Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Đặng Ngọc Trạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.63 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Bố Trạch. §Æng Ngäc Tr¹ch. TuÇn 02 Thø hai ngày 23 th¸ng 8 n¨m 2010 Tập đọc: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( TT) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc thành tiếng: + Đọc đúng các tiếng , từ khó : sừng sững , nặc nô,lủng củng, béo míp , quang hẳn. + Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm , đọc đúng các câu hỏi , câu cảm . + Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. 2. Đọc - Hiểu: + Hiểu các từ ngữ khó trong bài : sừng sững , lủng củng , chóp bu , nặc nô , kéo bè kéo cánh , cuống cuồng , … + Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) . Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc . HS: SGK III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng , đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lời về nội dung bài . HS1: Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của bài “ Mẹ ốm ” - Gọi 2 HS đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( phần 1 ) và nêu ý chính của phần 1 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS : Nhìn vào bức tranh , em hình dung ra cảnh gì ? - Giới thiệu – Ghi đề. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:. Hoạt động của HS - HS lên bảng thực hiện yêu cầu , cả lớp theo dõi để nhận xét bài đọc , câu trả lời của các bạn .. - Em hình dung cảnh Dế Mèn trừng trị bọn nhện độc ác , bênh vực Nhà Trò .. - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Bố Trạch. §Æng Ngäc Tr¹ch. * Luyện đọc: - Gồm 3 đoạn: - Yêu cầu HS mở SGK trang 15 + Bọn Nhện …hung dữ. -Gọi HS đọc toàn bài + Tôi cất tiếng ….giã gạo. - Bài gồm mấy đoạn? Đó là những đoạn + Tôi thét ….quang hẳn. - HS đọc nối tiếp trước lớp, cả lớp theo nào? dõi bài -HS luyện đọc đúng - HS nêu phần Chú giải.HS cả lớp theo - Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước dõi. lớp ( 3 lượt ) .HS kết hợp luyện đọc -HS đọc theo cặp đôi. -1 HS đọc đúng, giải nghĩa từ khó trong SGK - Cho HS luyện đọc theo cặp - Theo dõi GV đọc mẫu . -Gọi HS đọc toàn bài - Đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc như sau: Đoạn 1 : Giọng căng thẳng , hồi hộp . Đoạn 2 : Giọng đọc nhanh , lời kể của Dế Mèn dứt khoát , kiên quYết . Đoạn 3 : Giọng hả hê , lời của Dế Mèn rành rọt, mạch lạc . Nhấn giọng ở các từ ngữ : sừng sững , lủng củng, im như đá , hung dữ , cong -Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời - Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên chân,... Tìm hiểu bài: kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe * Đoạn 1 : đá lủng củng những nhện là nhện rất hung - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả dữ . lời câu hỏi : Trận địa mai phục của bọn + Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả nhện đáng sợ như thế nào ? nợ .  Sừng sững : dáng một vật to lớn , đứng + Với trận địa mai phục đáng sợ như chắn ngang tầm nhìn . vậy bọn nhện sẽ làm gì ?  Lủng củng : lộn xộn , nhiều , không có + Em hiểu “ sừng sững'', “ lủng củng trật tự ngăn nắp , dễ đụng chạm . ” nghĩa là thế nào ? - Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ . - Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì ? - 2 HS nhắc lại . -1 HS đọc thành tiếng trước lớp . - Ghi ý chính đoạn 1 . + Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu * Đoạn 2 : bọn này ? Ra đây ta nói chuyện . Thấy vị - Gọi 1 HS đọc đoạn 2 . chúa trùm nhà nhện , Dế Mèn quay phắt + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện lưng , phóng càng đạp phanh phách . phải sợ ? + Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức “ chóp Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Bố Trạch. §Æng Ngäc Tr¹ch. bu bọn này , ta ” để ra oai . + Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng + Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ngang tàng , đanh đá , nặc nô . Sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái ra oai ? + Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp chày giã gạo . - Dế Mèn ra oai với bọn nhện . Dế Mèn ? - 2 HS nhắc lại . - Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì ? - 1 HS đọc thành tiếng . - Ghi ý chính đoạn 2 lên