Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.75 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>(Từ ngày 01/10 đến ngày Thứ/ngày. Tiết. TCC. 1 2 3 4 5 1. Môn Tập đọc Mĩ thuật Toán Đạo đức PĐHSY LT& câu. 2 Thứ 3 02-102012. Thứ 2 01-102012. Thứ 4 03-102012. Thứ 5 04-102012. Thứ 6 05-102012. THCVT. 05/10/2012) Tên bài dạy. 9 5 21 5. Những hạt thóc giống Giáo viên bộ môn Luyện tập Bày tỏ ý kiến ( tiết 1). 9. Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng.. Tập LV. 9. Viết thư: (kiểm tra viết).. 3. Toán. 22. 4. Lịch sử. 5. 5. Kĩ thuật. 5. Tìm số trung bình cộng Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc Khâu thường. 1. Tập đọc. 10. Gà Trống và Cáo.. 2. Thể dục. 9. 3. Toán. 23. Giáo viên bộ môn Luyện tập.. 4. Âm nhạc. 5. Giáo viên bộ môn. 5. Khoa học. 9. Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn.. 1. Chính tả. 5. Nghe – viết: Những hạt thóc giống.. 2. Địa lí. 5. 3. Toán. 24. Trung du Bắc Bộ. Biểu đồ.. 4. Thể dục. 10. Giáo viên bộ môn. 5. LT& câu. 10. Danh từ.. 1. Tập LV. 10. Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.. 2. 5. Kể chuyện đã nghe, đã đọc.. 3. Kể chuyện Toán. 25. Biểu đồ (tiếp theo).. 4. Khoa học. 10. 5. SHTT. 5. Ăn nhều rau quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch an toàn. Sinh hoạt lớp. trang 1 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Soạn ngày 25/09/2012 Dạy ngày 01/10/2012 TCT 9. Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2012 Tập đọc: Tiết 1. Những hạt thóc giống I MỤC TIÊU - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện . - Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ) * KNS:- Xác định giá trị.- Tự nhận thức về bản thân.- Tư duy phê phán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau: + Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai? + Em thích hình ảnh nào, vì sao? -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Những hạt thóc giống 2.2/ Hướng dẫn luyện đọc. -Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối nhau đọc từng đoạn ( HS đọc 3 lượt) GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS .. - Gọi 2 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu. 2.3/Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực.. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - HS ghi đề bài vào vở. - HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Ngày xưa… đến bị trừng phạt. + Đoạn 2: Có chú bé … đến nảy mầm được. + Đoạn 3: Mọi người … đến của ta. + Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc… đến hiền minh. - 2 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. - 1 HS đọc thành tiếng.. + Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt. + Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm không? Vì sao? được vì nó đã được luộc kĩ rồi. + Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy + Vua muốn tìm xem ai là người trung mà vua lại giao hẹn, nếu không có thóc sẽ bị trừng thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này? vua, tham lam quyền chức. - Đoạn 1 ý nói gì? * Nhà vua chọn người trung thực để nối THCVT. trang 2. Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ngôi. - 1 HS đọc thành tiếng. + Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. + Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu:Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi + Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ người? bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị. - Gọi HS đọc đoạn 3. - 1 HS đọc thành tiếng. + Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời Chôm nói. thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. - Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chúng ta cùng - Đọc thầm đọan cuối. tìm hiểu đoạn kết. + Nhà vua đã nói như thế nào? + Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban. + Vua khen cậu bé Chôm những gì? + Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. + Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật + Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thà, dũng cảm của mình? thành ông vua hiền minh. + Theo em, vì sao người trung thực là người đáng + Tiếp nối nhau trả lời theo ý hiểu. quý? Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình * KNS: - Xác định giá trị mà nói dối, làm hỏng việc chung. - Tự nhận thức về bản thân. Vì người trung thực bao giờ cũng muốn nghe sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều - Tư duy phê phán. có ích cho mọi người. Vì người trung thực luôn luôn được mọi người kính trọng tin yêu. - Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. - Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì? * Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi : - Đọc thầm tiếp nối nhau trả lời: Câu Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. - Ghi nội dung chính của bài. - 2 HS nhắc lại. 2.4 /Đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra - 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn. gịong đọc thích hợp. - Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn. - 4 HS đọc. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. - Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. - Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật. - Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai. Luyện đọc theo vai. - Nhận xét và cho điển HS đọc tốt. - 3 HS đọc. - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. + Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? + Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?. THCVT. trang 3 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? - HS nêu - Dặn HS về nhà học bài chuẩn bị bài gà trống và - HS lắng nghe. cáo. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ***************************************************** TCT 5 Mĩ thuật Tiết 2 GV chuyên *************************************************** TCT 21 Toán Tiết 3. Luyện tập I. MỤC TIÊU: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi dược đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - HS làm bài tập 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: SGK - Nội dung bảng bài tập 1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập. Điền dấu <, >, = thích hợp vào 4 giờ 20 phút 260 giây 456 giây 7 phút 26 giây 1/4 giờ 20 phút 1 thế kỉ 45 năm 154 năm - Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức đã học về các đơn vị đo thời gian. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? - GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 THCVT. trang 4. -. 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe giới thiệu bài.. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. - HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập.. Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày.Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận. Bài 2: - GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. - GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài.. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS đọc Y/C - Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. - Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2008 – 1789 = 219 (năm) Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV.. Bài 4: ( bài không bắt buột) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc. - Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta - Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vị phải làm gì ? giây rồi so sánh. (Không so sánh 1/4 và 1/5) - GV yêu cầu HS làm bài. - Bạn Nam chạy hết 1/4 phút = 15 giây; Bạn Bình chạy hết 1/5 phút = 12 giây. 12 giây < 15 giây, Vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam. - GV nhận xét. Bài 5: ( bài không bắt buột) - GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. - 8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ ? - 8 giờ 40 phút. - GV có thể dùng mặt đồng hồ để quay kim đến vị - Còn được gọi là 9 giờ kém 20 phút. trí khác và yêu cầu HS đọc giờ. - Đọc giờ theo cách quay kim đồng hồ của - GV cho HS tự làm phần b. GV. 3.Củng cố- Dặn dò: - Chuẩn bị bài: - HS cả lớp lắng nghe. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập 4, 5 Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ******************************************************* TCT 4 Đạo đức Tiết 4. Biết bày tỏ ý kiến I.MỤC TIÊU: - Biết được :Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. * HS kh giỏi : - Biết : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. THCVT. trang 5 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác . - Biết tôn trọng ý kiến của những người khác. * KNS: - Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học - Kĩ năng lắng nghe nười khác trình bày ý kiến - Kĩ năng kiềm chế cảm xúc - Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -SGK Đạo đức lớp 4. Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. Mỗi HS chuẩn bị tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh, trắng. Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (Tiết 1) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: - GV nêu yêu cầu kiểm tra: +Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó trong học - Một số HS thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét . tập”. + Giải quyết tình huống bài tập 4. (SGK/7) “Nhà Nam rất nghèo, bố Nam bị tai nạn nằm điều trị ở bệnh viện. Chúng ta làm gì để giúp Nam tiếp tục học tập? Nếu em là bạn của Nam, em sẽ làm gì? Vì sao?” 2.Bài mới: 2.1/Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến. 2.2/Nội dung: Khởi động: Trò chơi “Diễn tả” - GV nêu cách chơi: GV chia HS thành 4 nhóm và - HS thực hiện. giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh. Mỗi - HS thảo luận : nhóm ngồi thành 1 vòng tròn và lần lượt từng người + Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, tranh có giống nhau không? vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật, bức tranh đó. - GV kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác nhau về cùng một sự vật. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Câu 1, 2- SGK/9) - HS thảo luận nhóm. - GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho - Đại diện từng nhóm trình bày. mỗi nhóm thảo luận về một tình huống ở câu 1. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Nhóm 1 : Em sẽ làm gì nếu em được phân công + Em nên mói rõ để mọi người xung làm một việc không phù hợp với khả năng? quanh hiểu. Nhóm 2 : Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu lầm và + Em sẽ giải thích lí do để cô hiểu và phê bình? chia sẽ. Nhóm 3 : Em sẽ làm gì khi em muốn chủ nhật + Em sẽ học tập tốt, ngoan ngoãn, vâng này được bố mẹ cho đi chơi? lời cha mẹ. Nhóm 4 : Em sẽ làm gì khi muốn được tham gia + Em sẽ nói rõ mong muốn của mình và vào một hoạt động nào đó của lớp, của trường? tình nguyện tham gia. - GV nêu yêu cầu câu 2: + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý - Cả lớp nêu ý kiến. kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em? - GV kết luận: *KNS + Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hỏi và đưa ra THCVT. trang 6. Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung. + Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/9) - Cả lớp thảo luận. - GV nêu cầu bài tập 1: - Đại điện lớp trình bày ý kiến . Nhận xét về những hành vi, Việc làm của từng bạn trong mỗi trường hợp sau: + Bạn Dung rất thích múa, hát. Vì vậy bạn đã ghi + Việc làm của Dung phù hợp. tên tham gia vào đội văn nghệ của lớp. + Để chuẩn bị cho mỗi buổi liên hoan lớp, các bạn + Việc của Hồng chưa đúng vì bạn ngại phân công Hồng mang khăn trải bàn, Hồng rất lo không dám nói. lắng vì nhà mình không có khăn nhưng lại ngại không dám nói. + Khánh đòi bố mẹ mua cho một chiếc cặp mới và + Việc làm của Khánh là không đúng. nói sẽ không đi học nếu không có cặp mới. - GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/10) - HS từng nhóm đôi thảo luận và chọn ý -GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua đúng. các tấm bìa màu: + Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành. + Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối. - HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. + Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự. - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 - Vài HS giải thích. (SGK/10) - HS cả lớp thực hiện. - GV yêu cầu HS giải thích lí do. - GV kết luận: Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến đ là sai vì trẻ em còn nhỏ tuổi nên mong muốn của các em nhiều khi lại không có lợi cho sự phát triển của chính các em hoặc không phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước. 3.Củng cố - Dặn dò: - Thực hiện yêu cầu bài tập 4. + Em hãy viết, vẽ, kể chuyện hoặc cùng các bạn - HS thực hiện. trong nhóm xây dựng một tiểu phẩm về quyền được tham gia ý kiến của trẻ em. - Một số HS tập tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa” - Chuẩn bị bài: Tiết 2 - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… *****************************************************. THCVT. trang 7 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> TCT 9. Thứ ba ngày 25 tháng 09 năm 2012 Luyện từ và câu Tiết 1. Mở rộng vốn từ: Trung thực- tự trọng I. MỤC TIÊU: Biết thêm một số từ ngữ ( gồm thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng ( BT4 ) ; tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được ( BT1, BT2 ) ; nắm được nghĩa từ “ tự trọng” ( BT3 ) . II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: SGK. Bảng viết sẵn 2 bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: - Gọi 3 HS làm bài tìm từ láy: a) Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu.. b) Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm vần. c) Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần.. - GV nhận xét 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay, các em sẽ thực hành mở rộng vốn từ theo chủ điểm Trung thực-Tự trọng. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. - Phát giấy+ bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về các từ đúng.. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu, 1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực. - GV nhận xét chữa bài.. - 3 HS thực hiện. Cả lớp viết vào vở nháp. - HS nhận xét.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét bổ sung. - Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai) Từ cùng nghĩa với Từ trái nghĩa với trung thực trung thực Thẳng thắng, Điêu ngoa, gian thẳng tính, ngay dối, sảo trá, gian thẳng, chân thật, lận, lưu manh, gian thật thà, thật lòng, manh, gian trá, thật tâm, chính gian sảo, lừa bịp, trực, bộc trực, lừa đảo, lừa lọc, thành thật, thật lọc lừa. Bịp bợm. tình, ngay thật… Gian ngoan,…. - 1HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Suy nghĩ và nói câu của mình. -1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động cặp đôi. + Bạn Minh rất thật thà. + Chúng ta không nên nói dối. + Ông Tô Hiến Thành là người chính trực. + Gà không vội tin lời con Cáo gian manh.. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa - Hoạt động cặp đôi. THCVT. trang 8. Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> của tự trọng. - Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu sai). - Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ điển có nghĩa a, b, d. - Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được.. - Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. + Tin vào bản thân: Tự tin. + Quyết định lấy công việc của mình: tự quyết + Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ khác: tự kiêu, tự cao. - HS đặt câu.. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 HS để trả lời - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. câu hỏi. -Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa chọn lên - HS trả lời bảng. Các nhóm khác bổ sung. - Kết luận GV có thể hỏi HS về nghĩa của từng câu tục ngữ, thành ngữ hoặc tình huống sử dụng của từng câu để mở rộng vốn từ và cách sử dụng cho HS, phát triển khả năng nói cho HS . Nếu câu nào HS nói không đúng nghĩa, GV giải thích: + Thẳng như ruột ngựa: người có lòng dạ ngay thẳng (ruột ngựa rất thẳng) + Giấy rách phải giữ lấy lề: khuyên người ta dù nghèo đói, khó khăn vẫn phải giữ nề nếp, phẩm giá của mình. + Thuốc đắng dã tật: thuốc đắng mới chữa được bệnh cho người, lời nói thẳng khó nghe nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm. + Cây ngay không sợ chết đứng: người ngay thẳng, thật thà không sợ bị nói xấu. + Đói cho sạch, rách cho thơm: cho dù đói rách, khổ sở chúng ta cũng cần phải sống cho trong sạch , lương thiện. 