Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Hồ Thị Trà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.69 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. TuÇn 2. Ngµy so¹n:3/9/2010 Ngµy gi¶ng:Thø hai.6/9/2010 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.. Tiết1.. CHÀO CỜ. **************************** Tiết 2. ĐẠO ĐỨC TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP.(tiết 2) I.MỤC TIÊU: -Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. -Biết được :Trung thực trong học tập giúp em học tiến bộ ,được mọi người yêu mến. -Hiểu được trung thực trong học học tập là trách nhiệm của HS. 2.Thái độ: -Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập và thành thật trong học tập. -Đồng tình với hành vi trung thực- phản đối hành vi không trung thực. 3.Hành vi: -Nhận biết các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối trong học tập. -Biết thực hiện hành vi trung thực- phê phán hành vi giả dối. II.CHUẨN BỊ: -Tranh vẽ tình huống trong sgk. -Giấy bút cho các nhóm. -Bảng phụ – bài tập. -Cờ màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi HS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC . Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Bài cũ. Gọi H nêu phần bài học. Nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra có phải là trung thực không? 2.Hoạt động nối tiếp. *Hoạt động 1 .Thảo luận nhóm. -Gv cghia nhóm và giao nhiệm vụ.Các nhóm làm bài tập 3. -Gv kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống.. 1-2 H nêu. .. -H các nhóm thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm trao đổi .nhận xét.. 24. Giáo Viên :Hồ Thị Trà Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. a)Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. b)Báo lại cho cô biết để chữa lại điẻm -Lắng nghe. cho đúng. c)Nói bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực . Trong học tập, chúng ta cần phải trung thực. Khi mắc lỗi gì trong học tập, ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi. *Hoạt động 2.trình bày tư liệu đã sưu -Hoạt động cá nhân. tầm.được BT4. -Yêu cầu một vài nhóm trình bày và giới thiệu . -*Thảo luận : Em nghĩ gì về những mẫu -H nêu cá nhân. chuỵen , tấm gương đó ? *Gv kết luận. -Lắng nghe. -Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập .Chúng ta cần học tập các bạn đó. *Hoạt động 3 .Trình bày tiểu phẩm. 1.Gv mời 1-2 nhóm trình bày tiểu phẩm . -Cả lớp tham gia trò chơi. 2.Thảo luận chung cả lớp . -Tự nêu -Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem -Lắng nghe về nhà thực hiện. không? -Gv nhận xét. 3.Củng cố: --Nêu nội dung chính của bài. 4.Dặn dò: -Về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực ****************************** Tiết 3.TOÁN CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I MỤC TIÊU : -Biết mối quan hệ giữa các đơn vị liền kề. -Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số. -Bài tập.1,2,3,4(a,b) II.CHUẨN BỊ -Bảng các hàng của số có 6 chữ số: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 25. Giáo Viên :Hồ Thị Trà Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. Hoạt động dạy 1.Bài cũ: -GV gọi 2 HS lên chữa bài 5 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu b.Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn: -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và yêu cầu các em nêu mối quan hệ giũa các hàng liền kề; +Mấy đơn vị bằng 1 chục ? (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?) +Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm bằng mấy chục ? ) +Mấy trăm bằng 1 nghìn ? (1 nghìn bằng mấy trăm ?) +Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ? (1 chục nghìn bằng mấy nghìn ? ) +Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ? (1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn ? ) -Hãy viết số 1 trăm nghìn. -Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ? c.Giới thiệu số có sáu chữ số : -GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã nêu. * Giới thiệu số 432 516 -GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một trăm nghìn. -Có mấy trăm nghìn ? -Có mấy chục nghìn ? -Có mấy nghìn ? -Có mấy trăm ? -Có mấy chục ? -Có mấy đơn vị ? -GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số. * Giới thiệu cách viết số 432 516. Hoạt động học -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. -HS lắng nghe. -Quan sát hình và trả lời câu hỏi. +10 đơn vị bằng 1 chục. (1 chục bằng 10 đơn vị.) +10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10 chục.) +10 bằng 1 nghìn. (1 nghìn bằng 10 trăm.) +10 nghìn bằng 1 chục nghìn. (1 chục nghìn bằng 10 nghìn.) +10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. (1 trăm nghìn bằng 10 chục nghìn.) -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp: 100 000. -6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1. -HS quan sát bảng số.. -Có 4 trăm nghìn. -Có 3 chục nghìn. -Có 2 nghìn. -Có 5 trăm. -Có 1 chục. -Có 6 đơn vị. -HS lên bảng viết số theo yêu cầu.. -2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết 26. Giáo Viên :Hồ Thị Trà Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. -GV: Dựa vào cách viết các số có năm chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị ? -GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số 432516 có mấy chữ số ? -Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu? . Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp. *Giới thiệu cách đọc số 432 516 -GV: Bạn nào có thể đọc được số 432 516 . -GV hỏi: Cách đọc số 432 516 và số 32516 có gì giống và khác nhau. -GV viết lên bảng các số 12 357 và312357; 81 759 và 381 759; 32 876 và 632 876 yêu cầu HS đọc các số trên. d. Luyện tập Bài 1 -GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số 313 214, số 313 214 , số 523 453 và yêu cầu HS đọc , viết số này. .Bài 2 -GV yêu cầu HS tự làm bài (Nếu HS kém GV có thể hướng dẫn để HS thấy cột thứ nhất trong bảng là Viết số, các cột từ thứ hai đến thứ 7 là số trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị của số, cột thứ tám ghi cách đọc số. ) -GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số trong bài cho HS kia viết số. -GV hỏi thêm HS về cấu tạo thập phân của các số trong bài. Ví dụ: Số nào gồm 8 trăm 8 nghìn,3 chục nghìn, 7 trăm, 5 chục, 3 đơn vị ? Bài 3 -GV viết các số trong bài tập. vào giấy nháp (hoặc bảng con) : 432 516. -Số 432 516 có 6 chữ số. -Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.. -2 đến 3 HS đọc, cả lớp theo dõi. -HS đọc lại số 432 516.. . -HS đọc từng cặp số.. -1 HS lên bảng đọc, viết số. HS viết số vào vở: a) 313 241 b) 523 453 -HS tự làm bài vào vở, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. (HS có thể dùng bút chì để làm vào SGK) -HS nêu: Tám trăm ba mươi hai nghìn bảy trăm năm mươi ba và lên bảng viết 832 753. -HS lần lượt đọc số trước lớp, mỗi HS đọc từ 3 đến 4 số. 27. Giáo Viên :Hồ Thị Trà Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. (hoặc các số có sáu chữ số khác) lên -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp bảng, sau đó chỉ số bất kì và gọi HS đọc làm bài vào vở. Yêu cầu viết số theo số. -GV nhận xét. đúng thứ tự GV đọc, hết số này đến số Bài 4 -GV tổ chức thi viết chính tả khác. toán, GV đọc từng số trong bài (hoặc -HS cả lớp. các số khác ) và yêu cầu HS viết số theo lời đọc.câu c(HS giỏi) .4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. *********************************** Tiết 4. TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( tiếp theo ) I MỤC TIÊU -Giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật Dế Mèn. --Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bêng vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh . Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. II.CHUẨN BỊ -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lời về nội dung bài. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:Ghi đề . b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu : 1. Luyện đọc: *Lần 1.gọi 3H đọc. Luyện đọc tiếng từ câu khó. sừng sững, nhện gộc, lủng củng,béo múpbéo míp, *Lần 2.. -Luyện đọc câu. *Lần 3. -Gọi 3 H đọc liền mạch 3 đoạn.. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp theo dõi để nhận xét bài đọc, câu trả lời của các bạn. -HSKTđọc 1 đoạn trong bài thơ. 1H đọc bài. - 3HS đọc theo thứ tự : + Bọn Nhện …hung dữ . + Tôi cất tiếng ….giã gạo . + Tôi thét ….quang hẳn . H đọc từ khó. -3H đọc nối tiếp. -H đọc chú giải. -3H đọc 3 đoạn. 28. Giáo Viên :Hồ Thị Trà Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. -Luyện đọc theo cặp. . - Đọc mẫu lần 1. * Tìm hiểu bài : * Đoạn 1 : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ? + Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì ? + Em hiểu “sừng sững”, “lủng củng” nghĩa là thế nào ? - Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì ? - Ghi ý chính đoạn 1 . * Đoạn 2 : - Gọi 1 HS lên đọc đoạn 2 . - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi : + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? + Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? + Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn ? - Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì ? - Ghi ý chính đoạn 2 lên bảng . * Đoạn 3 - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào ?. + Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cho em cảnh gì?. -H luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp theo dõi bài trong SGK . - Theo dõi GV đọc mẫu . + Để đòi lại công bằng, bênh vực Nhà Trò yếu ớt, không để kẻ khỏe ăn hiếp kẻ yếu . : Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ . . + Sừng sững : dáng một vật to lớn, đứng chắn ngang tầm nhìn . + Lủng củng : lộn xộn, nhiều, không có trật tự ngăn nắp, dễ đụng chạm . -Ý1 Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ . - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . + Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này ? Ra đây ta nói chuyện. Thấy vị chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. + Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức “chóp bu bọn này, ta ” để ra oai . +Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng ngang tàng, đanh đá, nặc nô. Sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo. -Ý2. Dế Mèn ra oai với bọn nhện . - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . + Dế Mèn thét lên, so sánh bọn nhện giàu có, béo múp béo míp mà cứ đòi món nợ bé tí tẹo, kéo bè kéo cánh để đánh đập Nhà Trò yếu ớt. Thật đáng xấu hổ và còn đe dọa chúng. + Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cả bọn cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang phá hết các dây tơ chăng lối . + Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cảnh cả 29. Giáo Viên :Hồ Thị Trà Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. + Ý chính của đoạn 3 là gì ? - Ghi ý chính đoạn 3 . Gọi HS đọc câu hỏi 4 SGK-.HS giỏi + Yêu cầu HS thảo luận và trả lời . +GV có thể cho HS giải nghĩa từng danh hiệu hoặc viết lên bảng phụ cho HS đọc.Võ sĩ : Người sống bằng nghề võ - Đại ý của đoạn trích này là gì ? - Ghi đại ý lên bảng . * Thi đọc diễn cảm - Gọi 1 đến 2 HS khá đọc lại toàn bài . - Để đọc 2 đoạn trích này em cần đọc như thế nào ? -GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc. Yêu cầu HS lên bảng đánh dấu cách đọc và luyện đọc theo cách hướng dẫn đúng .Yêu cầu H thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố- Dặn dò: -Qua bài , em thích Dế Mèn đức tính gì? -Nhạnxét giờ học.. bọn nhện rất vội vàng, rối rít vì quá lo lắng . +Ý3. Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải . - HS nhắc lại . - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh . - HS nhắc lại đại ý . - Đoạn 1 : Giọng chậm, căng thẳng, hồi hộp. Lời của Dế Mèn giọng mạnh mẽ, đanh thép, dứt khoát như ra lệnh . Đoạn tả hành động của bọn nhện giọng hả hê . - Đánh dấu cách đọc và luyện đọc . Ví dụ đoạn văn. *********************************** Tiết 5.KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo) I MỤC TIÊU : -Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người : tiêu hoá , hô hấp, tuần huần , bài tiết . -Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động , cơ thể sẽ bị chết. II.CHUẨN BỊ -Hình minh hoạ trang 8 / SGK. -Phiếu học tập theo nhóm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ: 1) Thế nào là quá trình trao đổi chất ? 3) Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất. -Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 2.Dạy bài mới:. Hoạt động học -2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.. 30. Giáo Viên :Hồ Thị Trà Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất. * Mục tiêu: -Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. -Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể. * Cách tiến hành: -GV tổ chức HS hoạt động cả lớp. -Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 8 / SGK và trả lời câu hỏi. 1) Hình minh hoạ cơ quan nào trong quá trình trao đổi chất ? 2) Cơ quan đó có chức năng gì trong quá trình trao đổi chất ? -Gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ vào hình minh hoạ vừa giới thiệu. -Nhận xét câu trả lời của từng HS. * Kết luận: * Hoạt động 2: Sơ đồ quá trình trao đổi chất. Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước. -Chia lớp thành các nhóm nhỏ từ 4 đến 6 HS, phát phiếu học tập cho từng nhóm. -Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để hoàn thành phiếu học tập. -Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu học tập lên bảng và đọc. Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.. -HS lắng nghe.. -Quan sát hình minh hoạ và trả lời. +Hình 1: vẽ cơ quan tiêu hoá. Nó có chức năng trao đổi thức ăn. +Hình 2: vẽ cơ quan hô hấp. Nó có chức năng thực hiện quá trình trao đổi khí. +Hình 3: vẽ cơ quan tuần hoàn. Nó có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng đi đến tất cả các cơ quan của cơ thể. +Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết. Nó có chức năng thải nước tiểu từ cơ thể ra ngoài môi trường. -HS lắng nghe.. -HS chia nhóm và nhận phiếu học tập. -Tiến hành thảo luận theo nội dung phiếu học tập. -Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. -Yêu cầu: Hãy nhìn vào phiếu học tập các em vừa hoàn thành và trả lời các câu -Đọc phiếu học tập và trả lời. hỏi: 1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan -1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực hiện và nó lấy vào và thải ra hô hấp thực hiện, cơ quan này lấy khí 31. Giáo Viên :Hồ Thị Trà Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. những gì ? 