Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 23 - Trường tiểu học Đông Hiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.25 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. 1. TUẦN 23 CHUẨN KTKN KNS GDMT ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC NGÀY. B u ổ i. MÔN. S. Chào cờ Tập đọc Toán. C. Địa lí Kĩ thuật Ôn tập đọc Ôn toán. HĐSX của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (TT) Trồng cây rau, hoa (TT) Luyện đọc: Hoa học trò. Toán L.từ và câu Chính tả Đạo đức. Luyện tập chung Dấu gạch ngang Chợ tết Giự gìn các công trình công cộng. Thứ hai 26/01/2015. Thứ ba S 27/01/2015. BÀI Tập trung toàn trường Hoa học trò Luyện tập chung. Luyện tập chung. S. Tập đọc Toán Làm văn Khoa học. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ Phép cộng phân số Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối Ánh sang Ôn tập. C. Ôn LT&C Ôn toán Ôn ch.tả Ôn TLV. Thứ năm S 29/01/2015. Toán Lịch sử L.từ và câu Kể chuyện. Phép cộng phân số (TT) Văn học và khoa học thời hậu Lê MRVT Cái đẹp (TT) Lể chuyện đã nghe, đã đọc. Thứ sáu S 30/01/2015. Làm văn Toán Khoa HĐ TT. Thứ tư 28/01/2015. Ôn: Phép cộng phân số cùng mẫu số. Luyện Viết: Chợ tết Ôn tập. Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối Luyện tập Bóng tối Sinh hoạt lớp. GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 23 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 23 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. 3. Thứ hai, ngày 26 tháng 1 năm 2015 TẬP ĐỌC (Tiết 45) HOA HỌC TRÒ (Xuân Diệu) I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài học hoặc ảnh về cây hoa phượng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài Chợ tết. + Người các ấp đi chợ tết trong khung *Khung cảnh đẹp là: Dải mây trắng đỏ dần; cảnh đẹp như thế nào? sương hồng lam; sương trắng rỏ đầu cành; núi uốn mình; đồi thoa son … + Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người * Điểm chung là: Tất cả mọi người đều rất đi chợ tết có điểm gì chung? vui vẻ: họ tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. - GV nhận xét và đánh giá. + Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Hoa phượng luôn gắn với tuổi học trò - HS lắng nghe. của mỗi chúng ta. Hoa phượng có vẻ đẹp riêng. Chính vì vậy nhiều nhà thơ, nhạc sĩ đã viết về hoa phượng. Nhà thơ Xuân Diệu đã gọi hoa phượng là hoa học trò. Tại sao ông lại gọi như vậy. Đọc bài Hoa học trò, các em sẽ hiểu điều đó. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: 8’ GV hoặc HS chia đoạn: 2 đoạn. - GV chia đọan: 3 đoạn. Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, suy tư. Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ: cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời, muôn ngàn con bướm thắm, xanh um, - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. mát rượi, e ấp, xoè ra … - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. + HS luyện đọc câu văn dài - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: - HS đọc chú giải. - GV giải nghĩa một số từ khó: - Luyện đọc theo cặp. GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 23 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’ * Tại sao tác giả gọi hoa phượng là “Hoa học trò”?. - 1 HS đọc toàn bài. - Đọc thầm đoạn 1,2 để trả lời các câu hỏi : * Vì phượng là loại cây rất gần gũi với học trò. Phượng được trồng trên các sân trường và nở hoa vào mùa thi của học trò … Hoa phương gắn với kỉ niệm của rất nhiều (Kết hợp cho HS quan sát tranh). học trò về mài trường. * Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? * Vì phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. - Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui: buồn vì sắp hết năm học, sắp xa mái trường, vui vì được nghỉ he.ø - Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết nhà nhà dán câu đối đỏ. + HS đọc đoạn 3. * Màu hoa phượng đổi như thế nào theo * Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn thời gian? non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. HS có thể trả lời: * Bài văn giúp em hiểu về điều gì? * Giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò. * Giúp em hiểu được vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng. HĐ3: Đọc diễn cảm: 5’ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm - HS đọc toàn bài. đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1. + Đọc mẫu đoạn văn. + Luyện đọc theo nhóm đôi + Theo dõi, uốn nắn + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Nhận xét, đánh giá. + Bình chọn người đọc hay. 4. Củng cố: 5’ + Nêu ý nghĩa bài học? Ý nghĩa: Bài văn miêu tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng và nêu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò, đối với những HS đang ngồi trên ghế nhà trường. 