bảng . * Đoạn 3 + Dế Mèn thét lên , so sánh bọn nhện giàu - Yêu cầu 1 HS đọc . có , béo múp béo míp mà cứ đòi món nợ - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu bé tí tẹo , kéo bè kéo cánh để đánh đập Nhà Trò yếu ớt . Thật đáng xấu hổ và còn hỏi : + Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện đe dọa chúng . + Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cả bọn nhận ra lẽ phải ? cuống cuồng chạy dọc , chạy ngang phá hết các dây tơ chăng lối . -GV kết luận + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn , + Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cảnh cả bọn bọn nhện đã hành động như thế nào ? nhện rất vội vàng , rối rít vì quá lo lắng . + Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cho em + Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra cảnh gì ? lẽ phải . + Ý chính của đoạn 3 là gì ? - HS nhắc lại . + HS tự do phát biểu theo ý hiểu - Ghi ý chính đoạn 3 . - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - Gọi HS đọc câu hỏi 4 trong SGK . ghét áp bức bất công , bênh vực chị Nhà - Nêu nội dung của đoạn trích này ? Trò yếu đuối. - HS nhắc lại nội dung . - Ghi nội dung lên bảng . * Đọc diễn cảm : - 3 HS đọc nối tiếp trước lớp . - Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài . - Đoạn 1 : Giọng chậm , căng thẳng , hồi - Để đọc 2 đoạn trích này em cần đọc hộp . Lời của Dế Mèn giọng mạnh mẽ , đanh thép , dứt khoát như ra lệnh . như thế nào ? Đoạn tả hành động của bọn nhện giọng hả hê . - GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc. - Đánh dấu cách đọc và luyện đọc . - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm .GV uốn - 5 HS luyện đọc, HS khác nhận xét. nắn , sữa chữa cách đọc . - Cho điểm HS . - 1 HS đọc bài 3. Củng cố, dặn dò: - HS trả lời.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Bố Trạch. §Æng Ngäc Tr¹ch. Toán: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I.Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS: -Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục, 10 chục = 1trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn. -Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.HS làm được bài1,2,3,4(a,b). -GD: HS có ý thức học tốt toán, vận dụng trong thực tiễn. II.Đồ dùng dạy- học: -Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK (nếu có). -Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng. -Bảng các hàng của số có 6 chữ số: Hàng Trăm Chục nghìn Nghìn Traêm Chuïc Ñôn vò nghìn III.Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 4 tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các số có sáu chữ số. b.Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn: -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và nêu mối quan hệ giũa các hàng liền kề +Mấy đơn vị bằng 1 chục ? (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?) +Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm. Hoạt động của HS -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. VD:x + 875 = 9936 x : 3 = 1532 x = 9936 – 875 x = 1532 x3 x = 9061 x = 4596 -HS nghe.. -Quan sát hình và trả lời câu hỏi. +10 đơn vị bằng 1 chục. (1 chục bằng 10 đơn vị.) +10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10 chục.). Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Bố Trạch bằng mấy chục ? ) +Mấy trăm bằng 1 nghìn ? (1 nghìn bằng mấy trăm ?) +Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ? (1 chục nghìn bằng mấy nghìn ? ) +Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ?(1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn? ) -Hãy viết số 1 trăm nghìn. -Số 100000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ? c.Giới thiệu số có sáu chữ số : -GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã nêu. * Giới thiệu số 432516 -GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100000 là một trăm nghìn. -Có mấy trăm nghìn ? -Có mấy chục nghìn ? -Có mấy nghìn ? -Có mấy trăm ? -Có mấy chục ? -Có mấy đơn vị ? -GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số. * Giới thiệu cách viết số 432 516 -GV: Dựa vào cách viết các số có năm chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị ? -GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số 432516 có mấy chữ số ? -Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu ? -GV khẳng định: Đó chính là cách viết các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp.. §Æng Ngäc Tr¹ch +10 trăm bằng 1 nghìn. (1 nghìn bằng 10 trăm.) +10 nghìn bằng 1 chục nghìn. (1 chục nghìn bằng 10 nghìn.) +10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. (1 trăm nghìn bằng 10 chục nghìn.) -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào bảng con: 100000. -6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1. -HS quan sát bảng số.. -Có 4 trăm nghìn. -Có 3 chục nghìn. -Có 2 nghìn. -Có 5 trăm. -Có 1 chục. -Có 6 đơn vị. -HS lên bảng viết số theo yêu cầu.. -2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp (hoặc bảng con): 432516. -Số 432516 có 6 chữ số. -Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.. -1 đến 2 HS đọc, cả lớp theo dõi. -HS đọc lại số 432516.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Bố Trạch *Giới thiệu cách đọc số 432 516 -GV: Bạn nào có thể đọc được số 432516 ? -Nếu HS đọc đúng, GV khẳng định lại cách đọc đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc chưa đúng GV giới thiệu cách đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu. -GV hỏi: Cách đọc số 432516 và số 32516 có gì giống và khác nhau. -GV viết lên bảng các số 12357 và 312357; 81759 và 381759; 32876 và 632876 yêu cầu HS đọc các số trên. d. Luyện lập, thực hành : Bài 1 -GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số 313214, số 523453 và yêu cầu HS đọc, viết số này. -GV nhận xét, có thể gắn thêm một vài số khác cho HS đọc, viết số. Hoặc có thể yêu cầu HS tự lấy ví dụ, đọc số, viết số và gắn các thẻ số biểu diễn số. Bài 2 -GV yêu cầu HS tự làm bài (Nếu HS kém GV có thể hướng dẫn để HS thấy cột thứ nhất trong bảng là Viết số, các cột từ thứ hai đến thứ 7 là số trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị của số, cột thứ tám ghi cách đọc số. ) -GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số trong bài cho HS kia viết số. -GV hỏi thêm HS về cấu tạo thập phân của các số trong bài. Ví dụ: Số nào gồm 8 trăm 8 nghìn, 3 chục nghìn, 7 trăm, 5 chục, 3 đơn vị ? Bài 3. §Æng Ngäc Tr¹ch. -Khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số 432516 có bốn trăm ba mươi hai nghìn, còn số 32516 chỉ có ba mươi hai nghìn, giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết. -HS đọc từng cặp số.. -1 HS lên bảng đọc, viết số. HS viết số vào VBT: a) 313241 b) 523453. -HS tự làm bài vào vở nháp, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. (HS có thể dùng bút chì để làm vào SGK). -HS nêu: Tám trăm ba mươi hai nghìn bảy trăm năm mươi ba và lên bảng viết 832753.. -HS lần lượt đọc số trước lớp, mỗi HS đọc từ 3 đến 4 số.. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở chấm. Yêu cầu viết số theo đúng. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Bố Trạch. §Æng Ngäc Tr¹ch. -GV viết các số trong bài tập (hoặc thứ tự GV đọc, hết số này đến số khác. các số có sáu chữ số khác) lên bảng, - HS khá giỏi làm câu a, b, c, d. sau đó chỉ số bất kì và gọi HS đọc số. -GV nhận xét. Bài 4(a,b) -HS cả lớp. -GV tổ chức thi viết chính tả toán, GV đọc từng số trong bài (hoặc các số khác ) và yêu cầu HS viết số theo lời đọc. -GV chấm, chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau: Luyện tập (tr 10) ......................................................................... Đạo đức : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (t2) I. Mục đích, yêu cầu: - HS củng cố kiến thức đã học ở tiết 1 về trung thực trong học tập. - HS vận dụng để làm bài tập 3, 4, 6 SGK. -GD: HS có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. + Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập ( Dành cho HS khá giỏi) II. Đồ dùng dạy- học: GV:Nội dung bài tập SGK HS: Chuẩn bị mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập và liên hệ bản thân III. Hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -Nêu một số biểu hiện của trung thực - HS trả lời trong học tập? -GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Bố Trạch b. Tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài tập 3- SGK trang 4) -GV chia lớp thành 3 nhóm: Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu không làm được bài trong giờ kiểm tra? Nhóm 2: Em sẽ làm gì nếu bị điểm kém mà cô giáo ghi