2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào 3) Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào ? -Nhận xét câu trả lời của HS. * Kết luận: * Hoạt động 3: * Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. * Cách tiến hành: - Bước 1: GV tiến hành hoạt động cả lớp. -Dán sơ đồ trang 7 phóng to lên bảng và gọi HS đọc phần “thực hành”. -Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ cho trước vào chỗ chấm gọi 1 HS lên bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm trong sơ đồ. -Gọi HS nhận xét bài của bạn. -- Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp với yêu cầu: -Quan sát sơ đồ và Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất. -Gọi 2 đến 3 cặp lên thực hiện hỏi và trả lời trước lớp. Gọi các HS khác bổ sung nếu bạn nói sai hoặc thiếu. -Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện tốt. * Kết luận: . 3.Củng cố- dặn dò: -Hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động ? -Nhận xét tiết học, -Dặn HS về nhà học phần Bạn cần biết và vẽ sơ đồ ở trang 7 / SGK.. ôxi và thải ra khí các-bô-níc. 2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan tiêu hoá thực hiện, cơ quan này lấy vào nước và các thức ăn sau đó thải ra phân. 3) Quá trình bài tiết do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện, nó lấy vào nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi. -HS lắng nghe, ghi nhớ.. -2 HS lần lượt đọc phần thực hành trang 7 / SGK. -Suy nghĩ và làm bài, 1 HS lên bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm cho phù hợp. -1 HS nhận xét. -2 HS tiến hành thảo luận theo hình thức 1 HS hỏi 1 HS trả lời và ngược lại. +HS 1:Cơ quan tiêu hoá có vai trò gì +HS 2: Cơ quan tiêu hoá lấy thức ăn, nước uống từ môi trường để tạo ra các chất dinh dưỡng và thải ra phân. -HS lắng nghe, ghi nhớ. - Khi một cơ quan ngừng hoạt động thì quá trình trao đổi chất sẽ không diễn ra và con người sẽ không lấy được thức ăn, -HS cả lớp lắng nghe và thực hiện.. 32. Giáo Viên :Hồ Thị Trà Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. Ngày soạn.4/9/2010 Ngày giảng.Thứ Tư 8/9/2010 Tiết 1.. TOÁN HÀNG VÀ LỚP. I MỤC TIÊU -Biết được các hàng trong lớp đơn vị , lớp nghìn. -Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số trong mỗi số . -Biết viết số thành tổng theo hàng. -Bài tập 1,2,3. II.CHUẨN BỊ -Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK: GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy 1.KTBC: H lên bảng làm bài tập 3 . -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài- ghi đề: b.Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: -GV: Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ? -GV giới thiệu: Các hàng này được xếp vào các lớp. Lớp đơn vị gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. -GV vừa giới thiệu, vừa kết hợp chỉ trên bảng các hàng, lớp của số có sáu chữ số đã nêu ở phần Đồ dùng -GV hỏi : Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là những hàng nào ? -Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những hàng nào ? -GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS đọc. -GV gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu: hãy viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng. -GV làm tương tự với các số: 654000, 654321.. Hoạt động học -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe.. -HS nêu: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. -Gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. -Gồm ba hàng đó là hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. -Ba trăm hai mươi mốt. -HS viết số 1 vào cột đơn vị, số 2 vào cột chục, số 3 vào cột trăm. -HS: Số 321 có chữ số 1 ở hàng đơn. 33. Giáo Viên :Hồ Thị Trà Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. -GV hỏi: Nêu các chữ số ở các hàng của số 321. -Nêu các chữ số ở các hàng của số 65 000.. vị, chữ số 2 ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm. -Số 654 000 có chữ số 0 ở các hàng đơn vị, chục, trăm, chữ số 4 ở hàng nghìn, chữ số 5 ở hàng chục nghìn, chữ số 6 ở hàng trăm nghìn. -Số 654 321 có chữ số 1 ở hàng đơn -Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 vị, chữ số 2 ở hàng chục, chữ số 3 ở 321. hàng trăm, chữ số 4 ở hàng nghìn, chữ số 5 ở hàng chục nghìn, chữ số 6 ở c.Luyện tập, thực hành: Bài 1 hàng trăm nghìn. -GV yêu cầu HS nêu nội dung của các -Bảng có các cột: Đọc số, viết số, các cột trong bảng số của bài tập. lớp, hàng của số. -Hãy đọc số ở dòng thứ nhất. -HS đọc: Năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai. -Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm -1 HS lên bảng viết 54 312 mười hai. -Nêu các