Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.39 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tập đọc Chuyện một khu vườn nhỏ I. MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu ); giọng hiền từ ( người ông ). - HiÓu ®îc néi dung: T×nh c¶m yªu quý thiªn nhiªn cña hai «ng ch¸u. ( Tr¶ lêi ®îc c¸c c©u hái trong SGK) II. CHUẨN BỊ.: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu chủ điểm: - GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm b.Hướng dẫn đọc và tìm hiểu nội dung bài: * Luyện đọc: - GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, đọc mẫu từ khó. - HD đọc đúng , diễn cảm. - GV nhận xét , đọc mẫu * Tìm hiểu bài: - HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi. H: Bé Thu Thu thích ra ban công để làm gì?. Kiểm tra chuẩn bị của học sinh Giữ lấy màu xanh. - Một HS đọc toàn bài. HS nghe. - HS đọc nối tiếp lần 1. HS nêu từ khó,đọc. - HS đọc nối tiếp lần 2(3 HS), nêu chú giải. - Luyện đọc theo cặp,đọc cho nhau nghe. - Gọi 2 hS đọc .- 1 HS đọc toàn bài - HS đọc thầm đoạn và câu hỏi . - 1 HS đọc câu hỏi + để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công. H: Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu có đặc + cây quỳnh lá dày... cây hoa ti- gôn thò điểm gì nổi bật? ...ngọ nguậy như ... bé xíu. Cây đa Ấn Độ bật ra những búp .... nhọn hoắt, đỏ hồng... Ghi: + cây quỳnh + Hoa ti-gôn + Cây hoa giấy + Cây đa Ấn độ H: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu + vì Thu muốn Hằng công nhận ban công muốn báo ngay cho Hằng biết? nhà mình cũng là vườn Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế nào? (HS + Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt đẹp khá, giỏi ). thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống làm ăn... H: bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? + Mỗi người hãy yêu quý TN, làm đẹp môi trường sống trong g/đình và x/quanh mình. c) Đọc diễn cảm: - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3 - 3 HS đọc nối tiếp,nhận xét. + Treo bảng phụ có đoạn 3. + GV HD đọc, đọc mẫu. -HS nghe đọc mẫu diễn cảm. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - HS thi đọc. - Tổ chức HS thi đọc,nhận xét bình chọn . - GV nhận xét bình chọn và ghi điểm. 4. Củng cố -Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài.Liên hệ bài học. - Nh/xét giờ học.Dặn HS học-chuẩn bị bài sau. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần 11. Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2009 To¸n LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU : Biết : - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất . - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. - Bµi tËp cÇn lµm: Bµi1 ; Bµi2 (a,b) ; Bµi3 (cét1) ; bµi4. II. CHUẨN BỊ. GV: Bảng phụ . HS: Bảng con , SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:Làm bài tập luyện tập. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Cả lớp - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính cộng nhiều số thập phân, làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2/a,b: HS khá, giỏi +Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? a) 4,68 + 6,03 + 3, = 4,68 + 10 =14,68 - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Cả lớp làm cột 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm, làm bài. - GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng phép so sánh. - GV nhận xét và cho điểm HS.. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.. - 1HS đọc yêu cầu ,nghe. - 1 HS nêu , HS cả lớp theo dõi và bổ xung. - 2 HS lên bảng làm bài,lớp làm bài vào vở BT. - Nh/xét bài làm bạn (đặt tính,thực hiện tính). Kết quả: a. 65,45 b. 47,66 - HS : Tính bằng cách thuận tiện. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở bài tập. b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2) = 10 + 8,6 = 18,6 - HS nhận xét bài làm của bạn, giải thích cách làm của từng biểu thức trên :2 HS giải thích. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS nêu cách làm bài trước lớp - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.. Bài 4: HS khá, giỏi - 1 HS đọc đề bài toán.Chữa bài trên bảng, n/xét. - Y/cầu HS t/tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. Số mét vải dệt trong ngày thứ hai là : - GV gọi HS chữa bài làm của bạn trên 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Số mét vải dệt trong ngày thứ ba là : bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - Các bài 2c,d và 3 cột 2 cho HS về nhà làm. 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) 4. Củng cố -Dặn dò: Số mét vải dệt trong cả ba ngày là : - Nội dung kiến thức ôn luyện. 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m). - Nhận xét tiết học. Đáp số : 91,1m - Chuẩn bị tiết sau.