nhầm vào sổ là điểm giỏi? Nhóm 3: Em làm gì nếu trong giờ kiểm tra, bạn ngồi bên cạnh không làm được bài và cầu cứu em? -GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống *Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân (Bài tập 4- SGK trang 4) -GV yêu cầu một vài HS sưu tầm được mẫu chuyện, tấm gương và trung thực trong học tập lên trình bày.. §Æng Ngäc Tr¹ch -Các nhóm thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày. -Cả lớp góp ý trao đổi. -Cố gắng học để gỡ điểm lại - Báo cho cô biết để sữa chữa điểm lại cho đúng. - Có thể giúp bạn nhưng cho bạn biết là làm vậy là không trung thực trong học tập.. -HS kể trước lớp. -Cả lớp cho ý kiến, những suy nghĩ về mẫu chuyện vừa nghe. -GV kết luận: Xung quanh chúng ta có -Đại diện HS trình bày ý kiến ,suy nghĩ nhiều tấm gương về trung thực trong của mình trước lớp . học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. *Hoạt động 3:Liên hệ bản thân ( bài tập - HS tự liên hệ 6 SGK ). -GV nhận xét, kết luận: Mọi việc làm -HS nghe . không trung thực đều là tính xấu, có khi còn có hại cho bản thân mình, và không được mọi người yêu mến, các em cần tránh. 4.Củng cố - Dặn dò: -2 HS nêu. -HS nêu lại ghi nhớ chung. -Thực hiện trung thực trong học tập và -HS cả lớp thực hiện. nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau:Vượt khó trong học tập và trả lời CH SGK.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Bố Trạch. §Æng Ngäc Tr¹ch Thứ 3 ngµy 24th¸ng 8 n¨m 2010. Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU , ĐOÀN KẾT I. Mục đích, yêu cầu: - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân ( BT1, BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng " nhân" theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. (BT2, BT3) - HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4. - GD: HS luôn có tấm lòng nhân hậu, thương người và có tinh thần đoàn kết. II. Đồ dùng dạy- học: Giấy khổ to kẽ sẵn bảng + bút dạ ( đủ dùng theo nhóm ) . III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS tìm các tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần : + Có 1 âm : cô , .. + Có 2 âm : bác , .. - Nhận xét các từ HS tìm được . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài –GV ghi đề b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Chia HS thành nhóm nhỏ , phát giấy và bút dạ cho trưởng nhóm . Yêu cầu HS tìm từ và viết vào giấy . - Yêu cầu 4 nhóm HS dán phiếu lên bảng ,GV nhận xét , bổ sung để có một phiếu có số lượng từ tìm được đúng và nhiều nhất . - Phiếu đúng , các từ ngữ : Thể hiện lòng nhân. Trái nghĩa với Lop4.com. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng , mỗi HS tìm một loại , HS dưới lớp làm vào giấy nháp . + Có 1 âm : cô , chú , bố , mẹ , dì , cụ , .. + Có 2 âm : bác , thím , anh , em , ông , .. -HS nghe - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Hoạt động trong nhóm 4 - Nhận xét , bổ sung các từ ngữ mà nhóm bạn chưa tìm được . Thể hiện tinh thần. Trái nghĩa với.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Bố Trạch. §Æng Ngäc Tr¹ch. hậu , tình cảm yêu nhân hậu hoặc yêu thương đồng loại thương M : lòng thương M : độc ác , hung người , lòng nhân ái ác, nanh ác , tàn ác , lòng vị tha , tình , tàn bạo , cay độc nhân ái , tình , độc địa , ác thương mến , yêu nghiệt , hung dữ , quý , xót thương , dữ tợn , dữ dằn , đau xót , tha thứ , bạo tàn , cay độ lượng , bao dung nghiệt , nghiệt ngã , xót xa , thương , ghẻ cảm …. lạnh , .. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Kẻ sẵn một phần bảng thành 2 cột với nội dung bài tập 2a , 2b . - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp , làm vào giấy nháp . - Gọi HS lên bảng làm bài tập . - Gọi HS nhận xét , bổ sung . - Chốt lại lời giải đúng + Hỏi HS về nghĩa của các từ ngữ vừa sắp xếp . Nếu HS không giải nghĩa được GV có thể cung cấp cho HS . Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Gọi HS viết các câu mình đã đặt lên bảng - Gọi HS khác nhận xét .. Bài 4: ( Dành cho HS khá, giỏi) - Gọi HS đọc yêu cầu .. đùm bọc , giúp đỡ đồng loại M : cưu mang , cứu giúp , cứu trợ , ủng hộ , hổ trợ , bênh vực , bảo vệ , chở che , che chắn , che đỡ , nâng đỡ , nâng niu , …. đùm bọc hoặc giúp đỡ M : ức hiếp , ăn hiếp, hà hiếp , bắt nạt , hành hạ , đánh đập , áp bức , bóc lột , chèn ép ,…. - Nhận xét , bổ sung bài của bạn. Lời giải . Tiếng “ nhân ” Tiếng “ nhân ” có có nghĩa là “ nghĩa là “ lòng người ” thương người ” Nhân dân Nhân hậu công nhân nhân đức nhân loại nhân ái nhân tài nhân từ -+ Phát biểu theo ý hiểu của mình .. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . - HS tự đặt câu . Mỗi HS đặt 2 câu ( 1 câu với từ ở nhóm a và 1 câu với từ ở nhóm b) . - HS lên bảng chữa bài: + Câu có chứa tiếng “ nhân ” có nghĩa là “ người ” :  Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn .  Bố em là công nhân .  Toàn nhân loại đều căm ghét chiếntranh. + Câu có chứa tiếng “ nhân ” có nghĩa là “ lòng thương người ” :  Bà em rất nhân hậu .. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Bố Trạch - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về ý nghĩa của từng câu tục ngữ . - Gọi HS trình bày .GV nhận xét câu trả lời của từng HS . - Chốt lại lời giải đúng . Ở hiền gặp lành : khuyên người ta sống hiền lành , nhân hậu , vì sống như vậy sẽ gặp những điều tốt lành , may mắn . Trâu buộc ghét trâu ăn : chê người có tính xấu , ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc , may mắn . Một cây làm chẳng ….núi cao : khuyên người ta đoàn kết với nhau , đoàn kết tạo nên sức mạnh . Người trong một nước phải thương nhaucùng 3. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi đối đáp : Học sinh 2 dãy bàn thi nhau đặt câu có nội dung Nhân hậu – Đoàn kết .- Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà học thuộc các từ ngữ , câu tục ngữ , thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Dấu hai chấm và các câu hỏi SGK.. §Æng Ngäc Tr¹ch  Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái .  Mẹ con bà nông dân rất nhân đức . - 2 HS đọc yêu cầu trong SGK . - Thảo luận . - HS tiếp nối nhau trình bày ý kiến của mình. - HS thực hiện trò chơi - HS cả lớp. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Bố Trạch. §Æng Ngäc Tr¹ch. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Củng cố về đọc, viết các số có sáu chữ số. - Làm được bài tập 1, 2, 3 ( a, b, c ), 4 (a, b ).Dành cho HS khá giỏi làm hết bài 4. - GD: Có ý thức trong học tập. Biết vận dụng kiến thức vào trong thực tế. II. Đồ dùng dạy- học: III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập -3 HS lên bảng làm bài, HS khác nhận 4 tiết trước đồng thời kiểm tra VBT về xét. nhà của một số HS khác. VD: a. 63115; b. 723936; c. 943103; d. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm 863372 HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV:Giờ học toán hôm nay các em sẽ luyện tập về đọc viết các số có sáu chữ -HS nghe. số. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 -GV kẻ sẵn nội dung bài tập lên bảng và yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng, các -HS làm bài theo yêu cầu. HS khác dùng bút chì làm bài vào SGK. Bài 2a -Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, -GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần 762543, 53620. lượt đọc các số trong bài cho nhau -4 HS lần lượt trả lời trước lớp: nghe, sau đó gọi 4 HS đọc trước lớp. -GV yêu cầu HS làm bài phần b. Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục, ở số 65243 thuộc hàng nghìn, ở số 762543 thuộc hàng trăm, ở số 53620 thuộc hàng chục nghìn. -GV có thể hỏi thêm về các chữ số ở các hàng khác. Ví dụ: -Chữ số hàng đơn vị của số 65243 là +Là chữ số 3. chữ số nào ? -Chữ số 7 ở số 762543 thuộc hàng nào +Thuộc hàng trăm nghìn. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Bố Trạch. §Æng Ngäc Tr¹ch. ?… Bài 3: (a, b, c ) -GV yêu cầu HS tự viết số vào vở.GV -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm chấm bài chữa bài và cho điểm HS. bài sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. VD: a. 4300; b. 24316; c. 24301. Bài 4: (a, b). HS khá, giỏi làm a, b, c, -HS làm bài và nhận xét: d, e -GV yêu cầu HS tự điền số vào các a) Dãy các số tròn trăm nghìn dãy số, sau đó cho HS đọc từng dãy số b) Dãy các số tròn chục nghìn. c) Dãy các số tròn trăm. trước lớp. d) Dãy các số tròn chục. e) Dãy các số tự nhiên liên tiếp. -GV cho HS nhận xét về các đặc điểm của các dãy số trong bài. 4.Củng cố- Dặn dò: -HS cả lớp. -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm lại bài tập trên, chuẩn bị sau: Hàng và lớp. Kể chuyện: KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà HỌC I. Mục tiêu: - HS hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc,kể lại đầy đủ ý bằng lời của mình. - Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung truyện . - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Con người cần yêu thương , giúp đỡ lẫn nhau. - GD: HS luôn có tình thương người, biết giúp đỡ lẫn nhau. II. Đồ dùng dạy- học: -Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK trang 18. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS kể lại câu chuyện : Sự tích hồ - 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện - 1 HS kể lại toàn bộ truyện và nêu ý Ba Bể - Nhận xét cho điểm từng HS nghĩa của truyện 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Bố Trạch - Treo tranh minh hoạ và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện cổ tích bằng thơ Nàng tiên Ốc bằng lời của mình b) Tìm hiểu câu chuyện - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ - Gọi HS đọc bài thơ .. §Æng Ngäc Tr¹ch - ..bà lão đang ôm một nàng tiên cạnh cái chum nước - Lắng nghe. - Lắng nghe - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn thơ , 1 HS đọc toàn bài.. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi + Bà lão nghèo làm gì để sống ? + Bà kiếm sống bằng nghề mò cua bắt +Con Ốc bà bắt có gì lạ ? ốc. + Nó rất xinh ,vỏ biêng biếc xanh , + Bà lão làm gì khi bắt được Ốc ? không giống như ốc khác. + Thấy Ốc đẹp ,bà thương không muốn - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi : bán thả vào chum nước. Từ khi có Ốc , bà lão thấy trong nhà có gì - Đi làm về , bà thấy nhà cửa đã được lạ? quét sạch sẽ , đàn lợn đã được cho ăn , - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả cơm nước đã nấu sẵn , vườn rau đã nhặt lời câu hỏi. cỏ sạch. + Khi rình xem , bà lão thấy điều gì kì la? + Bà thấy một nàng tiên từ trong chum + Khi đó , bà lão đã làm gì ? nước bước ra + Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc , rồi ôm lấy + Câu chuyện kết thúc như thế nào ? ï nàng tiên c) Hướng dẫn kể chuyện + Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc - Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời bên nhau . Họ yêu thương nhau như hai của mẹ con. - Là em đóng vai người kể kể lại câu em ? chuyện , với câu chuyện cổ tích bằng thơ này , em dựa vào nội dung truyện thơ kể lại chứ không phải là đọc lại từng - Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1. - Chia nhóm HS , yêu cầu HS dựa vào câu thơ. -1 HS khá kể lại , cả lớp theo dõi tranh minh họa -Yêu cầu các nhóm cử đại diện kể. - HS kể theo nhóm. + Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể . d) Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện - Đại diện các nhóm kể. Mỗi nhóm kể 1 - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp . đoạn. - Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể + Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu hay nhất lớp . chí Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Bố Trạch. §Æng Ngäc Tr¹ch. - Cho điểm HS kể tốt . - Kể trong nhóm e) Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - 2 đến 3 HS thi kể toàn bộ câu chuyện -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi ý nghĩa trước lớp. - Nhận xét. câu chuyện. - Gọi HS phát biểu. 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện nàng tiên Ốc giúp em hiểu điều gì ? - Em có kết luận như thế nào về ý nghĩa câu chuyện ? - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và tìm đọc những câu chuyện nói về lòng nhân hậu .. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi về ý nghĩa: + HS: Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc không nỡ bán. Ốc biến thành một nàng tiên giúp đỡ bà. - Con người phải thương yêu nhau .Ai sống nhân hậu , thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. - Nhiều HS trình bày ý nghĩa theo suy nghĩ của mình.. ............................................................ Khoa học: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo) I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: -Biết kể được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn, bài tiết. -Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động cơ thể sẽ chết. -HS yêu thích tìm hiểu, khám phá khoa học. II. Đồ dùng dạy- học: -Hình minh hoạ trang 8 / SGK -Phiếu học tập theo nhóm. III .Hoạt động dạy- học: Hoạt động củaGV Hoạt động củaHS 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi. 1) Thế nào là quá trình trao đổi chất ? HS khác nhận xét, bổ sung. 2) Con người, thực vật, động vật sống -lấy thức ăn, nước uống từ môi trường và Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Bố Trạch được là nhờ những gì ? 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất. Cách tiến hành: -GV tổ chức HS hoạt động cả lớp. -Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 8 / SGK và trả lời câu hỏi. 1) Hình minh hoạ cơ quan nào trong quá trình trao đổi chất ? 2) Cơ quan đó có chức năng gì trong quá trình trao đổi chất ? -Gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ vào hình minh hoạ vừa giới thiệu. -Nhận xét câu trả lời của từng HS. * Kết luận: Trong quá trình trao đổi chất, mỗi cơ quan đều có một chức năng. Để tìm hiểu rõ về các cơ quan, các em cùng làm phiếu bài tập. * Hoạt động 2: Sơ đồ quá trình trao đổi chất.  Bước 1: -Chia lớp thành nhóm 4, phát phiếu học tập cho từng nhóm thảo luận. -Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu học tập lên bảng và đọc, nhóm khác nhận xét bổ sung -Yêu cầu: Trả lời các câu hỏi sau: 1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực hiện và nó lấy vào và thải ra những gì ? 2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào ?. §Æng Ngäc Tr¹ch thải ra môi trường những chất thừa và cặn bã...... -HS lắng nghe. -Quan sát hình minh hoạ và trả lời. +Hình 1: vẽ cơ quan tiêu hoá. Nó có chức năng trao đổi thức ăn. +Hình 2: vẽ cơ quan hô hấp. Nó có chức năng thực hiện quá trình trao đổi khí. +Hình 3: vẽ cơ quan tuần hoàn. Nó có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng đi đến tất cả các cơ quan của cơ thể. +Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết. Nó có chức năng thải nước tiểu từ cơ thể ra ngoài môi trường. -HS lắng nghe. -HS chia nhóm và nhận phiếu học tập, thảo luận theo nội dung phiếu học tập. -Đại diện nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. -Đọc phiếu học tập và trả lời. 1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan hố hấp thực hiện, cơ quan này lấy khí ôxi và thải ra khí các-bô-níc. 2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan tiêu hoá thực hiện, cơ quan này lấy vào 3) Quá trình bài tiết do cơ quan nào nước và các thức ăn sau đó thải ra phân. 3) Quá trình bài tiết do cơ quan bài tiết thực hiện và nó diễn ra như thế nào ? nước tiểu và da thực hiện, nó lấy vào nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi. -Nhận xét câu trả lời của HS. *GV kết luận: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Bố Trạch. §Æng Ngäc Tr¹ch. * Hoạt động 3: Sự phối hợp hoạt động -HS lắng nghe, ghi nhớ. giữa các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất. Cách tiến hành:  Bước 1: GV gọi HS đọc phần “thực hành”. -Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ cho trước vào chỗ chấm gọi 1 HS lên bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm trong sơ đồ. -Gọi HS nhận xét bài của bạn. -Kết luận về đáp án đúng. -Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện tốt. SƠ ĐỒ TRAO ĐỔI CHẤT KHƠNG KHÍ. THỨC ĂN, NƯỚC UỐNG. -2 HS lần lượt đọc phần thực hành trang hấp lên bảng gắn -Suy nghĩ và làm bài,Hơ 1 HS tấg chữ vào chỗ chấm cho phù hợp.. Tiêu hố. Chất dinh dưỡng. Ơ-xi. Phân. Tuần hồn Ơ-xi và các chất dinh dưỡng. Khí Các-bơ-níc. -1 HS nhận xét. Các-bơ-nic. Khí các-bơ-níc và các chất thải. Bài tiết. Tất cả các cơ quan của cơ thể. Nước tiểu Mồ hơi.  Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc - HS tiến hành thảo luận theo hình thức 1 HS hỏi 1 HS trả lời và ngược lại. theo cặp với yêu cầu: -Nêu vai trò của từng cơ quan trong Ví dụ: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Bố Trạch quá trình trao đổi chất. -Gọi 2 đến 3 cặp trả lời. Gọi các HS khác bổ sung. -Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện tốt. * Kết luận: Tất cả các cơ quan trong cơ thể đều tham gia vào quá trình trao đổi chất. Mỗi cơ quan có một nhiệm vụ riêng nhưng chúng đều phối hợp với nhau để thực hiện sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. Đặc biệt cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ rất quan trọng ... 