chữ số ở các hàng của số 54 -Số 54 312 có chữ số 2 ở hàng đơn vị, 312. chữ số 1 ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm, chữ số 4 ở hàng nghìn, chữ số 5 ở hàng chục nghìn. -1 HS lên bảng viết, cả lớp nhận xét -Yêu cầu HS viết các chữ số của số 54 và theo dõi. -Chữ số 5 hàng chục nghìn và 4 hàng 312 vào cột thích hợp trong bảng. -Số 54 312 có những chữ số hàng nào nghìn thuộc lớp nghìn. -Lớp đơn vị. thuộc lớp nghìn ? -Các chữ số còn lại thuộc lớp gì ? -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp -GV yêu cầu HS làm tiếp bài tập. làm vào vở. -GV nhận xét và cho điểm HS. +Lớp nghìn của số 45 213 gồm các -Có thể hỏi thêm về các lớp của các số: chữ số 5; 4 +Lớp nghìn của số 45 213 gồm những +Lớp đơn vị của số 654 300 gồm các chữ số 0 , 0 , 3 chữ số nào ? +Lớp đơn vị của số 654 300 gồm những chữ số nào ? -1 HS đọc cho 1 HS khác viết các số Bài 2a -GV gọi 1 HS lên bảng và đọc 46307, cho HS viết các số trong bài tập, sau đó 56032, 123517, 305804, 960783. +Trong số 46307 chữ số 3 ở hàng hỏi: +Trong số 46307, chữ số 3 ở hàng trăm, lớp đơn vị. +HS trả lời. nào,lớp nào ? -các trường hợp còn lại gọi H nêu . 34. Giáo Viên :Hồ Thị Trà Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. +Trong số 56032, chữ số 3 ở hàng nào lớp nào ? +GV hỏi tương tự với các số còn lại -Dòng thứ nhất nêu các số, dòng thứ Bài 2b -GV yêu cầu HS đọc bảng hai nêu giá trị của chữ số 7 trong từng thống kê trong bài tập 2b và hỏi: Dòng số của dòng trên. thứ nhất cho biết gì? Dòng thứ hai cho -HS đọc: Ba mươi tám nghìn bảy trăm biết năm mươi ba. -GV viết lên bảng số 38753 và yêu cầu -Thuộc hàng trăm, lớp đơn vị. HS đọc số. -Trong số 38753, chữ số 7 thuộc hàng -Là 700. nào, lớp nào ? -Vậy giá trị của chữ số 7 trong số -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp 38753 là bao nhiêu ? làm bài vào vở. -GV nêu lại: Vì chữ số 7 thuộc hàng -Số 52314 gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, trăm nên giá trị của chữ số 7 là 700. -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn 3 trăm, 1 chục, 4 đơn vị. lại của bài. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết Bài 3 -GV viết lên bảng số 52314 và vào vở. hỏi: Số 52314 gồm mấy trăm nghìn, 52314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4 mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, -1 HS lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm mấy chục,mấy đơn vị? bài vào vở -Hãy viết số 52314 thành tổng các chục -HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. nhau. -GV nhận xét cách viết đúng, sau đó yêu cầu HS cả lớp làm các phần còn lại của bài. Bài 4 -GV lần lượt đọc từng số trong bài cho HS viết số.HS giỏi 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. *********************************** Tiết 2. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I MỤC TIÊU -Hiểu câu chuyện thơ thơ Nàng tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. -Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau. II.CHUẨN BỊ *Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK trang 18. 35. Giáo Viên :Hồ Thị Trà Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy 1. KTBC:- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện : Sự tích hồ Ba Bể 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Treo tranh minh hoạ và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện cổ tích bằng thơ Nàng tiên Ốc bằng lời của mình b) Tìm hiểu câu chuyện -GV đọc diễn cảm toàn bài thơ - Gọi HS đọc bài thơ . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời + Bà lão nghèo làm gì để sống ? +Con Ốc bà bắt có gì lạ ? + Bà lão làm gì khi bắt được Ốc ? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi : Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu hỏi. + Khi rình xem, bà lão thấy điều gì kì lạ + Khi đó, bà lão đã làm gì ? + Câu chuyện kết thúc như thế nào ?. Hoạt động học - 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện . -H sinh KT kể lại 1 đoạn - 1 HS kể lại toàn bộ truyện và nêu ý nghĩa của truyện - ..bà lão đang ôm một nàng tiên cạnh cái chum nước. - Lắng nghe - Lắng nghe -1 HS đọc toàn bài. + Bà kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc. + Nó rất xinh, vỏ biêng biếc xanh, không giống như ốc khác. + Thấy Ốc đẹp, bà thương không muốn bán, thả vào chum nước. - Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau đã .... + Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra + Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên + Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ yêu thương nhau như hai mẹ con. - Là em đóng vai người kể kể lại câu chuyện, với câu chuyện cổ tích bằng thơ này, em dựa vào nội dung truyện thơ kể lại chứ không phải là đọc lại từng câu thơ. -1 HS khá kể lại, cả lớp theo dõi - HS kể theo nhóm.. c) Hướng dẫn kể