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> chÝnh t¶ ( Nghe-Viết) LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn bản luật . - G.D.B.D HS nâng cao ý thức và trách nhiệm BVMT,góp phần giữ gìn vẻ đẹp của MTTN. - Làm được BT 2/a,b, 3/a,b . II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn nghe-viết chính tả: * Trao đổi về nội dung bài viết: H: Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ môi trừng có nội dung gì? * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các tiếng khó dễ lẫn khi viết chính tả - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được. * Viết chính tả : - GV đọc chậm HS viết bài * Soát lỗi, chấm bài: - Nhận xét kết luận. c.Hướng dẫn làm bài chính tả: Bài 2 b - Gọi HS lên làm trên bảng lớp. - Nhận xét kết luận.. - 2 HS lên bảng viết từ khó Viết điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ rừng - 1 HS đọc đoạn viết. + Nói về hoạt động bảo vệ môi trường , giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường. - HS nêu: môi trường, phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên nhiên… - HS luyện viết - HS viết chính tả , soát lỗi. - HS soát lỗi.. - HS đọc yêu cầu bài - 4 HS lên làm. - Nhận xét kết luận kết quả... Trăn –trăng Dân – dâng. Bài 3 b - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức HS thi tìm từ láy theo nhóm.. - HS đọc - HS thi. - Nhận xét các từ đúng. 4. Củng cố -Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau.. Lop4.com. Răn - răng.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2009 To¸n TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I.MỤC TIÊU: - Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế . - Bµi tËp cÇn lµm: Bµi1(a,b) ; Bµi2(a,b) ; Bµi3 . II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ . HS: Bảng con , SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập luyện tập. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài : b.Phát triển bài: - GV nêu bài toán : Đường gấp khúc ABC. + Giới thiệu cách tính: 4,29m - 1,84m = 2,45m - GV cho HS có cách tính đúng trình bày cách tính trước lớp. - Cách đặt tính cho kết quả như nào so với cách đổi đơn vị thành xăng-ti-mét ? - GV yêu cầu HS so sánh hai phép trừ . * Ví dụ 2: 45,8 – 19,26 - GV nêu : Coi 45,8 là 45,80 em hãy đặt tính và thực hiện 45,80 – 19,26 - GV nhận xét câu trả lời của HS. *.Ghi nhớ . HS đọc phần chú ý. c. Luyện tập - thực hành: Bài 1 a, b: ( cả lớp ) - Gọi HS nh/xét bài làm của bạn trên bảng. - Nêu rõ cách thực hiện tính của mình. - GV nhận xét và cho điểm từng HS.. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.. Bài 2/a,b: ( bài c HS khá, giỏi làm ) - Gọi HS nh/xét bài bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 (cả lớp) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. ( GV gợi ý cho HS làm nhiều cách ) 4. Củng cố-Dặn dò: - NDKT bài học. - Nhận xét tiết học. * Ví dụ 1 (Hình thành phép trừ) - HS nghe. - HS nghe và tự phân tích đề bài toán. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và cùng đặt tính để thực hiện phép tính: 429 4,29 - 184 - 1,84 245 và 2,45 - 1 HS lên bảng vừa đặt tính vừa giải thích cách đặt tính và thực hiện tính. K/quả là 2,45m. - HS so sánh và nêu :* Giống ,* Khác nhau … - HS nghe và nêu cách làm:Ta viết thêm c/số 0 vào tận cùng bên phải phần t/phân của số bị trừ. -1HS lên bảng, HS cả lớp đặt tính,làm nháp… nêu K/q , nhận xét. - 1 HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm trong SGK. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở bài tập. a) 68,4 b) 46,8 c) 50,81 25,7 9,34 19,256 42,7. 36,46. 31,554. -HS đọc đề bài ,và tự làm Số ki-lô-gam đường còn lại sau khi lấy ra 10,5 kg đường là : 28,75 – 10,5 = 18,25 (kg) Số ki-lô-gam đường còn lại trong thùng là : 18,25 – 8 = 10,25 (kg) ĐS : 10,25 kg - Chuẩn bị tiết sau. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> KÓ chuyÖn NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I. MỤC TIÊU: - Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được tõng ®o¹n câu chuyện. II. CHUẨN BỊ.: GV: Tranh minh hoạ HS: Đọc trước truyện ở nhà III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc nơi khác? - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Người đi săn và con nai b. Hướng dẫn kể chuyện: * GV kể lần 1 * GV kể chuyện lần 2 theo tranh * Kể trong nhóm - Tổ chức HS kể trong nhóm theo hướng dẫn: + Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh + Dự đoán kết thúc câu chuyện : Người đi săn có bắn con nai không? chuyện gì sẽ xảy ra sau đó? + Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà mình dự đoán. * Kể trước lớp: - Tổ chức thi kể - Yêu cầu HS kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện - Gv kể tiếp đoạn 5 - Gọi 3 HS thi kể đoạn 5 - Nhận xét HS kể 4. Củng cố - Dặn dò: H: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? ( HS khá, giỏi nêu ) - Nhận xét tiết học - Về tập kể lại và kể cho người thân nghe. - Chuẩn bị tiết sau.. Lop4.com. - 2 HS kể. - Nhận xét bạn kể.. - HS nghe - HS kể trong nhóm cho nhau nghe.. - HS thi kể - HS kể đoạn 5 - HS nghe - 3 HS thi kể - Bình chọn bạn kể hay nhất… + Câu chuyện muốn nói với chúng ta hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý. Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên… -Liên hệ việc BVTNTN của rừng….