5.Dặn dò: 1’ - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Khúc haut ru những …” - Nhận xét tiết học.. GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 23 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. 5. TOÁN (Tiết 111) LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh hai phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. * (Kết hợp ba bài LTC trang 123, 124 thành hai bài LTC) Bài 1 (ở đầu tr123), bài 2 (ở đầu tr123), bài 1a, c (ở cuối tr123) (a chỉ cần tìm một chữ số). II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch dạy học HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ - GV gọi HS lên bảng làm lại bài 4. - GV nhận xét và đánh giá HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ - Trong giờ học này, các em sẽ cùng làm các bài toán luyện tập về tính chất cơ bản của phân số, so sánh phân số. b.Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp: 20’ Bài 1: <, >, = (ở đầu tr123). - GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ ghi kết quả vào VBT. + GV có thể yêu cầu HS giải thích tại lại điền dấu như vậy. + Nhận xét, đánh giá. Bài 2: Với hai số tự nhiên 3 và 5, hãy viết (ở đầu tr123). - GV yêu cầu HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1. - Nhận xét, đánh giá. Bài 1a, c (ở cuối tr123): Tìm chữ số thích hợp vào ô trống . - GV đặt từng câu hỏi và yêu cầu HS trả lời trước lớp. a) Điền số nào vào 75 để 75 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. - HS lắng nghe.. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở 9 < 14 8 = 9. 11 ; 14 24 ; 27. 4 4 < ; 25 23 20 20 > ; 19 27. 14 <1 15 15 1< 14. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm vào vở. - Kết quả: a). 3 1 5. b). 5 1 3. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc bài làm của mình để trả lời: + Điền các số 2, 4, 6, 8 vào  thì đều được số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. Vì. GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 23 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 6. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. Vì sao điền như thế lại được số không chia hết cho 5? b) Điền số nào vào 75 để 75 chia hết cho 9? - GV nhận xét và đánh giá HS. 4.Củng cố- Dặn dò: 3’ - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. + Nhận xét tiết học.. chỉ những số có tận cùng là 0 hoặc 5 mới chia hết cho 5. + Để 75 chia hết cho 9 thì 7 + 5 +  phải chia hết cho 9. 7 + 5 = 12, 12 + 6 = 18, 18 chia hết cho 9. Vậy điền 6 vào  thì được số 756 chia hết cho 9.. GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 23 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. 7. Chiều thứ hai, ngày 26 tháng 1 năm 2015 ĐỊA LÝ (Tiết 23) HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNGNAM BỘ (TT) I. MỤC TIÊU: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: - Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. - Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may. * Học sinh HT: Giải thích vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất đất nước: do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển. *BVMT: -Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống. (Liên hệ). II. CHUẨN BỊ: - BĐ công ngiệp VN. - Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ - Hãy nêu những thuận lợi để ĐB Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất nước ta? + Đọc bài học GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”.GV ghi tựa b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Làm việc theo nhóm: 15’ - GV yêu cầu HS dựa vào SGK, BĐ công nghiệp VN, tranh, ảnh và vốn kiến thức của mình thảo luận theo gợi ý sau: + Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam. - Cả lớp hát. - Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động,.. - HS khác nhận xét, bổ sung.. 3.Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta: - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.. GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 23 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 8. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. Bộ có công nghiệp phát triển mạnh? + Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta? + Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐB Nam Bộ? - GV giúp HS hòan thiện câu trả lời. Hoạt động 2: Nhóm: 15’. + Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy. + Hằng năm, đồng bằng Nam Bộ tạo ra được hơn một nửa giá trị … cả nước. + Khai thác dầu khí, SX điện, hóa chất, phân bón, cao su, chế biến lương thực thực phẩm, dệt, may mặc. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 4.Chợ nổi trên sông:. *BVMT: -Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống. (Liên hệ). GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ theo gợi ý: + Mô tả về chợ nổi trên sông (chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? Hàng hóa bán ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn? + Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ. GV tổ chức cho HS thi kể chuyện (mô tả) về chợ nổi ở ĐB Nam Bộ. GV nhận xét phần thi kể chuyện của HS các nhóm. 4.Củng cố - Dặn dò: 3’ - Nêu dẫn chứng cho thấy ĐB NB có công nghiệp phát triển nhất nước ta? - Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐBNB. - Chuẩn bị bài tiết sau: “Thành phố HCM”. - Nhận xét tiết học.. - HS chuẩn bị thi kể chuyện. - Đại diện nhóm mô tả. Chợ nổi trên sông họp ở trên sông, phương tiện đi lại của người dân chủ yếu là thuyền, ghe,.. Chợ Cái Phong Điền (Cần Thơ), Phụng Hiệp (Hậu Giang)… - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + HS trả lời HS đọc bài trong khung.. GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 23 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. 9. KỸ THUẬT (Tiết 23) TRỒNG CÂY RAU, HOA (2 tiết) I. MỤC TIÊU: - Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng. - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. * - Ở những nơi có điều kiện về đất, có thể xây dựng một mảnh vườn nhỏ để HS thực hành trồng cây rau, hoa phù hợp. - Ở những nơi không có điều kiện thực hành, không bắt buộc HS thực hành trồng cây rau, hoa. II. CHUẨN BỊ: - Cây con rau, hoa để trồng. - Túi bầu có chứa đầy đất. - Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen(loại nhỏ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ - HS hát. 2. Bài cũ: 3’ + Tại sao phải chọn cây khoẻ, không bị sâu, + Giúp cây trồng mau bén rễ, phát bệnh, … đêm trồng cây? triển tốt,… + Nhận xét, đánh giá. + HS đọc ghi nhớ. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ Hôm nay chúng ta sẽ biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu, qua bài: “Trồng cây rau, hoa”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ3: HS thực hành trồng cây con. - GV cho HS nhắc lại các bước và cách thực + HS nêu lại các bước. hiện qui trình trồng cây con. + Xác định vị trí trồng. - HS lắng nghe. + Đào hốc trồng cây theo vị trí đã xác định. + Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc cây. + Tưới nhẹ quanh gốc cây. - GV hướng dẫn HS thực hiện đúng thao tác - HS phân nhóm và chọn địa điểm. kỹ thuật trồng cây, rau hoa. - Phân chia các nhóm và giao nhiệm vụ, nơi - HS lắng nghe. làm việc. - GV lưu ý HS một số điểm sau : + Đảm bảo đúng khoảng cách giữa các cây trồng cho đúng. GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 23 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 10. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. + Kích thước của hốc trồng phải phù hợp với bộ rễ của cây. + Khi trồng, phải để cây thẳng đứng, rễ không được cong ngược lên phía trên, không làm vỡ bầu. + Tránh đổ nước nhiều hoặc đổ mạnh khi tưới làm cho cây bị nghiêng ngả. - Nhắc nhở HS vệ sinh công cụ và chân tay. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành - HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn theo các tiêu chuẩn sau: trên. + Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ trồng cây con. + Trồng cây đúng khoảng cách quy định. Các cây trên luống cách đều nhau và thẳng hàng. + Cây con sau khi trồng đứng thẳng, vững, không bị trồi rễ lên trên. + Hoàn thành đùng thời gian qui định. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 4.Củng cố - dặn dò: 3’ - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài” Trồng cây rau, hoa trong chậu”. TẬP ĐỌC(Ôn) Luyện đọc: HOA HỌC TRÒ I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Hoa phượng là lồi hoa đẹp nhất của tuổi học trị, gần gũi và thân thiết nhất với học trị. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 – Khởi động 2 – Bài cũ : Chợ Tết - 2 HS lên bảng kiểm tra. 3 – Bài mới a – Giới thiệu bài - Lắng nghe. b – Hướng dẫn HS luyện đọc - 1 HS đọc tồn bài. - 1 HS đọc tồn bài. - GV chia đoạn. - Lắng nghe. + Đoạn 1: Phượng khơng phải…khít nhau. GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 23 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN + Đoạn 2: Nhưng hoa càng nở…bất ngờ vậy. + Đoạn 3: Bình minh…câu đối đỏ. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài lần 1. - GV hướng dẫn từ khĩ đọc. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 2. - HD HS hiểu những từ ở phần chú giải. HD câu khĩ đọc. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 3. - HS luyện đọc theo nhĩm. - Gọi 2 nhĩm đọc. - GV đọc mẫu. c. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TL CH: H1: Tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều? H2: Trong đoạn 1, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng hoa phượng? Dùng như vậy cĩ gì hay? H3: Nội dung chính của đoạn 1 là gì? - Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng. - Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn cịn lại và TL: H1: Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa học trị”? H2: Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trị cảm giác gì? Vì sao? H3: Hoa phượng cĩ gì đặc biệt làm ta náo nức? H4: Ở đoạn 2, tác giả đã dùng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng? H5: Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian? H6: Em cảm nhận được điều gì qua đoạn 2? - Ghi nội dung chính đoạn 2. H: Khi đọc Hoa học trị, em cảm nhận được điều gì?. 12. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 3 HS nối tiếp nhau đọc lần 1. - Lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc lần 2. - Lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc. - Luyện đọc theo nhĩm. - 2 nhĩm đọc. - Lắng nghe. - HS TL. - HS TL. Cho ta cảm nhận được số lượng hoa phượng rất nhiều. - 1 HS nhắc lại. - HS TL. - HS TL. - HS TL. - HS TL. - HS TL. Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng. - 1 HS nhắc lại. Hoa phượng là lồi hoa đẹp nhất của tuổi học trị, gần gũi và thân thiết nhất với học trị. Dáng vẻ kì lạ của sầu riêng. - 2 HS nhắc lại.. - Ghi ý chính của bài lên bảng. d. Đọc diễn cảm - GV treo bảng phụ đoạn cần luyện đọc diễn - Quan sát. cảm – đoạn 1. - GV đọc mẫu. - Hoạt động theo nhóm đơi. Sau đĩ tổ chức - Lắng nghe. GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 23 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 13. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH cho HS tự đọc diễn cảm cá nhân. - Hoạt động theo nhĩm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe. 4 – Củng cố – Dặn dò - 2 HS nhắc lại đại ý của bài. - 2 HS nhắc lại đại ý bài. - Chuẩn bị : Khúc hát ru những em bé lớn - Lắng nghe. trên lưng mẹ. - GV nhận xét tiết học. Toán (Ôn) Luyện tập chung A. Mục tiêu: Giúp HS biết: -Ôn tập về dấu hiệu chia hết cho3. - Nhận biết về phân số. - So sánh phân số với 1. - Cộng, trừ,nhân ,chia các số tự nhiên. B. Đồ dùng dạy - học: - Vở bài tập toán 4. C. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Bài mới: -Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? - HS nêu:……. - Nêu cách so sánh phân số với 1? - HS nêu:……. Bài 1 (Trang 34)Trong các số 6215 ;6261 ;6217 ;6218 Số chia hết cho 3 là: A. 6215 B. 6261 C. 6217 D. 6281 - GV nhận xét chữa bài Bài 2.Hoà có 8 viên bi màu xanh,3 viên bi màu đỏ,1 viên bi màu vàng.Phân số chỉ phần các viên bi màu xanh trong tổng số viên bi của Hoà là: A. 4 B. 3 C. 1 D. 4 3 8 8 8 Bài 3.Phân số 7 bằng phân số : 8 A. 21 B. 35 C. 21 D. 35 32 32 24 48 Bài 4(tr 34) So sánh các phân số với 1. *GV HD học sinh làm tiết luyện tập tiếp theo tương tự. - GV nhận xét chữa bài. 3.Củng cố: nêu lại kiến thức của bài. 4.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài.. - Học sinh tìm hiểu HD của giáo viên. - HS tự làm bài - Học sinh nêu cách làm rồi tự làm bài. - học sinh nối tiếp lên bảng làm bài. - HS nêu cách làm theo ý hiểu…… - Cả lớp học sinh tự làm bài. - 1 học sinh lên bảng làm bài. - HS tự làm bài rồi chữa bài.. GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 23 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. 