chuyện - Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em ? - Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1. - Chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi tìm hiểu, kể lại từng đoạn cho các bạn nghe. - Kể trước lớp : Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày . + Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể. - Đại diện các nhóm lên bảng trình d) Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện bày. Mỗi nhóm kể 1 đoạn. 36. Giáo Viên :Hồ Thị Trà Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. - HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. -HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất - Cho điểm HS kể tốt. e) Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện -Yêu câøu HS thảo luận cặp đôi ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS phát biểu. 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện nàng tiên Ốc giúp em hiểu điều gì? - Em có kết luận như thế nào về ý nghĩa câu chuyện ? - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện .. Tiết 3.. + Nhận xét lời kể của bạn theo cá tiêu chí - Kể trong nhóm - 2 đến 3 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Nhận xét.- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - 3 đến 5 HS trình bày : Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc không nỡ bán.Ốc biến thành một nàng tiên giúp đỡ bà. - Con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc.. ********************************** TẬP ĐỌC TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH. I MỤC TIÊU: -Bướcđầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơvới giọng tự hào , tình cảm. --Hiểu nội dungcâu chuyện : Ca ngợi kho tàng truyện cổ của nước ta. Đó là những câu chuyện đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta. -. Học thuộc lòng bài thơ II.CHUẨN BỊ -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19 , SGK ,bảng phụ ghi sẵn 10 dòng th -Các tập truyện cổ VN hoặc các truyện tranh : III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy 1. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối đọc đoạn trích Dế mèn bên vực kẻ 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài : - Treo tranh minh họa - Giới thiệu : Những câu chuyện cổ được lưu truyền từ bao đời nay có ý nghĩa như thế nào ? GV ghi tên bài lên bảng . b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : * Luyện đọc: - Yêu cầu HS mở SGK , sau đó gọi HS. Hoạt động học - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp theo dõi để nhận xét bài đọc, câu trả lời của các bạn . - Lắng nghe HS tiếp nối nhau đọc bài : + HS 1 : Từ đầu đến người tiên độ trì . + HS 2 : Mang theo … rặng dừa nghiêng 37. Giáo Viên :Hồ Thị Trà Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. tiếp nối nhau đọc bài trước lớp. GV kết hợp sửa lỗi và phát âm, ngắt giọng cho HS.Lưu ý cho HS đọc 2 lượt. - Gọi 2 HS khác đọc lại các câu sau, lưu ý cách ngắt nhịp các câu thơ : Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa Thương người / rồi mới thương ta Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm . ………. -GV đọc mẫu lần 1 : Chú ý toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, trầm lắng, pha lẫn niềm tự hào . * Tìm hiểu bài: - Gọi 2 HS đọc từ đầu đến … đa mang . - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi + Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?. + Em hiểu câu thơ : Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa như thế nào ? + Từ “ nhận mặt ” ở đây có nghĩa như thế nào? + Đoạn thơ này nói lên điều gì ? - Ghi bảng ý chính . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi : Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào ? Chi tiết nào cho em biết điều đó ? - Nêu ý nghĩa của 2 truyện : Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường ?. soi . + HS 3 : Đời cha …. ông cha của mình . + HS 4 : Rất công bằng ….chẳng ra việc gì + HS 5 : Phần còn lại . - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm .. - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp . - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi . + Tác giả yêu truyện cổ nước nhà vì : -Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý nghĩa rất sâu xa . -Vì truyện cổ là những lời khuyên dạy của ông cha ta : nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin, … + Ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng, qua thời gian để rút ra những bài học kinh nghiệm cho con cháu . + Là giúp con cháu nhận ra những truyền thống tốt đẹp, bản sắc của dân tộc, của ông cha ta từ bao đời nay. + Ca ngợi truyện cổ, đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành. - Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường qua chi tiết: Thị thơm thị giấu người thơm / Đẽo cày theo ý người ta . -Tấm Cám : thể hiện sự công bằng trong cuộc sống : người chăm chỉ, hiền lành sẽ được phù hộ, giúp đỡ như cô Tấm, còn mẹ con Cám tham lam.. -Đẽo cày giữa đường : Khuyên người ta phải tự tin, không nên thấy ai nói thế nào cũng làm theo. + Mỗi HS nói về một truyện . 