Danh nhân văn hóa thế giới 2. Đặc điểm cơ bản của thể Cáo: - Cáo: + Thể văn nghị luận cổ, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự việc để mọi người cùng biết. - Dựa vào phần chú thích hãy nêu một vài + Cáo phần nhiều được viết bằng văn biền ngẫu. + Cũng như Hịch, Cáo là thể văn có tính chất hùng biện, do đó lời lẽ phải đanh thép, nét về thể Cáo. lí luận phải sắc bén, kết cấu phải chặt chẽ, mạch lạc. Hoạt động 2. HD tìm hiểu vài nét về Bình Ngô đại cáo 3. Vài nét về Bình Ngô đại cáo: - Cho biết văn bản này trích trong tác phẩm nào ? của - Hoàn cảnh ra đời: cuối năm Đinh Mùi (đầu 1428) khi quân tác giả nào ? - Vì sao Nguyễn Trãi lại viết văn bản Minh buộc phải rời khỏi đất nước ta sau 10 năm xâm lược. - BNĐC được Nguyễn Trãi thay lời Lê Lợi (Lê Thái Tổ) viết này ? để ban bố cho nhân dân cả nước biết sự nghiệp Bình Ngô  Dọc chú thích để trả lời các câu hỏi trên GV: Nguyễn Trãi không chỉ là tác giả những bài thơ phục quốc thắng lợi, đất nước độc lập, hòa bình trở lại, một thời kì phục hưng bắt đầu. nôm, bài phú tuyệt vời như: Cửa biển Bạch đằng, Thuật hứng 24, Cây chuối, Tùng, Bến đò xuân đầu - Kết cấu: BNĐC có 4 phần lớn: chợ, Côn sơn ca, Phú nui Chí Linh… mà ông còn là + Phần mở đầu: Luận đề chính nghĩa tác giả của Bình Ngô đại cáo (1428) – bản thiên cổ + Phần 2: Cáo trạng về tội ác của giặc Minh + Phần 3: Quá trình của khởi nghĩa Lam Sơn hùng văn, rất xứng đáng được gọi là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ hai trong lịch sử văn học dân tộc Việt + Phần 4: Lời tuyên bố kết thúc, mở ra một kỉ nguyên mới Nam. Tuy nhiên toàn văn bài cáo khá dài, chương cho dân tộc. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> trình lớp 8 chỉ học đoạn đầu.. - Thể văn: biền ngẫu. PTBĐ: Nghị luận. - Nhan đề: Bình_đánh dẹp, Ngô_nước Ngô tuyên bố về việc đánh đuổi giặc Minh - Thể loại của văn bản này là gì ? - Vị trí đoạn trích: phần đầu của văn bản BNĐC Hoạt động 3. HD đọc và tìm hiểu từ khó Gv: Hướng dẫn cho HS đọc. Đọc mẫu. Chú ý: Từ ngữ “Từng nghe”  4. Đọc, từ khó: “cho nên” có vai trò bắc cầu, nối đoạn. Đọc giọng riêng: 2 câu đầu: 5. Bố cục đoạn trích: gồm 2 ý lớn: Giọng trang trọng; 4 câu tiếp: nhanh hơn; 2 câu tiếp: phân biệt cách đối; + 2 câu đầu  Tư tưởng nhân nghĩa 8 câu tiếp: giọng khẳng định tự hào + Các câu còn lại  Chứng minh nền độc lập của dân tộc Hs: đọc. Gv: Nhận xét – bổ sung – sửa chữa. Gv:hdth từ ngữ khó Hoạt động 4. HD tìm hiểu chi tiết II. Phân tích: - 2 câu đầu Nguyễn Trãi nêu lên vấn đề gì? 1. Hai câu đầu: Nguyên lí nhân nghĩa: HS: Suy nghĩ khái niệm: Nhân nghĩa; Điếu phạt - Nhân nghĩa – Yên dân đem lại cuộc sống yên ổn cho - Theo em nhân nghĩa ở đây có mấy nội dung? Có thể dân hiểu cốt lõi của tư tưởng nhân nghĩa ở đây là gì? - Điếu phạt – trừ bạo Đánh kẻ có tội, làm hại dân Gv: Giảng giải: Nhân nghĩa ở đây không phải chỉ quan hệ người với người rộng hơn là của dân tộc với dân tộc - Qua việc phân tích 2 câu đầu em hiểu tư tưởng của  Làm cho nhân dân được yên ổn, bình an, hưởng cuộc Nguyễn Trãi được nêu trong bài BNĐC là gì? sống thái bình. Vậy muốn yên dân thì phải trừ bạo (đánh Gv: Dẫn dắt chuyển ý: Tiếp theo văn bản Nguyễn Trãi đã đuổi kẻ thù xâm lược) chứng minh vấn đề gì? Cho HS đọc 8 câu tiếp Gv: Sau khi nêu lên nguyên lý nhân nghĩa Nguyễn Trãi đã Nhân nghĩa được nâng lên thành lí tưởng: xã hội tốt khẳng định chân lý về sự tồn tại độc lập chủ quyền