<span class='text_page_counter'>(6)</span> LuyÖn tõ vµ c©u ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. MỤC TIÊU: - Nắm được khái niệm đại từ xưng hô ( ND Ghi nhớ ) . - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn ( BT1 mục III ); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2). * HS khá, giỏi nhận biết được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1). II. CHUẨN BỊ: GV:- BT1 viết sẵn trên bảng lớp,BT 2 viết sẵn vào bảng phụ. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét kết quả, bài kiểm tra giữa kì I. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Đoạn văn có nhg n/vật nào?Các n/vật làm gì?. - Đại từ ,BT (2 HS) - Nhận xét kết quả. - Nghe. - HS đọc yêu cầu bài + Có Hơ Bia, cơm và thóc gạo.Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau …bỏ vào rừng. - Những từ nào được in đậm trong câu văn trên? + Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng. - Những từ đó dùng để làm gì? + Dùng để th/thế cho Hơ Bia,thóc gạo, cơm - Những từ nào chỉ người nghe? + Những từ chỉ người nghe: chị, các người - Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới? + từ chúng * Thế nào là đại từ xưng hô? - HS trả lời , đọc... Bài 2: - HS đọc lại lời của Hơ Bia và cơm. - Cách xưng hô của mỗi nh/vật ở trong đoạn văn + Cơm rất lịch sự,Hơ Bia thô lỗ, coi thường trên thể hiện thái độ của người nói ntn? người khác. Bài 3: Thảo luận theo cặp - Gọi HS tả lời.Nh/xét các cách xưng hô đúng. - Đọc y/cầu bài, t/luận,nối tiếp nhau trả lời. KL; Để lời nói đảm bảo tính lịch sự cần lựa + Với thầy cô: xưng là em, con chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác, + Với bố mẹ: Xưng là con giới tính, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình + Với anh em: Xưng là em, anh, chị + Với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình với người nghe và người được nhắc đến. c. Ghi nhớ - HS đọc phần ghi nhớ SGK. d. Luyện tập Bài 1: - HS đọc yêu cầu - Yêu thảo luận nhóm và làm bài trong nhóm - Thảo luận nhóm và làm bài trong nhóm. - Gọi HS trả lời, GV gạch chân từ . Nhận xét . ( ta, chú, em, tôi, anh.) Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài - GV HD tổ chức HS làm bai vào vở. - 1 HS lên bảng làm,nhận xét kết quả. - Chấm chữa bài, nhận xét bài trên bảng. - 1 HS đọc lại bài văn đã điền đầy đủ. 4. Củng cố - Dặn dò: - NDKT bài đã học. - HS đọc ghi nhớ. Liên hệ vận dụng trong đời sống... - Nhận xét giờ học… - BTVN… -Chuẩn bị tiết sau.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tập đọc TIẾNG VỌNG I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể loại tự do. - Hiểu ý nghĩa : Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta. - Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả: vô tâm đã gây nên cái chết của chú chim sẽ nhỏ. (Tr¶ lêi ®îc c¸c c©u hái 1,3,4) II. CHUẨN BỊ.: GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . HS: Đọc trước bài, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. H/dẫn l/ đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - GV chia đoạn: 2 đoạn. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm. - GV ghi bảng và đọc mẫu. - Đọc nối tiếp đoạn lần 2. - Luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu . * Tìm hiểu bài: H: Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh nào?. Chuyện một khu rừng,TLCH về nội dung bài - 2 HS đọc bài . Nhận xét . - HS quan sát và nêu nội dung tranh vẽ.. - 1 HS đọc to bài. - 2 HS đọc nối tiếp bài thơ.HS tìm từ khó,đọc và nhận xét bạn luyện âm... - 2 HSđọc nối tiếp, nêu chú giải. - HS đọc cho nhau nghe. - HS nghe. - Lớp đọc thầm bài và câu hỏi,1 HS đọc to câu hỏi, lớp trả lời-nhận xét. + Nó chết trong cơn bão gần về sáng, xác nó lạnh ngắt và bị một con mèo tha đi ...những chú chim non sẽ mãi mãi chẳng ra đời. H: Những hình ảnh nào đã để lại ấn tượng sâu + Hình ảnh những quả trứng không có mẹ ấp sắc nhất trong tâm trí của tác giả? ủ ... tiếng lăn như đá lở trên ngàn. Chính vì vậy mà tác giả đặt tên bài thơ là Tiếng vọng. H: Bài thơ cho em biết điều gì? + Bài thơ là tâm trạng day dứt ân hận của tác giả vì đã vô tình gây nên cái chết của chú chim sẻ nhỏ. c) Đọc diễn cảm: - GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài . - Nhận xét tìm ra cách đọc đúng - diễn cảm... đoạn 1. - GV hướng dẫn cách đọc. - GV đọc mẫu. - HS nghe đọc. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn 1. - HS đọc . - HS thi đọc thuộc lòng. - HS tự đọc thuộc đoạn thơ theo nhóm. - GV nhận xét ghi điểm - 3- 5 HS thi đọc cá nhân - nhóm. 4. Củng cố-Dặn dò: - Nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất… - Nêu nội dung bài. - HS nêu, liên hệ bài học. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về đọc thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ tư ngày 04 tháng 11 năm 2009 To¸n LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : Biết : - Trừ hai số thập phân. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân. - Cách trừ một số cho một tổng . - C¸c bµi tËp cÇn lµm: Bµi1; Bµi2(a,c); bµi4(a). II. CHUẨN BỊ. GV: Bảng số trong bài tập 4 viết sẵn vào bảng phụ. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài : b.Phát triển bài: Bài 1: Cả lớp (HS tự đặt tính và tính). - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS.. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu BT, lớp nghe. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, nhận xét bài bạn làm cả về phần đặt tính và thực hiện phép tính.. Bài 2 /a, c: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. a) x + 4,32 = 8,67 x = 8,67 – 4,32 x = 4,35 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 /a: - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc về trừ một số cho một tổng. + Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức: a - b - c và a -(b+c) khi a = 8,9 ; b = 2,3 ; c = 3,5. - Khi thay đổi các chữ bằng cùng một bộ số thì giá trị của biểu thức a – b – c và a – (b+c) như thế nào so với nhau ? - Nhận xét, KL . - Nếu còn thời gian cho HS làm tại lớp bài 2b,d (HS yếu) và bài 4b (HS khá, giỏi ).Không còn thời gian thì cho về nhà làm. 4. Củng cố - Dặn dò: - NDKT, KN bài học - Nhận xét tiết học.. Lop4.com. - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm thành phần chưa biết của phép tính. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở BT. c) x – 3,,64 = 5,86 x = 5,86 + 3,64 x = 9,5 - Nêu cách tìm số hạng chưa biết … - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. + Giá trị của biểu thức a – b – c bằng giá trị của biểu thức a – (b+c) và bằng 3,1. - HS : Giá trị của hai biểu thức luôn bằng nhau.. - BTVN … - Chuẩn bị tiết sau..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> TËp lµm v¨n TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Biết rút kinh nghiệm bài văn(bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, hình ảnh... cần chữa chung cho cả lớp. HS: Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : a. Nhận xét chung bài làm của HS: GV: Đây là bài văn tả cảnh. Trong bài văn các em miêu tả cảnh vật là bài chính, cần lưu ý để tránh nhầm sang văn tả người hoặc tả cảnh sinh hoạt. - Nhận xét chung : *Ưu điểm: + HS hiểu đề. + Bố cục của bài văn khá rõ ràng. + Trình tự miêu tả khá hợp lí. + Diễn đạt câu, ý... + Lỗi chính tả: GV nêu tên các HS viết bài tốt, lời văn hay... *Nhược điểm: -Lỗi điển hình về ý, dùng từ đặt câu cách trình bày bài văn, lỗi chính tả. Viết lên bảng các lỗi điển hình . - Trả bài cho HS. b. Hướng dẫn chữa bài: - Yêu cầu HS tự nhận xét, chữa lỗi. H; Bài văn nên tả theo trình tự nào là hợp lí nhất? H: mở bài theo kiểu nào để hấp dẫn. H: Thân bài cần tả những gì? H: Phần kết bài nên viết như thế nào? - GV nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Đọc cho HS nghe những đoạn văn hay. - Gọi 3 HS đọc bài văn của mình. - Yêu cầu HS tự viết lại đoạn văn. - Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa viết. - Nhận xét em viết tốt. 4. Củng cố -Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc lại bài văn ghi nhớ các lỗi .. Lop4.com. HOẠTĐỘNG HS. Bài tập ở nhà của HS. - HS đọc lại đề bài tập làm văn.. - HS thảo luận phát hiện ra và cách sửa. - HS đọc 1 bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét.... - HS đọc. - 3 hS đọc bài của mình. - HS viết bài. -HS đọc bài vừa viết. - Chuẩn bị tiết sau..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Khoa häc ôn tập con người và sức khoẻ (tiếp) I MỤC TIÊU : Ôn tập kiến thức về : - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội về tuổi dậy thì. - Cách phòng chống bệnh sốt rét, sốt huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. II. CHUẨN BỊ : GV-Các sơ đồ trang 42;43 SGK . -Giấy khổ to và bút dạ . HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Kiểm tra bài cũ : - Nêu nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông ? Nêu một số biện pháp thực hiện an toàn giao thông ? 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Phát triển bài: Hoạt động1: Làm việc với SGK -Giúp HS ôn lại một số kiến thức trong các bài: Nam hay nữ ? -Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì . -Yêu cầu HS làm các bài tập 1; 2; 3/ 42 SGK 1/ Vẽ sơ đồ thể hiện tuổi dậy thì ở con gái và con trai . 