38. Giáo Viên :Hồ Thị Trà Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. -Thạch Sanh : ca ngợi Thạch Sanh hiền lành, sẽ được hưởng hạnh phúc, + Em biết truyện cổ nào thể hiện lòng còn Lý Thông gian tham, độc ác bị nhân hậu của người Việt Nam ta ? Nêu ý trừng trị thích đáng. nghĩa của câu chuyện đó . -- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm . - Gọi HS đọc 2 câu thơ cuối bài và trả lời + Hai câu thơ cuối bài là lời ông cha câu hỏi : Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài răn dạy con cháu đời sau : Hãy sống như thế nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm nào ? chỉ, tự tin. - Đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì ? - Đoạn thơ cuối bài là những bài học - Ghi ý chính đoạn 2 . quý của ông cha ta muốn răn dạy con - Bài thơ truyện cổ nước mình nói lên cháu đời sau . .- Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ điều gì ? - Ghi nội dung bài thơ lên bảng . đất nước vì những câu truyện cổ đề * Đọc diễn cảm, và học thuộc lòng bài cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta : nhân hậu, công bằng, độ lượng thơ: - Gọi 2 HS đọc toàn bài, yêu cầu HS cả - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo lớp theo dõi để phát hiện ra giọng đọc. dõi : Giọng đọc toàn bài nhẹ nhàng, - Nêu đoạn thơ cần luyện đọc . Yêu cầu tha thiết, trầm lắng pha lẫn niềm tự HS luyện đọc diễn cảm . hào .- Ví dụ đoạn thơ : Tôi yêu truyện cổ nước tôi Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa . Thương người / rồi mới thương ta Yêu nhau / dù mấy cách xa cũng tìm . Ở hiền / thì lại gặp hiền - Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc từng Người ngay / thì được phật/ tiên độ trì Mang theo truyện cổ / tôi đi. khổ thơ . - Gọi HS đọc thuộc lòng từng đoạn thơ . Vàng cơn nắng / trắng cơn mưa - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả Con sông chảy / có rặng dừa nghiêng . - Đọc thầm, học thuộc . bài. 3. Củng cố, dặn dò: - HS thi đọc . - Qua những câu chuyện cổ ông cha ta - Nhiều HS cho ý kiến Em hãy nêu ý nghĩa của câu truyện đó khuyên con cháu điều gì ? - Em thích những truyện cổ nào thể hiện - Nhận xét tiết học . - HS về nhà học thuộc lòng bài thơ . lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ? ********************************** Tiết 4. .LỊCH SỬ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ(tiếp theo) 39. Giáo Viên :Hồ Thị Trà Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. I MỤC TIÊU -Nêu được các bước sử dụng bản đồ : đọc tên bản đò , xem bảng chú giải ,tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ. -Biết đọc bản đồở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí ,đặc điểm của đói tượng trên bản đò ; dưạvào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao ; nhận biết núi , cao nguyên, đồng bằng vùng biển. II.CHUẨN BỊ -Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. -Bản đồ hành chánh Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy 1.KTBC: -Bản đồ là gì? -Kể 1 vài đối tượng được thể hiện trên bản đồ? 2..Bài mới: -Giới thiệu : Cách sử dụng bản đồ. *Thực hành theo nhóm : *Hoạt động 1: làm việc cả lớp. -Gv yêu cầu HS dựa vvào kiến thức cảu bài trước trả lời. -Tên bản đôd cho ta biết điều gì? -Dựa vào bảng chú giảng ở hình 3 (tiết trước)để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí. -Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 . *Gv giúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ . *Hoạt động 2.Thực hành theo nhóm. -Yêu cầu các nhóm làm bài tập a, b trong SGK. -Gv nhận xét đưa ra câu trả lời đúng. Bài b. -các nước láng giềng của VN. -Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển đông. -Quần đảo của Vn: Hoàng sa, Tr Sa.... *Hoạt động 3.Làm việc cả lớp.. Hoạt động học nghĩ của mình trước lớp .. -HS trả lời cá nhân .và lên chỉ trên bản đồ . -. -H lắng nghe.. -H các nhóm làm bài. --đại diện các nhóm trình bày. -H lắng nghe.. -Một số H lên chỉ . 