của đẹp, thịnh trị, lấy dân làm gốc. 2. Tám câu tiếp theo: chủ quyền dân tộc dân tộc Đại Việt ntn? Gv: Giảng giải_ Cho học sinh nhớ lại bài “Sông núi nước - NQSH của Lí Thường Kiệt: nam” của Lý Thường Kiệt (học ở lớp 7) + Quan niệm về tổ quốc, chủ quyền độc lập dân tộc HS so sánh Nam quốc sơn hà – Bình Ngô Đại Cáo + Lãnh thổ riêng, vua riêng ? Đọc SNNN của LTK ở thế kỷ XI em thấy tác giả quan 2 yếu tố: lãnh thổ và chủ quyền niệm về độc lập ntn? So với Nguyễn Trãi sau 4 thế kỷ em - BNĐC: + Quan niệm về tổ quốc, chủ quyền dân tộc thấy có gì tiến bộ hơn? Vì sao? HS: Trình bày_ Gv: Treo bảng phụ + Lãnh thổ riêng, vua riêng + Lịch sử: Triệu- Hán ; Đinh- Đường; Lí- Tống; TrầnNQSH BNĐC Nguyên Mỗi bên hùng cứ một phương - Quan niệm về tổ - Quan niệm về tổ quốc, chủ + Văn hiến quốc, chủ quyền độc quyền dân tộc + Phong tục tập quán - Lãnh thổ riêng, vua riêng lập dân tộc - Mở rộng thêm các yếu tố: Lịch sử, văn hiến, phong tục - Lãnh thổ riêng, vua - Lịch sử tập quán - Văn hiến riêng => Cách nói của Nguyễn Trãi cụ thể hơn so với cách nói 2 yếu tố: lãnh thổ và - Phong tục tập quán của LTK chủ quyền - Mở rộng thêm các yếu tố: Có thể xem BNĐC là bản tuyên ngôn độc lập 2 Lịch sử, văn hiến, phong tục 3. Đoạn cuối:sức mạnh của tư tưởng nhân nghĩa và tập quán chủ quyền dân tộc - Có thể xem đoạn văn NĐVT là bản TNĐL không? Chứng cứ sống động cho - Lưu Cung thất bại. sức mạnh của tư tưởng nhân - Triệu Tiết tiêu vong. nghĩa, tinh thần độc lập dân - Toa Đô bị bắt sống. Gv: Để làm sáng tỏ thêm sức mạnh của nguyên lí nhân tộc từ xưa tới nay. - Ô Mã bị giết. nghĩa và chân lí về độc lập chủ quyền độc lập dân tộc Hai câu kết: NT luôn khẳng định quyền độc lập Nguyễn Trãi đã đưa ra những dẫn chứng lịch sử nào? Các của nước ta. Luôn tự hào về truyền thống vẻ vang của chứng cứ ấy có tác động ntn? dân tộc. HS: Tìm chứng cứ ở đoạn: Lưu Cung  Ô Mã (tìm lược đồ lịch sử có liên quan)  Các dẫn chứng minh được sức mạnh của NN_chân lí  Làm nỗi bật chiến công của ta và sự thất bại thảm khốc của kẻ thù.Đi ngược chân lí thì chuốc lấy thất bại - Hai câu kết nói lên điều gì? Hãy nêu ý nghĩa. Qua việc phân tích em hãy cho biết tư tưởng, tình cảm của Nguyễn Trãi Hoạt động 5. HD tìm hiểu nghệ thuật lập luận và tổng kết - Hãy nêu khái quát trình tự lập luận của Nước Đại Việt ta? Tác dụng của cách lập 5. Nghệ thuật lập luận: luận đó? - Nguyên lí nhân nghĩa - Đoạn văn “NĐV ta” thuộc phần đầu của bài cáo. Đây là phần nêu lên luận đề chính nghĩa là - Chân lí về sự tồn tại độc tư tưởng cốt lõi xuyên suốt toàn bộ bài. Nếu thiếu phần này, kết cấu của bài sẽ bị phá vỡ và các lập của dân tộc Đại Việt Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> phần sau sẽ trở lên chông chênh, thiếu sức thuyết phục vì bài áo thiếu một tiền đề tư tưởng vững chắc. Với cách lập luận chặt chẽ và chứng cứ hùng hồn, đoạn trích “NĐV ta” có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta. GV: Đoạn văn mở đầu bài cáo không dài, tuy vậy nó vẫn là điểm tựa, là nền móng lý luận cho toàn bài. Nó đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của “kẻ dẫn đường từ nơi xuất phát”. Đoạn văn này có sức khái quát rất cao: biến những gì đã xảy ra thành quy luật vận hành. Người thắng kẻ thua là do nghĩ và làm thuận theo chiều hay ngược chiều với nó. Khép lại đoạn văn bằng 2 câu: “Việc xưa… còn ghi”, Nguyễn Trãi muốn biến lời nói của mình thành lời của người chép sử, biến cái chủ quan thành cái khách quan, biến một hiện tượng cá biệt thành quy luật muôn đời để mọi tính toán của con người hãy soi mình vào đó. Bề nổi của lời văn là sự nghiêm khắc răn dạy, còn chiều sâu thấm thía một đạo lý, một tư tưởng, một lẽ phải làm người: Nhân nghĩa.. - Sức mạnh của nhân nghĩa III. Tổng kết: Ghi nhớ SGK. 4. Củng cố: Bản Tuyên ngôn độc lập lần thứ 2; - Trình tự lập luận.