14. Thứ ba, ngày 27 tháng 1 năm 2015 TOÁN (Tiết 112) LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. * Bài 2 (ở cuối tr123), bài 3 (tr124), bài 2 (c, d) (tr125) II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ trong bài tập 5 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ - GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 4 - GV nhận xét và đánh giá HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ - Trong giờ học này, các em sẽ làm các bài tập luyện tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và các kiến thức ban đầu về phân số. b.Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp: 23’ Bài 2: (ở cuối tr123). - Với các HS không thể tự làm bài GV hướng dẫn các em làm phần a, sau đó yêu cầu tự làm phần b.. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe.. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào VBT. Có thể trùnh bày bài như sau: Giải:  Tổng số HS lớp đó là: 14 + 17 = 31 (HS). 14 HS cả lớp. 31 - GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình  Số HS gái bằng 17 HS cả lớp. 31 trước lớp, nhận xét và đánh giá HS..  Số HS trai bằng. Bài 3: (tr124) - GV gọi HS đọc đề bài, sau đó hỏi: - Ta rút gọn các phân số rồi so sánh. Muốn biết trong các phân số đã cho phân số nào bằng phân số như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài. *. 5 ta làm - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở 9 20 20 : 4 5 15 15 : 3 5 = = = = 36 36 : 4 9 18 18 : 3 6. GV cũng có thể hướng dẫn HS. nhận xét. 45 5 > 1; < 1 nên hai phân 25 9. 45 45 : 5 9 = = 25 25 : 5 5. GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 23 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. 35 35 : 7 5 = = 63 63 : 7 9. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. 15. số này không thể bằng nhau, sau đó ** Vậy các phân số bằng 5 là 20 ; 35 9 36 63 rút gọn 3 phân số còn lại để tìm phân số bằng. 5 . 9. - GV chữa bài và đánh giá HS. Bài 2 (c, d) (tr125) Gọi HS lên bảng làm.. - HS đọc yêu cầu đề bài. - 2HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. c) 864752 d) 18490 215 91846 1290 86 772906 000. 4.Củng cố- Dặn dò: 3’ - GV tổng kết giờ học. - HS cả lớp. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 45) DẤU GẠCH NGANG I. MỤC TIÊU: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). * HS HT viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2 (mục III). II. CHUẨN BỊ: - 2 tờ giấy để viết lời giải BT. - Bút dạ và 4 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ + Tìm các từ thể hiện vẻ đẹp bên - 1 HS lên bảng viết các từ tìm được. ngoài và vẻ đẹp tâm hồn, tính cách của con người? Đặt câu với từ đó? - GV nhận xét và đánh giá. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Trong viết câu, viết đoạn, viết bài văn chúng ta không chỉ dùng dấu - HS lắng nghe. chấm, dấu phẩy … mà ta còn sử dụng dấu gạch ngang trong nhiều trường hợp. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm được tác dụng GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 23 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. 16. của dấu gạch ngang, biết sử dụng dấu gạch ngang trong khi viết. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ Bài tập1,2: 15’ - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn a, b, c. + Tìm những câu chứa dấu gạch - HS làm bài cá nhân, tìm câu có chứa dấu gạch ngang trong các… ngang trong 3 đoạn a, b, c. Đoạn a: - Cho HS trình bày bài làm. - Thấy tôi rén đến gần, ông hỏi tôi: - GV nhận xét và chốt lại lời giải - Cháu con ai? - Thưa ông, cháu là con ông Thư. đúng: + Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhận vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại. Đoạn b: Cái đuôi dài – bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói xếp vào bên mạng sườn. + Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong câu văn. Đoạn c: - Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn … - Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướn víu … - Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục … - Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô … + Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền. c. Ghi nhớ: + HS đọc bài học. 4. Luyện tập củng cố: HĐ2: Cá nhân: 15’ * Bài tập 1: + HS đọc yêu cầu bài tập - GV giao việc: Các em có nhiệm Câu có dấu gạch ngang vụ tìm câu có dấu gạch ngang trong Pa- xcan thấy bố mình – một viên chức tài chính – chuyện Quà