3.Củng cố- dặn dò: -Hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động ? -Nhận xét câu trả lời của HS. -Nhận xét tiết học, tuyên dương. -Về nhà học phần Bạn cần biết và vẽ sơ đồ ở trang 7 / SGK.Chuẩn bị bài:Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường.. §Æng Ngäc Tr¹ch +HS 1:Cơ quan tiêu hoá có vai trò gì ? +HS 2: Cơ quan tiêu hoá lấy thức ăn, nước uống từ môi trường để tạo ra các chất dinh dưỡng và thải ra phân. +HS 2: Cơ quan hô hấp làm nhiệm vụ gì ? +HS 1: Cơ quan hô hấp lấy không khí để tạo ra ôxi và thải ra khí các-bô-níc. -HS lắng nghe, ghi nhớ. - Khi một cơ quan ngừng hoạt động thì quá trình trao đổi chất sẽ không diễn ra và con người sẽ không lấy được thức ăn, nước uống, không khí, khi đó con người sẽ chết. -HS cả lớp.. ............................................................................... Kĩ thuật : VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU I. Mục đích, yêu cầu: - HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ). -Giáo dục HS ý thức thực hiện an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy- học: -Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu: -Một số mẫu vải (vải sợi bông, vải sợi pha, vải hoá học, vải hoa, vải kẻ, vải trắng vải màu,…) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu. -Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu). -Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. -Khung thêu tròn cầm tay, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt thước dây dùng trong cắt may, khuy cài khuy bấm. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Bố Trạch. §Æng Ngäc Tr¹ch. -Một số sản phẩm may, khâu ,thêu. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV 1.Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập 2.Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Vật liệu dụng cụ cắt, khâu, thêu. b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét về vật liệu khâu, thêu. * Vải: Gồm nhiều loại vải bông, vải sợi pha, xa tanh, vải lanh, lụa tơ tằm, vải sợi tổng hợp với các màu sắc, hoa văn rất phong phú. -Khi may, thêu cần chọn vải trắng vải màu có sợi thô, dày như vải sợi bông, vải sợi pha. -Không chọn vải lụa, xa tanh, vải ni lông… vì những loại vải này mềm, nhũn, khó cắt, khó vạch dấu và khó khâu, thêu. * Chỉ: Được làm từ các nguyên liệu như sợi bông, sợi lanh, sợi hoá học…. và được nhuộm thành nhiều màu hoặc để trắng. -Chỉ khâu thường được quấn thành cuộn, còn chỉ thêu thường được đánh thành con chỉ. +Kể tên 1 số loại chỉ có ở hình 1a, 1b. GV:Muốn có đường khâu, thêu đẹp phải chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dai phù hợp với độ dày và độ dai của sợi vải. GV kết luận như SGK. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo: * Kéo:  Đặc điểm cấu tạo: - GV cho HS quan sát kéo cắt vải (H.2a) và kéo cắt chỉ (H.2b) và hỏi : +Nêu sự giống nhau và khác nhau của kéo cắt chỉ, cắt vải ?. Lop4.com. Hoạt động của HS -Chuẩn bị đồ dùng học tập. -HS quan sát sản phẩm.. -HS quan sát màu sắc. -HS kể tên một số sản phẩm được làm từ vải.. -HS quan sát một số chỉ.. -HS nêu tên các loại chỉ trong hình SGK.. -HS quan sát trả lời. -Kéo cắt vải có 2 bộ phận chính là lưỡi kéo và tay cầm, giữa tay cầm và lưỡi kéo có chốt để bắt chéo 2 lưỡi kéo. Tay cầm của kéo thường uốn cong khép kín. Lưỡi kéo sắc và nhọn dần về phía mũi..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Bố Trạch. §Æng Ngäc Tr¹ch Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt may. Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải.. Sử dụng: -Cho HS quan sát H.3 SGK và trả lời: +Cách cầm kéo như thế nào?. -Ngón cái đặt vào một tay cầm, các ngón khác vào một tay cầm bên kia, lưỡi nhọn nhỏ dưới mặt vải. -HS thực hành cầm kéo.. -GV hướng dẫn cách cầm kéo . * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét một số vật liệu và dụng cụ -HS quan sát và nêu tên : Thước may, khác. -GV cho HS quan sát H.6 và nêu tên các thước dây, khung thêu tròn vầm tay, khuy cài, khuy bấm,phấn may. vật dụng có trong hình. -GV tóm tắt phần trả lời của HS và kết luận. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học -HS cả lớp. tập của HS. -Chuẩn bị các dụng cụ may thêu để học tiết sau.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×