2/ Chọn câu trả lời đúng nhất : Tuổi dậy thì là gì ? ( cho các đáp án a, b ,c,d để HS chọn ). HS trả lời các câu hỏi .. Lắng nghe . Làm việc cá nhân .. Một số HS lên bảng sửa bài . -HS vẽ sơ đồ .. -Chọn câu : d/ Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến 3/ Chọn câu trả lời đúng nhất : đổi về mặt thể chất , tinh thần , tình cảm và Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được ? ( mối quan hệ xã hội . cho các đáp án a, b ,c,d để HS chọn ) . -GV rút ra kết luận .. - Chọn câu : c/ Mang thai và cho con bú .. 4.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ năm ngày 05 tháng 11 năm 2009 To¸n LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU : Biết : - Cộng, trừ số thập phân. - Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. - Bµi tËp cÇn lµm: Bµi1; Bµi2; Bµi3. II. CHUẨN BỊ. GV: Bảng phụ HS: Bảng con , SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 : Cả lớp - GV yêu cầu HS đặt tính và tính với phần a,b. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Cả lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó gọi HS nhận xét và cho điểm HS.. Bài 3: HS K, G - GV yêu cầu HS đọc và nêu đề bài. -GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV goị HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS. Cho HS K, G về nhà làm bài 4,5. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết tiết học. Hướng dẫn BTVN.... - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.. - HS nghe. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 605,26 + 217,3 = 822,56 . b) 800,56 – 384,48 = 416,08 . c)16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 –10,3 = 11,34 a) x – 5,2 = 1,9 + 3,8 . x – 5,2 = 5,7 . x = 5,7 + 5,2 x = 10,9 b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x + 2,7 = 13,6 x = 13,6 – 2,7 x = 10,9. - 1 HS nêu trước lớp : Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS chữa bài của bạn. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> LuyÖn tõ vµ c©u QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ (ND Ghi nhớ); nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III); xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2); biết đặt câu với quan hệ từ (BT3). * HS kh¸, giái: §Æt c©u ®îc víi c¸c quan hÖ tõ nªu ë BT3. II. CHUẨN BỊ.: - Bảng lớp viết sẵn các câu văn phần nh/xét. BT 2, 3 l/tập viết sẵn bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt câu có đại từ xưng hô. - Nêu ghi nhớ? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu bài . b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: H: Từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu - Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn quan hệ gì? - GV nhận xét KL a) Rừng say ngây và ấm nóng. b) Tiếng hót dìu dặt của hoạ mi... c) không đơm đặc như hoa đào nhưng cành mai... H: Quan hệ từ là gì? Quan hệ từ có tác dụng gì? Bài 2: - Cách tiến hành như bài 1 a) Nếu ...thì...: biểu thị quan hệ điều kiện giả thiết b) tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản KL: Nhiều khi các từ ngữ trong câu được nối với nhau … c. Ghi nhớ d. Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu hS tự làm bài, nhận xét ghi điểm… Bài 2 -KL lời giải đúng: a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát. - vì...nên...: biểu thị quan hệ nhân quả. b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản. Bài 3 : (HS K, G làm ) - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - Gọi HS đọc câu mình đặt. 4. Củng cố-Dặn dò: - NDKT bài học - Nhận xét tiết dạy.. Lop4.com. - 2 HS làm trên bảng. - HS đọc thuộc ghi nhớ, nhận xét. - HS đọc y/c, n/dung bài ,làm theo cặp. - HS trao đổi t/luận, nối tiếp nhau tr/lời. a) và nối xay ngây với ấm nóng ( quan hệ liên hợp). b) của nối tiếng hót dìu....( q/hệ sở hữu) c) như nối không đơm đặc với hoa đào( q/hệ so sánh). nhưng nối với câu văn sau với câu văn trước( q/hệ tương phản). - HS trả lời. Không phải bằng một q/hệ từ mà bằng một cặp từ chỉ q/hệ từ nhằm diễn tả những q/hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận câu. - HS đọc ghi nhớ. - HS đọc nội dung yêu cầu bài. - Làm vào vở, 1 HS lên bảng làm n/xét . - HS làm tương tự bài 1. - HS làm bài nhận xét bài của bạn trên bảng. - HS nêu yêu cầu bài tập và làm tương tự bài tập 2. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> lÞch sö : ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 - 1945) I. MỤC TIÊU: - Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945: + Năm 1858 : Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta. + Nửa cuối thế kỉ XIX : Phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần Vương. + §Çu thÕ kØ XX : Phong trµo §«ng Du cña Phan Béi Ch©u. + Ngày 3 – 2 – 1930 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. + Ngµy 19 – 8 – 1945 : khëi nghÜa giµnh chÝnh quyÒn ë Hµ Néi. + Ngày 2 – 9 – 1945 :C/tịch Hồ Chí Minh đọc TN Độc lập. Nước Việt Nam DCCH ra đời. II. CHUẨN BỊ: GV + HS: - Bảng kẻ sẵn bảng thống kê. Ô chữ kỳ diệu.