tặng cha và nêu tác vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. dụng của dấu gạch ngang trong *Đánh dấu phần chú thích trong câu (Bố Pa- xcan mỗi câu. là một viên chức) “Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao!” – Pa- xcan nghĩ thầm. * Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa – xcan) - Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa- xcan nói - GV nhận xét và chốt lại lời giải * Đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa- xcan và đúng. GV dán tờ phiếu đã biết lời đánh dấu phần chú thích (nay là lời Pa- xcan nói giải lên bảng lớp. với bố) Bài tập 2: GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 23 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 17. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. - GV giao việc: Các em viết một đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa bố hoặc mẹ với em về tình hình học tập của em trong tuần. Trong đoạn văn cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng. Một là đánh dấu các câu đối thoại. Hai là đánh dấu phần chú thích. - GV nhận xét và chấm những bài làm tốt. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - GV củng cố bài học. Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ. - Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn cho hay. - GV nhận xét tiết học.. VD: Tuần này tôi học hành chăm chỉ, luôn được cô giáo khen. Cuối tuần, như thường lệ, bố hỏi tôi: - Con gái của bố học hành như thế nào? Tôi đã chờ đợi câu hỏi này của bố nên vui vetrar lời ngay: - Con được 3 điểm mười bố ạ. - Thế ư! – Bố tôi vừa mừng rỡ thốt lên. + HS trình bày bài viết.. CHÍNH TẢ (Tiết 23) Nhớ - viết: CHỢ TẾT PHÂN BIỆT s / x, ưt / ưc I. MỤC TIÊU: - Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn thơ trích. - Làm đúng BT CT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). II. CHUẨN BỊ: - Một vài tờ phiếu viết sẵn BT 2a hoặc 2b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 3’ - GV đọc cho các HS viết một số từ - HS lên viết trên bảng lớp: long lanh, lúng ngữ có liên quan tới bài trước. liếng,, nung nuc, nu na nu nống, cái bút, chúc mừng. - GV nhận xét và đánh giá + Lớp theo dõi và nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Hôm nay, một lần nữa chúng ta lại cùng với tác giả Đoàn Văn Cừ đến với một phiên chợ tết của vùng trung du qua bài chính tả Chợ tết. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cá nhân: 20’ 1. Nhớ – viết: Chợ tết. a. Hướng dẫn chính tả. - Cho HS đọc thuộc lòng đoạn chính - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. tả. GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 23 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. + Nêu nội dung đoạn viết?. 18. + Đoạn chính tả nói về vẻ đẹp của quang cảnh chung ngày chợ tết ở một vùng trung du và niềm vui của mọi người khi đi chợ tết.. b. Luyện viết từ khó: + Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ + HS lên bảng viết, lớp viết vài vở nháp. viết sai: ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh. c. Viết chính tả. - HS gấp SGK, viết chính tả 11 dòng đầu bài thơ Chợ tết. - HS đổi tập cho nhau, chữa lỗi d. Chấm, chữa bài. + HS sửa lỗi. - GV chấm 5  7 bài. - GV nhận xét những lỗi mà HS hay mắc phải. HĐ2: Cả lớp: 10’ 2. Bài tập: Bài tập1: Tìm tiếng thích hợp với mỗi - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập, lớp đọc ô trống… thầm. - GV giao việc: Các em chọn tiếng có - HS làm bài vào VBT. âm đầu là s hay x để điền vào ô số 1, - 2 nhóm, mỗi nhóm 6 em lần lượt lên điền vào tiếng có vần ưt hoặc ưc điền vào ô số các ô tiếng cần thiết (hình thức thi đua) Thứ tự từ cần điền: Sĩ, Đức, sung, sao, bức, 2 sao cho đúng. - GV nhận xét và chốt lại tiếng cần bức. điền. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Yêu cầu: HS ghi nhớ những từ ngữ đã được luyện tập để không viết sai chính tả. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện vui Một ngày và một năm cho ngươi thân nghe. - GV nhận xét tiết học. ĐẠO ĐỨC (Bài 11) GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Đ/C: Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về các tấm gương giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng; có thể yêu cầu học sinh kể về những việc làm của mình, của các bạn hoặc của nhân dân địa phương trong việc bảo vệ các công trình công cộng.). I. MỤC TIÊU: - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. (Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về các tấm gương giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng; có thể yêu cầu học sinh kể về GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 23 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 19. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. những việc làm của mình, của các bạn hoặc của nhân dân địa phương trong việc bảo vệ các công trình công cộng) HSHT: Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. ♣ KNS: Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng. Kĩ năng thu thập xử lý thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. ♣ BVMT: -Các em biết và thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống.  II. CHUẨN BỊ: - SGK Đạo đức 4. - Phiếu điều tra (theo bài tập 4) - Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 3’ + Nêu phần ghi nhớ của bài: “Lịch sự với mọi người” - Nhận xét. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ Vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng? Cần làm để bảo vệ các công trình công cộng? Chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Giữ gìn các công trình công cộng”. Gv ghi đề. b. Tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (tính huống ở SGK/34): 10’ - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm HS.. - Hát. + HS đọc bài. - HS nhận xét, bổ sung.. - Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. - GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công - HS lắng nghe. trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Tuấn nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó. HĐ2: Làm việc theo nhóm đôi (BT 1- - Các nhóm thảo luận. SGK/35) 9’ - GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài - Đại diện từng nhóm trình bày. + Tranh 1,3: Sai tập 1. GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 23 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. Trong những bức tranh (SGK/35), tranh nào vẽ hành vi, việc làm đúng? Có thể yêu cầu HS giải thích? - GV kết luận HĐ 3: ♣ BVMT: Xử lí tình huống (Bài tập 2- SGK/36): 10’ - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí tình huống: - GV kết luận từng tình huống: a. Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đường sắt …) b. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ …) 4.Củng cố - Dặn dò: 3’ - Các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4SGK/36) và có bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình công cộng. - Chuẩn bị bài tiết sau.. + Tranh 2, 4 : Đúng - Cả lớp trao đổi, tranh luận. - Các nhóm HS thảo luận tình huống. + Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp. - HS lắng nghe.. - Cả lớp thực hiện.. GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 23 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. 20. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 21. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP. Thứ tư, ngày 28 tháng 1 năm 2015 TẬP ĐỌC (Tiết 46) KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ (Nguyễn Khoa Điềm) I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. - Hiểu ND: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài). ♣ KNS: ° Kĩ năng giao tiếp. ° Kĩ năng đảm nhiệm trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi. ° Kĩ năng lắng nghe tích cực.. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài thơ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài Hoa học trò. * Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa học trò”?. HOẠT ĐỘNG HỌC + Hát – báo cáo sĩ số. * Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường. * Màu hoa phượng đổi thế nào theo * Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non. thời gian? Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. + Nhận xét, đánh giá. + Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - HS lắng nghe. - Nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm sáng tác bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ trong những năm kháng chiến chống Mĩ gian khổ. Đoạn trích hôm nay các em học nói về tình cảm của người mẹ Tà ôi đối với con, đối với cách mạng. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: 8’ GV hoặc HS chia đoạn: 2đoạn. + Đoạn 1: Em cu tai…. lún sân. + Đoạn2: Phần còn lại. GIÁO ÁN LỚP 4TUẦN 23 CHUẨN KTKN – KNS – GDMT-BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×