3. Củng cố – dặn dò: - Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào? Vì sao? - HS trả lời. - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và - HS lắng nghe. các tục ngữ. thành ngữ trong bài. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ************************************************** TCT 9. Tập Làm Văn Tiết 2. Viết thư (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức ( đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng . Phong bì (mua hoặc tự làm) . HS chuẩn bị giấy viết thư- 1 phong thư III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: THCVT. trang 9 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gọi HS nhắc lại nd của một bức thư. - Gọi HS nêu ghi nhớ phần viết thư trang 34. 2. Bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ làm bài kiển tra viết thư. Lớp mình sẽ thi xem bạn nào có thể viết một lá thư đúng thể thức nhất, hay nhất. 2.2/ Tìm hiểu đề: - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS .. - 3 HS nhắc lại - 3 HS đọc lại. - HS Lắng nghe.. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình. - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - HS chọn đề bài. - Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52. - Nhắc HS : + Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài. + Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành. + Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán). - Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích - 5 đến 7 HS trả lời. gì? 2.3/ Viết thư: - HS tự làm bài, nộp bài - GV chấm một số bài. - GV nhận xét bài công bố điểm. - HS lắng nghe. 3. Củng cố – dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Trả bài - HS lắng nghe. viết. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ************************************************* TCT 22 Toán Tiết 3. Tìm số trung bình cộng I.MỤC TIÊU: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số . - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - HS làm bài tập 1 ( a, b, c) và bài 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết trên bảng . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng điền dấu >, <, = thích hợp -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp vào chỗ chấm: theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 1 giờ 24 phút……. 84 phút 4 giây 4 phút 21 giây……241 giây 113 năm ……….. 1 thế kỉ 30 năm 3 ngày THCVT………….70 giờ 56 phút trang 10 Lớp 4C Lop4.com - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… *************************************************** TCT 5. Lịch sử Tiết 4. Nước ta dưới ách đô hộ Của các triều đại phong kiến phương Bắc I./ MỤC TIÊU: - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến nam 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc ( một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán ): + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý. + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán . * HS khá, giỏi : Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khơỉ nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn độc lập. II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: SGK Phiếu học tập của HS. III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ : - Mơi 3HS lên nêu ghi nhớ và trả lời câu hỏi. + So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô củ nước Văn Lang và nước Au Lạc ? + Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại ? + Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới : 2.1.Giới thiệu bài : Bài học hôm nay các em tìm hiểu nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc 2.2.Giảng bài : Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân. - Yêu cầu một HS đọc SGK đoạn: “sau khi…nhà Hán” và trả lời câu hỏi: Sau khi thôn tính nước ta, các triều đại phong kến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nhân dân ta thế nào? - GV nhận xét.. THCVT. trang 11 Lop4.com. Hoạt động của trò - 3 HS lên trả lời câu hỏi.. - HS lắng nghe .. - HS nhận nhiệm vụ. - HS trả lời câu hỏi. + Chia nước ta thành quận huyện, do người Hán cai trị. + Bắt dân ta lên rừng săn ngà voi, tê giác,… xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, lấy san hô để cống nạp. + Đưa người Hán ở lẫn với dân ta. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Bắt dân ta theo phong tục người Hán, học chữ Hán. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm. - GV chia lớp thành hai nhóm, thảo luận hai nội dung sau đây: * Nhóm 1: nhân dân ta đã làm gì để bảo vệ, phát triển đời sống vật chất và tinh thần hơn 1000 năm bị đô hộ? * Nhóm 2: Thống kê các cuộc khởi nghĩa giành độc lập dân tộc của nhân dân ta trong hơn 1000 năm bị đô hộ. - Các nhóm trình bày. - GV nhận xét.. Nhóm 1 + Vẩn giữ các phong tục truyền thống cũ như ăn trầu, nhuộm răng, lễ hội đấu vật ca hát,… + Tiếp thu những nghành nghề mới như: làm giấy làm đồ thủy tinh, đồ trang sức,… Nhóm 2 HS ghi tên các cuộc khởi nghĩa lớn. + Năm 40 : khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Năm 248 : khởi nghĩa Bà Triệu. + Năm 542 :khởi nghĩa Lí Bí. + Năm 550: khởi nghĩa Triệu Quang Phục. + Năm 722: Khởi nghĩa MaiThúc Loan. + Năm 766: khởi nghĩa Phùng Hưng . + Năm 905: khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ. + Năm 931:khởi nghĩa Dương Dình Nghệ. + Năm 938: Chiến thắng Bạch Đằng.. 3. Củng cố dặn dò : - Cho HS nhắc lại nội dung bài học . - HS nhắc lại nội dung bài học - Dặn HS về nhà học bài và trả lời câu hỏi trong SGK . - HS chú ý lắng nghe . - Chuẩn bị bài:“Khởi nghĩa Hai Bà Trưng”(năm 40) - Nhận xét tiết học . Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ************************************************************ TCT 5. Môn : Kỹ thuật Tiết : 5. Khâu thường ( tiết 2 ) I/. MỤC TIÊU: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường, Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. * Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II/. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Tranh qui trình khâu thường. - Boä thieát bò khaâu theâu . III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của Thầy 1.Kieåm tra baøi cuõ: Kieåm tra duïng cuï cuûa HS. 2.Dạy bài mới: THCVT. Hoạt động của Trò - Chuaån bò duïng cuï hoïc taäp.. trang 12. Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> a) Giới thiệu bài: Khâu đột thưa thực hành khâu tiết 2. b) HS thực hành khâu đột thưa: * Hoạt động 3: HS thực hành khâu đột thưa - Hỏi: Các bước thực hiện cách khâu đột thưa. -GV nhaän xeùt vaø cuûng coá kyõ thuaät khaâu muõi đột thưa qua hai bước: + Bước 1:Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch daáu. - GV hướng dẫn thêm những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian yêu cầu HS thực hành. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập cuûa HS - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực haønh. - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: + Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài cuûa maûnh vaûi. + Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. + Đường khâu tương đối phẳng, không bị duùm. + Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập cuûa HS. 3 .Củng cố- daën doø: - Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ, keát quaû hoïc taäp cuûa HS.. - HS nghe giới thiệu. - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa.. - HS laéng nghe. - HS thực hành cá nhân.. - HS tröng baøy saûn phaåm . - HS laéng nghe.. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy ñònh.. - HS tự đánh giá các sản phẩm theo các - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị tieâu chuaån treân. vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “khâu đột mau”. - HS cả lớp lắng nghe. Rút kinh nghiệm ........................................................................... ....................................................................... .......................................................................... Thứ tư ngày 26 tháng 09 năm 2012 THCVT. trang 13 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> TCT 10. Tập đọc Tiết 1. Gà trống và Cáo I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa :khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo. ( trả lời được các câu hỏi, thuộc đoạn thơ khoảng 10 dòng ) II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK. Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Những hạt thóc giống - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. và trả lời câu hỏi : 1/. Vì sao người trung thực là người đáng quý? 2/. Câu truyện muốn nói với em điều gì? - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Gà Trống và Cáo 2.2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Yêu cầu HS mở SGK trang 50, 3 HS nối tiếp nhau - 3 HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Nhác trông…đến tỏ bày tình đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc). thân. + Đoạn 2: Nghe lời Cáo….đến loan tin - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. ngay. + Đoạn 3: Cáo nghe … đến làm gì được ai. - Gọi 2 HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc. - GV đọc mẫu. 2.3 Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế + Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây nào? cao. Cáo đứng dưới gốc cây. + Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất? + Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân. + Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi. + Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật? Nhằm + Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà mục đích gì? Trống xuống đất để ăn thịt Gà. - Gà trống làm thế nào để không mắc mưu con Cáo lõi đời tinh ranh này? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo? + Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu THCVT. trang 14. Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để làm xa: muốn ăn thịt Gà. gì? + Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, + “Thiệt hơn” nghĩa là gì? lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn. + “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem lợi - Gọi HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi. hay hại, tốt hay xấu. + Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói? -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp + Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? đuội, co cẳng bỏ chạy. + Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản chất, đã không ăn được thịt gà còn + Theo em Gà thông minh ở điểm nào? cắm đầu chạy vì sợ. + Gà không bóc trần âm mưu của cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo cho Cáo biết, chó săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, - Gọi HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi 4. quắp đuôi, co cẳng chạy. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - HS đọc. + Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ tin lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt ngào. - Ghi nội dung chính của bài. 2.4/ Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - 2 HS nhắc lại. - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - 3 HS đọc bài. - Tổ chức cho HS đọc từng đọc, cả bài. - Cách đọc như đã hướng dẫn. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng. - 3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài. - Thi đọc thuộc lòng. - HS đọc thuộn lòng theo cặp đôi. - 3 HS đọc phân vai. - Thi đọc. - Nhận xét và cho điểm từng HS đọc tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhắc học sinh: Trong cuộc sống phải luôn thật thà, - HS nêu. trung thực, phải biết cư xử thông minh, để không mắc lừa kể gian dối, độc ác. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét tiết học. - HS lăng nghe, Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Thể dục Tiết 2 GV chuyên *************************************************** Rút kinh nghiệm: THCVT. trang 15 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ******************************************************** TCT 23. Toán Tiết 3. Luyện tập I.MỤC TIÊU: - Tính được trung bình cộng của nhiều số . - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. - HS làm bài tập 1, 2, 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV chuẩn bị phấn màu, bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 22, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : 2.1/ Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. 2.2/ Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài. - GV chấm chữa bài. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài.. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe GV giới thiệu bài.. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120 b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 - 1 HS đọc. Bài giải Số dân tăng thêm của cả ba năm là: 96 + 82 + 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là: 249 : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người. - GV nhận xét.. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc. - GV hỏi: Chúng ta phải tính trung bình số đo chiều - Của 5 bạn. cao của mấy bạn ? Tổng số đo chiều cao của 5 bạn là: - GV yêu cầu HS làm bài. 138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 (cm) - GV nhận xét và cho điểm HS. Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn là: 670 : 5 = 134 (cm) Đáp số: 134 cm THCVT. trang 16. Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 4 (không bắt buột) - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV gợi ý cho HS làm bài. - GV yêu cầu HS trình bày bài giải.. - HS đọc. Số tạ thực phẩm 5 ô to đi đầu chuyển là: 36 x 5 = 180 (tạ) Số tạ thực phẩm 4 ô to đi đầu chuyển là: 45 x 4 = 180 (tạ) Số tạ thực phẩm 9 ô tô chuyển là: 180 + 180 = 360 (tạ) Tung bình mỗi ô tô chuyển được là: 360 : (5 + 4 ) = 40 (tạ) = 4 ( tấn) Đáp số: 4 tấn.. - GV kiểm tra vở của một số HS.. Bài 5 ( không bắt buột) - GV yêu cầu HS đọc phần a. - Muốn biết số còn lại chúng ta phải biết được gì ? - Có tính được tổng của hai số không ? Tính bằng cách nào ? - GV yêu cầu HS làm phần a. - GV chữa bài và yêu cầu HS tự làm phần b.. 3.Củng cố- Dặn dò: - Chuẩn bị bài tiết sau - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập 4, 5.. - HS làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS đọc. - Phải tính tổng của hai số, sau đó lấy tổng trừ đi số đã biết. - Lấy số trung bình cộng của hai số nhân với 2 ta được tổng của hai số. a) Tổng của hai số là: 9 x 2 = 18 Số cần tìm là: 18 – 12 = 6 - HS lắng nghe.. Âm nhạc Tiết 4 GV chuyên TCT 9. ******************************************************** Khoa học Tiết 5. Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn I/ MỤC TIÊU: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật . - Nêu lợi ích của muối I-ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao). II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: + Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK + Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt và những tác hại do không ăn muối i-ốt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng hỏi: THCVT. Hoạt động của trò - 3 HS thực hiện. trang 17 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? + Tại sao ta nên ăn nhiều cá ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: - GV yêu cầu 1 HS đọc tên bài 9 trang 20 / SGK. - Tại sao chúng ta nên sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này. Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những món rán (chiên) hay xào. * GV tiến hành trò chơi theo các bước: - Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. - Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món rán (chiên) hay xào. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn. - GV cùng các trọng tài đếm số món các đội kể được, công bố kết quả. - Hỏi: Gia đình em thường chiên xào bằng dầu thực vật hay mỡ động vật ? * Chuyển việc: Dầu thực vật hay mỡ động vật đều có vai trò trong bữa ăn. Để hiểu thêm về chất béo chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài. Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. - Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm từ 6 đến 8 HS. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 20 / SGK và đọc kỹ các món ăn trên bảng để trả lời các câu hỏi: + Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ? + Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ?. - HS trả lời.. - Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn. - HS lắng nghe.. - HS chia đội và cử trọng tài của đội mình. - HS lên bảng viết tên các món ăn. - 5 đến 7 HS trả lời.. - HS thực hiện theo định hướng của GV. - HS trả lời: + Thịt rán, tôm rán, cá rán, thịt bò xào, … + Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật co chứa nhiều a-xít béo không no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn phối hợp chúng để đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch.. - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Sau 5 phút GV gọi 2 đến 3 HS trình bày ý kiến - 2 đến 3 HS trình bày. của nhóm mình. - GV nhận xét từng nhóm. Bước 2: GV yêu cầu HS đọc phần thứ nhất của - 2 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm mục Bạn cần biết. theo. *GV kết luận: Trong chất béo động vật như mỡ, bơ có chứa THCVT. trang 18. Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> nhiều a-xít béo no.Trong chất béo thực vật như dầu vừng, dầu lạc, đậu tương có nhiều a-xít béo không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ và dầu ăn để khẩu phần ăn có đủ loại a-xít. Ngoài thịt mỡ, trong óc và phủ tạng động vật có chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn những thức ăn này. Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn ? Bước 1: GV yêu cầu HS giới thiệu những tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt đã yêu cầu từ tiết trước. - GV yêu cầu các em quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi: Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người ? - Gọi 3 đến 5 HS trình bày ý kiến của mình. GV ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng.. - HS trình bày những tranh ảnh đã sưu tầm.. - HS thảo luận cặp đôi.trình bày ý kiến. + Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng ngày. + Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ. + Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực. - Gọi HS đọc phần thứ hai của mục Bạn cần biết. - 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả lớp theo dõi. Bước 2: GV hỏi: Muối i-ốt rất quan trọng - HS trả lời: nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì ? + Ăn mặn rất khát nước. - GV ghi nhanh những ý kiến không trùng lặp lên + Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao. bảng. * GV kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để - HS lắng nghe. tránh bị bệnh áp huyết cao. 3. Củng cố- dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ăn uống hợp lý, không nên ăn mặn và cần ăn muối i-ốt. - HS cả lớp lắng nghe. - Dặn HS về nhà tìm hiểu về việc giữ vệ sinh ở một số nơi bán: thịt, cá, rau, … ở gần nhà và mỗi HS mang theo môt loại rau và một đồ hộp cho tiết sau. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những em còn chưa chú ý. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… *******************************************************. THCVT. trang 19 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> TCT 5. Thứ năm ngày 27 tháng 09 năm 2012 Chính Tả: ( Nghe – viết) Tiết 1. Những hạt thóc giống I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng BT2 a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. * HS khá, giỏi: Giải được câu đố ở BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: + Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy 1. KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết trên bảng lớp. - HS cả lớp viết vào vở nháp. - Nhận xét về chữ viết của HS. 2. Bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: - Giờ chính tả hôm nay cá em sẽ nghe- viết đoạn văn cuối bài Những hạt thóc giống và làm bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc en/eng. 2.2/ Hướng dẫn nghe- viết chính tả: a. Trao đổi nội dung đoạn văn: - Gọi 1 HS đọc đoạn văn. - Hỏi: + Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? + Vì sao người trung thực là người đáng qúy?. b. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.. Hoạt động của trò - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. bâng khuâng, bận bịu, nhân dân, vâng lời, dân dâng,…. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng. + Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. + Vì người trung thực dám nói đúng sự thực, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng đến mọi người. + Trung thực được mọi người tin yêu và kính trọng. - Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, truyền ngôi,… - Viết vào vở nháp.. - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. c. Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc HS - HS viết chính tả. viết lời nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phới hợp với dấu gạch đầu dòng. * Thu chấm và nhận xét bài cùa HS : 2.3/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a/. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm. - HS trong nhóm tiếp sứ nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ) - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các - Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn. tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả. - Chữa bài (nếu sai) THCVT. trang 20. Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>