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:. - Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi + Tả lại không khí tưng bừng của buổi lễ TNĐL? - Học sinh lắng nghe.Nhận xét + Nêu cảm nghĩ của em về h/ảnh Bác Hồ trong - Nhận xét bổ sung. ngày 2-9-1945.- Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Chúng ta cùng ôn lại những sự kiện lịch sử tiêu biểu. b. Phát triển bài *Hoạt động 1: Thống kê các sự kiện lịch sử - Các sự kiện l/ sử t/ biểu từ 1858 - 1945 - Treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh nhưng che kín - Học sinh đọc lại bảng thống kê. các nội dung. - Chọn 1HS giỏi đ/khiển các bạn trong lớp đàm - Cả lớp làm việc dưới sự điều khiển của thoại để x/dựng bảng thống kê. HDHS này cách đặt lớp trưởng. câu hỏi cho các bạn về từng sự kiện. Hoạt động 2: - Giáo viên giới thiệu trò chơi Trò chơi: Ô chữ kỳ diệu - Chơi trò Ô chữ kỳ diệu. - Ô chữ gồm 15 hàng ngang ,1 hàng dọc. - Cách chơi: GV đọc gợi ý của từ hàng ngang, 3 đội + L/lượt các đội chơi được bạn chọn từ cùng nghĩ, đội phất cờ nhanh giành được quyền trả hàng ngang, 3 đội cùng nghĩ, đội phất cờ nhanh giành được quyền trả lời. + Trò chơi tiến hành cho 3 đội chơi. - Đúng được 10 điểm, sai được 0điểm, đội khác - HS suy nghĩ trả lời.Cứ tiếp tục chơi. được quyền trả lời. -Đội tìm được từ hàng đọc được 30 điểm. + Trò chơi kết thúc khi tìm được từ hàng dọc. + Đội nào giành được nhiều điểm nhất là đội chiến thắng. + Nội dung câu hỏi: Trang 70 STKBG 4.Củng cố-Dặn dò: - Tổng kết giờ học. - Chuẩn bị bài sau - Hướng dẫn bài học về nhà .. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> đạo đức THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: - Ôn luyện một số kĩ năng đã học. - Nâng cao kiến thức hiểu biết để ứng xử những vấn đề đã học trong thực tế. II. CHUẨN BỊ: GV: Nội dung thực hành. HS: sách ,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài: * Ôn tập: - Yêu cầu học sinh nêu tên một số bài đã học.. -2-3 HS,nhậ n xét kết quả…. - HS trình bày + Em là học sinh lớp 5 + Có trách nhiệm về việc làm của mình. + Có chí thì nên. + Nhớ ơn tổ tiên. + Tình bạn. - Gọi HS đọc ghi nhớ từng bài. * Thực hành. - GV nêu yêu cầu + Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? + Thế nào là người sống có trách nhiệm + Kể một câu chuyện về một tấm gương vượt khó trong học tập. + Kể câu chuyện về truyền thống phong tục người Việt Nam. - Tổ chức thảo luận nhóm - Gọi học sinh trình bày - HS thảo luận nhóm đôi, trao đổi trả lời. - GV kết luận - Các nhóm trình bày,nhận xét 4. Củng cố-Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ sáu ngày 06 tháng 11 năm 2009 To¸n NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU: - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên . - Bµi tËp cÇn lµm: Bµi1 ; Bµi3. II. CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ . HS: Bảng con , SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:- Làm các bài tập luyện tập tiết học trước. GV nhận xét và cho điểm . 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài : b.Phát triển bài * Ví dụ 1: - GV vẽ lên bảng và nêu bài toán + Hình tam giác ABC có 3 cạnh dài bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2m. Tính ch/vi của hình t/giác đó. - Gọi HS nêu cách tính ch/vi hình tam giác ABC. - 3 cạnh của hình tam giác BC có gì đặc biệt ? * Tìm kết quả:- GV yêu cầu HS cả lớp trao đổi , suy nghĩ để tìm kết quả: 1,2m 3. - Nêu cách tính của mình, làm lên bảng như phần bài học trong SGK. - GV hỏi : Vậy 1,2m 3 bằng bao nhiêu mét ? - Nêu điểm giống -khác nhau ở 2 phép nhân này. * Ví dụ 2: Đặt tính và tính 0,46 12. - GV gọi HS nhận xét bạn làm bài trên bảng,nhận xét kết quả,cách tính đúng. + Rút ra ghi nhớ (SGK). c. Luyện tập – thực hành Bài 1: Cả lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 : HS khá, giỏi nếu còn thời gian - GV yêu cầu HS tự làm bài, n/xét cho điểm . Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài toán. - HDHS phân tích tìm cách giải BT. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và nhận xét, CCKL, cho điểm HS. 4.Củng cố -Dặn dò: -GV tổng kết NDKT tiết học. Nhận xét giờ học.. Lop4.com. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, lớp theo dõi và nhận xét. * Hình thành phép nhân - HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ. - HS :Chu vi của hình tam giác ABC bẳng tổng độ dài 3 cạnh : 1,2m + 1,2m + 1,2m - 3 cạnh của tam giác ABC đều bằng 1,2m - HS thảo luận. - 1 hs nêu trước lớp, lớp theo dõi nh/ xét. 1,2m = 12dm 12 1,2 x 3 x 3 3 6 dm 3 , 6 m 36dm = 3,6m Vậy: 1,2 3 = 3,6 (m) - HSKL : 1,2m 3 = 3,6 (m) - 2 HS lên bảng thực hịên phép nhân, lớp làm vào nháp,nhận xét bạn tính đúng/sai. - 1-2 HS, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS , cả lớp đọc KL. - HS đọc đề bài ,nêu yêu cầu - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Kết quả: a. 17,5 ; b. 20,90 ; c. 2,048 ; d. 102,0 - HS đọc đề bài và làm bài vào vở bài tập. - 1HS đọc trước lớp, lớp theo dõi và n/xét. - HS đọc đề bài toán,phân tích,làm vở... Giải: Trong 4 giờ ô tô đó đi được số kilô-mét là: 42,6 x 4 = 170,4 (km) ĐS: 170,4 km - HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> TËp lµm v¨n LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. MỤC TIÊU: - Viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện nội dung cần thiết . II. CHUẨN BỊ.:-GV: - Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn. Phiếu học tập có in sẵn mẫu đơn đủ dùng cho HS: vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - K/tra, chấm bài HS. - Nhận xét bài làm của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập * Tìm hiểu đề bài: - Cho HS q/sát tranh minh hoạ 2 đề bài và mô tả lại những gì vẽ trong tranh. + Trước tình trạng mà hai bức tranh mô tả. em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn k/nghị để các cơ quan ch/năng có thẩm quyền gi /quyết. * Xây dựng mẫu đơn - Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn: H: Theo em tên của đơn là gì? H: Nơi nhận đơn em viết những gì?. -Viết bài văn tả cảnh chưa đạt phải về nhà viết lại. - Nêu yêu cầu nội dung bài. - 2 HS đọc đề,nghe và quan sát... + Tranh 1: vẽ cảnh gió bão ở một khu phố, có rất nhiều cành cây to gãy, gần sát vào đường dây điện, rất nguy hiểm. +Tranh 2: vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi trường. HS phát biểu: + Khi viết đơn phải trình bày đúng quy định: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn. nơi nhận đơn, tên của người viết, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn. + Đơn kiến nghị/ đơn dề nghị.. H: Người viết đơn ở đây là ai? + Kính gửi: Công ti cây xanh xã ... H: Em là người viết đơn tại sao không viết tên UBND xã .... + Người viết đơn phải là bác tổ trưởng dân em? Phần lí do bài viết em nên viết những gì? phố... + Em chỉ là người viết hộ cho bác trưởng thôn.. H: Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong 2 đề + phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ rõ ràng trên? về tình hình thực tế, những tác động xấu đã , * Thực hành viết đơn: GV có thể gợi ý đang, và sẽ xảy ra đối với con người và môi - Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn hoặc phát trường sống ở đây và hướng giải quyết. - 2 -3 HS nối tiếp nhau trình bày. mẫu đơn in sẵn. - Gọi HS trình bày đơn - Nhận xét kết quả trình bày,chọn bầi tốt… - Nhận xét ghi điểm 4. Củng cố -Dặn dò: - NDKT,KN viết và trình bày lá đơn. - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị tiết sau. - Liên hệ vận dụng đời sống.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Khoa häc TRE, MÂY, SONG I.Môc tiªu: - Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song. - Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song . - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng. II. chuÈn bÞ: GV: - Hình trang 46;47 SGK -Phiếu học tập HS: -Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được làm từ tre, mây, song . III. các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách phòng tránh bệnh: sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, nhiễm HIV/AIDS ? Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Phát triển bài *Hoạt động 1: Làm việc với SGK -Mục tiêu : HS lập được bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre, mây, song . Phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu đọc các thông tin kết hợp với hiểu biết để hoàn thành phiếu học tập .. -4 HS trả lời câu hỏi ,nhận xét bổ sung. -Nghe giới thiệu bài. -Làm việc theo nhóm 3 . -Nhóm trưởng cho các bạn quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và thảo luận để điền vào phiếu học tập : Tre Mây, song Đặc điểm Công dụng -GV rút ra kết luận -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác *Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận bổ sung . Mục tiêu : Nhận ra một số đồ dùng hằng ngày làm -Làm việc theo nhóm 6 -Cử thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm bằng tre, mây, song . -Yêu cầu quan sát các hình 4;5;6;7/47 SGK và vào bảng sau : Tên sản phẩm Tên vật liệu nói tên từng đồ dùng có trong mỗi hình, xem đồ Hình dùng đó làm từ vật liệu gì . -Yêu cầu HS thảo luận các câu : -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác -Kể tên một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song . bổ sung . -Nêu cách bảo quản các đồ dùng đó . -Cả lớp thảo luận -Kết luận : Tre ,mây ,song là những vật liệu phổ biến , thông dụng ở nước ta . Những đồ dùng - 2-3 HS đọc, lớp đọc. trong gia đình được làm từ tre ,mây ,song thường được sơn dầu để bảo quản . 