(HS lập sơ đồ) 5. Dặn dò: Soạn bài Hành động nói (phần tiếp theo) *********************************************************** Tuần 27 Ngày soạn: Tiết 99 Ngày dạy: HÀNH ĐỘNG NÓI (TT) A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: Cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói. 2. Kỹ năng:Sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nói phù hợp. 3. KNS: - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng kiểu hành động nói. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách lựa chọn các kiểu hành động nói. B. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu soạn giáo án; HS: Tìm hiểu các ví dụ trong sgk trang 70 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ: Hành động nói là gì? Nêu các kiểu hành động nói? Lấy ví dụ minh họa? 3. Bài mới: - Dẫn vào bài mới (Dẫn nhập) - Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1. HD tìm hiểu lí thuyết I. CÁCH THỰC HIỆN HÀNH ĐỘNG NÓI: Bài tập 1: Cho HS đọc ví dụ sgk Đánh dấu thích hợp vào ô trống Treo bảng phụ lên bảng Câu 1 2 3 4 5 HS: Đánh số thứ tự cho các câu MĐ Trong đoạn trích (ví dụ) sgk T70 Hỏi Bảng phụ: Trình bày + + + HS: Đánh dấu (+) vào ô thích hợp Đ. khiển + + (-) vào ô không thích hợp Hứa hẹn HS: Thảo luận  kết quả BLCX - Dựa vào kết quả phân tích em hãy rút ra điểm giống và Bài tập 2: khác ở các kiểu câu trên? St Kiểu Chức Ví dụ Hành Kiểu câu nghi vấn thực hiện hành động gì? t câu năng động nói Kiểu câu cầu khiến thực hiện hành động gì? chính được thực Bảng 2 hiện - Thông qua bảng 2: các nhóm rút ra nhận xét phù hợp: 1 Nghi Hỏi Bạn Lan Hành Các ví dụ trên đều là câu nghi vấn, tuy nhiên hành động vấn phải động hỏi được thự hiện lại không phải để hỏi. không?  Thực hiện hành động nói gián tiếp bằng kiểu câu khác có 2 Cầu Đề nghị, Bạn đứng Điều chức năng phụ. khiến … lên khiển - Câu 1, 2, 3: là câu trần thuật => Trình bày 3 Cảm Bộ lộ Than ôi! Bộc lộ - Câu 4, 5: câu trần thuật => cầu khiến (điều khiển) thán cảm xúc cảm xúc ? Sự giống nhau về hình thức của 5 câu trên? 4 Trần Kể, tả… Trời nắng Trình bày - Đều là câu trần thuật thuật - Đều kết thúc bằng dấu chấm (.)  Mỗi hành động nói có thể được thự hiện bằng kiểu ? Trong 5 câu đó có câu nào giống nhau về mục địch nói? câu có chức năng chính phù hợp với chức năng đó. - Câu 1, 2, 3 có mục đích nói là trình bày Stt Kiểu Các chức Ví dụ Hành động nói - Câu 4, 5 có mục đích nói là cầu khiến (điều khiển) câu năng được thực hiện ? Xác định hành động nói cho mỗi câu? khác Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Câu 1, 2, 3: Có mục đích nói: trình bày 1 Nghi Bộ lộ Những Bộc lộ cảm - Câu 4, 5: Có mục đích nói: cầu khiến (điều khiển) vấn cảm xúc người xúc ? Sau khi đã xác định được hành động nói của các câu trong muôn đoạn văn trên, chúng ta thấy, cùng là câu trần thuật, nhưng năm chúng có thể có những mục đích khác nhau; Vậy chúng ta có cũ… thể rút ra nhận xét gì? bây giờ? - Cùng là câu trần thuật, nhưng chúng có thể có những mục 1 Nghi Đe dọa Mày Đe dọa đích