40. Giáo Viên :Hồ Thị Trà Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. -Gv treo bản đồ hành chính VN. -H khác bổ sung. -Gọi một số H đọc tên bản đò và chỉ các hướng . -Chỉ vị trí của Tỉnh mình đang sống trên bản đồ . -Gv nhận xét chỉ lại. 3.Củng cố dặn dò. -Gọi H xác định lại 4 hướng trên bản đồ. ******************************* Ngày soạn.7/9/2010 Ngày giảng.Thứ năm.9/9/2010. Tiết 1. TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I MỤC TIÊU -So sánh các số có nhiều chữ . -Biết sắp xếp các số tự nhiên có không quá 6 chữ số.theo thứ tự từ bé đến lớn. -Bài tập 1,2,3. II.CHUẨN BỊ :Nội dung bài III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy 1..KTBC: -GV cho H làm bài 3 bảng con -GV chưa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Ghi tựa đề. b.Hướng dẫn so sánh các số có nhiều cs. *So sánh các số có số chữ số khác nhau -GV viết lên bảng các số 99578 và số 100000 yêu cầu HS so sánh 2 số -Vì sao ? -Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. *So sánh các số có số chữ số bằng nhau -GV viết lên bảng số 693251 và số 693500, yêu cầu HS đọc và so sánh hai số này với nhau. +Hãy so sánh số chữ số của 693251 với. Hoạt động học -HS làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS lắng nghe. - 99578 nhỏ hơn 100 000 -Vì 99578 chỉ có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số. -HS nhắc lại kết luận. -HS đọc hai số và nêu kết quả so sánh của mình. +Hai số cùng là các số có 6 chữ số. +Là 6. +So sánh đến hàng chục nghìn. 41. Giáo Viên :Hồ Thị Trà Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. 693500. +Hãy so sánh các chữ số ở cùng hàng của hai số với nhau theo thứ tự từ trái sang phải. +Hai số có hàng trăm nghìn như thế nào +Ta so sánh tiếp đến hàng nào ? +Hàng chục nghìn bằng nhau, vậy ta phải so sánh đến hàng gì ? +Khi đó ta so sánh tiếp đến hàng nào ? -Vậy ta có thể rút ra điều gì về kết quả so sánh hai số này ? -Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, chúng ta làm như thế nào ?. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của một số HS. -GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu ở 2 đến 3 trường hợp trong bài. Ví dụ: +Tại sao 43256 < 432510 ? +Tại sao 845713 < 854713 ? -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Muốn tìm được số lớn nhất trong các số đã cho chúng ta phải làm gì ? -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV hỏi: Số nào là số lớn nhất trong các số 59876, 651321, 499873, 902011, vì sao ? -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ?. Hàng chục nghìn đều bằng 9. +Đến hàng nghìn, hai số cùng có hàng nghìn là 3. +So sánh tiếp đến hàng trăm nghìn thì được 2 < 5. -Vậy 693 251 < 693 500. -693 500 > 693 251. -Khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau ta cần: +So sánh số các chữ số của hai số với nhau, số nào có nhiều chữ số hơn, thì số đó lớn hơn và ngược lại. +Hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh các cặp chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ trái sang phải. Nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo. -So sánh số và điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ trống. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả lớp làm bài vào vở. 9999 < 10000 653211 = 653211 99999 < 100000 43256 < 432510 726585 > 557652 845713 < 854713 .+Vì 43256 có năm chữ số còn 432510 có sáu chữ số. -Tìm số lớn nhất trong các số đã cho. -Phải so sánh các số với nhau. -HS chép lại các số trong bài vào vở rồi khoanh tròn vào số lớn nhất. -Số 902011 là số lớn nhất trong các số đó vì: +Trong các số đã cho, số 59876 là số duy nhất có 5 chữ số nên nó là số bé nhất. Các số còn lại có 6 chữ số. +So sánh hàng trăm nghìn của các số 42. Giáo Viên :Hồ Thị Trà Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi. -GV yêu cầu HS so sánh và tự sắp xếp còn lại thì có 9 > 6 > 4 +Vậy số 902011 có hàng trăm nghìn các số. -GV hỏi: Vì sao em lại xếp được các số lớn nhất nên là số lớn nhất. -Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ theo thứ tự như trên. -GV nhận xét và cho điểm HS. bé đến lớn. Bài 4-GV yêu cầu HS mở SGK và đọc nội -Phải so sánh các số với nhau. -1 HS lên bảng ghi dãy số mình sắp dung bài tập 4.Dành cho H khá giỏi.. -Nếu còn thời gian, GV có thể yêu cầu HS xếp được, các HS khác viết vào vở. tìm số lớn nhất, bé nhất có 4, 5 chữ số. Sắp xếp theo thứ tự: 4.Củng cố- Dặn dò: 2467, 28092, 932018, 943567. -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà -HS cả lớp làm bài. làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ************************************ Tiết 2.. TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I MỤC TIÊU *Hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật, nắm được cách kể hành động của nhân vật. *Biết dựa vào tính cách để xác định hành động nhân vật, biết sắp xếp theo thứ tự trước , sau. II.CHUẨN BỊ :Giấy khổ to kẻ sẵn bảng và bút dạ . Hành động của cậu bé Ý nghĩa của hành động Giờ làm bài :………… ………………………… Giờ trả bài : ………… …………………………. Lúc ra về : ………….. ......................................... * Bảng phụ ghi câu văn có chỗ chấm để luyện tập . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy. Hoạt động học - 2 HS trả lời câu hỏi. 1. KTBC:HS 1 : Thế nào là kể chuyện ? HS2: Những điều gì thể hiện tính cách của nhân vật trong truyện ? - Gọi 2 HS đọc bài tập làm thêm. 43. Giáo Viên :Hồ Thị Trà Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×