3.Củng cố -Dặn dò: - NDKT bài học,liên hệ đối với đời - Nhận xét tiết học – Chuẩn bị bài tiết sau. sống…. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> địa lí LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN I. MỤC TIÊU: - Nªu ®îc mét sè ®/®iÓm næi bËt vÒ t/h×nh p/triÓn, ph©n bè l©m nghiÖp vµ thuû s¶n n/ta: + L©m nghiÖp gåm c¸c h/® trång vµ b/vÖ rõng, k/th¸c gç-l©m s¶n ; p/bè c/yÕu ë m/nói vµ trung du. + Ngành thuỷ sản gồm các h/đ nuôi trồng-đánh bắt thuỷ sản, p/bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng. - S/dụng s/đồ, bảng s/liệu, biểu đồ, l/đồ để bước đầu n/xét về cơ cấu và p/bố của l/nghiệp-thuỷ sản. * HS khá,giỏi:Biết n/ta có những đ/k t/lợi để p/triển ngành th/sản+ Biết các b/pháp bảo vệ rừng… II. CHUẨN BỊ: GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.Phiếu học tập của HS. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Kiểm tra bài cũ: - Trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.. - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi: + Kể một số loại cây trồng ở nước ta. + Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc?. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài:Hoạt động 1. -HS nêu các h/động chính của lâm nghiệp.. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA LÂM NGHIỆP. + Lâm nghiệp có 2 h/đ chính(trồng – b/vệ rừng; khai thác gỗ và lâm sản khác).. - GV treo sơ đồ các hoạt động chính của lâm nghiệp, y/c HS dựa vào sơ đồ để nêu. - Nối tiếp nhau nêu: Các việc của h/đ trồng và bảo vệ rừng là: Ươm cây giống, chăm sóc cây rừng, ngăn chặn các hoạt động phá hoại rừng,.... -Y/c HS kể các việc của trồng-b/vệ rừng.. - Hỏi: Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác phải chú ý điều gì? - Việc kh/thác gỗ và các lâm sản khác phải hợp lí, Hoạt động 2: SỰ THAY ĐỔI VỀ DIỆN TÍCH t/kiệm, không kh/thác bừa bãi, phá hoại rừng… CỦA RỪNG NƯỚC TA - Làm việc theo cặp, sự thay đổi diện tích của rừng nước ta trong vòng 25 năm, từ năm 1980 đến năm - GV yêu cầu HS phân tích bảng số liệu, 2004. thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Từ năm 1980-1995, d/ích rừng n/ta tăng hay giảm bao nhiêu triệu ha? Theo em ng/nhân nào dẫn đến tình trạng đó?. + Diện tích rừng nước ta mất đi 1,3 triệu ha. Chính là do h/động khai thác rừng bừa bãi, việc trồng rừng, bảo vệ rừng lại chưa được chú ý đúng mức.. + Từ năm 1995 đến năm 2005, d/ích rừng của n/ta thay đổi ntn? N/nhân nào?. + Từ năm 1995-2004, d/tích rừng n/ta tăng thêm 2,9 triệu ha, do công tác trồng rừng, bảo vệ … tốt.. - Biện pháp bảo vệ rừng…. - HS tr/bày ý kiến lớp theo dõi, n/ét-ổ sung ý kiến.. Hoạt động 3 : NGÀNH K/THÁC THUỶ SẢN -GV treo biểu đồ thuỷ sản và nêu câu hỏi :. - HS đọc tên biểu đồ và thảo luận,trả lời câu hỏi nhận xét bổ sung.... - Mỗi nhóm 4 HS cùng xem, phân tích lược đồ và - GV chia HS thành nhóm nhỏ, yêu cầu HS làm các bài tập. thảo luận để hoàn thành phiếu học tập . -NDKT ghi nhớ bài,liên hệ… 4. Củng cố-Dặn dò: -NDKT, n/x giờ học. - Chuẩn bị tiết sau.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Kĩ thuật RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG. I MỤC TIÊU: -Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. -Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. -Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. II. CHUẨN BỊ. -GV: Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung Sgk ( nếu có ) . -HS: Một số bát đũa và dụng cụ ,nước rửa bát ( nếu có ). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các dụng cụ nấu ăn? 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài Hoạt động 1.Tìm hiểu -H nhớ lại ND bài 7 để trả lời. -H đọc ND mục 1 Sgk-tr 44 để trả lời. Hoạt động2 . Tìm -?Mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình. -? So sánh cách rửa bát ở gia đình và cách rửa bát trình bày trong Sgk. -GV nhận xét và hướng dẫn các bước rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống theo nội dung Sgk-tr 44. -?Nêu trình tự rửa bát sau bữa ăn. -?Theo em những dụng cụ dính mỡ có mùi tanh nên rửa trước hay rửa sau. -GV cho HS thực hiện vài thao tác minh hoạ để H hiểu rõ hơn cách thực hiện. - Hoạt động 3. - ? Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong . - ? Gia đình em thường rửa bát sau bữa ăn như thế nào. 4. Củng cố-Dặn dò: -NDKT, n/x giờ học. -Hướng dẫn về nhà. - Chuẩn bị tiết sau.. Lop4.com. Nêu các dụng cụ nấu ăn? -Nhận xét.. Mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống: Cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống - HS trả lời . -H liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi. - HS mô tả. - HS so sánh.. Đánh giá kết quả học tập. -H đọc sgk tr 44,trả lời câu hỏi. -H thực hành . - HS trình bày. - Chuẩn bị tiết sau..
<span class='text_page_counter'>(20)</span>