khác nhau và thực hiện những hành động nói khác vấn nói…à? nhau. 3 Nghi Đề nghị Bạn tắt Điều khiển - Câu trần thuật thực hiện hành động nói trình bày, chúng ta vấn thuốc đi gọi là cách dùng trực tiếp (câu 1, 2, 3 ở trên) được - Câu trần thuật thực hiện hành động nói cầu khiến, gọi là không? cách dùng gián tiếp (câu 4, 5 ở trên)  Có thể một số hành động nói này được thực hiện ĐỌC GHI NHỚ (SGK) bằng kiểu câu khác. * Ghi nhớ: SGK Hoạt động 2. HD luyện tập II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Xác định hành động nói: - Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mình vì nước, đời nào không có? câu nghi vấn, hành động khẳng định - Tìm các câu nghi vấn trong - Lúc bấy giờ, dẫu các ngươi muốn vui vẻ phỏng có được không? câu nghi vấn, bài “Hịch tường sĩ” hành động phủ định - Cho biết các câu đó thực - Vì sao vậy? câu nghi vấn, hành động gây sự chú ý hiện hành động gì? - Nếu vậy, rồi đây, sau khi giặc dẹp yên, muôn đời để thẹn, há còn mặt mũi nào đứng trong trời đất nữa? câu nghi vấn, hành động phủ định -> Câu nghi vấn trong đoạn văn đầu tạo tâm thế cho tướng sĩ chuẩn bị nghe những lý lẽ của tác giả/ Câu nghi vấn ở những đoạn văn giữa bài thuyết thục và động viên, khích lệ tướng sĩ/ Câu nghi vấn ở đoạn cuối khẳng định chỉ có một con đường là chiến đấu đến cùng để bảo vệ bờ cõi. Bài tập 2 a/ Đoạn trích thứ nhất - Hễ còn 1 tên xâm lược … quét sạch nó đi. Quân và dân … miền Nam ruột thịt. ? Đọc đề và nêu yêu cầu của b/ - Cuối cùng, tôi để lại muôn vàn tình thân yêu cho toàn dân, toàn Đảng, cho toàn đề bài? thể bộ đội, cho các cháu thanh niên và nhi đồng. Yêu cầu: - Hãy tìm những câu - Điều mong muốn cuối cùng của tôi là: Toàn Đảng … cách mạng thế giới.(Di chúc) * Tất cả các câu trần thuật trên đều thực hiện hành động cầu khiến, kêu gọi. trần thuật có mục đích cầu * Cách dùng gián tiếp này tạo ra sự đồng cảm sâu sắc, nó khiến cho những nguyện khiến trong các đoạn trích vọng của lãnh tụ trở thành nguyện vọng thiết thân của mỗi người. - Cho biết hình thức diễn đạt ấy có tác dụng ntn trong việc Bài tập 3: Các câu có mục đích cầu khiến: động viên quần chúng? Dế choắt: - Song anh cho phép em mới dám nói… - Anh đã thương em như thế này thì hay là… thì em chạy sang … Dế Mèn: - Được, chú mình cứ nói thẳng thường ra nào. ? Nêu yêu cầu của đề bài? - Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. * Nhận xét: - Dế choắt yếu đuối nên cầu khiến nhã nhặn, mềm mỏng, khiêm tốn. -Dế Mèn ỷ thế là kẻ mạnh nên giọng điệu ra lệnh ngạo mạn, hách dịch. Đọc và nêu yêu cầu đề bài? Bài tập 4: - Có thể dùng cả 5 cách hỏi đó/Cách b và e là nhã nhặn và lịch sự hơn cả (nên dùng) Yêu cầu: Trong các cách hỏi Bài tập 5: đường dưới đây, em nên dùng - Hành động a: Kém lịch sự/ Hành động b: Căn cứ vào nét mặt, cử chỉ chuyển lọ gia vị của người đưa (thực hiện hành động) những cách nào để hỏi người + Nếu họ đưa với nét mặt tươi cười, hóm hỉnh, trêu đùa thì câu trả lời ấy nhằm vui lớn? đùa hóm hỉnh -> được – gây cười. ? Nêu yêu cầu? + Nếu họ đưa với vẻ mặt lạnh lùng, thái độ khó chịu thì hành động đưa cộng với lời nói như vậy là không thoải mái, tỏ ra bắt bẻ, giễu cợt. - Hành động c: là hợp lý nhất, lịch sự và vui vẻ. 4. Củng cố: Hệ thống lại nội dung bài học. Cách thực hiện hành động nói ntn? 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập về luận điểm.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×